Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

35 câu kèm lời giải Lý thuyết ancol phenol ete

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.18 KB, 11 trang )

Câu 1: Khẳng định nào dưới đây không đúng?
A. Hầu hết các ancol đều nhẹ hơn nước
B. Ancol tan tốt trong nước do có nhóm OH tạo liên kết hiđro với phân tử nước
C. Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn nhiệt độ sôi của ete, anđehit
D. Phenol tan tốt trong nước do cũng có nhóm OH trong phân tử.
Câu 2: Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 3: Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là
A. 4-etyl pentan-2-ol.
B. 2-etyl butan-3-ol.
C. 3-etyl hexan-5-ol.
D. 3-metyl pentan-2-ol.
Câu 4: Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất anđehit
axetic. Tên của hợp chất X là
A. 1,2- đibrometan
B. 1,1- đibrometan.
C. etyl clorua.
D. A và B đúng.
Câu 5: X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa
tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là
A. 1,1,2,2-tetracloetan.
B. 1,2-đicloetan.
C. 1,1-đicloetan.
D. 1,1,1-tricloetan.
Câu 6: Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở chính xác nhất ?
A. R(OH)n.
B. CnH2n + 2O.
C. CnH2n + 2Ox.


D. CnH2n + 2 – x (OH)x.
Câu 7: Đun nóng một ancol X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy
nhất. Công thức tổng quát của X là (với n > 0, n nguyên)
A. CnH2n + 1OH
B. ROH.
C. CnH2n + 2O.
D. CnH2n + 1CH2OH.


Câu 8: Một ancol no có công thức thực nghiệm là (C2H5O)n. CTPT của ancol có thể là
A. C2H5O.
B. C4H10O2.
C. C4H10O.
D. C6H15O3.
Câu 9: Một ancol no đơn chức có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là
A. C6H5CH2OH.
B. CH3OH.
C. C2H5OH.
D. CH2=CHCH2OH.
Câu 10: Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là
A. C3H7OH.
B. CH3OH.
C. C6H5CH2OH.
D. CH2=CHCH2OH.
Câu 11: Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của
nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18% ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 12: Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C4H10O ?
A. 6
B. 7
C. 4
D. 5
Câu 13: Có bao nhiêu ancol bậc III, có công thức phân tử C6H14O ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 14: Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O ?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8


Câu 15: Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra
anđehit?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 16: Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tách nước chỉ tạo một anken duy nhất?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17: Số đồng phân ancol ứng với CTPT C5H12O là
A. 8

B. 7
C. 5
D. 6
Câu 18: Số đồng phân ancol tối đa ứng với CTPT C3H8Ox là
A. 4
B. 5
C. 6
D. Đáp án khác
Câu 19: X là ancol mạch hở có chứa 1 liên kết đôi trong phân tử. khối lượng phân tử của X
nhỏ hơn 60. CTPT của X là
A. C3H6O.
B. C2H4O.
C. C2H4(OH)2.
D. C3H6(OH)2.
Câu 20: A, B, D là 3 đồng phân có cùng công thức phân tử C3H8O. Biết A tác dụng với CuO
đun nóng cho ra andehit, còn B cho ra xeton. Vậy D là
A. Ancol bậc III.
B. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất.
C. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất.
D. Chất có khả năng tách nước tạo anken duy nhất.
Câu 21: X, Y, Z là 3 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 1,875MX. X có đặc
điểm là
A. Tách nước tạo 1 anken duy nhất.
B. Hòa tan được Cu(OH)2.
C. Chứa 1 liên kết pi trong phân tử.
D. Không có đồng phân cùng chức hoặc khác chức.


Câu 22: Ancol X đơn chức, no, mạch hở có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 37. Cho X tác dụng
với H2SO4 đặc đun nóng đến 180oC thấy tạo thành một anken có nhánh duy nhất. X là

A. propan-2-ol.
B. butan-2-ol.
C. butan-1-ol.
D. 2-metylpropan-2-ol.
Câu 23: Ancol etylic tan tốt trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với ankan và các
dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử xấp xỉ với nó vì
A. Trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic tác dụng với Na.
B. Trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic có liên kết hiđro với nước.
C. Trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic có liên kết hiđro liên phân tử.
D. B và C đều đúng
Câu 24: A, B, C là 3 chất hữu cơ có cùng công thức CxHyO. Biết % O (theo khối lượng)
trong A là 26,66%. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất trong số A, B, C là
A. propan-2-ol.
B. propan-1-ol.
C. etylmetyl ete.
D. propanal.
Câu 25: Ancol etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan ancol ?
A. CaO.
B. CuSO4 khan.
C. P2O5.
D. Tất cả đều đúng
Câu 26: Hiđrat hóa propen và một olefin A thu được 3 ancol có số C trong phân tử không
quá 4. Tên của A là
A. etilen.
B. but-2-en.
C. isobutilen.
D. A, B đều đúng.
Câu 27: Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25o có nghĩa là
A. cứ 100 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.
B. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 ml ancol nguyên chất.

C. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 gam ancol nguyên chất.
D. cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.
Câu 28: Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, đều là dẫn xuất của
benzen, khi tách nước cho sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime ?
A. 1


B. 2
C. 3
D. 4
Câu 29: Chỉ ra thứ tự tăng dần mức độ linh độ của nguyên tử H trong nhóm -OH của các hợp
chất sau: phenol, etanol, nước.
A. Etanol < nước < phenol.
B. Etanol < phenol < nước.
C. Nước < phenol < etanol.
D. Phenol < nước < etanol.
Câu 30: Từ 400 gam bezen có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam phenol. Cho biết hiệu
suất toàn bộ quá trình đạt 78%.
A. 376 gam.
B. 312 gam.
C. 618 gam.
D. 320 gam.
Câu 31: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản
ứng giữa phenol với
A. dung dịch NaOH.
B. Na kim loại.
C. nước Br2.
D. H2 (Ni, nung nóng).
Câu 32: Chất có công thức phân tử nào dưới đây có thể tác dụng được cả Na, cả NaOH ?
A. C5H8O.

B. C6H8O.
C. C7H10O.
D. C9H12O.
Câu 33: Ba hợp chất thơm X, Y, Z đều có công thức phân tử C7H8O. X tác dụng với Na và
NaOH ; Y tác dụng với Na, không tác dụng NaOH ; Z không tác dụng với Na và NaOH Công
thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là
A. C6H4(CH3)OH ; C6H5OCH3 ; C6H5CH2OH.
B. C6H5OCH3 ; C6H5CH2OH ; C6H4(CH3)OH.
C. C6H5CH2OH ; C6H5OCH3 ; C6H4(CH3)OH.
D. C6H4(CH3)OH ; C6H5CH2OH ; C6H5OCH3.
Câu 34: Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C2H5OH, C6H5OH, C6H5Cl vào dung dịch NaOH
loãng đun nóng. Hỏi mấy chất có phản ứng ?
A. Cả bốn chất.
B. Một chất.
C. Hai chất.


D. Ba chất.
Câu 35: Câu 35: Trong số các đồng phân của C3H5Cl3 có thể có bao nhiêu đồng phân khi
thuỷ phân trong môi trường kiềm cho sản phẩm phản ứng được cả với Na và dung dịch
AgNO3/NH3 tạo ra Ag ?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : D
Theo tính chất vật lý thì: Phenol ít tan trong nước
Câu 2: Đáp án : C

C4H10O có 4 đồng phân : CH3(CH2)2CH2OH ; CH3CHOHCH2CH3 ; (CH3)2CHCH2OH ;
(CH3)3C-OH
Câu 3: Đáp án : D

=> 3 - metyl - pentan - 2 - ol
(Chú ý chọn mạch C dài nhất)


Câu 4: Đáp án : B
o

CH3CHBr2

t
→
+ NaOH

CH3CH(OH)2

dongphanhoa

→ CH3CHO

(1,1 - đibrometan)

Câu 5: Đáp án : B
NaOH
+ Na
→ CH2ONaCH2ONa
CH2ClCH2Cl → CH2OHCH2OH 

+ Cu ( OH )2
NaOH
CH2ClCH2Cl → CH2OHCH2OH → Cu(C2H5O2)2 (phức)

Câu 6: Đáp án : D
Thay thế x nguyên tử H của ankan CnH2n+2 bởi nhóm OH
=> Ancol là CnH2n+2-x(OH)x
Câu 7: Đáp án : D
Tách nước ancol tạo olein duy nhất
=> Ancol bậc 1, đơn chức => Ancol có dạng CnH2n+1CH2OH

Câu 8: Đáp án : B
Ancol có dạngC2nH5nOn , mà ta có 2n.2 + 2 ≥ 5n (với CxHy thì y ≤ 2x + 2)
=> n ≤ 2 => n = 2. Ancol là C4H10O2.
Câu 9: Đáp án : C

2n + 2
Ancol no, đơn chức : CnH2n+2O => 14n + 18 = 13,04%
=> n = 2 => Ancol là C2H6O
Câu 10: Đáp án : B
Ancol no, đơn chức có chứa 1 oxi
=>

M ancol =

16
0.5 = 32 => ancol là CH3OH.

Câu 11: Đáp án : B


12n
Gọi ancol là CnH2n+2O => 14n + 18 = 68,18 % => n = 5
=> Các đồng phân (bậc 2) : CH3CH(OH)(CH2)2CH3 ; CH3CH2CHOHCH2CH3 ;
(CH3)2CHCHOHCH3 ;


Câu 12: Đáp án : B
Các đồng phân :
+) Ancol : CH3CH2CH2CH2OH ; CH3CH2CHOHCH3 ; (CH3)2CHCH2OH ; (CH3)3COH
+) Ete : CH3-O-CH2CH2CH3 ; CH3-O-CH(CH3)2 ; C2H5-O-C2H5
Câu 13: Đáp án : C
Các đồng phân : (CH3)2CHOH(CH2)2CH3 ; CH3CH2C(CH3)(OH)CH2CH3 ;
(CH3)2CHC(OH)(CH3)2
Câu 14: Đáp án : A
Các ancol thơm thỏa mãn:
C6H5 - CH2CH2OH ;
C6H5 - CH(OH)CH3 ;
o- CH3 - C6H4-CH2OH ;
m- CH3 - C6H4-CH2OH ;
p- CH3 - C6H4-CH2OH ;
Câu 15: Đáp án : C
Ancol phải là ancol bậc 1
=> Các đồng phân thỏa mãn:
C6H5 - CH2CH2OH ;
o- CH3 - C6H4-CH2OH ;
m- CH3 - C6H4-CH2OH ;
p- CH3 - C6H4-CH2OH ;

Câu 16: Đáp án : C
Để sản phẩm chỉ gồm 1 anken => Anken không có đồng phân hình học

=> Các ancol thỏa mãn : CH3(CH2)3CH2OH ; (CH3)2CHCH2CH2OH ;
CH2OHCH(CH3)CH2CH3
Chú ý : CH3CH2CHOHCH2CH3 tách nước tạo 2 anken
Câu 17: Đáp án : A
Các đồng phân : CH3(CH2)3CH2OH ; CH3(CH2)2CHOHCH3 ; CH3CH2CHOHCH2CH3 ;
(CH3)2CHCH2CH2OH ; (CH3)2CHCHOHCH3 ; (CH3)2C(OH)CH2CH3 ;
CH2OHCH(CH3)CH2CH3 ; (CH3)3C-CH2OH


Câu 18: Đáp án : B
+) x = 1 : C3H8O => Có 2 đồng phân
+) x = 2 : C3H8O2 => Có 2 đồng phân
+) x = 3 : C3H8O3 => có 1 đồng phân
Câu 19: Đáp án : A
Công thức tổng quát cho ancol mạch hở : CnH2n+2-2k-z(OH)z Trong đó : k là số liên kết π
có trong gốc hydrocarbon, z là số nhóm chức X chứa 1 liên kết π => k = 1 => X : CnH2nz(OH)z X < 60 => 14n + 16z < 60 Biện luận : - z = 1 => 14n < 44 => n < 3,1
+ n = 1 =>
X : CHOH (loại)
+ n = 2 => X : CH2=CH-OH sẽ chuyển hóa ngay thành aldehyde
CH3CHO (loại)
+ n = 3 => X : CH2=CH-CH2-OH (nhận) - z = 2 => 14n < 28 => n <
2 n = 1 => X : C(OH)2 (loại)
Câu 20: Đáp án : C
A là CH3CH2CH2OH ; B là CH3CHOHCH3 ; D là CH3-O-C2H5
=> D (ete) có nhiệt độ sôi thấp nhất
Câu 21: Đáp án : D
 M Z = 1.875M X

M = M X + 28
Ta có:  Z


=> MX = 32 => X là CH3OH

X chỉ có 1 cấu tạo duy nhất

Câu 22: Đáp án : D
MX = 37.2 = 74 (C4H10O)
− H 2O
→ CH3-C(CH3)=CH2 (Duy nhất)
Ta thấy: CH3CH(CH3)CH2OH 

Câu 23: Đáp án : D
Trong dung môi nước, C2H5OH tạo được 2 loại liên kết:
+) Liên kết hidro giữa ancol với ancol
+) Liên kết hidro giữa ancol và nước
=> Tan tốt
Câu 24: Đáp án : C
16
M A=
0, 2666 = 60 (C3H8O)
=> A, B, C là CH3CH2CH2OH ; CH3CHOHCH3 và CH3OC2H5
=> Ete có nhiệt độ sôi thấp nhất


Câu 25: Đáp án : D
Có thể dùng CaO ; CuSO4 khan (màu trắng) hoặc P2O5
Câu 26: Đáp án : D
Hidrat hóa propen tạo 2 ancol : CH3CH2CH2OH ; CH3CHOHCH3
=> Olefin A tạo 1 ancol duy nhất (số C ≤ 4), khác với 2 ancol trên
=> A có thể là CH2=CH2 ; CH3CH=CHCH3

Câu 27: Đáp án : D
Độ rượu là số ml ancol nguyên chất có trong 100 ml rượu
=> Rượu 25o có nghĩa có 25 ml C2H5OH + 75 ml H2O
Câu 28: Đáp án : B
Có 2 đồng phân : C6H5 - CH2CH2OH và C6H5 - CHOHCH3
(Đều tạo ra stiren

Polistiren)

Câu 29: Đáp án : A
Mức độ hút e : C2H5 < H < C6H5
=> Độ linh động : C2H5OH < HOH < C6H5OH
=> Đáp án A
Câu 30: Đáp án : A
C6H6
C6H5OH

400
=> mC6H5OH = 78 .78% .94 = 376 g
Câu 31: Đáp án : C
Nhóm -OH làm phản ứng thế vào nhân thơm dễ dàng hơn:
C6H5-OH + 3Br2

HO-C6H2(Br)3 (2,4,6 - tribrom phenol) + 3 HBr

Câu 32: Đáp án : D
Chất thỏa mãn sẽ có nhóm -OH phenol
Ta thấy : C9H12O có đồng phân HOC6H4C3H7 thỏa mãn

Câu 33: Đáp án : D


1
→ C6H4(CH3)ONa + 2 H2
Ta thấy: C6H4(CH3)OH 
+ Na


+ NaOH
C6H4(CH3)OH → C6H4(CH3)ONa + H2O

1
C6H5CH2OH + Na → C6H5CH2ONa + 2 H2

Câu 34: Đáp án : C
+ NaOH
Có 2 chất phản ứng : C2H5Cl → C2H5OH
+ NaOH
C6H5OH → C6H5ONa

Câu 35: Đáp án : D
Sản phẩm thủy phân phải có nhóm -CHO và -OH
=> Các đồng phân : ClCH2CH2CHCl2 ; CH3CHClCHCl2
(Tạo thành HOCH2CH2CHO ; CH3CHOHCHO)



×