Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Van 6 tuan 23 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.44 KB, 20 trang )

Tiết 85 :

Văn bản:

VƯỢT THÁC
( Võ Quảng)

I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
- Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của
người lao động được mieu tả trong bài;
- Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người.
- Nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vật của tác giả.
II. Chuẩn bị :
- GV : Soạn giáo án, tìm hiểu tài liệu, tranh ảnh về bài "Vượt thác" .
- HS : Soạn bài theo câu hỏi ở sgk. Tìm đọc ''Quê nội ''
III. Kiểm tra bài cũ :
Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật người anh trong truyện ngắn Bức tranh
của em gái tôi?
IV. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định tổ chức.
2.Bài mới: Giới thiệu bài mới: Nếu như trong “ Sông Nước Cà Mau” Đòan Giỏi đã đưa người đọc
tham quan cảnh sắc phong phú, tươi đẹp vùng đất cực Nam của Tổ Quốc thì trong “ Vượt thác” trích
tác phẩm” Quê Nội” của Võ Quảng lại dẫn chúng ta ngược dòng sông Thu Bồn thuộc Miền Trung.
Bức tranh phong cảnh sông nước và đôi bờ miền Trung này cũng không kém phần kỳ thú . Tiết học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu về vẻ đẹp đó .

Hoạt động của giáo viên
Hđ của
HĐ1 : hướng dẫn HS tìm đọc-hiểu chú
h/s
thích :


2 hs đọc,
- GV đọc mẫu – với giọng:
lớp lắng
(- Đ1: Giọng chậm êm
nghe.
- Đ2: Nhanh, mạnh nhấn mạnh các ĐT, TT

Ghi bảng.
I.Đọc-hiểu chú thích:.
1. Tác giả:
- Võ Quảng ( 1920 ), quê ở
Quảng Nam.
- Là nhà văn viết cho thiếu nhi.
2. Tác phẩm:
- Đ3: Chậm, thanh thản.)
- Xuất xứ: “Vượt thác” trích từ
- Gọi 2 HS (mỗi HS đọc 1 phần)
HS
giải
chương XI trong truyện ngắn
- GV nhận xét giọng đọc.
“Quê Nội” ( 1974 ) - viết về
- Gọi đọc hoặc giải thích các chú thích* trong thích.
cuộc sống ở một làng quê ven
SGK.
sông Thu Bồn – Quảng.
- H: Hãy trình bày hiểu biết của em về tác giả?
- Bố cục: 2 phần.
(GVgiới thiệu ảnh chân dung t/g )
1 hs trả lời

- H: Truyện được chia làm mấy phần? Em hãy 1hs nhận
nêu nội dung chính được kể trong mỗi phần xét.
truyện?
( Bố cục: 3 phần.
+ Đoạn một: Từ đầu đến''Thuyền chuẩn bị vượt
1 hs trả lời
thác nước''.
+ Đoạn hai: Tiếp đến ''Thuyền vượt qua khỏi thác 1hs nhận
xét.
Cổ Cò''.
II.Tìm hiểu văn bản:
+ Đoạn ba: Còn lại.)
1. Cảnh thiên nhiên trên

HĐ2 : hướng dẫn HS đọc-hiểu văn bản :
dòng song Thu Bồn:
Gọi học sinh đọc đoạn 1
a, Trên dòng sông:
-Yêu cầu học sinh đọc từ đầu đến ''thác nước''.
+ Cánh buồn căng phồng,
- GV: Đây là đoạn tả cảnh con thuyền qua đoạn
thuyền rẽ sóng luớt bon bon.
sông phẳng lặng trước khi đến chân thác.
-H: Đọan trích mở đầu bằng hình ảnh dượng HS Đọc
Hương Thư nhổ sào và con thuyền rẽ sóng lướt đoạn 1
bon bon cho nhanh để về cho kịp. Và chỉ một 1 hs trả lời


lát sau thuyền đã đi tới đoạn sông ở vùng đồng
bằng. Vậy đoạn sông ở vùng đồng bằng dược

miêu tả bằng những chi tiết nào?
- H: Cảnh hai bên bờ sông được miêu tả bằng
những hình ảnh cụ thể nào ?
- H: Cảnh gợi cảm xúc gì ở người đọc? Hình ảnh
những chòm cây cổ thụ được tả như thế nào? Vì
sao? Tác dụng cách miêu tả đó?

Cả lớp suy
nghĩ, HS
khá trả lời. b, Bờ bãi ven sông:
+ Hai bên bờ rộng rãi, những
bãi dâu trải ra bạt ngàn.
1 hs trả lời + Những thuyền chất đầy hàng
hoá.
(- Như thuyền đang nhớ núi
+ Những chòm cổ thụ dáng
- Nghệ thuật nhân hóa, so sánh. Tâm trạng phấn chấn
mãnh liệt đứng trầm ngâm.
và mạnh mẽ của con người và cảnh thiên nhiên hoang
sơ hùng vĩ, đầy sức sống.)
+ Vườn tược càng um tùm.
- H: Sự miêu tả của tác giả đã làm hiện lên một HS khá trả + Núi cao sừng sững.
lời
-> So sánh, nhân hóa.
cảnh tượng thiên nhiên như thế nào ?
=> Cảnh thiên nhiên hùng vĩ,
- H: Cuộc vượt thác của dượng Hương Thư
phong phú, giàu sức sống.
diễn ra trong hoàn cảnh nào ?
2 Hình ảnh dượng Hương

- GV chuyển ý:
H: Cảnh con thuyền vượt thác được miêu tả HS trả lời Thư trong cuộc vượt thác.
- Giữa mùa nước to <=> khó
như thế nào?
khăn, nguy hiểm.
(- Giữa mùa nước to, dòng chảy dựng đứng lên.
- Nước từ cao phóng xuống như chặt đứt dòng sông.... HS suy
luận
- Dượng Hương ghi chặt đầu sào, trụ lại.)
- H: Hãy tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình,
hành động của nhân vật dượng Hương Thư
- Ngoại hình:
trong cuộc vượt thác.
(- Ngoại hình: Cởi trần,như một pho tượng đồng đúc, Lớp lắng + Như một pho tượng đồng đú
các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm nghe nhận + Như một hiệp sĩ của Trường
bạnh ra,cặp mắt nảy lửa.
xét.
Sơn.
- Động tác: co người phóng chiếc sào xuống dòng sông, 1 hs trả lời - Động tác:
ghì chặt trên đầu sào, chiếc sào dưới sức chống bị co lại,
+ Nhanh nhẹ, dứt khoát, quả
thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt, ghì trên ngọn
cảm, nhiều kinh nghiệm, khiêm
sào.)
nhường.
GV bình: Những động từ dùng thích đáng phù hợp với
H khá kể.
công việc khẩn trương của người lái thuyền.
- Từ láy "vùng vằng", diễn tả sự cố gắng chống chọi
của con người, sự ngang ngược của dòng sông, sự khó

bảo của con thuyền.

- H: Những biện pháp nghệ thuật được sử dụng 1 hs trả lời
trong đoạn này?
- H: Em có thể nói khái quát như thế nào về
hình ảnh dượng Hương Thư?
Cả lớp suy
(Dượng là người có vóc dáng khoẻ mạnh, dám đối
nghĩ, HS
đầu với dòng thác dữ để điều khiển con thuyền và
là người quan trọng nhất trong ba người. Đó là
khá trả lời.
những con người có tư thế dũng mãnh, hào hùng
trước cảnh hung dữ của thiên nhiên.)

HĐ 3: hướng dẫn HS tổng kết:
- H: Hãy khái quát giá trị nội dung và nghệ
thuật của tác phẩm?
- GV chốt kiến thức. Yêu cầu học sinh đọc ghi
nhớ.
HĐ4: hướng dẫn HS luyện tập.

HS khá trả
lời
HS đọc
ghi nhớ

-> So sánh, dùng từ gợi tả.
=> Khắc họa hình ảnh con
người lao động giản dị trong

đời thường và dũng cảm trước
thách thức.
III. Ghi nhớ:
1. Nội dung:
- bài văn tả cảnh thiên nhiên, sông
nước trên dòng sông Thu Bồn và
cảnh sinh hoạt của người dân lao
động. Ca ngợi con người lao động
Việt nam mà khiêm nhường giản
dị.

2. Nghệ thuật: -


Hãy đóng vai Dế Mèn kể lại câu chuyện.
- Gv tổ chức cho HS thảo luận (4 nhóm )
Hai bài Sông nước Cà Mau và Vượt thác
đều miêu tả cảnh sông nước. Hãy nêu những
nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được
miêu tả ở mỗi bài và nghệ thật miêu tả của mỗi
tác giả ?

Học
kể.

- Tác giả thành công phép so
sinh sánh, nhân hoá, miêu tả theo
trình tự hợp lí.
- Kể chuyện theo ngôi thứ ba.
IV. Luyện tập.

- Sông nước Cà Mau : một bức tranh
thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ, đầy
sức sống hoang dã. Chợ Năm Căn là
hình ảnh cuộc sống tấp nập, trù phú,
độc đáo ở vùng đất tận cùng của tổ
quốc
- Vượt thác : tả cảnh vượt thác của
con thuyền trên sông Thu Bồn, làm
nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh
của con người lao động trên nền
cảnh thiên nhiên rộng lớn , hùng
dũng

HĐ 5 : Dặn dò :

V. Dặn dò:
- Học bài.
- Soạn: So sánh (tiếp theo).
-------------------------------------//-------------------------------------------

Tiết 86

SO SÁNH (tiếp theo)

I. Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS hiểu được:
- Nắm được hai kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng.
- Hiểu được tác dụng chính của so sánh;
- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo
những so sánh hay.
II. Chuẩn bị.

- GV : Soạn giáo án. Đọc tài liêu .Soạn giáo án.
- HS : Trả lời câu hỏi ở sgk.
III. Kiểm tra bài cũ :
1. So sánh là gì? Cho ví dụ?
2. Nêu cấu tạo của mô hình so sánh.
IV. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức
2. .Bài mới: GV giới thiệu bài: Ở tiết học trước các em đã tìm hiểu phép so sánh là đối chiếu
sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng . Nhưng trong so sánh lại có nhiều kiểu so sánh
đó là so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng . Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
điều đó .
Hoạt động của thầy
HĐ1:Hướng dẫn HS tìm hiểu
các kiểu so sánh ?
- Gọi học sinh đọc 2 ví dụ
- Gọi H đọc VD ở bảng phụ
- H: Học sinh đọc ví dụ ? câu thơ
nào có dùng phép so sánh ? Hãy

Hđ của
trò

Ghi bảng
I. Tìm hiểu bài

II.Bài học

Ví dụ: SGK
I. Các kiểu so
Hs

đọc - Những ngôi sao thức
sánh:
VD
B
ngoài kia Có 2 kiểu:
- So sánh ngang
1 HS trả
Chẳng bằng mẹ đã thức bằng: A là B
lời.
Từ ss
A

(như, giống như,


xác định vế A, vế B, từ so sánh ?
(- Câu 1 : Vế B : những ngôi sao,
vế A : Mẹ đã thức , từ SS : chẳng
bằng
--> Vế A không ngang bằng vế B.
- Câu 2 : Vế A : Mẹ , vế B : Ngọn
gió, từ SS : là
--> Vế A ngang bằng vế B.)
- Trong hai câu dùng phép so sánh
có gì khác nhau ?
(- Khác nhau :
“chẳng bằng” và “là” ; là : so
sánh ngang bằng ; chẳng bằng: là
so sánh kém hơn.)
- H: Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý

so sánh ngang bằng hoặc hơn
kém?
(+ Ngang bằng : như ,tựa như.
+ Hơn kém : hơn ,hơn là, kém ,
kém hơn, khác.)
- GV chốt kiến thức.
* Bài tập nhanh: (Bảng phụ) chỉ
ra các phép so sánh trong các câu
sau, cho biết chúng thuộc kiểu so
sánh nào?
* Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày.
Quê hương là đường đi học,
Con về rợp bướm vàng bay.
(Đỗ Trung Quân)
- “là”-> so sánh ngang bằng.
* Thà rằng ăn bát cơm rau,
Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời.
(Ca dao)
- “còn hơn”->So sánh không ngang
bằng.

1 HS trả
lời.

chúng con
pdss.
--> So sánh không
ngang bằng.
- Đêm nay con nhủ giấc

tròn.
Mẹ là ngọn gió của con
A TSS B
suốt đời.
--> So sánh ngang bằng.

1 HS trả
lời.
1H đọc ví
dụ

1 HS TB
trả lời.

.HS đọc
ghi
nhớ
SGK

HĐ2:Hướng dẫn HS tác dụng
của so sánh:
HS đọc ví
- H: Đọc VD và trả lời câu hỏi .
- H: Tìm phép so sánh trong đoạn dụ
Ví dụ.SGK.
văn: (SGK).
- Đoạn văn.
1 HS trả
* Phép so sánh trong đoạn văn:
lời.

(Chiếc lá:
1 HS khá
+ Như mũi tên nhọn.
+ Như con chim bị lảo đảo.
trả lời.
+ Nhẹ nhàng, khoan khoái như sợ
hãi.)

- H: Sự vật nào được đem ra so
sánh? Trong những hoàn cảnh nào?
(- SV: Những chiếc lá (vô tri vô giác).
- Hình ảnh: đã rụng (rời cành, hết nhựa
theo đúng quy luật).)

y như, là,…)
- So sánh không
ngang bằng: A
chẳng bằng B
(hơn,
kém,
không
bằng,
chẳng bằng,…)

HS đọc
ghi nhớ
SGK

* Ghi nhớ: 1
SGK


I. Tác dụng của
so sánh :
- Miêu tả cách
rơi của những
chiếc lá.
- Giúp người
đọc dễ hình
dung sự vật, sự
việc
đượng
miêu tả cụ thể,
sinh động.


- H: Cảm nghĩ của em sau khi đọc
xong đoạn văn?
(⇒ Đoạn văn hay, diễn tả hình ảnh gợi
cảm và xúc động.)

- H: Nhờ đâu mà em biết được cảm
nghĩ ấy?
(- Nhờ: Tác giả sử dụng phép so sánh
một cách linh hoạt, tài tình chỉ là một
chiếc lá tình cảm vui, buồn của con
người được giữu gắm trong đó.)

-H: Như vậy, em hãy cho biết tác
dụng của phép so sánh trong đoạn
văn?

HĐ3: Gv hướng dẫn luyện tâp.
Gọi H đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm, GV
nhận xét,bổ sung.
- Yêu cầu chỉ ra các phép so sánh
và cho biết chúng thuộc kiểu so
sánh nào? Phân tích tác dụng gợi
hình gơi cảm của một phép so sánh
mà em biết.

* Ghi
2/SGK.

nhớ:

III. Luyện tập:
Bài tập1:
a, So sánh ngang bằng: Là.
b, So sánh không ngang bằng: Chưa bằng.
c, So sánh ngang bằng: Như.
So sánh không ngang bằng: Hơn.
Bài tập 2
- Những động tác thả sào,rút sào rập ràng nhanh như cắt.
- Dượng ...như một pho tượng đồng...như một hiệp sĩ
của...
Bài tập 3: Viết đoạn văn

- Gv cho hs viết đoạn văn trong đó có Ví dụ: Dòng thác dữ dội như con thú dữ, muốn nuốt chửng
sử dụng phép so sánh (hai kiểu đã con thuyền của dượng Hương Thư. Nhưng con thuyền của
học)

dượng Hương Thư vẫn cưỡi lên sóng mà tiến về phía trước.
Nước dữ dội chẳng bằng ý chí gan thép của hiệp sĩ trường
sơn dày dạn trận mạc.

HĐ 4: Dặn dò

IV. Dặn dò:
- Học ghi nhớ+các bài tập còn lại.
- Soạn: chương trình địa phương- phần tiếng Việt .

Tiết: 76

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ

I. Mục tiêu cần đạt:- Giúp học sinh:
- Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác
chính nhằm tạo lập văn bản này;


- Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả;
- Hiểu được trong tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả.
- Rèn luyện kĩ năng viết,nói theo kiểu văn miêu tả.
II. Chuẩn bị.
- GV : Soạn giáo án. Đọc tài liêu .Soạn giáo án.
- HS : Đọc lại đoạn trích ''Bài học đường đời đầu tiên''. Soạn bài.
III. Kiểm tra bài cũ:
1. Nhắc lại thế nào là văn miêu tả?
2. Em đã được học mấy loại văn miêu tả?
IV.Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức.

2.Bài mới: Hình thức vấn đáp :
- GV : ở bậc tiểu học, các em đã được học các thể loại văn nào ?
- HS : Văn miêu tả, văn kể chuyện .
- GV : Về văn miêu tả, các em đã được tìm hiểu . Lên cấp 2, các em sẽ tìm hiểu tiếp về văn
miêu tả .


Hoạt động của giáo viên
Hđ của h/s
Nội dung thống nhất.
HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu mục 1
I. Thế nào là văn miêu tả.
Gọi H đọc VD1 ở sgk.
1Hs đọc VD 1. Tìm hiểu các tình huống.
- H: -Yêu cầu học sinh đọc 3 tình
- Cả 3 tình huống đều cần dùng văn
huống tong SGK.
2 HS trả lời. miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và
- H: Tại sao những tình huống trên
mục đích giao tiếp
phải dùng văn miêu tả?
+ Tình huống 1: Để cho người
-Yêu cầu học sinh lấy VD về các tình 1 HS trả lời. khách nhận ra ngôi nhà em, em sẽ
huống khác.
miêu tả đặc điểm nổi bật về ngôi
nhà với những dấu hiệu nổi bật.
+ Tình huống 2: Để người bán hàng
lấy đúng cái áo mà em định mua,
em sẽ miêu tả đặc điểm nổi bật về
màu sắc., kiểu dáng đặc biệt của cái

-Yêu cầu đọc đoạn văn tả Dế Choắt và HS đọc VD áo.
Dế Mèn.
2 HS trả lời. + Tình huống 3: Để cho em học
- H: Qua đoạn vă em thấy Dế Choắt
sinh đó hình dung ra được hình ảnh
và Dế Mèn có đặc điểm gì nổi bật ? Thảo luận của người lực sĩ, em sẽ miêu tả đặc
Những chi tiết và hình ảnh nào cho nhóm ( 4 điểm cua người ấy về hình dáng,
em thấy điều đó?
em 1 nhóm) sức lực.
(- Dế Mèn là một chàng đế thanh niên đại diện trả ⇒ Rõ ràng, việc sử dụng văn miêu
cường tráng:
lời, nhóm tả ở đây là hết sức cần thiết
 Những hình ảnh và chi tiết: Càng, khác nhận 2.Tìm hiểu 2 đoạn văn ( SGK):
chân, vuốt, đầu, cánh,...những động tác xét.
Hai đoạn văn đó đã giúp em hình
ra oai, khoe sức khoẻ.
dung được những đặc điểm nổi bật
- Dế Choắt là một chú dế yếu ớt:
của hai chú dế. Dế Mèn có vẻ đẹp
 Những hình ảnh và chi tiết: Dáng
cường tráng, hùng dũng của con
người gầy gò, cao lêu nghêu...như gã
nhà võ nhưng tính tình kiêu căng,
nghiện thuốc phiện...)
xốc nổi. Dế Choắt ốm yếu, gầy gò,
- H: qua 2 VD vừa phân tích, em hãy
1
HS
trả
lời.

cao lêu nghêu,…tính nết ăn xổi ở
cho biét thế nào là văn miêu tả?
thì.
- GV chốt kiến thức. Yêu cầu học sinh
đọc ghi nhớ.
( Kết luận.Là loại văn nhằm giúp người đọc,
người nghe hình dung được đặc điểm, tính
chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người,
phong cảnh,làm cho chúng như hiện ra trước
mắt.)

HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập:
Gọi H đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu H hoạt động nhóm, GV nhận
xét,bổ sung.
HS đọc
N1
Đ 1.
N2
Đ2
N3
Đ3
Dại diện các nhóm trình bày, các
nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc cá nhân, trình bày lên
bảng.

II. Ghi nhớ: SGK

III. Luyện tập:

Bài tập1:
*Đoạn 1:
-Đặc tả chú DM Vào độ tuổi thanh niên cường
tráng.
- Những đặc điểm nổi bật: To khoẻ và mạnh mẽ.
* Đoạn 2:
-Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc (Lượm ) .
- Những đặc điểm nổi bật:Một chú bé nhanh nhẹn,
vui vẻ, hồn nhiên.
* Đoạn 3:
-Miêu tả cảnh một vùng bãi ven ao, hồ, ngập nước
sau mưa.
- Những đặc điểm nổi bật: Một thế giới động vật
- H: Nếu phải viết một đoạn văn miêu sinh động, huyên náo, ồn ào.
Bài tập 2
tả về mùa đông,em sẽ nêu đặc điểm
a, Đặc điểm nổi bật của mùa đông:
nào nổi bật?
-Lạnh lẽo và ẩm ướt; gió bấc và mưa phùn.


Tiết 77

Văn bản:
SÔNG NƯỚC CÀ MAU

I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
-Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau.
- Tích hợp với phần tiếng Việt bài So sánh và tập làm văn Quan sát, tưởng tượng..
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả.

- Hiểu được tình cảm mà nhà văn dành cho một vùng quê. Từ đó bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất
nước.
II. Chuẩn bị :
- GV : Soạn giáo án, tìm hiểu tài liệu, tranh ảnh về bài "Sông nước Cà Mau" .
- HS : Soạn bài theo câu hỏi ở sgk.
III. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy tóm tắt và nêu ý nghĩa của văn bản''Bài học đường đời đầu tiên''
- Em có suy nghĩ gì về câu nói cuối cùng của Dế Choắt ?
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức.
2.Bài mới: Giới thiệu bài mới: '' Đất rừng Phương Nam '' là một trong những tác phẩm xuất
sắc nhất của văn học thiéu nhi nước ta. Từ khi ra mắt bạn đọc nó đã có sức hấp dẫn lâu bền với
nhiều thế hệ bạn đọc nhỏ tuổi cho đến tận ngày nay. Tác phẩm đã được in lại nhiều lần,được
dựng thành phim khá thành công. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một đoạn
trích trong tác phẩm này, đó là văn bản ''Sông nước Cà Mau''.
Hoạt động của giáo viên
HĐ1(10p) HD tìm hiểu mục 1
- H: Hãy trình bày hiểu biết của em về tác giả?
(GVgiới thiệu ảnh chân dung t/g )
- H: Trình bày hiểu biết của em về tác phẩm ?
- GV đọc mẫu
- Gọi 2 HS (mỗi HS đọc 1 phần)
kể lại bằng lời văn của mình..
- Gọi đọc hoặc giải thích các chú thích trong
SGK.
- Đọc chú thích *
- H: Truyện được chia làm mấy phần? Em hãy
nêu nội dung chính được kể trong mỗi phần
truyện?
(+ Từ đầu đến ''Lặng lẽ một màu xanh đơn điệu

''những ấn tượng chung ban đầu về thiên nhiên
vùng Cà Mau.
+ Tiếp đến ''Khói sóng ban mai''  Cảnh kênh rạch
và con sông Năm Căn rộng lớn, hùng vĩ.
+ Còn lại  Cảnh chợ Năm Căn đông vui trù phúvà
nhiều màu sắc độc đáo.)

Hđ của
h/s

Ghi bảng.
I.Tìm hiểu chung.
1. Tác giả:
1 hs trả lời - Đoàn Giỏi (1925-1989 ),
1hs nhận quê ở Tiền Giang.
xét.
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ: Trích từ chương
18 truyện ''Đất rừng
Phương Nam ''. (1957) là
truyện dài nổi tiếng nhất
của Đoàn Giỏi
-Đại ý : Vẻ đẹp, rộng lớn,
trù phú, hoang dã đầy sức
sống của dòng sông, rừng
nước và sinh hoạt tấp nập
đông vui, độc đáo của chợ
Năm Căn ở vùng đất tận
2 hs đọc, cùng tổ quốc .
lớp lắng

nghe.

- H: Truyện được kể bằng lời nhân vật nào?
HS
giải
được kể bằng ngôi thứ mấy?
(Tác giả nhập vai người kể chuyện xưng "Tôi" (Trong thích.
truyện “Đât rừng phương Nam”, người kể chuyện là chú
bé An).

- Bố cục: 3 phần.


HĐ2 : hướng dẫn HS đọc-hiểu văn bản :
Gọi học sinh đọc đoạn 1.
- H: Trong đoạn văn từ đầu đến'' mầu xanh đơn
điệu'', tác giả đã diễn tả ấn tượng ban đầu về
vùng sông nước Cà Mau. Ấn tượng ấy như thế
nào và được cảm nhận qua những giác quan nào
?
(→ ấn tượng về 1 không gian rộng lớn với nhiều
sông ngòi, cây cối.
- Phủ kín màu xanh
- Một thiên nhiên nguyên sơ bí ẩn và hấp dẫn.
* Cảm nhận bàng: - Thị giác (nhìn), hính giác
(nghe))

- H: Bên cạnh đó, tác giả còn dùng nghệ thuật gì
để miêu tả cảnh thiên nhiên?
Với nghệ thuật và cảm nhận của tác giả, em có

ấn tượng như thế nào về sông nước Cà Mau?
- H: Qua đoạn nói về cách đặt tên cho các dòng
sông, con kênh ở vùng Cà Mau, em có nhận xét
gì về các địa danh ấy? Những địa danh này gợi
ra đặc điểm gì về thiên nhiên vùng Cà Mau ?
(- Hãy tìm những danh từ riêng trong đoạn văn? Em
có nhận xét gì về cách đặt tên?
- Cứ theo đặc điểm riêng của nó mà gọi thành
tên: Rạch Mái Giầm (nhiều cây, Mái giầm),
kênh Bọ Mắt (có nhiều Bọ Mắt), kênh Ba khía
(nhiều con ba khía), Năm căn (Nhà năm gian).
- Cách đặt tên: Dân dã, mộc mạc, theo lối dân
gian.)
- GV yêu cầu học sinh đọc từ ''Thuyền chúng
tôi-> khói sóng ban mai''
- H: Tìm những chi tiết thể hiện sự rộng lớn ,
hùng vĩ của dòng sông và rừng đước ?
- H: Theo em, cách tả ở đây có gì độc đáo? Tác
dụng của cách tả này?
(- Tả trực tiếp = thị giác, thính giác, quan sát từ gần
đến xa, trong->hai bên bờ, so sánh.
→ Cảnh hiện lên sinh động, người đọc dễ hình
dung.)

1 hs trả lời II.Tìm hiểu văn bản
1hs nhận 1. Ấn tượng chung về sông
xét.
nước Cà Mau:
- Một vùng sông ngòi,
kênh rạch rất nhiều, bủa

giăng chằng chịt như mạng
nhện .
-Tất cả được bao trùm bởi
một màu xanh của trời,
HS Đọc nước rừng cây.
đoạn 1
- Âm thanh rì rào của gió
1 hs trả lời của rừng, của sóng biển đều
đều ru vỗ triền miên.
->So sánh, từ gợi tả,..
Cả lớp suy =>. Đó là một vùng thiên
nghĩ, HS nhiên còn nguyên sơ, đầy bí
khá trả lời. ẩn.
1 hs trả lời
H khá trả
lời
.

2. Cảnh kênh rạch, sông
ngòi :
- Cách đặt tên theo đặc
điểm: Chà là, Cái Keo, Bảy
Háp, Mái Giầm, Ba
Khía,...-> Thiên nhiên còn rất tự
nhiên, hoang dã .Con người
sống rất gần với thiên nhiên
nên giản dị chất phác.

H trả lời


- Hình ảnh dòng sông Năm
H khá trả Căn và rừng đước:
lời
+ Rộng hơn ngàn thước.
Lớp lắng + Nước ầm ầm đổ ra biển
nghe nhận ngày đêm như thác.
xét.
+ Cá bơi hàng đàn đen
trũi nhô lên hụp xuống như
-H: Đoạn văn tả sông và rừng đước Năm Căn
người bơi ếch giữa những
tạo nên một thiên nhiên như thế nào trong tưởng
đầu sóng trắng.
tượng của em?
+ Rừng đước dựng lên
- GV yêu cầu học sinh đọc câu ''Thuyền chúng
1
hs
trả
lời
cao
ngất như hai dãy trường
tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt , đổ ra con sông
thành vô tận.
Cửa Lớn, xuôi về sông Năm Căn'' .
--> Quan sát từ gần đến xa,
- H: Có thể thay đổi trình tự của các động từ chỉ


hoạt động của con thuyền được không ? Nhận

xét về sự chính xác và tinh tế trong cách dùng từ
của tác giả ở câu này ?
(- 1 câu văn dùng tới 3 ĐT (thoát, đổ, xuôi) chỉ các
trạng thái hoạt động khác nhau của con thuyền trong
những không gian khác nhau..
- Cách dùng từ như vậy vừa tinh tế, vừa chính xác)

trong->hai bên bờ, so sánh.
-> Rộng lớn, hùng vĩ,
hoang dã.
1 hs trả lời

- H: Tìm trong đoạn văn những từ miêu tả màu
sắc của rừng đước và nhận xét cách miêu tả màu
sắc của tác giả ?
(- Màu xanh của rừng đước: Xanh lá mạ, xanh rêu,
3 . Cảnh chợ Năm căn:
màu xanh chai lọ.
 Miêu tả các lớp cây từ non đến già tiếp nối
Cả lớp suy - Ồn ào, đông vui, tấp nập.
nhau.)

→ GV. chuyển ý.
- H: Quan sát ảnh và đọc đoạn 3: Cho biết chợ
Năm Căn được giới thiệu qua câu văn nào? Tác
giả đã nghe và nhìn thấy những gì?

nghĩ, HS
khá trả lời.


H khá trả
lời
.

(- Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông
vui, tấp nập:
- Quen thuộc:
+ Những túp lều lá thô sơ cạnh nhà tầng, đống gỗ
cao như núi, thuyền bè.
H khá trả
- Lạ lùng:
lời
+ Nhiều bến, nhiều lò than, hầm gỗ được nhà bè như
những khu phố nổi, chợ nổi.
Những vật dụng cần thiết.
+ Những con gái Hoa Kiều.
+ Những người Chà Châu Giang.
+ Những bà cụ người Miên.)
H TB trả

- H: Qua cách kể của tác giả, em hình dung như
thế nào về chợ Năm Căn?
- H: Em có nhận xét gì về tác giả qua văn bản
này?

lời

III. Ghi nhớ:
1. Nội dung: - Truyện miêu
H khá trả tả cảnh quan thiên nhiên

lời
sông nước Cà Mau rộng
HĐ 3: Hướng dẫn HS tổng kết:
Lớp lắng lớn, hoang dã, hùng vĩ,đầy
- H: Hãy khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật nghe nhận sứ sống đặc biệt là chợ
(→ Tác gải là người am hiểu cuộc sống Cà Mau, có tấm
lòng gắn bó với mảnh đất này.
- Biết quan sát, so sánh, nhận xét về đối tượng miêu tả,
có tình cảm say mê với đối tượng miêu tả.)


của tác phẩm?
- GV chốt kiến thức. Yêu cầu học sinh đọc ghi
nhớ.

HĐ4: hướng dẫn Hs luyện tập:
Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em
về vùng Cà mau qua bài vừa học.

xét

HS làm
việc cá
nhân

HĐ4: Dặn dò.

Năm Căn là hình ảnh trù
phú, tấp nập này.
2. Nghệ thuật: - Miêu tả

thông qua việc quan sát tỉ
mỉ và cụ thể, từ ngữ đặc
sắc, phép so sánh độc đáo
của cảnh vật, con người lôi
cuốn người đọc.
IV. Luyện tập.
Viết đoạn văn ngắn trình
bày cảm nhận của em về
vùng Cà mau qua bài vừa
học.
V. Dặn dò :
- Làm bài tập còn lại ở
sgk .Học thuộc phần ghi
nhớ.
- Chuẩn bị bài mới: ''So
sánh''.


Tiết 78

SO SÁNH
I. Mục tiêu cần đạt:- Giúp h/s :
- Nắm được khái niệm và cấu tạo so sánh.
- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo
những so sánh hay.
- Rèn kỹ năng đặt câu có sử dụng so sánh để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
II. Chuẩn bị :
- GV : Soạn giáo án. Viết bảng phụ, tài liệu có liên quan.phiếu học tập.
- HS : Học bài cũ. Trả lời các câu hỏi ở sgk.
III. Kiểm tra bài cũ: Phó từ là gì? Đặt 3 câu có dùng phó từ: đã, đang, thật?

IV. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định tổ chức.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài. Trong khi nói và viết muốn giúp người đọc, người nghe hiểu sự vật,
sự việc một cách cụ thể thì người nói, người viết đã dùng phép tu từ so sánh . Vật so sánh là gì ? Các
em sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay .

Hoạt động của thầy
HĐ1: hướng dẫn HS tìm hiểu
thế nào là so sánh:
- Gọi học sinh đọc 2 ví dụ
(bảng phụ).
- H: Hãy tìm những tập hợp
chứa hình ảnh so sánh ?

Hđ của
trò

Ghi bảng
I. Tìm hiểu bài

Ví dụ: SGK ( Bảng phụ)
1HS đọc a). Trẻ em như búp trên cành
ví dụ
A
B
b) Rừng đước dựng lên cao ngất
1 HS trả A
lời.
như hai dãy trường thành vô tận
(Búp trên cành, hai dãy trường

B
thành vô tận.)

- H: Từ các hình ảnh so sánh

II.Bài học
I. So sánh là
gì?
So sánh là đối
chiếu sự việc
này với sự
vật, sự việc
khác có nét
tương đồng
để làm tăng


đã tìm được, em hãy xác định 1 HS trả
các sự vật được so sánh với lời.
nhau?

sức gợi hình,
gợi cảm cho
sự diễn đạt.

(Trẻ em, rừng đước dụng lên cao
ngất.)

- H: Cơ sở nào để có thể so
sánh với nhau được như vậy ?

( - Cơ sở so sánh: Dựa vào sự
tương đồng, giống nhau về hình 1 HS trả
thức, tính chất, vị trí, giữa các sự lời.
vật, sự việc khác.).

- H: So sánh như vậy nhằm
mục đích gì?
(- Mục đích: Tạo ra hình ảnh mới
mẻ cho sự vật, sự việc gợi cảm
giác cụ thể, khả năng diễn đạt
phong phú, sing động của tiếng
Việt.)

- H: Vậy em hiểu phép so sánh
là gì?
- GV gọi 1 học sinh đọc ghi
nhớ
- H: Câu hỏi 3 SGK: Con mèo
được so sánh với con gì?

* Ghi nhớ:
SGK

(- Con mèo được so sánh với con
hổ.)

- H: Hai con vật này có gì
giống và khác nhau? So sánh
này khác so sánh trên ở chỗ
nào?

(- Hai con vật này:
+ Giống nhau về hình thức lông vằn.
+ Khác nhau về tính cách: mèo hiền
đối lập với hổ dữ.
- Chỉ ra sự tương phản giữa hình
thức và tính chất và tác dụng cụ thể
của sự vật là con mèo.)

HĐ2: hướng dẫn HS tìm hiểu
cấu tạo của phép so sánh.
- GV hướng dẫn học sinh chép
phần cấu tạo của phép so sánh
và điền các so sánh đã tìm
được ở mục một vào bảng.
- GV dùng bảng phụ .
- GV yêu cầu học sinh tìm
thêm ví dụ về phép so sánh.
- H: Cấu tạo của phép so sánh
trong những câu dưới đây có gì
đặc biệt ? :
a. Thân em như ớt trên cây
Càng tươi ngoài vỏ, càng cay
trong lòng.
b. Trường Sơn: chí lớn ông cha

Mô hình phép so sánh :
Vế A

Lớp
chép vào

mô hình.

Trẻ
em
Rừng
đước
Thân
em
Chí
lớn
cha
ông

1 HS trả
lời.

Con
người
không
chịu

Phương
diện ss

Dựng
lên cao
ngất
ẩn(số
phận trớ
trêu)


Từ
so
sánh
như
Như
như

Vế B
Búp trên
cành
Hai dãy
trường...
ớt trên
cây

Thay Trường
bằng
Sơn ;
dấu Cửu Long
hai
(đảo vế
chấ
B)
m
như
Tre mọc
thẳng
(đảo vế
B)


II. Cấu tạo
của phép so
sánh.
- Phép so
sánh có cấu
tạo đầy đủ
gồm 4 yếu tố,
nhưng khi sử
dụng có thể
lược bỏ mmột
số yếu tố nào


Cửu Long: lòng mẹ bao la
sóng trào.
1 HS khá
c. Như tre mọc thẳng, con trả lời.
người không chịu khuất.
- H: Hãy nhận xét cấu tạo của
phép so sánh ?
( - Phương diện so sánh có thể lộ

khuất

đó.
- Trật tự các
yếu tố có thể
thay đổi


rõ nhưng có thể ẩn.
- Có thể có từ so sánh hoặc không
(dấu hai chấm).
- Vế B có thể được đảo lên trước
vế A cùng với từ so sánh.)

HĐ3: Gv hướng dẫn luyện
tâp.
- Gọi học sinh đọc bài tập 1,2
nêu yêu cầu, kiến thức.
- GV: chia nhóm:
N1,N2 a,b.
N3,N4 c,d.
Đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm nhận xét, bổ sung.
-H: Dựa vào thành ngữ đã biết,
em hãy viết tiếp vế B vào
những chỗ trống dưới đây để
tạo thành phép so sánh.
GV đọc cho học sinh chép
chính tả và nhận xét bài viết
của học sinh

.Hoạt động 4: Dặn dò

Tiết: 79 + 80

III. Luyện tập.
Bài tập 1:
a. So sánh đồng loại:

- Người với người: Thầy thuốc như mẹ hiền
- Vật với vật: Sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít
như mạng nhện.
b. So sánh khác loại:
- Vật với người:
Chúng chị là hòn đá tảng trên trời. Chúng em chuột nhắt
cứ đòi lung lay.
- So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng.
+ Sự nghiệp của chúng ta giống như cây rừng đương lên đầy
sự nhựa sống ngày càng lớn mạnh nhanh chóng.
+ Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Bài tập 2:
- Khoẻ như voi( trâu ).
- Đen như cột nhà cháy.
- Trắng như bông( tuyết).
- Cao như núi.
Bài tập 3: Chép chính tả.
Yêu cầu: Từ "Dòng sông Năm Căn...khói sóng ban mai".
Viết đúng chính tả, nhanh, đẹp.
IV. Dặn dò:
- Học bài, thuộc ghi nhớ, hoàn thiện bài tập.
- Soạn: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.

QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ.


I. Mục tiêu cần đạt:- Giúp học sinh:

-Thấy đựơc vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả.
- Bước đầu hình thành cho học sinh kĩ năng quan sát tưởng tượng,so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.
-Nhận diện được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn miêu tả.
- Rèn luyện kĩ năng viết,nói theo kiểu văn miêu tả.
II. Chuẩn bị.
- GV : Soạn giáo án. Đọc tài liêu .Soạn giáo án.
- HS : Đọc lại đoạn trích ''Bài học đường đời đầu tiên''. Soạn bài.
III. Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là văn miêu tả? TD văn miêu tả?
2. Cho VD sử dụng văn miêu tả?
IV. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài mới: Trong văn miêu tả, năng lực quan sát là quan trọng nhất . Ngoài muốn quan sát, còn phải
biết tưởng tượng, so sánh và nhận xét . Vậy bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về điều đó .

Hoạt động của giáo viên
HĐ1:Hướng dẫn tìm
hiểu mục 1
Gọi H đọc VD1 ở sgk.
- H: Mỗi đoạn văn trên
giúp em hình dung
những đặc điểm nổi bật
gì của sự vật, và phong
cảnh được miêu tả?
- H: Những đặc điểm nổi
bật đó được thể hiện ở
những từ ngữ và hình
ảnh nào?
- H: Để viết được đoạn

văn trên cần có những
năng lực gì ?
- H: Hãy tìm những câu
văn có sự liên tưởng, so
sánh độc đáo trong các
đoạn văn trên?

Hđ của
h/s
1Hs đọc
VD
2 HS trả
lời.

1 HS trả
lời

Ghi bảng.
I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
1. Giải bài tập :
Đoạ
n

Nội dung
Dế Choắt
ốm yếu,
gầy còm,
xấu xí.


1

2 HS trả
lời.
Thảo luận
nhóm ( 4
em
1
nhóm) đại
diện
trả
lời, nhóm
khác nhận
xét.

2

3

YC: Đọc đoạn văn ( I.3)
- H: Hãy so sánh với HS tìm
đoạn nguyên văn để chỉ trong hai
ra là đoạn này đã bị lược ví dụ trả

Cảnh
sông
nước Cà
Mau bao
la, hùng
vĩ, hoang

dã.

Ngày hội
xuân của
muôn
chim bên
cây gạo
đỏ.

Liên
Từ ngữ, hình ảnh
tưởng, so
sánh
- Như
Gầy gò, dài lêu
một gã
nghêu, cánh gắn củn; nghiện
đôi càng bè bè, nặng thuốc
nề; râu ria cụt có 1 viện.
mẩu, mặt mũi lúc
- Như
nào cũng ngẩn ngẩn người cởi
ngơ ngơ...
trần mặc
áo gi ê.
- Sông ngòi, kênh
- Như
rạch bủa giăng chi
mạng
chít như mạng nhện. nhện.

- Trời xanh, nước
- Như
xanh, rừng xanh,
thác.
tiếng rì rào bất tận,
- Như
mênh mông, ầm ầm
người bơi
như thác nước đổ ra
ếch.
biển.
- Như hai
- Cá hàng đàn…
dãy
- Rừng đước…cao
trường
ngất.
thành vô
tận

Chim ríu rít, cây
gạo, tháp đèn
khổng lồ, ngàn hoa
lửa, ngàn búp nõn
trong xanh...

-Như
một
tháp đèn
khổng

lồ.
- Là


những gì? Những chữ đó lời.
đã ảnh hưởng tới đoạn
văn miêu tả này như thế
nào?
- H: Qua việc phân tích
ví dụ, em hãy cho biết HS suy
vai trò, tác dụng của luận.
quan sát, tưởng tượng, so
sánh, nhận xét trong văn
miêu tả?
- GV chốt kiến thức:
(Muốn miêu tả được, trước
hết người ta phải biết quan
sát, rồi từ đó nhận xét, liên
tưởng, tưởng tượng, ví von,
so sánh... để làm nổi bật lên
những đặc điểm tiêu biểu
của sự vật.)

- Gọi học sinh đọc ghi
nhớ.
HĐ2: Hướng dẫn HS
luyện tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS hoạt động

nhóm, GV nhận xét, bổ
sung.
- H: Hãy chọn 5 từ ngữ
thích hợp để điền vào
chỗ trống.
- H: Trong đoạn văn tác
giả đã quan sát và lựa
chọn những hình ảnh đặc
sắc và tiêu biểu nào?
- H: Những hình ảnh nào
tiêu biểu và đặc sắc đã
làm nổi bật hình ảnh chú
Dế Mèn có thân hình đep
nhưng tính tình rất kiêu
căng, ương bướng ?
- H: Em hãy quan sát và
ghi chếp lại những đặc
điểm ngôi nhà, hoặc
phòng em ở. Trong
những đặc điểm đó, em
thấy đặc điểm nào nổi bật
?
- H: Nếu tả lại buổi sáng
trên quê hương em, thì
em sẽ so sánh, liên tưởng

hàng
ngàn
ngọn lửa
hồng

tươi.
- Là
hàng
ngàn
ánh nến
trong
xanh.

2. So sánh hai đoạn văn:
- Đoạn văn lược bỏ các chữ: ầm ầm, như thác, nhô
lên hụp xuống như người bơi ếch như hai dãy
trường thành vô tận.
- Những chữ bị lược đi đều là những hình ảnh so
sánh, liên tưởng thú vị. Không có những hình ảnh
này, đoạn văn mất đi sự sinh động, không gợi được
trí tương tượng trong người đọc...
*Ghi nhớ (Sgk)
II. Luyện tập:
Bài tập1:
HS đọc
a, Lần lượt điền như sau: Gương bầu dục, cong
N1
BT cong, lấp ló, cổ kính, xanh um.
1.
b,Tác giả đã quan sát, lựa chọn những hình ảnh đặc
N2
BT sắc và tiêu biểu: Mặt hồ... sáng long lanh, cầu Thê
2
Húc màu son, đền Ngọc Sơn, Tháp Rùa xây trên gò
N3

BT đất giữa hồ.
3
N4
BT
4
N5
BT Bài tập 2:
5
-Rung rinh, bóng mỡ.
Đại diện -Đầu to, nổi từng mảng.
các nhóm -Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp.
trình bày, -Trịnh trọng, khoan thai vuốt râu và lấy thế làm
các nhóm hãnh diện lắm.
nhận xét, -Vui vẻ, lo âu, trăn trở.
bổ sung.
Bài tập 3:
- Hướng nhà.
- Nền nhà.
- Mái nhà.
- Tường, cửa...
Bài tập 4: VD :
- Mặt trời như chiếc mâm lửa.
- Bầu trời khổng lồ...
- Bầu trời sáng trong và mát mẻ như khuôn mặt của
bé sau một giấc ngủ dài.


như thế nào?

- GV yêu cầu học sinh

viết một đoạn văn tả về
một dòng sông, khu
rừng.
HĐ 3:Dặn dò.

- Những hàng cây như những bức tường thành cao
vút.
- Những ngôi nhà cao tầng mọc lên nhiều nơi, quê
hương có sự thay đổi kì diệu.
Làm việc Bài tập 5: Viết đoạn văn (Dòng sông hoặc khu
cá nhân, rừng) Từ bài Sông nước Cà Mau.
trình bày - Viết một đoạn văn tả một dòng sông, hoặc một
lên bảng.
khu rừng mà em có dịp quan sát.
IV. Dặn dò:
- Làm bài tập còn lại ở sgk.Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài mới: Bức tranh của em gái tôi và trả
lời câu hỏi ở sgk


TẾT 81+82

Văn bản:
BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI

I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện: Tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của
người em gái đã giúp người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình và vượt lên lòng tự ái. Từ
đó hình thành thái độ và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị trước tài năng hay
thành công của người khác;

- Nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vật của tác giả.
II. Chuẩn bị :
- GV : Soạn giáo án, tìm hiểu tài liệu, tranh ảnh về bài "Bức tranh của em gái tôi" .
- HS : Soạn bài theo câu hỏi ở sgk.
III. Kiểm tra bài cũ:
- Ấn tượng của em về cảnh sông nước Cà Mau?
- Nhận xét về nghệ thuật miêu tả của tác giả qua văn bản này ?
IV. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: '' Bức tranh của em gái tôi '' của Tạ Duy Anh kể một câu chuyện
gần gũi vứi lứa tuổi thiếu niên trong đời sống hàng ngày ở gia đình.Tác phẩm có ý nghĩa giáo dục
nhân cách sâu sắc nhưng không rơi vào giáo huấn khô khan. Giờ học hôm nay...

Hoạt động của giáo viên
Hđ của
HĐ1(10p) HD tìm hiểu mục 1
h/s
- GV đọc mẫu
2 hs đọc,
- Gọi 2 HS (mỗi HS đọc 1 phần)
lớp
lắng
kể lại bằng lời văn của mình..
nghe.
- Gọi đọc hoặc giải thích các chú thích trong 1hs nhận
SGK.
xét.
- Đọc chú thích *
HS
dựa

- H: Hãy trình bày hiểu biết của em về tác
vào
chú
giả?
thích * trả
lời
- H: Trình bày hiểu biết của em về tác phẩm ?
1 HS trả lời
- H: Em hãy tóm tắt truyện ?

Ghi bảng.
I. Đọc-hiểu chú thích:
1. Tác giả : Tạ Duy Anh
(1959), quê Hà Tây. Là cây
bút trẻ xuất hiện trong văn
học thời kì đổi mới.
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ : Đoạt giải nhì
trong cuộc thi viết ''Tương lai
vẫy gọi '' của báo Thiếu niên
tiền phong.
- Tóm tắt: Kiều Phương được
anh trai đặt tên là Mèo vì nó hay tự
bôi bẩn, lục lọi. Người anh bí mật


- H: - Theo em truyện được kể theo ngôi thứ
mấy? Nhân vật chính trong truyện là ai? vì sao
em cho đó là nhân vật chính?
(- Ngôi kể: ngôi thứ nhất, người anh xưng tôi.

- Nhân vật chính trong truyện là người anh và
Kiều Phương vì chủ đề sâu sắc của truyện là lòng
nhân hậu và thói đố kị, trong đó nhân vật trung
tâm là người anh, mang chủ đề chính của truyện:
sự thất bại của lòng đố kị.)

Nhân vật chính trong truyện là ai? Vì sao em
cho đó là nhân vật chính?
(- Kiều Phương và anh trai. Vì truyện nói về lòng
nhân hậu và đố kỵ.)

theo dõi và biết được Mèo chế
thuốc vẽ. Họa sĩ Tiến Lê phát hiện
Kiều Phương có năng khiếu hội
họa. Cha mẹ vui mừng phấn khởi
nhưng anh lại cảm thấy bất tài,
muốn khóc, xa lánh, gắt gỏng và
xem trộm tranh. Cô em gái đi thi
vẽ tranh quốc tế và đoạt giải nhất.
Cả nhà vui mùng đến phòng triển
lãm. Đứng trước bức tranh : « Anh
trai tôi » người anh thấy ngỡ
H
Đọc ngàng, hãnh diện rồi xấu hổ khi
đoạn 1
nhân ra phần hạn chế của mình và
1 hs trả lời tấm lòng nhân hậu trong sáng của
em gái.

- H: Việc tác giả chọn ngôi thứ nhất cho

Cả lớp suy
người anh có tác dụng gì?
HS
(-Ngôi kể rất thích hợp với chủ đề, hơn nữa để cho nghĩ,
sự hối lỗi được bày tỏ một cách chân thành hơn, khá trả lời.
đáng tin cậy hơn.)

HĐ2: hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản:
1 hs trả lời
Gọi học sinh đọc đoạn 1
- Yêu cầu học sinh đọc lại từ chỗ ''Một hôm->
hết''.
- H: Diễn biến tâm trạng của người anh qua
các thời điểm:
HS khá trả
+ Thái độ thường ngày đối với em?
lời
+ Thái độ của người anh ra sao khi tài năng
.
của Mèo được phát hiện?

+ Khi xem lén bức tranh em gái đã vẽ và khi
đứng trước bức tranh được giải nhất của em
gái trong phòng trưng bày.
+ Đằng sau cử chỉ không bình thường đó là
tâm trạng gì của người anh?
- H: Vì sao khi tài năng hội hoạ ở em gái mình
được phát hiện, người anh lại có tâm trạng
không thể thân với em gái mình như trước kia
được nữa ?

- H: Đó là bức tranh như thế nào? Giải thích
tâm trạng người anh khi đứng trước bức tranh
''Anh trai tôi''?
(- Tư thế nhân vật trong tranh: đẹp, cảnh đẹp, trong
sáng. ánh sáng lạ ấy phải chăng là ánh sáng của lòng
mong ước, của bản chất trẻ thơ: cả cặp mắt suy tư và
mơ mộng nữa. Rõ ràng người em gái không vẽ bức
chân dung người anh bằng dáng vẻ hiện tại mà bằng
tình yêu, lòng nhân hậu, bao dung, tin tưởng vào bản
chất tốt đẹp của anh trai mình.)

II. Đọc hiểu văn bản :
1. Người anh:
- Coi thường bực bội: Gọi em
gái Kiều Phương là Mèo, bí
mật theo dõi việc làm bí mật
của em, trê bai em gái bẩn
thỉu, nghịch ngợm, trẻ con.
- Cảm thấy buồn, thất vọng
về mình, thấy mình bị lãng
quên. Từ đó có thái độ khó
chịu, gắt gỏng và không thể
thân với em gái như trước
được nữa.
- Lén xem những bức tranh
và thầm khâm phục tài năng
của em gái mình.
-> Mặc cảm, tự ti, ghen tị với
tài năng của em.
- Khi đứng trước bức tranh

được giải: Ngạc nhiên - hãnh
diện - xấu hổ.


(- Giải thích tâm trạng người anh:
+ Giật sững: Bám lấy tay mẹ... đây là từ ghép: Giật
mình và sững sờ.
+ Ngạc nhiên: vì hoàn toàn không ngờ em gái Mèo vẽ
bức tranh đẹp quá, ngoài sức tưởng tượng của người
anh.
+ Hãnh diện: tự hào cũng rất đúngvà tự nhiên vì hoá ra
mìnhđẹp đẽ nhường ấy. Đây chính là niềm tự hào trẻ
thơ chính đáng của người anh.
- Xấu hổ: vì mình đã xa lánh và ghen tị với em gái, tầm
thường hơn em gái.)

* GV bình: Bức tranh là nghệ thuật. Sức mạnh
của nghệ thuật là tìm kiếm cái Đẹp, làm cho con
người, nâng con người lên bậc thang cao nhất của
cái Đẹp, đó là chân - thiện - mĩ.

- H: Tác giả đã quan sát và miêu tả cô em gái
qua những phương diện nào?
- H: Cuối truyện người anh muốn nói với mẹ:
" Không phải con đâu đấy là tâm hồn và lòng
nhân hậu của em con đấy." Câu nói ấy gợi cho
em suy nghĩ gì về nhân vật người anh?
- H: Trong truyện này, nhân vật người em gái
hiện lên với những nét đáng yêu, đáng quý nào
về tính tình, tài năng nào?

( Kiều Phương là nhân vật hồn nhiên, hiếu động, có tài

 Miêu tả theo diễn biến tâm lí
nhân vật.

=>Nhạy cảm, trung thực,
nhận ra được hạn chế của
mình.
2. Kiều Phương:
- Hồn nhiên, vui vẻ, nhận tên
Mèo, hiếu động.
- Ham thích vẽ, tự chế thuốc
vẽ, vừa làm vừa hát.
- Bức tranh “Anh trai tôi”
đoạt giải nhất.

năng hội hoạ, tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu.
mặc dù có tài năng và được đánh giá cao, được mọi
người quan tâm nhưng Kiều Phương vẫn không hề mất
đi sự hồn nhiên trong sáng của tuổi thơ và nhất là vẫn
dành cho anh trai những tình cảm thật tốt đẹp, thể hiện
ở bức tranh "anh trai tôi". Người anh soi vào bức tranh
ấy cũng tức là soi vào tâm hồn trong sáng và nhân hậu
của em gái)

- H: Ở nhân vật này điều gì khiến em cảm mến
nhất ?
HĐ 3: Tổng kết:
- H: Hãy khái quát giá trị nội dung và nghệ
thuật của tác phẩm?

1 hs trả lời
- GV chốt kiến thức. Yêu cầu học sinh đọc ghi
nhớ.

=>Hồn nhiên, vui tươi, thông
minh, sáng tạo đầy tài năng,
tấm lòng trong sáng, nhân
hậu.

III. Ghi nhớ:
1. Nội dung: - Tình cảm
trong sáng và hồn nhiên và
lòng nhân hậu của em gái đã
giúp người anh ra phần hạn
chế của mình.
1 hs trả lời 2. Nghệ thuật:
- Miêu tả tâm lí nhân vật
chân thực.
- Kể chuyện theo ngôi thứ
nhất.
HĐ4:hướng dẫn Hs luyện tập:
Cá nhân IV. Luyện tập.
Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em viết bài và Viết đoạn văn ngắn trình bày
về người anh khi nhìn thấy mình trong bức trình bày.
cảm nhận của em về người
tranh của em gái.
anh khi nhìn thấy mình trong
bức tranh của em gái.
HĐ 5: Dặn dò.


V. Dặn dò:
- Làm bài tập còn lại ở sgk .Học thuộc


phần ghi nhớ.
- Soạn: ''Luyên nói về quan sát, tưởng
tượng, và so sánh , nhận xét trong văn miêu
tả''

Tiết: 83+84

LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO
SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ

I. Mục tiêu cần đạt: giúp học sinh:
- Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể.
- Từ những nội dung luyện nói, nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát...
- Rèn luyện kĩ năng viết, nói theo kiểu văn miêu tả.
II. Chuẩn bị:
- GV : Soạn giáo án. Đọc tài liêu .Soạn giáo án.
- HS : Trả lời câu hỏi ở sgk.
III. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả?
IV.Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức(1p)
2. Kiểm tra bài cũ(5p). Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:


Hoạt động của giáo viên

HĐ1: Hướng dẫn HS giải các bài tập:

Hđ của
h/s

(- GV nêu yêu cầu và ý nghiã của bài luyện nói:
Nói ngắn gọn rõ ràng, mạch lạc; Nội dung nói
phải xoay quanh vấn đề quan sát, tưởng tượng và
nhận xét trong văn miêu tả; Các bài luyện nói
không được viết thành văn mà chỉ được gạch ra
những ý chính...)

- Gọi H đọc yêu cầu bài tập.
- H: Từ truyện “Bức tranh của em gái
tôi”, hãy lập dàn ý để trình bày trước lớp
hình ảnh Kiều Phương và người anh trai?
- H: Theo em Kiều Phương là người như
thế nào? từ các chi tiết về nhân vật này
hãy miêu tả Kiều Phương theo tưởng
tượng của em?
(Cô bé hồn nhiên, hiếu động; có năng
khiếu hội họa; có tâm hồn trong sáng,
nhân hậu.)
Yêu cầu HS hoạt động nhóm, GV nhận
xét, bổ sung.

HS đọc
N1
BT
1.

N2
BT
2
N3
BT
3
N4
BT
4 , BT 5
Đại diện
các nhóm
trình bày,
các nhóm
nhận xét,
bổ sung.

- Hãy kể cho các bạn nghe về anh, chị
hoặc em của mình. (Chú ý đặc điểm nổi
bật)

- H: Anh của Kiều Phương là người như
thế nào? Hình ảnh người anh trong bức
tranh và hình ảnh người anh thực của
Kiều Phương có khác nhau không ?
(Hình ảnh người anh thực và hình ảnh người
anh trong bức tranh xem kỷ thì không khác
nhau. Người anh trong bức tranh thể hiện bản
chất , tính cách người anh qua cái nhìn trong
sáng, nhân hậu của cô em gái.)


-YC: Hãy lập dàn ý và nói với các bạn về
đêm trăng đẹp nơi em ở.
- H: Đó là đêm trăng như thế nào?(nhận
xét).
- H: Đêm trăng đó có gì đặc sắc, tiêu
biểu: Bầu trời? ánh trăng? sao? cảnh vật
dưới ánh trăng?
- H: Em sẽ dùng những hình ảnh so sánh
nào để nói về đêm trăng ấy?

Làm việc
cá nhân,
trình bày
lên bảng.

Ghi bảng.

Bài tập 1: Lập dàn bài và trình
bày ý kiến của em:
A. Kiều Phương:
1. Cô bé hồn nhiên, hiếu động:
- Anh trai đặt cho biệt danh là
Mèo vì nó hay bôi bẩn lên mặt.
- Vui vẻ chấp nhận cái tên ấy,
dùng xưng hô với bạn bè.
- Hay lục lọi đồ vật trong nhà với
vẻ thích thú.
- Tự chế ra thuốc vẽ rồi đem cất
kĩ vào túi.
- Vừa làm vừa ca hát.

2. Có năng khiếu hội họa:
- Vẽ nhiều tranh nhưng giấu bố
mẹ và anh, chỉ đem khoe với
bạn.
- Chú Tiến Lê đánh giá là một
thiên tài hội họa.
- Tham dự thi vẽ tranh quốc tế và
bức tranh “Anh trai tôi” đạt giải
nhất.
3. Có tâm hồn trong sáng,
nhân hậu:
- Yêu thương anh dù anh có thái
độ không tốt với mình.
- Lấy anh làm đề tài dự thi.
- Muốn anh cùng chia sẻ niềm
vui trong ngày nhận giải.
B. Người anh:
1. Một thiếu niên hay tự ái,
mặc cảm, tự ti:
- Trước thiện cảm và sự quan
tâm của mọi người đối với em
dái, người anh luôn cảm thấy
mình bất tài, bị đẩy ra ngoài, gục
xuống khóc.
2. Có thái độ khó chịu, đố kị
với em gái:
- Bí mật theo dõi, xem trộm
tranh của em.
- Không thân thiện với em như
trước, chỉ cần một lỗi nhỏ của

em gái là bực mình cáu gắt, cảm
thấy như em luôn chọc tức mình.
- Không vui khi nghe tin em gái
được đi dự trại vẽ tranh quốc tế.
- Hờ hững, lạnh nhạt trước thành
công của em gái.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×