Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

25 câu có lời giải Bài tập trọng tâm anđehit đề 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.45 KB, 10 trang )

Bài tập trọng tâm anđehit - Đề 2
Câu 1: Đốt cháy 1 hỗn hợp các đồng đẳng của andehit ta thu được số mol CO2 = số mol
nước, thì đó là dãy đồng đẳng :
A. andehit đơn chức no
B. andehit không no
C. andehit hai chức no
D. A,B,C đều đúng
Câu 2: Hiđrat hóa axetilen thu được hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ, tỉ khối hơi của A so với
H2 là 20,2. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là:
A. 70%
B. 75%
C. 80%
D. 85%
Câu 3: Tỉ khối hơi của 1 anđehit X đối với H2 bằng 28. CTCT của anđehit là :
A. CH3CHO
B. CH2 = CH – CHO
C. HCHO
D. C2H5CHO
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O
(biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy
đồng đẳng anđehit
A. no, đơn chức.
B. không no có hai nối đôi, đơn chức.
C. không no có một nối đôi, đơn chức.
D. no, hai chức.
Câu 5: Chia m gam anđehit thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được số
mol CO2 bằng số mol nước. Phần 2 cho tác dụng AgNO3/ NH3 dư ta được Ag với tỉ lệ số mol
anđehit : Ag là 1 : 4. Vậy anđehit đó là :
A. Anđehit đơn chức no
B. Anđehit hai chức no
C. Anđehit formic


D. kq khác
Câu 6: Hợp chất hữu cơ X khi đun nóng nhẹ với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được
sản phẩm Y, Y tác dụng với dd HCl hoặc dd NaOH đều cho 2 khí vô cơ A, B. X là :
A. HCHO
B. HCOOH
C. HCOONH4


D. A và B
Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp cộng H2 thu được hỗn hợp 2 rượu
đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu này thu được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam nước.
Tìm CTPT X.
A. C3H4O và C4H6O
B. C3H6O và C4H8O
C. CH2O và C2H4O
D. kq khác
Câu 8: Đốt cháy một anđehit mạch hở X cho 8,8g CO2 và 1,8g nước. X có đặc điểm
A. Đơn chức, chưa no chứa một nối đôi
B. Số nguyên tử cacbon trong phân tử là một số chẵn.
C. Số nguyên tử cacbon trong phân tử là một số lẻ.
D. Đơn chức, no
Câu 9: Cho 4,2 g một andehit X mạch hở, tác dựng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được
muối Y. Lượng Ag sinh ra cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc thu được 3,792
lít khí ở 27oC , áp suất 740mmHg. Tỉ khối củaX so với nito nhỏ hơn 4. Công thức phân tử của
X là:
A. C2H5CHO
B. CH3CHO
C. C2H3CHO
D. OHC-CHO
Câu 10: Một chất hữu cơ Y có C, H, O. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cho 6,72 lít CO2

(đktc). Mặt khác, đem hidro hóa hoàn toàn 0,05 mol Y tạo 1,12 lít khí H2 (0oC , 2 atm) và
ancol no đơn chức Z. X có công thức cấu tạo giống của Y. Biết X tác động được với
AgNO3/NH3. Tìm Y
A. CH3CHO
B. C2H5CHO
C. CH2=CH-CHO
D. kết quả khác
Câu 11: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy
hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của
anđehit trong hỗn hợp M là
A. 50%.
B. 40%.
C. 30%.
D. 20%.
Câu 12: kb-2011: Để hiđro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối
lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với


một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của
hai anđehit trong X là
A. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO.
B. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO.
C. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO.
D. H-CHO và OHC-CH2-CHO.
Câu 13: Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa
đủ với dung dịch chứa 0,6 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng , thu được 43,2 gam Ag. Công
thức cấu tạo của X là :
A. CH3-C≡C-CHO
B. CH2=C=CH-CHO
C. CH≡C-CH2-CHO

D. CH≡C-[CH2]2-CHO
Câu 14: Cho a mol andehit X, mạch hở tác dụng hoàn toàn với H2 thì cần 3a mol H2 và thu
được chất hữu cơ Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được a mol H2. Đốt cháy hoàn
toàn a mol X thu được tối đa 4a mol CO2.
Công thức cấu tạo phù hợp với X là:
A. C2H4(CHO)2
B. CH(CHO)3
C. C2H2(CHO)2
D. C2HCHO
Câu 15: Chia m gam một andehit mạch hở thành 3 phần bằng nhau:
Khử hoàn toàn phần 1 cần 3,36 lít H2 (đktc)
Phần 2: thực hiện phản ứng cộng với ddBr2 có 8 g Br2 tham gia phản ứng
Phần 3: cho tác dụng với 1 lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được x gam Ag
Giá trị của x là:
A. 21,6 g
B. 10,8 g
C. 43,2 g
D. Kết quả khác
Câu 16: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư Ag2O/NH3 đun nóng thu được 43,2g
Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6g Na. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là
A. HCHO
B. (CHO)2
C. CH3CHO
D. CH3CH(OH)CHO


Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 7,2g hợp chất hữu cơ A thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O.
Biết A chỉ chứa một loại nhóm chức và 0,05 mol A tham gia phản ứng tráng gương thì tạo ra
0,1 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của A là

A. C3H7CHO
B. CH3CHO
C. C2H5CHO
D. C2H3CHO
Câu 18: Cho 14,6g hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng hết với
H2 tạo ra 15,2g hỗn hơp 2 rượu. Công thức của 2 anđehit là
A. HCHO, CH3CHO
B. CH3CHO, C2H5CHO
C. C2H5CHO, C3H7CHO
D. C3H7CHO, C4H9CHO
Câu 19: Oxi hoá 10,2g hỗn hợp hai anđehit no đơn chức liên tiếp nhau trong dãy đồng đẵng,
người ta thu được hỗn hợp hai axit được trung hoà hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH
1M. Công thức của hai anđehit là
A. HCHO và CH3CHO
B. HCHO và C2H5CHO
C. C2H5CHO và C3H7CHO
D. CH3CHO và C2H5CHO
Câu 20: Cho 0,92 gam một hỗn hợp gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với AgNO3
trong dung dịch NH3 thu được 5,64 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của C2H2 và
CH3CHO tương ứng là
A. 28,26% và 71,74%.
B. 26,74% và 73,26%.
C. 25,73% và 74,27%.
D. 27,95% và 72,05%.
Câu 21: A là một anđehit đơn chức, thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn a mol A với
lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Lượng kim loại bạc thu được đem hòa tan hết trong dung
dịch HNO3 loãng thì thu được 4a/3 mol khí NO duy nhất. A là:
A. Fomanđehit
B. Anđehit axetic
C. Benzanđehit

D. Tất cả đều không phù hợp
Câu 22: Oxi hoá 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn
chức.Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam
CH3CH(CN)OH (xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là
A. 50%
B. 60%


C. 70%
D. 80%
Câu 23: Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư/NH3 ta thu được Ag kim loại.
Hòa tan hoàn toàn lượng Ag thu được vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 8,96 lít
NO2 (đktc). X là:
A. X là andehit 2 chức
B. X là andehitformic
C. X là hợp chức chứa chức -CHO
D. Cả a,b đều đúng
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam một andehit no, mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2
(đktc). Sản phẩm cháy cho qua dd nước vôi trong dư có 45 gam kết tủa tạo thành. Công thức
phân tử của andehit là:
A. C3H4O2.
B. C4H6O4.
C. C4H6O2.
D. C4H6O
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A gồm 2 andehit đơn chức, toàn bộ sản phẩm
cháy cho hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng bình tăng 12,4 gam và khi lọc
thu được tối đa 20gam kết tủa. Mặt khác cũng cho hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư
AgNO3 trong dd NH3, số lượng Agthu được là 32,4 gam. Công thức cấu tạo của 2 andehit là:
A. HCHO, CH3CHO
B. CH3CHO, C4H9CHO

C. C2H5CHO, C3H7CHO
D. HCHO, C2H5CHO
LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án : A
nCO2 = nH2O => Độ bất bão hòa k = 1
=> andehit no, đơn chức, mạch hở
Câu 2: Đáp án : C
Giả sử A chứa 1 mol C2H2 và x mol CH3CHO

26 + 44 x
x + 1 = 20,2.2 => x = 4
Theo đề bài =>
4
Hiệu suất là 4 + 1 = 80%


Câu 3: Đáp án : B
MX = 28.2 = 56 => X là CH2=CH-CHO
Câu 4: Đáp án : C
1 X cho 2 e => X có 1 nhóm -CHO
b = a + c <=> b - c = a => X có 2 liên kết pi (C=C và C=O)
=> X là andehit không no có một nối đôi
Câu 5: Đáp án : C
nCO2 = nH2O => Độ bất bão hòa k = 1 => Chỉ có 1 nhóm -CHO
Mà nAg : nandehit = 4 : 1 => Đó là HCHO
Câu 6: Đáp án : D
Ta có:
AgNO3 / NH 3
NaOH

+) HCHO → (NH4)2CO3 → NH3
AgNO3 / NH 3
+) HCOOH → (NH4)2CO3

+ HCl

→ CO2

Câu 7: Đáp án : C
nCO2 < nH2O => ancol no, nancol = nH2O - nCO2 = 0,1 mol

=>

C=

nCO2
0,1 = 1,5 => Ancol là CH3OH và C2H5OH

=> X chứa HCHO và H3CHO
Câu 8: Đáp án : B
nCO2 = 0,2 mol , nH2O = 0,1 mol => C : H = 1 : 1
=> X có dạng CnHnOx
Do đó, n phải là số chẵn (vì số H luôn chẵn)
Câu 9: Đáp án : C
740
.3,972
P.V
760
=
nNO2 = R.T 0, 082.(273 + 27) = 0,15 mol => nAg = 0,15 mol

Dễ thấy X khác HCHO. Giả sử 1 X  k.Ag =>
=> k = 2 , M = 56 (CH2=CH-CHO)

MX =

4, 2k
= 28k
0,15


Câu 10: Đáp án : C
nCO2 = 0,3 mol => Y có 3 nguyên tử C
nH2 = 0,1 mol = 2nY => Y có 2 nối đôi
Câu 11: Đáp án : D

3xx
Số C của 2 chất là : x = 3 => ankin là C3H4
Số

H=

1,8 x.2
x = 3,6 => Andehit có số H < 3,6 => có 2 H

=> Andehit là C3H2O (CH≡C-CHO)

Dùng đường chéo:

0, 4 1
=

1, 6 4 => % andehit = 20%
Câu 12: Đáp án : C
nAg : nX = 3,2 : 1 => Trong X, có 1 andehit tạo 2 Ag, một andehit tạo 4 Ag
Mặt khác, nH2 : nX = 2 : 1 => Các andehit chứa 2 liên kết pi
=> X chứa 1 andehit no 2 chức và 1 andehit đơn chức, có 1 nối đôi

1
Gọi 2 andehit đó theo thứ tự là A và B => nA = 2 nAg - nX = 0,015 ; nB = 0,01

M = 65,6
1, 64 − 0, 015.58
0, 01
=> +) A < 65,6 => A = 58 (OHC-CHO) => B =
= 77 (loại)
+) B < 65,5 => B = 56 (CH2=CH-CHO) => A = 72 (OHC-CH2-CHO)
Câu 13: Đáp án : C
nAgNO3 = 0,6 mol ; nAg = 0,4 mol
=> X chứa nối ở 3 đầu mạch , nX =
=>

MX =

nAg = 0,2 mol (dựa vào 4 đáp án)

13, 6
0, 2 = 68 (CH≡C-CH2-CHO)

Câu 14: Đáp án : C



Vì khi tác dụng với H2 thì cần 3a mol H2 vậy trong X có 3 liên kết pi. Vì Y tác dụng hoàn
toàn với Na dư thu được a mol H2: Trong Y có 2 nhóm chức -OH vậy X có 2 nhóm chức CHO, và trong gốc hidrocacbon có một liên kết pi.
Sơ đồ phản ứng cháy: CnH2n-2(CHO)2

n+2 CO2

Vậy n + 2 = 4 => n = 2
Câu 15: Đáp án : A
Gọi CT của àdehit là: CnH2n+2-m-2a(CHO)m : Z mol
Ni
Phần 1: CnH2n+2-m-2a(CHO)m + (a + m)H2 → CnH2n+2-m(CH2OH)m (I)

z mol

z.(a+ m) mol

Phần 2: CnH2n+2-m-2a(CHO)m + a Br2  CnH2n+2-m-2aBr2a(CHO)m (II)
z mol

z a mol

Phần 3: CnH2n+2-m-2a(CHO)m

AgNO3 / NH 3
→
2m Ag

z mol

(III)


2mz mol

ta có: z(a +m) = 0,15 (theo pt (I))
za = 8/160 = 0,05 (theo pt(II))
=> zm = 0,1
Phần 3: nAg = 2zm = 0,1.2 = 0,2 mol
Vậy mAg = 0,2.108 = 21,6 g
Câu 16: Đáp án : B
nNa : nY = 2:1 => Y có 2 nhóm -OH
nAg : nX = 4:1 => X có 2 nhóm CHO
=> X là andehit 2 chức.
Trong 4 đáp án chỉ có B thỏa mãn
Câu 17: Đáp án : A
BTKL => mO = 7,2 - 0,4.(12+2) = 1,6 => nO = 0,1
=> C : H : O = 4 : 8 : 1. Mà nAg : nA = 2:1
=> A là andehit đơn chức
=> A có CT: CH8O hay C3H7CHO
Câu 18: Đáp án : B

0, 6
m tăng = 15,2 - 14,6 = 0,6 g => nH2 = 2 = 0,3 mol


Vì 2 andehit no, đơn chức => n andehit = 0,3 mol
=>

M=

14, 6

0,3 = 48,67

=> Hai andehit là CH3CHO và C2H5CHO
Câu 19: Đáp án : D
nNaOH = 0,2 mol => n axit = 0,2 mol => n andehit = 0,2 mol

10, 2
=> M andehit = 0, 2 = 51 => CH3CHO và C2H5CHO
Câu 20: Đáp án : A
Gọi nC2H2 = x ; nCH3CHO = y. Ta có:

 xC2 H 2
 xAg 2C2
AgNO3

→

 2 yAg
 yCH 3CHO
=> 240x + 108.2y = 5,64
Mà 26x + 44y = 0,92 => x = 0,01 ; y = 0,015

26.0, 01
=> %mC2H2 = 0,92 = 28,26 % => %mCH3CHO = 71,14 %
Câu 21: Đáp án : A
4a
nNO = 3
=> nAg = 3nNO = 4a = 4nandehit
=> A là HCHO, hoặc andehit 2 chức
Câu 22: Đáp án : A

+ O2
+ HCN
→ CH3CHO 
→ CH3CH(CN)OH
Trên lí thuyết: C2H4 

nCH3CH(CN)OH = nC2H4 = 0,2 mol => m xianohiđrin = 0,2.71 = 14,2 g

7,1
Do đó, hiệu suất là: 14, 2 = 50%
Câu 23: Đáp án : D
Vì nAg thu được = nNO2 = 0,4 mol
Ta thấy tỉ lệ : nX : nAg = 1:4
Câu 24: Đáp án : A
nCO2 = 0,45 mol ; BTKL => mH2O = m andehit + mO2 - mCO2 = 5,4 g


=> nH2O = 0,3 mol
Tiếp tục BTKL => mO = 10,8 - mC - mH = 4,8 g
=> nO = 0,3 mol
=> C : H : O = 3 : 4 : 2
=> Anđe hit là C3H4O2
Câu 25: Đáp án : D
Theo sản phẩm cháy:
nCO2 = nCaCO3 = 20/100 = 0,2 mol
Khối lượng bình nước vôi trong tăng lên là: m(CO2 + H2O) = 12,4 gam
=> nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol vì nCO2 = nH2O nên 2 andehit đều no, đơn chức, mạch hở.
nAg = 32,4/1108 = 0,3 mol > 2.n hồn hợp
Vậy trong A chứa HCHO (x mol)
x = y = 0,05 mol.

Gọi andehit còn lại là CnH2nO. (y mol)
Bảo toàn C => 0,05.1 + 0,05.n = 0,2 => n = 3
=> Andehit còn lại là C2H5CHO



×