Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ÔN TẬP THI VÀO THPT 2011 2012 ĐỀ SỐ 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.07 KB, 3 trang )

Đề số 3
Câu 1: Móc 1 vật A vào một lực kế thì thấy lực kế chỉ 8,5 N. Nhng khi
nhúng vật vào nớc thì thấy lực kế chỉ 5,5N .
Hãy xác định thể tích của vật và trọng lợng riêng của chất làm vật (cho biết
trọng lợng riêng của nớc là định nghĩa=10000N/m3).
Câu 2: Rót nớc ở nhiệt độ t1=200C vào một nhiệt lợng kế. Thả vào
trong nớc một cục nớc đá có khối lợng m2=0,5kg và nhiệt độ t2= -150C. Hãy
tìm nhiệt độ của hỗn hợp sau khi cân băbgf nhiệt đợc thiết lập. Biết khối lợng
nớcđổ vào là m1=m2.
Cho nhiệt dung riêng của nớc c1=4200J/kgK, của nớc đá là 2100J/kgK. Nhiệt
nóng chảy của nớc đá là = 3,4.105J/kg. Bỏ qua khối lợng của nhiệt lợng
kế.
Câu 3: Một mạch điện gồm một nguồn điện và một đoạn mạch nối hai cực
của nguồn. Trong đoạn mạch có một dây dẫn điện trở R, một biến trởvà một
ampe kế mắc nối tiếp. Hiệu điện thế của nguồn không đổi, ampe kế có điện
trở không đáng kể, biến trở con chạyghi ( 100 -2A)
a) Vẽ sơ đồ mạch điện và nêu ý nghĩa những con số ghi trên biến trở.
b) Biến trở này làm bằng dây nikêlin có điện trở suất0,4.10-6 mvà đờng
kính tiết diện 0,2mm. Tính chiều dài của dây làm biến trở.
c) Di chuyển con chạy của biến trở, ngời ta they ampe kế chỉ trong khoảng
từ 0,5 A đến 1,5 A. Tìm hiệu điện thế của nguồn điện và điện trở R.
Câu 4: Trên hình vẽ ,() là trục chính của thấu kính hội tụ, AB là ảnh của
vật AB ( AB )
a) AB là ảnh thật hay ảnh ảo? Tại sao?
b) Xác định quang tâm O, tiêu điểm
F,Fcủa thấu kính đó.
c) Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu
kính , f là tiêu cự của thấu kính. Giả
sửchiều cao h của ảnh lớn gấp 1,5 lần
chiều cao h của vật sáng . Hãy thiết lập
công thức nêu lên mối liên hệ giữa d và f trong trờng hợp này.


đáp án
Câu 1:Khi vật ngập trong nớc , nó chịu tác dụng của hai lực:Trọng lực P1và
lực đẩy Acsimet FA. Lực đẩy Acsimetcos phơng thẳng đứngchiều từ dới lên
trên và có độ lớn bằng hiệu trọng lợng P1 ngoài không khí và trong nớc.
FA = P1-P2= 8,5-5,5=3(N)
( 0,5 điểm )
Mặt khắc: FA = V. dn ( V là thể tích của vật, dn là trọng lợng riêng của nớc )
+ Thể tích của vật V=

FA
3
=
= 0,0003 ( m3)
d n 10000

( 0,5 điểm )


+ Trọng lởngiêng của vật : d=

P1 8,5
8,5
=
=
28333,33
V V 0,0003

N/m3

Câu 2 Khi đợc làm lạnh tới 00C, nớc toả ra một nhiệt lợng:

Q1 =m1c1(t-0) = 0,5. 4200.20= 42000 (J).
Để làm "nóng" nớc đá tới 00C cần tiêu tốn một nhiệt lợng:
Q2=m2c2( 0 - t2)= 0,5.2100.(0- (-15)) = 15750 (J).
Bây giờ muốn làm cho toàn bộ nớc đá tan cần phải có một nhiệt lợng:
Q3=L. m2=3,4.105.0,5= 170000(J).
Nhận xét:
Q1 > Q2 Nớc đá có thể "nóng" đến 00C bằng cách nhận nhiệt lợngdo nớc
toả ra
Q1 - Q2 = 42000-15750 = 26250 < 170000= Q3 Nớc đá không thể tan hoàn
toàn mà chỉ tan một phần ( 0,25 điểm )
Vậy sau khi cân bằng nhiệt đợc thiết lập nớc đá không tan hoàn toàn mà chỉ
tan một phần. Do đó nhiệt độ chung của hỗn hợp là 00C.
Câu 3: a) Sơ đồ mạch điện ( Hình vẽ )

+ Số ghi 100 trên biến trở cho biết điện trở lớn nhất là 100
(0,25v điểm )+ số ghi 2A trên biến trở cho biết cờng độ dòng điện lớn nhất
đợc phép qua biến trở là 2A.
b) Từ công thức tính điện trở R' = .

l
s

.d 2
và công thức tính tiết diện : S =
4
R '. .d 2 100.3,14.(0,20.10 3 ) 2
=
= 7,8 m
Suy ra chiều dài dây làm biến trở l=
4

4.0,40.10 6

c) Gọi U là hiệu điện thế của nguồn , Rx là điện trở của biến trở, và I là cờng
độ dòng điện trong mạch.
U

Theo định luật Ôm, ta có : I= R + R

x

Với U và R là không đổi thì khi con chạy ở vị trí M, Rx = 0 cờng độ dòng
điện sẽ có giá trị cực đại Imax 1,5 A


Ta có: 1,5 =

U
R

( 1)

Khi con chạy ở vị trí N, Rx=R'= 100, cờng độ dòng điện có giá trị cực tiểu:
Imin= 0,5 A
U
(2)
R + 100
U = 75(V )
Từ (1) và (2)
R = 50 ()


Ta có: 0,5 =

Vậy hiệu điện thế của nguồn điện bằng 75 (V) và điện trở R = 50 ()
Câu 4: a)ảnh A'B' là ảnh ảo. Vì A'B' cùng chiều và lớn hơn vật
b) Xác định quang tâm O, tiêu điểm F ,F' của thấu kính:
+ Vẽ B'B cắt trục chính ( ) tại O thì O là quang tâm
+ Vẽ thấu kính hội tụ vuông góc với trục chính và đi qua O
+ Vẽ tia tới BI song song với trục chính . Nối B' I và kéo dài, cắt trục chính
tại điểm F' . Tiêu điểm F đối xứng với F' qua
quang tâm O .
c) Thiết lập công thức liên hệ giữa d và f
c) Thiết lập công thức liên hệ giữa d và f
trong trờng hợp chiều cao h' của ảnh lớn gấp 1,5
lần chiều cao h của vật sáng .
Theo hình vẽ ta có:
A' B ' OA'
=
(1)
AB OA
A' B ' f + OA'
A' B ' F ' A'
=
F'A'B' F'OI nên
OI = f
OI
F 'O
A' B ' f + OA'
=
mà OI=AB
(2) ( 0,25 điểm ).

AB
f
OA' f + OA' OA'
OA'
1
1
1
=

=1 +

=
+
Từ (1) và (2)
(3)
OA
f
OA
f
OA OA' f

OA'B' OAB nên

Vì A'B' = 1,5. AB nên từ (1) OA' = 1,5. OA (4)
Thế (4) vào (3) ta có: f= 3.OA=3d
Vậy f=3d.




×