Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Nghiên cứu đối chiếu các thuật ngữ xăng dầu tiếng anh và tiếng việt luận văn ths ngôn ngữ học 60 22 01 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 155 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------

ĐÔN TÚ ANH

NGHIÊN CỨU ĐỐI CHIẾU CÁC THUẬT NGỮ
XĂNG DẦU TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÔN NGỮ HỌC

HÀ NỘI - 2009


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------

ĐÔN TÚ ANH

NGHIÊN CỨU ĐỐI CHIẾU CÁC THUẬT NGỮ
XĂNG DẦU TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT
Chuyên ngành: NGÔN NGỮ HỌC
Mã số: 60 22 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÔN NGỮ HỌC
Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH. LÝ TOÀN THẮNG

HÀ NỘI - 2009



NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
1. Adj (adjective) = tính từ
2. N (noun) = danh từ
3. V (verb) = động từ
4. C = yếu tố chính
5 .pt = yếu tố phụ trước (yếu tố chính)
6. ps = yếu tố phụ sau


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
TT
Tên biểu đồ
1
Hình 2.1. Biểu đồ so sánh tỉ lệ các thuật ngữ là từ đơn tiếng
Anh với các thuật ngữ tiếng Việt tương đương
2
Hình 2.2. Biểu đồ so sánh tỉ lệ các thuật ngữ là từ phái sinh
tiếng Anh với các thuật ngữ tiếng Việt tương đương

Trang
70
71


MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt trong luận văn…………………………………5
Danh mục bảng biểu ………………………………………………………..6
MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………………...7
1. Tính cấp thiết của đề tài…………………………………………………..7


2. Đối tượng, mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn……………8
2.1. Đối tượng nghiên cứu…………………………………….………..8
2.2. Mục đích nghiên cứu………………………………………………8
2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu……………………………...………………8
3. Tư liệu và phương pháp nghiên cứu của luận văn ……………………..8
3.1. Tư liệu……………………………………………………………..8
3.2. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………10
4. Kết cấu của luận văn ……………………………………………………10
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN…………………………...11
1.1. Ngôn ngữ chuyên dụng và ngôn ngữ toàn dân………………………….11
1.2. Ngôn ngữ ho h c…………………………………………………......12
1.3. Thuật ngữ ho h c……………………………………………………. 13
1.3.1. Những qu n niệm về thuật ngữ trên thế giới…………………..13
1.3.2. Những nghiên cứu về thuật ngữ ở Việt N m………………….15
1.3.3. Đặc điểm củ thuật ngữ ……………..………………………17
1.4. Quan niệm của luận văn về thuật ngữ………………………………..22
1.5. Khái niệm về thuật ngữ xăng dầu ........................................................27
1.5.1. Quá trình hình thành và phát triển củ ngành xăng dầu Việt N m……….30
1.5.2. Sự hình thành và phát triển củ thuật ngữ xăng dầu tiếng Việt…..33
Chương 2. Đ

C
T

U C C ĐẶC Đ ỂM
CẤU T C N
C CỦA T UẬT NGỮ XĂNG DẦU
T NG AN
À T NG ỆT

2.1. Yếu tố cấu tạo của thuật ngữ.................................................................37
2.2. Đặc điểm cấu tạo của thuật ngữ xăng dầu tiếng Anh .................... 39
2.2.1. Nhận xét chung...........................................................................39
1


2.2.2. Phân lo i các yếu tố c u thành thuật ngữ....................................40
2.3. Đặc điểm cấu tạo của thuật ngữ xăng dầu tiếng Anh là các từ........44
2.3.1. Thuật ngữ xăng dầu tiếng nh là t đơn....................................44
2.3.2. Thuật ngữ xăng dầu tiếng nh là t phái inh........................... 45
2.3.3. Thuật ngữ xăng dầu tiếng nh là t ghép (compound ords).. 50
2.3.3.1. C u trúc hình thức củ thuật ngữ ở d ng t ghép…….51
2.3.3.2. Đặc điểm ngữ pháp củ thuật ngữ ở d ng t ghép……52
2.4. Thuật ngữ xăng dầu là các cụm từ (phrases)....……………………...54
2.4.1. Thuật ngữ xăng dầu tiếng nh là cụm d nh t ….………55
2.4.2. Thuật ngữ xăng dầu tiếng nh là cụm động t ….……..59
2.5. Cấu tr c h nh thức của thuật ngữ xăng dầu tiếng iệt là các từ ….60
2.5.1. Nhận xét chung………………………………………………..60
2.5.2. Thuật ngữ xăng dầu là t đơn …………………………...……61
2.5.3. Thuật ngữ xăng dầu là t ghép ………………………………..62
2. . Đặc điểm cấu tạo của thuật ngữ xăng dầu tiếng iệt là cụm từ…...63
2.6.1. Nhận xét chung …………………………………………….……..63
2.6.2. Nguyên tắc ết hợp giữ các yếu tố trong thuật ngữ là cụm t tiếng Việt.. 64
2.6.3. So sánh thuật ngữ xăng dầu tiếng Việt c c u trúc cụm t với tiếng nh...66
2.7 Thuật ngữ ở dạng viết tắt……………………………………………...67
2.7.1. Thuật ngữ ở d ng viết tắt tiếng nh…………………………...67
2.7.2. Sử dụng thuật ngữ viết tắt tiếng nh trong tiếng Việt….……..68
2. . ảng thống ê t lệ và biểu đ thể hiện cấu tr c h nh thức của thuật
ngữ xăng dầu tiếng Anh trong so sánh đối chiếu v i tiếng iệt.........69
2.9. Tiểu ết ...................................................................................................71

Chương 3. Đ C
U C C ĐẶC Đ ỂM
CỦA T UẬT NGỮ XĂNG DẦU T

CẤU T
NG AN

CN
DUNG
À T NG ỆT

3.1 . Nhận xét chung .....................................................................................73
3.2. Sự tương ứng về nghĩa giữa các tiền tố và hậu tố của thuật ngữ

2


tiếng Anh v i những yếu tố cấu tạo thuật ngữ tiếng iệt..................75
3.2.1.Các hậu tố làm th y đổi t lo i và cộng thêm nghĩ cho thuật ngữ... 75
3.2.1.1. Các chủ thể củ hành động được c u t o t động t
bằng cách thêm hậu tố -er ; -or; -ant; -ee, -ist ...............75
3.2.1.2. Các ho t động, các quá trình trong lĩnh vực xăng dầu
được thể hiện dưới d ng d nh t bằng cách cộng vào
động t các hậu tố như –ment; -ture ; -tion ; -sion ; -is ;y; - nce ….m ng nghĩ

ự, việc, cuộc, ho t động … 76

3.2.1.3. Hình vị hậu tố –able và –ity m ng nghĩ

hả năng …77


3.2.2. Các tiền tố làm th y đổi t lo i và cộng thêm nghĩ cho thuật ngữ..78
3.2.2.1. Tiền tố nti- diễn đ t nghĩ chống đối, phản đối
củ hành động, ự việc………………………………...78
3.2.2.2. Tiền tố multi- diễn đ t thêm nghĩ đ , nhiều củ hành
động, ự việc được thể hiện …………………….……78
3.2.2.3. Tiền tố pre- diễn đ t nghĩ về một hành động xảy r
trước một quá trình hác ………………………….…79
3.2.2.4. Tiền tố re- diễn đ t thêm nghĩ làm l i …..………….79
3.2.2.5. Tiền tố de- diễn tả nghĩ lo i bỏ, hử, tách….………..80
3.2.2.6. Tiền tố mi - diễn đ t nghĩ

i, lỗi, nhầm , hò trộn,

ph t p. ………………………….……………………80
3.2.2.7. Các tiền tố diễn đ t nghĩ phủ định: dis-; in-; irvà non- ………………………………………………………. 80
3.3. iệc tạo nghĩa của thuật ngữ là từ ghép ………………………….....82
3.3.1. T ghép chính phụ theo iểu

dj + N ………….…….83

3.3.2. T ghép chính phụ theo iểu N + N …………………..84
3.1.3. T ghép chính phụ theo iểu Verbi l+ N ………….….86
3.4. Cách tạo nghĩa của thuật ngữ qua cấu tr c cụm từ………………... 87
3.4.1. Thuật ngữ cụm t với tư cách một đơn vị t vựng ………………....87
3


3.4.2. Cách ết hợp các thành tố để t o r nghĩ củ thuật ngữ là cụm t ...89
3.5. Tiểu ết …………………………………………………………….…..91

K T LUẬN……………………………………………….....…………….....93
TÀ L ỆU T AM K ẢO………………………………………………….. ..….96
P Ụ LỤC …………………………………………………………………………

4


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, toàn cầu h

là một qui luật phát triển t t yếu hách qu n

củ xã hội. Trong xu thế này,Việt N m đ ng trên con đường đổi mới và hội
nhập, c ng với những ngành inh tế, các ngành ho h c – ỹ thuật ngày
càng được chú tr ng. Ngành xăng dầu Việt N m cũng hông nằm ngoài quá
trình chuyển đổi đ . Xăng dầu là một trong những nguồn tài nguyên quí giá
củ đ t nước, giữ v i trò chủ đ o trong lĩnh vực inh do nh xăng dầu, c
nhiệm vụ đáp ứng m i nhu cầu về xăng dầu và các ản phẩm h

dầu cho ự

phát triển inh tế - xã hội, n ninh quốc phòng và phục vụ đời ống nhân dân
trên cả nước. N chiếm một thị phần trong xu t hẩu, m ng l i lợi ích to lớn
cho nền inh tế đ ng phát triển nh nh củ Việt Nam.
Mặc d c tầm qu n tr ng như vậy, nhưng việc nghiên cứu các thuật
ngữ củ ngành xăng dầu chư được các giới nghiên cứu qu n tâm đúng mức
trong ngành xăng dầu n i chung, cũng như trong chuyên ngành thuật ngữ h c
củ bộ môn Ngôn ngữ h c n i riêng. Cho đến n y vẫn chư c tài liệu đối
chiếu riêng cho ngành xăng dầu.Vì thế, ong ong với việc giảng d y tiếng

nh Thương m i trong nhà trường, việc tiến hành nghiên cứu đối chiếu các
thuật ngữ xăng dầu

nh-Việt là hết ức cần thiết. Về mặt lí luận cũng như

thực tiễn, việc nghiên cứu này

g p phần áng tỏ thêm một ố v n đề lí

thuyết, cũng như giúp cho việc phát triển hoàn chỉnh các thuật ngữ xăng dầu
bằng tiếng Việt.
Trong gi i đo n phát triển hiện n y, đào t o nguồn nhân lực ph hợp
với yêu cầu phát triển, hiện đ i h

và hội nhập là một yêu cầu t t yếu và c p

thiết củ Việt N m.V n đề thuật ngữ ở Việt Nam hiện chư c

ự thống nh t

cao giữ các qu n điểm như: chuyển dịch thuật ngữ, đặt tên thuật ngữ mới,
tiếp nhận thuật ngữ nước ngoài dưới các hình thức hác nh u. Chính vì vậy,
việc đi âu nghiên cứu các đặc điểm về c u t o, nội dung ngữ nghĩ củ các
5


thuật ngữ xăng dầu là cần thiết. Hiểu rõ về đặc điểm c u t o, nội dung ngữ
nghĩ củ thuật ngữ xăng dầu

đ ng g p một phần trong việc hẳng định v i


trò củ tiếng Việt trong lĩnh vực ho h c- ỹ thuật, đ ng g p thiết thực vào
truyền bá iến thức, cũng như việc giảng d y tiếng

nh chuyên ngành trong

các trường đ i h c và c o đẳng hiện n y.
2. Đối tượng, mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu củ luận văn là các thuật ngữ xăng dầu củ tiếng
Anh được hảo át trong ự đối chiếu với thuật ngữ tương đương củ tiếng
Việt, về các phương diện như nguồn gốc, phương thức c u t o và nội dung ý
nghĩ .
2.2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu củ luận văn là tiến hành hảo át, phân tích, đối
chiếu các thuật ngữ tương ứng nh - Việt nhằm tìm r

ự giống nh u và hác

nh u trong cách thức c u t o, cũng như nội dung ý nghĩ củ các thuật ngữ
xăng dầu tiếng nh và tiếng Việt.
2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đ t được mục đích trên, luận văn cần phải giải quyết các nhiệm vụ
cụ thể

u:
- Hệ thống h

các qu n điểm lí luận về thuật ngữ ho h c n i chung.


- Hệ thống h

các qu n điểm lí luận về thuật ngữ h c ở Việt Nam.

- Khảo át các đặc điểm về c u trúc hình thức củ h i hệ thống thuật
ngữ xăng dầu nh - Việt.
3. Tư liệu và phương pháp nghiên cứu của luận văn
3.1. Tư liệu
Tư liệu nghiên cứu chính củ luận văn là các thuật ngữ xăng dầu tiếng
nh được chuyển dịch

ng tiếng Việt, thu thập t các t điển đối chiếu thuật

6


ngữ xăng dầu

nh- Việt, Việt- Anh, các t điển thuật ngữ xăng dầu tiếng

Việt, thuật ngữ xăng dầu tiếng nh. Cụ thể:
- Từ điển kỹ thuật tổng hợp Anh-Việt (1991), Nxb Kho h c và Kỹ
thuật, Hà Nội
- Viện Dầu Khí (1996), Từ điển dầu khí Anh - Việt. NXB Kho h c và
Kỹ thuật Hà Nội
- Các thông tin cập nhật trên Web ite (Terminology from Wikipedia,
the free encyclopedia) như:
- Dictionary Bamboo by the online Dictionary
- Bamboo -English - English - Dictionary . http:www. Socbay.com
22/4/2009

- Bamboo - English - Vietnames Dictinary by online. Cập nhật
24/04/2009
- Bamboo - Vietnames - English Dictinary by online Cập nhật
26/04/2009
- English - Vietnames Dictinary by Babylon. http:www.babylon.com.
Cập nhật 10/05/2009
- English Vietnames Dictionary. http:www.Sm rtDICT.infor. Cập nhật
05/05/2009
- Elseviers Oil and Gas Field Dictionary.
http:www.Worldlanguage.com . Cập nhật 10/05/2009
- Free Dictionaries and Encyclopedias. http:www.babylon.com. Cập
nhật ngày 20/6/2009
3.2. Phương pháp nghiên cứu
Để đ t được mục đích nghiên cứu củ luận văn, chúng tôi áp dụng các
phương pháp, các thủ pháp chính sau:

7


-Phương pháp nghiên cứu đối chiếu nhằm tìm r những điểm chung và
những điểm hác biệt giữ h i ngôn ngữ được đư vào đối chiếu là tiếng nh
và tiếng Việt.
- Phương pháp phân tích miêu tả để nghiên cứu c u t o và ý nghĩ củ
các thuật ngữ. Cụ thể, chúng tôi phân tích và miêu tả hình thái, c u trúc củ
các thuật ngữ xăng dầu, tìm r các nguyên tắc cơ bản t o thành các thuật ngữ
xăng dầu tiếng nh và các mô hình c u t o cơ bản củ chúng.
- Cuối c ng là phương pháp thống ê định lượng để tính toán các ố
liệu cần thiết về các thuật ngữ xăng dầu củ h i ngôn ngữ.
Các ết quả thống ê
được tổng hợp l i dưới hình thức các bảng

biểu, giúp hình dung rõ hơn các nét đặc trưng cơ bản về c u t o, c u trúc ngữ
pháp, phương thức ho t động của các thuật ngữ xăng dầu tiếng nh và tiếng
Việt.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, ết luận, thư mục th m hảo và phụ lục, luận văn
gồm ba chương

u đây:

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN
CHƯƠNG 2: Đ I CHI U C C ĐẶC ĐIỂM V CẤU T
TH C CỦ

THUẬT NGỮ XĂNG DẦU TI NG

C H NH

NH VÀ TI NG

VIỆT
CHƯƠNG 3: Đ I CHI U C C ĐẶC ĐIỂM V
DUNG CỦ

THUẬT NGỮ XĂNG DẦU TI NG

VIỆT

8

CẤU T


C N I

NH VÀ TI NG


Chương 1:

CƠ SỞ LÍ LUẬN

Trong bối cảnh phát triển xã hội hiện n y, trình độ tri thức về ho h c
là thước đo chính xác và là động lực thúc đẩy tiến trình hội nhập quốc tế củ
Việt N m. Sự phát triển vô c ng nh nh ch ng và rộng rãi củ

ho h c và

công nghệ là điều iện qu n tr ng cho việc hình thành và phát triển phong
cách ngôn ngữ ho h c. Các thành tựu về ho h c và công nghệ trong và
ngoài nước ảnh hưởng một cách trực tiếp đến văn h

công nghiệp và văn h

chung củ xã hội hiện đ i, đến trình độ iến thức chung và iến thức ho
h c, đến tư duy và ngôn ngữ củ xã hội Việt N m.
Việt N m phát triển hông ng ng nên tiếng Việt cũng liên tục phát triển
để ịp thời phản ánh được thực tiễn cuộc ống. Điều này đặc biệt th y rõ
trong ự phát triển nh nh ch ng, m nh m củ thuật ngữ chuyên ngành liên
qu n đến một ố lĩnh vực inh tế, văn hoá, ho h c như: ngân hàng, thương
m i, luật pháp, tin h c, môi trường.... Ngôn ngữ thực ự giúp cho việc đáp
ứng các nhu cầu m i mặt trong một xã hội phát triển, và hoàn thiện những

lĩnh vực mới nảy inh nhờ vào việc cung c p, giúp cho con người quen với
những t ngữ mới được t o r .
Trước hi đi âu vào miêu tả, phân tích các thuật ngữ xăng dầu củ
tiếng nh và tiếng Việt về h i phương diện đặc điểm c u t o và đặc điểm ngữ
nghĩ củ chúng, về mặt lý luận , chúng ta cần tìm hiểu b o quát về v n đề
ngôn ngữ ho h c n i chung và thuật ngữ n i riêng.
1.1. Ngôn ngữ chuyên dụng và ngôn ngữ toàn dân
Xét về mục đích và ph m vi ử dụng, c thể phân chi ngôn ngữ thành:
Ngôn ngữ toàn dân và ngôn ngữ chuyên dụng. Ngôn ngữ toàn dân và ngôn
ngữ chuyên dụng đều nằm trong hệ thống ngôn ngữ chung tuân thủ các quy
luật, nguyên tắc chung củ ngôn ngữ về ngữ âm, t vựng, ngữ pháp, nhưng
chúng cũng có những điểm hác nh u. Nếu như ngôn ngữ toàn dân được đ i
9


đ

ố nhân dân ử dụng trong cuộc ống hàng ngày, thì ngôn ngữ chuyên

dụng c

ố lượng người ử dụng h n chế hơn r t nhiều. Thông thường, mỗi cá

nhân phải nắm vững ngôn ngữ toàn dân trước hi tiếp cận với ngôn ngữ
chuyên dụng.
Khái niệm ngôn ngữ chuyên dụng, đã được nhiều nhà ngôn ngữ h c
trên thế giới quan tâm đến, Chẳng h n như định nghĩ

dưới đây củ


Hutchinson T., Water A.

giúp chúng t hiểu rõ bản ch t và chức năng củ

ngôn ngữ chuyên dụng:

Ngôn ngữ chuyên dụng là ngôn ngữ được ử dụng

với những mục đích hác nh u: d ng trong công việc hàng ngày, d ng cho
mục đích nghiên cứu, h c tập, d ng để thể hiện những ý tưởng nghệ
thuật…N là một bộ phận củ ngôn ngữ chung nhưng hông phải là ngôn ngữ
toàn dân vì n c chứ nhiều nội dung chuyên môn mà hông phải t t cả m i
người đều hiểu. [29, pg.16].
1.2. Ngôn ngữ hoa học
Tu thuộc vào mục đích ử dụng, trong ngôn ngữ chuyên dụng c thể
là: ngôn ngữ nghề nghiệp, ngôn ngữ hoa h c và ngôn ngữ nghệ thuật. N i
đến thuật ngữ chuyên ngành là n i đến ngôn ngữ ho h c, vì ngôn ngữ ho
h c phục vụ cho công việc nghiên cứu và truyền bá các tri thức ho h c, ỹ
thuật, công nghệ, nhằm phát triển inh tế và đời ống văn h
đ c một bộ phận cực

- xã hội, trong

qu n tr ng là các thuật ngữ ho h c.

Các nhà nghiên cứu thường nêu lên một ố đặc trưng tiêu biểu củ thuật
ngữ ho h c như

u:


a. Tính khái quát, trừu tượng: Kho h c luôn nhằm tới những quy luật khái
quát, tr u tượng, chứ hông d ng l i ở những hiện tượng riêng lẻ, cá biệt. Do
đ , thuật ngữ ho h c cũng phải bảo đảm c tính tr u tượng, hái quát.
b. Tính lý trí - lôgic: Để thuyết phục người đ c công nhận những ết quả ho
h c và để diễn đ t các ết quả đ một cách ho h c thì ngôn ngữ trong các
văn bản ho h c phải bảo đảm c tính chặt ch , nghiêm ngặt.
10


C .Tính khách quan, phi cá thể: Mục đích củ

ho h c là nhận thức và phản

ánh hiện thực hách qu n, hám phá các quy luật củ tự nhiên và xã hội. Do
đ , ngôn ngữ trong các văn bản ho h c cũng phải bảo đảm c tính hách
quan.
d. Cách sử dụng các phương tiện ngôn ngữ: Về mặt này, các nhà nghiên cứu
thường nêu lên một ố đặc trưng tiêu biểu củ ngôn ngữ ho h c như:
- Về chữ viết c

ử dụng một ố ý hiệu ho h c riêng mà người t

phải biết thì mới d ng và hiểu được (thí dụ: cm, kg, S, O,…) v.v.
- Về ngữ pháp thường d ng các iểu câu c chủ ngữ hông xác định
(người ta) hoặc huyết chủ ngữ, câu c nghĩ bị động, các iểu câu ghép c
các qu n hệ t hô ứng (nếu…thì, tuy... nhưng,…) v.v.
- Về t ngữ thường hông d ng các t ngữ đị phương, biệt ngữ xã
hội; t ngữ thường được d ng theo nghĩ đen, thường m ng ắc thái biểu
cảm trung hò . Mỗi ngành ho h c thường c hệ thống thuật ngữ riêng, đòi
hỏi người d ng phải hiểu chính xác thì mới ử dụng được.

1.3. Thuật ngữ hoa học
C ng với các ngành ho h c hác, thuật ngữ được hình thành và phát
triển hông ng ng, thu hút được r t nhiều ự qu n tâm chú ý củ các nhà
chuyên môn n i riêng, cũng như củ các nhà nghiên cứu ngôn ngữ h c n i
chung. S u đây là một ố những ết quả trong nghiên cứu thuật ngữ củ thế
giới và Việt N m.
1.3.1. Những quan niệm về thuật ngữ trên thế gi i
Theo các tài liệu thống ê, trong ngôn ngữ h c c r t nhiều định nghĩ
hác nh u về thuật ngữ. chẳng h n tác giả J.C. S ger ( Mỹ) đã đư r một ố
đặc điểm chung củ thuật ngữ như

u:

- Thuật ngữ phải được hình thành một cách c hệ thống, chú tr ng tới
các đặc tính về hình thái, cú pháp, ngữ nghĩ , ngữ dụng củ ngôn ngữ t o
thành chúng.
11


- Thuật ngữ phải tuân theo các qui tắc chung về hình thái, chữ viết và
phát âm củ ngôn ngữ
- Khi một thuật ngữ đã được ch p nhận và ử dụng rộng rãi, thì nó
không thể bị th y đổi nếu hông c những lý do bắt buộc và tự hẳng định
chắc chắn rằng thuật ngữ mới th y thế cho n
củ n và

đảm đương hoàn toàn giá trị

được nh nh ch ng ch p nhận.


- Nếu một thuật ngữ mới chỉ truyền đ t được phần nào ý nghĩ củ
thuật ngữ đ ng d ng thì

gây r lầm lẫn, và trong trường hợp đ cần d ng

tới hái niệm đồng nghĩ như vậy mới c thể giới thiệu thuật ngữ mới.
Một ố nhà ngôn ngữ hác nh n m nh về hái niệm và định nghĩ thuật
ngữ. Chẳng h n, B.П.Дaниленко cho rằng: Thuật ngữ d là t (ghép hoặc
đơn) h y cụm t đều là một ý hiệu tương ứng với một hái niệm , và bản
ch t củ thuật ngữ với tư cách là một hái niệm hoàn toàn hông tr ng với t
thông thường củ ngôn ngữ toàn dân [38, c.35-36].
Hay theo các nhà o n thảo củ
đã định nghĩ :

Đ i h c Bách ho toàn thư Xô- Viết

thuật ngữ là một t hoặc một cụm t chỉ r một cách chính

xác hái niệm và qu n hệ củ n với những hái niệm hác trong giới h n củ
ph m vi chuyên ngành. Thuật ngữ là cái biểu thị vốn đã chuyên biệt hoá, h n
định h

về ự vật, hiện tượng, thuộc tính và qu n hệ của chúng đặc trưng cho

ph m vi chuyên môn đ [36, c. 473-474].
Gần đây, ở Ng xu t bản h i cuốn ách r t c giá trị về thuật ngữ, đ là:
- Терминоведение: предмет, методы, структура. (Thuật ngữ h c:
Đối tượng, phương pháp, c u trúc), xu t bản năm 2007, tái bản lần thứ ba, của
tác giả В. М. Лейчик
- Общая териминология: Вопросы теории (Thuật ngữ h c đ i

cương: Những v n đề lý thuyết) in năm 2007, tái bản lần thứ tư, của ba tác
giả là А.В.Сурперанская, Н. В.Подольская, Н.В.Васильева.

12


Theo các tác giả này thì c thể định nghĩ
như

để làm việc về thuật ngữ

u:
- Thuật ngữ

đơn

từ

ng c a m t th ngôn ngữ nh t đ nh d ng

cho những mục đích chuyên môn, nó biểu th m t khái niệm ý thuyết chung cụ thể hay trừu tượng c a m t ĩnh

c tri th c hay hoạt đ ng chuyên môn

nh t đ nh ( 39, c.31-32).
Thuật ngữ

từ (hay cụm từ) chuyên môn, được thừa nhận trong

hoạt đ ng chuyên ng nh

Thuật ngữ

được sử dụng trong những điều kiện đặc biệt.

s biểu đạt bằng từ ngữ m t khái niệm c a m t hệ thống các

khái niệm thu c m t ĩnh

c tri th c chuyên ng nh nh t đ nh. Thuật ngữ

yếu tố khái niệm cơ sở c a th ngôn ngữ d ng cho các mục đích chuyên môn”
(42, c.14).
Như vậy, các hái niệm về thuật ngữ đã được các nhà ngôn ngữ h c
trên thế giới nghiên cứu r t ỹ lưỡng và b o gồm những nội dung cơ bản
- Thuật ngữ là một t

(ghép hoặc đơn) h y cụm t

u:

củ ngôn ngữ

chuyên môn để biểu thị chính xác hái niệm chuyên môn và biểu thị các đối
tượng chuyên môn.
- Bản ch t củ thuật ngữ với tư cách là một hái niệm hoàn toàn hông
tr ng với t thông thường củ ngôn ngữ toàn dân.
-Thuật ngữ phải được hình thành một cách c hệ thống, chú tr ng tới
các đặc tính về hình thái, cú pháp, ngữ nghĩ , ngữ dụng củ ngôn ngữ t o
thành chúng.
1.3.2. Những quan niệm về thuật ngữ ở iệt Nam

Việc nghiên cứu thuật ngữ ở Việt N m được bắt đầu t những năm 40
và được đẩy m nh t những năm 60 củ thế ỷ XX .
Nguyễn Văn Tu t năm 1960 đã đư r định nghĩa về thuật ngữ trong
cuốn Khái luận ngôn ngữ h c [23, tr.176] như

u: Thuật ngữ là t hoặc

nh m t d ng trong các ngành ho h c, ỹ thuật, chính trị, ngo i gi o, nghệ
13


thuật v,v. và c một nghĩ đặc biệt, biểu thị chính xác các hái niệm về tên
các ự vật thuộc ngành n i trên .
S u này c r t nhiều nhà ngôn ngữ h c Việt N m đã đi vào nghiên cứu
bản ch t củ thuật ngữ như: Lưu Vân Lăng, Đỗ Hữu Châu, Hoàng Văn Hành,
Nguyễn Thiện Giáp, v.v…Trong

Giáo trình tiếng Việt ( tập 2), Đỗ Hữu

châu đã đư r định nghĩ thuật ngữ như

u: Thuật ngữ là những t chuyên

môn được ử dụng trong ph m vi một ngành ho h c, một nghề nghiệp hoặc
một ngành ỹ thuật nào đ y, c thuật ngữ củ ngành vật lý, ngành h

h c,

toán h c, thương m i, ngo i gi o v.v. Đặc tính củ những t này là phải cố
gắng chỉ c một nghĩ , biểu thị một hái niệm h y chỉ tên một ự vật, một

hiện tượng ho h c, ỹ thuật nh t định . [1, tr.167].
Hoàng Văn Hành đư r định nghĩ về thuật ngữ, trong đ nh n m nh
thêm tính xác định củ

hái niệm mà thuật ngữ biểu thị trong hệ thống những

hái niệm củ một ngành ho h c nh t định. Ông viết: Thuật ngữ là những
t ngữ d ng để biểu thị một hái niệm xác định thuộc hệ thống những hái
niệm củ một ngành ho h c nh t định, Toàn bộ hệ thống thuật ngữ củ các
ngành ho h c hợp thành vốn thuật ngữ củ ngôn ngữ [9, tr.28].
Trong giáo trình
năm 1978,

T vựng h c tiếng Việt xu t bản lần đầu tiên vào

u nhiều lần tái bản, đến năm 1998, Nguyễn Thiện Giáp đã nêu r

quan niệm há đầy đủ những đặc trưng cơ bản về thuật ngữnhư

u: Thuật

ngữ là bộ phận t ngữ đặc biệt củ ngôn ngữ. N b o gồm những t cố định là
tên g i chính xác củ các lo i hái niệm và các đối tượng thuộc các lĩnh vực
chuyên môn củ con người [7, tr. 270].
Nhìn chung, các nhà ngôn ngữ h c Việt Nam há thống nh t qu n niệm
về thuật ngữ ở những điểm chính

u:

- Thuật ngữ là những t , cụm t cố định biểu đ t chính xác một hái

niệm h y ự vật, hiện tượng,… củ một chuyên môn nào đ .

14


- Thuật ngữ phải m ng tính ho h c, tính chính xác, tính hệ thống,
tính đ i chúng, tính dân tộc và tính quốc tế.
Khi đư r định nghĩ về thuật ngữ, các nhà ngôn ngữ còn đề nghị phân
biệt rõ hái niệm thuật ngữ và d nh pháp ho h c.
Theo Nguyễn Thiện Giáp ự phân biệt này là: thuật ngữ c thể được
c u t o dự trên cơ ở các t hoặc hình vị c ý nghĩ

ự vật cụ thể. Nội dung

củ thuật ngữ ít nhiều tương ứng với ý nghĩ củ các t t o nên chúng. Còn
d nh pháp c thể được qu n niệm là một chuỗi ế tiếp nh u củ các chữ (
VitaminA, VitaminB, v.v. là một chuỗi các con ố ( MA65, TU104, B40 v.v.)
h yb t

cách g i tên võ đoán nào.

Như vậy, về mặt chức năng, d nh pháp giống với các tên riêng.Về bản
ch t, d nh pháp là tên riêng củ các đối tượng. nếu như ở thuật ngữ người t
nh n m nh chức năng định nghĩ củ n thì đối với d nh pháp chức năng g i
tên mới là qu n tr ng. (7, tr 270).
1.3.3. Đặc điểm của thuật ngữ
Cho đến n y, tuy còn c nhiều điều cần tr nh luận, nhưng các nhà ngôn
ngữ h c há thống nh t với nh u trong việc tìm r những đặc điểm cơ bản
củ thuật ngữ. Dưới đây, chúng t


xem xét ỹ hơn t ng đặc tính cơ bản củ

thuật ngữ:
(1) Tính ho h c
Tính ho h c củ thuật ngữ thể hiện r t rõ ở những thuật ngữ c ph m
vi ử dụng h p, nên c thể dẫn đến qu n niệm c phần cực đo n rằng thuật
ngữ là thứ ngôn ngữ chỉ dành riêng cho các nhà chuyên môn. Nhưng thực r
c một ố ngành ho h c (như: nông nghiệp, inh tế, điện tử, y, dược… )
gắn r t chặt với nhu cầu inh ho t hàng ngày, nh t là trong lĩnh vực inh tế
việc gi o lưu mu bán hiện n y hông còn b h p trong t ng đị phương nhỏ
lẻ, mà mở rộng giữ miền này với miền hác, giữ quốc gi này với quốc gi
khác; điều này c thể làm cho màu ắc ho h c củ thuật ngữ đôi hi bị mờ
15


đi.Trong những trường hợp như vậy, trong ý th c c a người bản ngữ, ranh
giới giữa nghĩa thường d ng

nghĩa thuật ngữ không phải bao giờ cũng rõ

nét. Dường như nghĩa thường d ng (nghĩa gốc)
nghĩa gốc) ề căn bản đôi khi

nghĩa thuật ngữ (cũng

đồng nh t” [9, tr.148].

Tính ho h c củ thuật ngữ thể hiện ở tính chính xác, tính hệ thống,
ngắn g n và tính đơn nghĩ .
a. Tính chính xác

Tính chính xác ở đây được hiểu là chính xác về nội dung hái niệm do
thuật ngữ biểu thị. Điều đ c nghĩ là thuật ngữ phải biểu hiện đúng hái
niệm chuyên môn, phản ánh được đặc trưng cơ bản, nội dung bản ch t củ
hái niệm.
Để c những thuật ngữ chính xác, cần cố gắng

o cho nội bộ một

ngành ho h c mỗi hái niệm chỉ nên c một thuật ngữ biểu hiện và ngược
l i chỉ được d ng để chỉ một hái niệm, nghĩ là hông nên c hiện tượng
đồng nghĩ . Một yêu cầu cần c để đáp ứng được tính chính xác củ thuật ngữ
là tính đơn nghĩ .
b. Tính đơn nghĩ
Thuật ngữ luôn luôn hướng tới tiêu chí đơn nghĩ , tức là một thuật ngữ
không nên miêu tả c ng một lúc nhiều hơn một hái niệm.Thống nh t với
qu n điểm thuật ngữ cần phải đơn nghĩ , tác giả Nguyễn Văn Tu đã viết:
Thuật ngữ là những t và những cụm t cố định để chỉ những hái niệm củ
một ngành ho h c nào đ , ngành ản xu t h y ngành văn h

nào đ …v.v.

Đặc điểm củ thuật ngữ là t chỉ c một nghĩ , hông c t đồng nghĩ ,
hông c

ắc thái tình cảm, c thể c tính ch t quốc tế (t y t ng ngành) [22,

tr.114].
Như vậy, giữ các ngành ho h c hác nh u c những hái niệm về
cơ bản giống nh u thì nên thống nh t d ng chung một thuật ngữ. chẳng h n,
structure nên d ng thống nh t trong các ngành là c u trúc .

16


Ngày n y, với ự phát triển m nh m củ

ho h c ỹ thuật, thuật ngữ

chuyên ngành đơn nghĩ c thể c nghĩ bổ ung và trở thành thuật ngữ ho
h c ỹ thuật và công nghệ phổ biến đ nghĩ và ngược l i c trường hợp còn
thuật ngữ ho h c ỹ thuật và công nghệ phổ biến đ nghĩ c thể bị m t
nghĩ củ mình và trở thành thuật ngữ chuyên ngành đơn nghĩ .
(2) Tính hệ thống
N i đến thuật ngữ là phải n i đến tính hệ thống. Bởi vì, ngôn ngữ là
một hệ thống tín hiệu mà thuật ngữ là một bộ phận củ ngôn ngữ.
N i đến tính hệ thống củ thuật ngữ là phải chú ý đến cả h i mặt: hệ
thống hái niệm (tức là xét về nội dung) và hệ thống ý hiệu ( xét về hình
thức). Nhờ c tính hệ thống mà chúng t c thể hiểu được thuật ngữ một cách
dễ dàng. Nguyễn Thiện Giáp đã nêu r : Do tính hệ thống trong cách c u t o
thuật ngữ mà người t c thể dễ dàng nắm được hái niệm mà thuật ngữ diễn
tả [ 7, tr.274].
Mỗi thuật ngữ đều nằm trong một hệ thống nh t định và hệ thống y
phải chặt ch , trước hết là phải bảo đảm tính hệ thống về mặt nội dung trong
toàn bộ hệ thống các hái niệm củ t ng ngành. T tính hệ thống về nội dung,
dẫn đến tính hệ thống về hình thức biểu hiện.Tính hệ thống về hình thức,
ngược l i giúp cho người t biểu thị được và nhận r được tính hệ thống trong
nội dung.
(3) Tính dân tộc
Thuật ngữ là đơn vị ngôn ngữ ho h c thuộc vào hệ thống ngôn ngữ
chung. Chúng t c thể tìm th y các thuật ngữ xu t hiện trong lòng ngôn ngữ
toàn dân, so sánh: búa - búa thủy lực; chuột - chuột máy tính; trống - trống

mực máy in,…Đúng như qu n điểm củ Lưu Vân Lăng cho rằng: Thuật
ngữ d là thuộc lĩnh vực ho h c, chuyên môn nào, cũng nh t thiết phải là
một bộ phận củ t ngữ dân tộc, do đ thuật ngữ phải c tính ch t dân tộc và
phải m ng màu ắc ngôn ngữ dân tộc [14, tr.58].
17


(4) Tính đ i chúng
Bảo đảm tính dân tộc củ thuật ngữ là g p phần xây dựng tính đ i
chúng củ thuật ngữ. Giữ các thuật ngữ ho h c ỹ thuật và ngôn ngữ toàn
dân c một mối liên hệ r t chặt ch . Ví dụ: các hái niệm phổ biến chung như
"điện, nhiệt độ, xăng dầu" hay các t thường được ử dụng như "Vitamin,
kháng sinh, vi tr ng, vi huẩn", nhiều t thông dụng như "nước, đ t, lử , ch t
lỏng, lực, đ t ét, b c, áp u t" là các thuật ngữ trong ngữ cảnh ho h c và
kỹ thuật với ắc thái chuyên ngành đặc trưng củ mình.
Kho h c ỹ thuật gắn liền với quần chúng. Sự phát triển vô c ng
nhanh ch ng và rộng rãi củ

ho h c và công nghệ là điều iện qu n tr ng

cho việc hình thành và phát triển củ hàng lo t các thuật ngữ mới. Vì vậy,
thuật ngữ hông thể là những t x l với đông đảo quần chúng, chỉ dành
riêng cho các nhà chuyên môn, mà còn phải được hình thành t ngôn ngữ phổ
thông, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ n i, dễ đ c, dễ viết và được đông đảo quần chúng
ch p nhận.
(5) Tính quốc tế
Tính quốc tế là một đặc tính hết ức qu n tr ng củ thuật ngữ. Bởi vì,
vốn t vựng là củ riêng t ng ngôn ngữ m ng ắc thái dân tộc ử dụng ngôn
ngữ đ , nhưng ho h c là tài ản tri thức chung củ toàn nhân lo i.Trong
cuốn ách T vựng h c tiếng Việt , Nguyễn Thiện Giáp đã viết: Nếu chú ý

tới mặt nội dung củ thuật ngữ, thì phải th

nhận rằng, tính quốc tế là đặc

trưng qu n tr ng, phân biệt thuật ngữ với những bộ phận t vựng hác: thuật
ngữ là bộ phận t vựng đặc biệt biểu hiện những hái niệm ho h c chung
cho những người n i các thứ tiếng hác nh u. Vì vậy, ự thống nh t thuật ngữ
giữ các ngôn ngữ là cần thiết và bổ ích. Chính điều này đã t o nên tính quốc
tế củ thuật ngữ. [7, tr.275]. Thông thường, n i tới tính quốc tế củ thuật
ngữ, người t chỉ chú ý tới biểu hiện hình thức c u t o củ n , chú ý tới hí

18


c nh là các ngôn ngữ d ng các thuật ngữ giống nh u hoặc tương tự nh u,
c ng c một gốc chung.
Ví dụ:
1. Điện tho i, điện tín, điện tử v.v.
- (tiếng

nh) telephone, (tiếng Đức) telephone, (tiếng Ng ) телефон,

(tiếng Pháp) téléphone.
2. Xăng
- (tiếng nh) petrol, ( tiếng Ng ) бензин.
3. Kinh tế
- tiếng nh) economy, (tiếng Ng ) экоHомика.
Tính quốc tế củ thuật ngữ hông chỉ được thể hiện ở hình thức c u t o
ngữ âm, mà còn thể hiện ở mặt hình thái bên trong củ n . Ví dụ, c ng một ự
vật hoặc hái niệm ho h c, các ngôn ngữ ch n c ng chung một đặc trưng

nào đ để làm cơ ở định d nh và g i tên. õ nh t là những thuật ngữ củ một
thứ tiếng nào đ đã được

o phỏng để t o thành các thuật ngữ trong những

ngôn ngữ hác về nguồn gốc lẫn lo i hình, chẳng h n các tiếng

nh, Nga và

Việt. Thí dụ:
4. Toàn cầu h
Tiếng nh: globalization
Tiếng Nga: глобализaция
5. Tự do hóa thương m i
- Tiếng nh: liberalization of trade
- Tiếng Pháp: liberalisation du commerce
Tính quốc tế, trước hết phải là quốc tế hoá về mặt nội dung. Cái h là
quốc tế hoá về mặt hình thức. Không thể đòi hỏi ự quốc tế hoá hoàn toàn về
mặt hình thức củ các thuật ngữ, vì mỗi ngôn ngữ c những thuộc tính riêng
củ n .Tuy vậy, thực tế cho th y nhiều ngành ho h c ở một ố hu vực trên
thế giới đã c những hệ thống thuật ngữ ít nhiều m ng tính quốc tế trong hu
19


vực đ .Ví dụ: hu vực châu Âu với các ngôn ngữ
Bắc Phi với tiếng -rập; hu vực Đông

và N m

nh Pháp, hu vực Tiểu ,

với ảnh hưởng củ tiếng

Hán...
1.4. Quan niệm của luận văn về thuật ngữ
Qua việc phân tích một ố qu n niệm về thuật ngữ trên thế giới và ở
Việt N m cũng như về các đặc tính cơ bản củ thuật ngữ, chúng tôi th y rằng:
Thuật ngữ là một bộ phận h t nhân củ ngôn ngữ khoa h c. Chúng là những
t h y cụm t chuyên môn, được th

nhận trong ho t động chuyên ngành và

được ử dụng trong những điều iện đặc biệt. Chúng biểu đ t bằng t ngữ các
hái niệm củ một hệ các hái niệm thuộc một lĩnh vực tri thức chuyên ngành
nh t định.
Trong luận văn này, chúng tôi cố gắng áp dụng một ố ý tưởng mới do
tác giả người Ng В. М. Лейчик đư r trong cuốn ách củ mình ( 39, c. 3247) hi n i về đặc điểm củ thuật ngữ.
Trước hết, theo ông, cần phải th y rõ hơn ự hác biệt giữ một bên là
thuật ngữ - đối tượng củ thuật ngữ h c với một bên hác là các t ngữ bình
thường, các đơn vị t vựng - đối tượng củ ngôn ngữ h c, bởi vì thuật ngữ c
những đặc trưng riêng củ n , đ là những t ngữ đặc biệt . T c thể xem
xét những đặc trưng này củ thuật ngữ t h i phương diện:
- c u trúc nội dung củ thuật ngữ
- c u trúc hình thức củ thuật ngữ
Về c u trúc nội dung, theo ông, không nên hiểu nghĩ

củ thuật ngữ

như nghĩ củ các t ngữ thông thường, mà nên qu n niệm rộng hơn, đ là
bình diện nội dung củ thuật ngữ.
Đáng chú ý là ự nghiên cứu củ tác giả về tính c lí do củ thuật

ngữ, cụ thể là trong việc ch n l c các thuộc tính củ đối tượng để định d nh.
Theo ông, một thuật ngữ được coi là tối ưu hi n chỉ ử dụng một thuộc tính
nổi trội để định d nh đối tượng.
20


Số lượng thuật ngữ tối ưu như vậy thường r t lớn, theo hảo át củ
Лейчик thì trong thuật ngữ tin h c c :
- 92

là các thuật ngữ tối ưu mà trong nội dung củ n chứ đựng

tên g i và một thuộc tính nổi trội;
-6

là các thuật ngữ mà trong nội dung củ n chứ đựng tên g i và

hơn một thuộc tính nổi trội;
-2

là các thuật ngữ mà trong nội dung củ n thì chứ đựng thuần tuý

tên g i.
Hệ thuật ngữ tin h c được coi là mới hình thành, còn những hệ thuật
ngữ hác lâu đời hơn như thuật ngữ inh h c thì tình hình l i hác hơn:
-70

là các thuật ngữ tối ưu tức là trong nội dung củ n chứ đựng

tên g i và một thuộc tính nổi trội;

- 20

là các thuật ngữ mà trong nội dung củ n chứ đựng tên g i và

một thuộc tính nổi trội;
- 10

là các thuật ngữ mà trong nội dung củ n chỉ chứ đựng thuần

tuý tên g i.
Về c u trúc hình thức, theo tác giả Лейчик (39, c. 48-62), cần th y rõ
ự hác biệt củ thuật ngữ o với các t ngữ thông thường trong cách c u t o
t và cụm t (ngữ).
Theo ông, trong một hệ thuật ngữ gồm c nhiều nh m thuật ngữ:
- nh m các thuật ngữ cơ ở (базовые), thí dụ:
nguyên tố trong ngành Hoá hữu cơ;
- nh m các thuật ngữ chủ yếu (основые), thí dụ:
luật pháp trong ngành Luật h c;
- nh m các thuật ngữ phái inh và thuật ngữ phức hợp thường là các
cụm t ; thí dụ: фототехника ( ỹ thuật
кинофототехника ( ỹ thuật
цветная фототехника ( ỹ thuật

o chụp) là thuật ngữ chủ yếu 

o chụp điện ảnh) là thuật ngữ phái inh 
o chụp màu) là thuật ngữ phức hợp.
21



×