Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

34 câu kèm lời giải Độ rượu điều chế ancol ứng dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.53 KB, 17 trang )

Độ rượu - Điều chế ancol - Ứng dụng
Câu 1. Pha a gam rượu etylic (D = 0,8g/ml) vào nước được 80ml rượu 250. Giá trị của a là
A. 16.
B. 25,6.
C. 32.
D. 40.
Câu 2. Khối lượng glucozơ cần để điều chế 0,1 lít rượu êtylic (khối lượng riêng D = 0,8 g/ml)
với hiệu suất 80% là
A. 180 gam.
B. 195,65 gam
C. 186,55 gam.
D. 200 gam.
Câu 3. Thực hiện phản ứng lên men m gam glucozơ thu được 750 ml rượu 10º. Biết khối lượng
riêng của rượu là: 0,7907 g/ml và hiệu suất phản ứng lên men rượu là 60%. Giá trị m là:
A. 193,35
B. 139,21
C. 210
D. 186,48
Câu 4. Cho Na dư vào V (ml) cồn etylic 46o (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là
0,8 g/ml; của nước là 1 g/ml) thu được 42,56 lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 475 ml
B. 200 ml
C. 100 ml
D. 237,5 ml
Câu 5. Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol)
etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên
chất là 0,8 g/ml)
A. 5,4 kg.
B. 5,0 kg
C. 6,0 kg.
D. 4,5 kg.


Câu 6. Etanol dùng làm dung môi hoặc nguyên liệu thô được sản xuất chủ yếu theo cách nào
dưới đây ?


A. Hiđrat hóa etilen với xúc tác H3PO4/SiO2 (to, p).
B. Chưng khan gỗ.
C. Đi từ dẫn xuất halogen bằng phản ứng với dung dịch kiềm.
D. Thủy phân este trong môi trường kiềm.
Câu 7. Phương pháp điều chế ancol etylic nào dưới đây không dùng trong công nghiệp ?
A. Cho hỗn hợp khí etilen và hơi nước đi qua tháp chứa H3PO4.
B. Cho etilen tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nóng.
C. Lên men đường glucozơ.
D. Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm.
Câu 8. Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích rượu
40o thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến,
rượu bị hao hụt mất 10%.
A. 3194,4 ml.
B. 2785,0 ml.
C. 2875,0 ml.
D. 2300,0 ml.
Câu 9. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung
dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4
gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0.
B. 30,0.
C. 13,5.
D. 15,0.
Câu 10. Một gia đình nông dân ở tỉnh Thái Bình có 5 sào ruộng để cấy lúa. Trong đó gia đình
này dùng 3 sào cấy lúa để ăn, 2 sào còn lại dùng vào việc nấu rượu. Biết năng suất mỗi sào lúa
là 180 kg/sào và 1 năm gia đình này thu hoạch được 2 vụ (2 lần). Chi phí cho 1 sào ruộng mỗi

vụ là 500.000(VNĐ). Hàm lượng tinh bột trong gạo là 70%. Biết 1 kg thóc sau khi sát sẽ được
0,7 kg gạo.Gia đình này nấu rượu 30 độ với hiệu suất 75% và bán với giá 20.000 (VNĐ)/lít.Thu
nhập của gia đình này trong 1 năm từ 5 sào ruộng là bao nhiêu (bỏ qua chi phí nấu rượu, coi
khối lượng riêng của ancol (rượu) d = 0,8 gam/ml)
A. 7,52 triệu
B. 7,21 triệu
C. 5,81 triệu
D. 6,21 triệu
Câu 11. Nói rượu 35o có nghĩa là:
A. cứ 100 g dung dịch thì có 35 ml ancol nguyên chất


B. cứ 65 ml nước thì có 35 ml ancol nguyên chất
C. cứ 100 ml dung dịch thì có 35 ml ancol nguyên chất
D. cứ 100 g dung dịch (ancol và nước) thì có 35 g ancol nguyên chất
Câu 12. Thể tích ancol etylic nguyên chất có trong 650 ml dung dịch rượu 400?
A. 260 ml
B. 410 ml
C. 130 ml
D. 250 ml
Câu 13. Cần thêm V lít H2O vào 5 lít rượu etylic 95o để thu được rượu 450?
A. 5,80
B. 5,55
C. 6,25
D. 6,55
Câu 14. Cần thêm m gam ancol etylic nguyên chất vào 5 lít rượu etylic 30o để được rượu 450
(khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml)?
A. 1360 gam
B. 1091 gam
C. 1700 gam

D. 1120 gam
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 15 ml dung dịch cồn xo. Lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Biết khối lượng riêng của C2H5OH bằng 0,8 g/ml. Giá trị
của x là:
A. 55,5
B. 60
C. 57,5
D. 70
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 16 gam rượu etylic vào nước được 250 ml dung dịch rượu, cho biết
khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch có độ rượu là:
A. 5,120
B. 6,40
C. 120
D. 80
Câu 17. Một loại rượu có khối lượng riêng D = 0,92 g/ml thì độ rượu là bao nhiêu ? Biết khối
lượng riêng của H2O và C2H5OH lần lượt là 1 và 0,8 g/ml (bỏ qua sự co dãn thể tích sau khi
trộn)


A. 45o
B. 39,5o
C. 900
D. 400
Câu 18. Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của
quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
A. 40%
B. 60%
C. 54%
D. 80%
Câu 19. Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với

hiệu suất toàn bộ quá trình 80%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men tinh bột vào 4
lít dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 320 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch thu
được thấy xuất hiện thêm kết tủa. Thể tích ancol etylic 460 thu được là:
A. 0,48 lít.
B. 0,75 lít.
C. 0,40 lít.
D. 0,60 lít.
Câu 20. Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa
80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 400 (biết hiệu suất của toàn bộ
quá trình điều chế là 64,8%)?
A. 294 lít
B. 368 lít
C. 920 lít
D. 147,2 lít
Câu 21. Một hộ gia đình có ý định nấu rượu để bán. Gia đình này đang phân vân trong 4 phương
án sau:
Phương án a: nấu rượu từ gạo. Biết giá gạo là 12000/1kg, hàm lượng tinh bột là 75%, hiệu suất
cho cả quá trình nấu rượu là 80%. Giá rượu là 20000/lít.
Phương án b: nấu rượu từ ngô. Biết giá ngô là 6000/1kg, hàm lượng tinh bột là 40%, hiệu suất
cho cả quá trình nấu rượu là 60%. Giá rượu là 24000/lít.
Phương án c: nấu rượu từ khoai. Biết giá khoai là 10 000/1kg, hàm lượng tinh bột là 65%, hiệu
suất cho cả quá trình nấu rượu là 75%. Giá rượu là 21 000/lít.
Phương án d: nấu rượu từ sắn. Biết giá sắn là 5000/1kg, hàm lượng tinh bột là 30%, hiệu suất
cho cả quá trình nấu rượu là 60%. Giá rượu là 30 000/lít.
Với các chi phí khác là như nhau (coi như =0) và rượu là 400, khối lượng riêng của ancol là 0,8
g/ml. Nếu gia đình này bỏ ra 60 triệu để nấu rượu thì số tiền lãi lớn nhất có thể là:


A. 55 triệu
B. 46,46 triệu

C. 42,22 triệu
D. 61,75 triệu
Câu 22. Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này đi nấu rượu etylic 400, hiệu suất
phản ứng của cả quá trình là 60%. Khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Thể tích rượu
400 thu được là:
A. 60(lít)
B. 52,4(lít)
C. 62,5(lít)
D. 45(lít)
Câu 23. Người ta sản xuất ancol etylic từ tinh bột. Từ 1 tấn sắn chứa 70% tinh bột thì khối
lượng ancol thu được là bao nhiêu (biết rằng hao hụt trong quá trình sản xuất là 15%)?
A. 337,9 kg
B. 347,5 kg
C. 339,9 kg
D. kết quả khác
Câu 24. Trong 1 nhà máy, người ta dùng mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol, biết
hiệu suất quá trình là 70%. Để sản xuất 1 tấn ancol etylic thì khối lượng mùn cưa cần dùng là:
A. 500 kg
B. 5051 kg
C. 6000 kg
D. 5031 kg
Câu 25. Muốn điều chế 2 lít dung dịch C2H5OH 4M, ta dùng a gam bã mía (chứa 40%
xenlulozơ). Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế là 80%. Giá trị của a là:
A. 2025
B. 324
C. 1296
D. 810
Câu 26. Cồn công nghiệp chứa nhiều tạp chất nên rất nguy hiểm cho con người nếu sử dụng để
uống. Do có chứa chất nào dưới đây mà cồn công nghiệp vô cùng có hại cho sức khỏe con
người?

A. Etanol
B. Metanol
C. Axit axetic
D. Glucozơ


Câu 27. Phương pháp nào dưới đây thường được dùng để điều chế methanol trong công
nghiệp?
o

xt ,t , p
A. 2CH4 + O2 → 2CH3OH
o

t
→ CH3OH
B. HCHO + H2 
to

→ CH3OH + NaCl
C. CH3Cl + NaOH 
to

→ CH3COONa + CH3OH
D. CH3COOCH3 + NaOH 
Câu 28. Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25o có nghĩa là
A. cứ 100 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.
B. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 ml ancol nguyên chất.
C. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 gam ancol nguyên chất.
D. cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.

Câu 29. Đun nóng V (ml) ancol etylic 95o với H2SO4 đặc ở 170oC được 3,36 lít khí etilen (đktc).
Biết hiệu suất phản ứng là 60% và ancol etylic nguyên chất có d = 0,8 g/ml. Giá trị của V (ml)

A. 8,19.
B. 10,18.
C. 12.
D. 15,13.
Câu 30. Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc).
Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.
A. 8 ml.
B. 10 ml.
C. 12,5ml.
D. 3,9 ml.
Câu 31. Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương
pháp lên men ancol ? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
A. 46,875 ml.
B. 93,75 ml.
C. 21,5625 ml.
D. 187,5 ml.
Câu 32. Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong
quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất
của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là


A. 60.
B. 58.
C. 30.
D. 48.
Câu 33. Độ rượu là
A. thành phần % về khối lượng etanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước.

B. phần trăm về thể tích etanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước.
C. phần trăm về số mol etanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước.
D. phần ancol hòa tan trong bất kì dung môi nào.
Câu 34. Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường
dùng thuốc thử là hợp chất nào sau đây?
A. CuSO4 khan.
B. Na kim loại.
C. Benzen.
D. CuO.

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án: A
VC2H5OH nguyên chất sau khi pha = 80 x 25% = 20 ml.
Mà d = 0,8 g/ml → a = 20 x 0,8 = 16 gam


Câu 2: Đáp án: B
enzim


C6H12O6 30 −35o C
2C2H5OH + 2CO2
mC2H5OH = 100 x 0,8 = 80 gam → nC2H5OH = 80 : 46 = 1,74 mol → nC6H12O6 = 1,74 : 2 = 0,87 mol.
Mà H = 80% → nC6H12O6 = 0,87 : 80% = 1,0875 mol → mC6H12O6 = 1,0875 x 180 = 195,75 gam
Câu 3: Đáp án: A
enzim


C6H12O6 30 −35o C 2C2H5OH + 2CO2
VC2H5OH nguyên chất = 750 x 10% = 75 ml → mC2H5OH = 75 x 0,7907 = 59,3025 gam.

→ nC2H5OH = 59,3025 : 46 = 1,289 mol
→ nC6H12O6 = 0,645 mol → mC6H12O6 = 0,645 x 180 = 116,1 gam.
Mà H = 60% → m = 116,1 : 60% = 193,5 gam
Câu 4: Đáp án: C
V ml cồn etylic 460 có chứa 0,46V ml rượu và 0,54V ml nước

0, 46V .0,8
0,54V
46
→ nC2H5OH =
= 0,008V mol , nH2O = 18 = 0,03V mol
Khi tham gia phản ứng với Na → 2nH2 =nC2H5OH + nH2O
→ 2. 1,9 = 0,008V + 0,03V → V= 100 ml
Câu 5: Đáp án: D
Ta có Vrượu nguyên chất = 5 x 46% = 2,3 lít → mC2H5OH = 2,3 x 0,8 = 1,84 kg = 1840 gam.
Ta có (C6H10O5)n → 2nC2H5OH

Theo phương trình:

m(C6 H10O5 )n =

1840.162n
= 3240
92n
gam.

Mà H = 72% → m(C6H10O5)n = 3240 : 72% = 4500 gam = 4,5 kg


Câu 6: Đáp án: A

Hidrat hóa etilen với xúc tác

H 3 PO4 / SiO2

được etanol dùng làm dung môi hoặc nguyên liệu thô

C2 H 4 + H 2O( xt ) → C2 H 5OH
Câu 7: Đáp án: D
Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm có thể tạo thành ancol, anđehit hay muối của
axit cacboxylic tùy thuộc
vào dẫn xuất halogen, với lại trong công nghiệp cần phải dùng một lượng lớn chất dẫn xuất
halogen để điều chế, nên điều
này rất khó

Câu 8: Đáp án: C
1,5.103.0,8 100
100
nglucozo =
=
⇒ nC2 H5OH =
.2.0,9 = 20
180
9
9
920
⇒ mC2 H5OH = 20.46 = 920( g ) ⇒ V =
= 1150( ml )
0,8
1150
⇒ Vruou =

= 2875( ml )
0, 4
Câu 9: Đáp án: D
mdd giảm = m↓ - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam → nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.
C6H12O6

enzim


30 −35o C

2C2H5OH + 2CO2

Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.
Mà H = 90% → nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol → m = 180 x 1/12 = 15 gam
Câu 10: Đáp án: A
Chi phí sản xuất cho 5 sào ruộng trong 1 năm là : 500000. 2. 5 = 5000000 VNĐ = 5 triệu
Khối lượng gạo dùng để nấu rượu trong 1 năm là 2.2. 180. 0,7 = 504 kg
Khối lượng tinh bột có trong 504 kg gạo là 504. 0,7 = 352,8 kg


352,8.0, 75.2.46
2254
162
Khối lượng rượu nguyên chất thu đươc với H = 75 % là → mC2H5OH =
= 15
kg
2254
5653
Thể tích rượu 30 0 thu được là V = 15.0,8.0,3 = 9 lít

5653
Số tiền thu được từ việc bán rượu là 9 × 20. 000= 12, 552 triệu
Vậy thu nhập của gia đình trong 1 năm là 12,552- 5 = 7,552 triệu
Câu 11: Đáp án: C
Độ rượu là số ml ancol nguyên chất có trong 100ml dung dịch rượu
Vậy rượu 350 có nghĩa là cứ 100ml dung dịch thì có 35ml ancol nguyên chất
Câu 12: Đáp án: A
100 ml dung dịch có 40 ml ancol nguyên chất
→ 650 ml dung dịch có 260ml ancol nguyên chất
Câu 13: Đáp án: B
Trong 5 lít rượu 95 0 có 5000. 0,95= 4750 ml rượu nguyên chất

4750
50
Để thu được rượu 450 → 1000.V + 5000 = 0,45 → V = 9 ≈ 5,55 lít.

Câu 14: Đáp án: B

m
Khối lượng ancol nguyên chất cần thêm là m gam → thể tích rượu nguyên chất là 0,8 = 1,25m
ml
Trong 5 lít rượu etylic 300 có 5000. 0,3 = 1500 ml rượu nguyên chất


1, 25m + 1500
Để thu được rượu 450 → 5000 + 1, 25m = 0,45 → m = 1090,9 gam
Câu 15: Đáp án: C
Trong 15ml dung dịch cồn x0 có 0,15x ml nguyên chất C2H5OH

0,12 x

→ mC2H5OH = 0,15x. 0,8 = 0,12x gam → nC2H5OH = 46 mol
0,12 x
0,12 x
Khi đốt cháy 46 mol C2H5OH thì sinh ra 46 ×2 mol CO2
0,12 x
→ nCaCO3 = nCO2 = 46 ×2 = 0,3 → x = 57,5

Câu 16: Đáp án: D
Thể tích ứng với 16 gam rượu là → V= 16: 0,8 = 20ml

20
Vậy dung dịch có độ rượu là : 250 ×100 = 80
Câu 17: Đáp án: D
Giả sử có 100ml dung dịch rượu có x ml C2H5OH nguyên chất và y ml nước → x + y = 100
Khối lượng của 100 ml dung dịch rượu là 0,8x + y

0,8 x + y
Khối lượng riêng của dung dịch rượu là → 100 = 0,92 → 0,8x + y = 92
Giải hệ → x = 40 , y = 60
Vậy độ rượu của dung dịch là 40 0
Câu 18: Đáp án: B


lenmen
Phương trình phản ứng : C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Ta có nC2H5OH = 2 mol

2.180
→ H = 2.300 × 100% = 60%

Câu 19: Đáp án: D
Sơ đồ: (C6H10O5) → nC6H12O6 → 2nCO2 + 2nC2H5OH
Nhận thấy khi hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch X đun nóng dung dịch lại
thu được kết tủa → chứng tỏ hình thành đồng thời CaCO3: 3,2 mol và Ca(HCO3)2 : 4- 3,2 = 0,8
mol
Bảo toàn nguyên tố C→ nCO2 = 3,2 + 0,8. 2= 4,8 mol

4,8.46
Luôn có nCO2 = nC2H5OH = 4,8 mol → VC2H5OH = 0,8 = 276 ml
Thể tích ancol etylic 460 thu được là : 276 : 0,46 = 600ml = 0,6 lít
Câu 20: Đáp án: C

10,106.0,8.0, 648.2
162
Với H = 64,8 % thì số mol của C2H5OH thu được là :
mol
10,106.0,8.0, 648.2 46
162
→ VC2H5OH nguyên chất =
× 0,8 ml
Vậy thể tích dung dịch cồn thực phẩm 40 0 thu được

46
10,106.0,8.0, 648.2
162
→V=
× 0,8.0, 4 = 920. 103 ml = 920 lít

Câu 21: Đáp án: A
Phương án 1: mgạo = 60 x 106 : 12000 = 5000 kg → mtinh bột = 50000 x 75% = 3750 kg.



Ta có sơ đồ phản ứng: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH

Theo sơ đồ:

mC2 H5OH =

3750.2n.46
≈ 2130kg
162n

Mà H = 80% → mC2H5OH = 2130 x 80% = 1704 kg → VC2H5OH nguyên chất = 1704 : 0,8 = 2130 lít.
→ Vrượu = 2130 : 40% = 5325 lít → Tiền bán được bằng = 5325 x 20000 = 106500000 đồng =
106,5 triệu
→ Lãi = 106,5 - 60 = 46,5 triệu.
• Phương án 2: mngô = 60 x 106 : 6000 = 10000 kg → mtinh bột = 100000 x 40% = 4000 kg.
Ta có sơ đồ phản ứng: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH

Theo sơ đồ:

mC2 H5OH =

4000.2n.46
≈ 2272kg
162n

Mà H = 60% → mC2H5OH = 2272 x 60% = 1363 kg → VC2H5OH nguyên chất = 1363 : 0,8 = 1704 lít.
→ Vrượu = 1704 : 40% = 4259 lít → Tiền bán được bằng = 4259 x 24000 = 102222222 đồng =
102,22 triệu

→ Lãi = 102,22 - 60 = 42,22 triệu.
• Phương án 3: mkhoai = 60 x 106 : 10000 = 6000 kg → mtinh bột = 60000 x 65% = 3900 kg.
Ta có sơ đồ phản ứng: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH

Theo sơ đồ:

mC2 H5OH =

3900.2n.46
≈ 2215kg
162n

Mà H = 75% → mC2H5OH = 2215 x 75% = 1661 kg → VC2H5OH nguyên chất = 1661 : 0,8 = 2076 lít.
→ Vrượu = 2076 : 40% = 5191 lít → Tiền bán được bằng = 5191 x 21000 = 109011000 đồng =
109,011 triệu
→ Lãi = 109,011 - 60 = 49,011 triệu.


• Phương án 4: msắn = 60 x 106 : 5000 = 12000 kg → mtinh bột = 120000 x 30% = 3600 kg.
Ta có sơ đồ phản ứng: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH

Theo sơ đồ:

mC2 H5OH =

3600.2n.46
≈ 2044kg
162n

Mà H = 60% → mC2H8OH = 2044 x 60% = 1226 kg → VC2H5OH nguyên chất = 1226 : 0,8 = 1533 lít.

→ Vrượu = 1533 : 40% = 3833 lít → Tiền bán được bằng = 3833 x 30000 = 114975000 đồng =
114,975 triệu
→ Lãi = 114,975 - 60 = 54,975 triệu ≈ 55 triệu.
→ Phương án 4 thu được lãi lớn nhất là 55 triệu
Câu 22: Đáp án: C
Ta có sơ đồ phản ứng: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH
mtinh bột = 78,28 x 75% = 58,71 kg.

Theo phương trình:

mC2 H5OH =

58, 71.2n.46
≈ 33,34kg
162n

Mà H = 60% → mC2H5OH = 33,34 x 60% = 20,004 kg → VC2H5OH = 20,004 : 0,8 = 25,005 lít.
Ta có rượu 40o → Vrượu = 25,005 : 40% = 62,5125 lít
Câu 23: Đáp án: A
Ta có sơ đồ: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH
m(C6H10O5)n = 1000 x 70% = 700 kg.

Theo phương trình:

mC2 H 5OH =

700.2n.46
≈ 397, 53kg
162n


Mà hao hụt 15% → mC2H5OH = 398 x 85% = 337,9 kg


Câu 24: Đáp án: D
Ta có sơ đồ: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH

Theo phương trình:

m(C6 H10O5 )n =

1000.162n
≈ 1761kg
2n.46

Mà H = 70% → m(C6H10O5)n = 1761 : 70% = 2516 kg → mmùn cưa = 2516 : 50% = 5031 kg
Câu 25: Đáp án: A
Ta có sơ đồ phản ứng: (C6H10O5) → 2nC2H5OH

Theo phương trình:

n( C6 H10O5 )n =

8
8
→ m( C6 H10O5 )n = .162n = 648 gam
2n
2n

Mà H = 80% → m(C6H10O5)n = 648 : 80% = 810 gam.
→ a = 810 : 40% = 2025 gam

Câu 26: Đáp án: B
Metanol gây độc do uống, hít, thấm qua da. Ngộ độc cấp thường có biểu hiện: đau đầu, mệt,
buồn nôn, giảm thị lực, nặng hơn sẽ bị mù, co giật, giãn đồng tử, suy sụp tuần hoàn, suy hô hấp,
rồi tử vong. Metanol còn gây ngộ độc mạn như giảm thị lực.
Câu 27: Đáp án: A
Để điều chế chất hữu cơ trong công nghiệp người ta đi từ dầu mỏ → đi từ các hiđrocacbon.
o

xt ,t , p
Điều chế metanol trong công nghiệp: 2CH4 + O2 → 2CH3OH

Câu 28: Đáp án: D
Một chai rượu đựng ancol etylic ghi 25o → Cứ 100 ml rượu thì có 25 ml ancol nguyên chất.
→ Cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất
Câu 29: Đáp án: D
o

H 2 SO4 d ,170 C
CH3CH2OH → CH2=CH2 + H2O

Theo phương trình: nC2H5OH = 0,15 mol.
Mà H = 60% → nC2H5OH = 0,15 : 60% = 0,25 mol.


→ mC2H5OH = 0,25 x 46 = 11,5 gam → VC2H5OH = 11,5 : 0,8 = 14,375 ml.
Ta có rượu 95o → Vrượu = 14,375 : 95% = 15,13 ml
Câu 30: Đáp án: B
o

H 2 SO4 d ,170 C

CH3CH2OH → CH2=CH2 + H2O

Theo phương trình: nC2H5OH = 0,1 mol.
Mà H = 62,5% → nC2H5OH = 0,1 : 62,5% = 0,16 mol.
→ mC2H5OH = 0,16 x 46 = 7,36 gam → VC2H5OH = 7,36 : 0,8 = 9,2 ml.
Ta có rượu 92o → Vrượu = 9,2 : 92% = 10 ml
Câu 31: Đáp án: D
Ta có sơ đồ phản ứng: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH

Theo phương trình:

mC2 H5OH =

150.2n.46
≈ 85,185kg
162n

Mà H = 81% → mC2H5OH = 85,185 x 81% = 69 gam.
→ VC2H8OH = 69 : 0,8 = 86,25 ml.
Mà rượu 46o → V = 86,25 : 46% = 187,5 ml
Câu 32: Đáp án: D
nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol.
C6H12O6

enzim


30 − 35o C

2C2H5OH + 2CO2


Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,4 : 2 = 0,2 mol.
Mà H = 75% → nC6H12O6 = 0,2 : 75% = 4/15 mol → m = 4/15 x 180 = 48 gam
Câu 33: Đáp án: B


Đáp án A sai vì thành phần % về khối lượng etanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước là nồng
độ %.
Đáp án B đúng.
Đáp án C sai vì phần trăm số mol etanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước là phần trăm số
mol.
Đáp án D sai.

Câu 34: Đáp án: A
Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lần nước, người ta thường dùng thuốc
thử là CuSO4 khan:
CuSO4 (màu trắng) + 5H2O → CuSO4.5H2O (màu xanh)



×