Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Thị trường bảo hiểm việt nam thực trạng và giải pháp ths kinh tế chính trị 60 31 01 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.92 MB, 95 trang )

XI<9M4MM690099ifAv/iiovxMâM

■y

V.'.yy*y/>v.'/>'/Wrs/yrtvrinvrs,-V

ĐẠ I 1ỈỌ C Q U Ố C GIA 11À N Ộ I

K IIOA KINII I K

NGUYỄN THUẬN L i r a
«

THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM VIỆT NAM
THỰC
TRẠNG
VÀ GlẢl PHÁP

m

LUẬN VĂN THẠC S Ỹ KHOA HỌC KINH TỂ

CHUYẾN NG ÀNH
M Ã SỐ

Người h ướng dẫn k hoa học

: K IN H TẾ C H ÍN H TRỊ
: 50201

I S. Trần Đình Thiên



V - U rị
.....

..

.

/

5"f

......

lÀ NỘI - 2001
ịw

/í ạ


MỤC LỤC

Tr ait a

I'lian liicV đ ẩ u

I

Chưoĩigl: Những vàn (lề lý luận chung về thị trường bảo hiểm


5

1.1. Lịch sú ra ơòi VÌ1 |)li:it triển ciiíi hoạt động bíio hiểm

5

/. / . / . Rui ro và sự ra (lòi cùa ban lìiếm

5

/ . / . / . / . K h á i n iệ m n il ro

5

1.1.1.2. L ịch s ử ru d ờ i
7

ì.

1 . 1 .3 . I

( l i t r ò ( l i i i I x i o l i i r i n c ỉô i v ớ i IÌC IÌ k i n h l ẽ (ỊH Ò C ( Ì t h ì

1.1.2. Vìián loại bản hiểm

12

14


/./.2 ./. Bảo ìiiừin phi tim'oïl 1>n>ại

14

1, 1.2.2. Báo ìiicm tlmOĩiiỊ mọi

15

/./..ĩ. Những nguyên tắc cư bản cùa bản hiểm

16

í . 2. T h i (rường bão hieui

17

1.2.1. Khái niệm thị tniòiiỊỉ btín hiểm

17

1.2.2. Phân loại thị (níòiiỊỊ bào hiéni

17

1.2.3. Đòi lượng tham íỊÌa Ihị (rường bảo hiểm

18

l .2.4. Các dieu hiệu co bản (lé phát triển thi tníòng ban hiểm


I()

1.2.4.1. Diều kiện kinh !(’ - \<ì hội

20

! .2.4.2. Điền kiện ựììãự lý

20

ì .2.4.3 Dieu kiện v<’ tiên Ịệ và thị tn íò iiíỊ tài chính

22

1.3. Mỏ hình tổ chúc 1)110 hiếm các 11 ƯỚC trên thế giói và Việt Nam

24

1.3.1. Cơ quan (ỊIHÚI lý Iilià nuớc đồi vói hoạt (ỉông kinh doanh bảo liiéin

24

!.3.2. Các lò chức chuyên trácli (hực hiện bảo hiếm xã hội, V lê

25

Các íô chức kình (loanh bảo hiểm thương mại

26



Chií
27

2.1. Hoạt (lộntt bi’10 hiếm ổ Việt Nam (hòi ky tnrớc dổi mới k in h tê

27

2.2. Đoi mói kinh tê VÌ1 nhũng điều kiện cho sụ hình (hành và phá t
trien lliị trường báo liiéni Việt num

2.2.1. Kinh tế - xã lìội Việt Nam trong thòi gian qua và những kết quà (lạt
(liíoc
2.2.2 Những (liêu kiện vẽ tài chính - liéìt íệ

35

2.2.}. Hệ thống pháp lý

41

2.3. 1hực tn in ji thị tnrờiiK Inio hiểm Việt

11 il 111

trong ịỉiiii (loạn đổi mới

2.3.J. ÌVIiíniíỉ két (Ịtui (lạt dược


42
42

23.1.1. PIkiiii vi vờ I/IIY mò 111(1 thi trnnïii’

42

2..Ì. Ị .2. '['()(' (tộ tủniỊ tnùhiíị thị lrit'òĩn>

45

2.5.1.3. Trirn khai các loại hình htio hiểm

47

2.3.1.4. N<lm> lực, trình (lộ (lòi /liỊÙ 1(111 hô (ỊIKỈII lý

4()

2.J.2. Mòi sò ván dề còìì ínu (ai san lìOìt sán liant xây dựng và phái Iriểỉi
tliị /níòiiỊỊ iuin hiểm Việt lìtniỉ
2..Î..Î. NhữntỊ yêu cần (lặt ra đối vói việc (lịnh htróĩiíỊ phát triển thị (m ở n %
bảo hiểm Việt IIIUII ívnuỊỊ ỊỊÌai (ỉnaII (ói

Cliưon^3: Dinh hiiớníỉ phút triển thi frillin g hỉio hiein Viét Nam trong
KÌiii (loạn tơi

3.1. Mục tiêu phiit trie» kinh tố - XÍI hội Việt Iiiim và xu hướng phát
trién lliị trường háo liiém Thê giới trnnj» lliời gi nil tới
.? ././ 7'liên rọntỊ liinỉi lê - xã hòi Việt Itdin IrnníỊ lliỌỊ) l<Ỳ (ói

. ì. / . / . / , ('úc yrii /ri niỊiinn Ịực - co' Sthho SIf phát triển kinh tê

.1.2. NlnĩiH’ (lự hớn YC nhân khẩu liọc ViỌt-Nditì trong llìòĩ gian lài
J.1.1.3. Cóc YCII !<>hên niỉoủi - (lự háo hôi (lính Qtiốc tó vò khtt vực
.Î./.2. X u h ư ớ n i Ị Ị t h á i í r i á i i t h i I r ư Ờ H íỊ h d n h i ể m t l i ê g i ó i ( l ầ n t h ê k ỷ X X Ỉ

'1.2.1. Sự ì»aV/ tihiu <liii ('(/(• (lịch VII Ixio hirm (ỉ những thị ti ĩ('ờni> (1(111ỊỊ
l>litil lrii’11
ì.1.2.2. ( lie CÕIIIỊ ly hào liiểm Quoi le cợnli thinh với cúc CÒIIX htio
l/irni

( / I i õ c ỳ a

54
54
56

(ì\
(>7

(^


v/.2..>. NliừiiIf ///*/%■ (l>>i

sàn phtỉm lull) hint!

70

'.1.2.4. NliữniỊ tliíiv (lõi /rom; phươn\ị thức hán luío liiêni


71

3.2. Định hướng phát triển thị trường bá» hiếm Việt nam trong giìii
doỉin tới Víi yiúi pháp 111 ực hiện

3.2.1. Mục ticII phát Iriẻìi thị íncồiìỊỊ ban hiểm Việt nam

72

$.2.2. Các Iilióin ỉỉidi pháp thựuc hiệĩi cỉịnli hướng phái triển thị trường
bàn h iê in V iệt nam fro n t* ỳ a i (loạn tó i

.'.2.2.1. T<II>(Ill'llIỊ mòi tníòĩií! kiiil) (Itxinh lùnli manh

74

J.2.2.2. Dây nhanh h(i(> hi('III với Um vir'r và lliỡ tỊÌỚi

tilt

h

VI I

.■>.2.2..?. Hoàn chỉnh kltttntỊ pháp lý về kinli (loanli hảo hiểm
.ì.2.2.4. N âng cao hiệu lự c ( Ị iit in lý N lià Iiước (lò i với lio iil

82

<7ỘIIIỊ kin h

^^

(loanh hảo liiẽni
P h ầ n kết luận

Phụ 1ục I : Các doanh nghiệp bao liiểm, mồi giới và đại lý báo hiểm
Phụ Iục2: Danh mục các văn ban qui pliam pháp luột liên quan đến bảo
hiếm ban hành đến ngày 1/4/2000

Tài liệu (ham klião

85)

87


PHẨN M Ở ĐẨU
/. T ín h cấp íh iế í của (lê lài
Tại

Iih ề u q u ố c

g ia , k in h

doanh

quan (rọng, có lịch sử liàng trăm năm


bảo h iể m

là m ộ t n g à n h

k in h

lế

và ngày càng phát (liên, ơ Việt

Nam, kinh doanh báo hiểm là một ngành kinh tế còn rất non trẻ. Mặc dù
được nhà nước thừa nhân cách dây hơn 30 năm (ngày 27-12-1964. Hội
đổng Chính phủ ra Nghị định số 179/CP (hành lập c ông ly Báo hiểm
Việt Nam Irực (huộc Bộ Tài chính), nhưng loại hình kinh doanh này mới

chỉ thực sự khởi Síic kê lừ khi Đảng và Nhà mrức (iến hành Cíii cách kinh
(ế, đặc biệl là từ năm 1993, san khi có Nghị định 100/CP của Chính phủ
vồ kinh doanh báo hiểm.
Síiu hơn siíu năm Ihực hiện Nghị định 100/CP, thị trường báo hiểm
Việt Nam đã từng bước hình thành và đạt được những kết quá đán Sì kể.
Tuy nhiên, so vói yêu cầu và íiềm năng của nền kinh tế nước ta,
thị 1rường bảo hiểm Việl Nam còn có nhiều hạn c h ế cẩn khắc phục. Đổ
là phạm vi và quy mô của

111 ị

trường còn nhỏ chua tương xứng với liềm

nãng và (ốc độ tăng ỉ rưởi 1g nền kinh lế. Mức độ đáp ứns; nhu cẩu bảo


hiểm nền kinh - tế xã hội của các nghiệp vụ báo hiểm còn hạn chế, nhiều
lĩnh vực còn bỏ ngỏ hoặc đầu tu' chưa đúng m ức như: nông nghiệp, công

nghiệp, xây dựng, kỹ tluiạt...

Thực Irạng (rên xuất phái từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Có (hể
kể đến một số nguyên nhân cơ bán sau. T h ứ nhất là sự íhiếu hụt một
hành lang pháp lý đầy đủ để điều chỉnh hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
Mặc clù Luật Kinh doanh bảo hiểm đã đứực Quố c hội thông qua tháng
12/2000, nhưng chỉ có hiệu lực vào quí lĩ năm 2001; CÒ11 hệ thống các

văn bán dưới luật hưứns, dẫn cũng như kiểm soát việc (hi hành ỉ Liât CÒI1
chưa hình thành và còn thiếu những chính sách khuyến khích hỗ trợ uì
phía nhà nước írong việc khai thác bao hiểm những linh vực như nông
nghiệp, lliiên lai... Tỉtứ ỈHii là hiểu biêì và nhận thức của nguời dân về
hoạt động của báo hiểm và vai trò của bảo hiểm trong nền kinh (ế còn


I.I.IẶ N V Á N I II Ạ C S Ỳ K 1N II I H

chưa dầy dll, cộng Ihêm Ihn nhập bình quân đầu người lại Viộl Nam còn
(hấp, do vộy việc lliam gia báo hiểm còn rấí hạn chế. T h ứ ba, thị tnrờng
teli chính ở Việt Nam còn trong giai đoạn hình thành ỏ' trình độ Ihííp,
diều này cũng hạn c h ế lất nhiều khá năng phát Iriển ỉliị Irường báo hiểm
Việt Nam.
Nhìn chung, thị trường báo hiểm Việt Nam nước ta còn đang ờ
bước sơ khởi. Việc phân lích, làm sáng tỏ những vấn đề tlặí ra ỏ' Il'ên là
tất yếu trong việc ctịnli hướng phát triển thị trường baỏ hiểm Việt Nam
trong thời gian tới, góp phán thúc đẩy sự phát triển một loại hình kinh
doanh mới mẻ, hiện đại và có vai trò ngày càng to lớn (rong đời sống

kinh tế - xã hội của đất nước.
2. T ìn h h ìn h Iiqhỉêiì cứu d ề tời
Ó Việt .Nam, ngành kinh doanh bảo hiểm còn rất mói mỏ, song vai
1lò ngày càng lăng của

11Ó

dối với nền kinh tế quốc đfm đã được nhận

thức ngày càng đầy đủ hơn. Đã có rất nhiều cuộc hội thào, các bài
nghiên cứu... được đăng lài trên các báo và tap chí chuyên ngành; bên
cạnh đó cũng có một số công (lình nghiên cứu, luân án khoa học về lĩnh
vực báo hiểm (rong nền kinh tê thị trường. Có ỉliể kể đến như: cuốn Kinh
t ế hão hiểm , tác gi;i Hổ Sì Sà, Nguyễn Cao Thường, Phan Côim Nghĩa:
cuốn M ột sô vấn (ỉề ví’ kinh tê hảo lìiểin, (ác gia Bùi Tiên Quý. Mạc Văn
Tiên, Vũ Quang Thọ; Luận Án Đ ỏi mới chính sách và hoàn tỉìiện cơ chừ
(ỊUiĩn lý nhờ nước (lối với hoạt dộ/iíỊ ỉá iiỉi (loanỉì Ì)(’ì() ỉiìérn ở Việt N diỉi,

lác giá Nguyễn Thị Phi Nga...
Tuy vậy, các công trình nghiên cứu trước đây thường chí phân
lích một. khía cạnh, một lĩnh vực cụ thể của hoạt động báo hiếm. Bởi
vậy, việc nghiên cứu một cách có hệ thống hoạt dộng kinh doanh bao
hiểm và dua ra những giai pháp cho việc định hướng phiíl triển thị (rường
báo hiểm Viộl Nam trong thòi gian lới Víĩn còn !à mộ! vấn đồ mới. chua
được giai quyết Ihoả dáng.

- 2 -


: 4


1.IIẠN VAN II IA < S Y KINII 111

M ục (lích iiíịIiìciì cúit (lé tài
Trên cơ sử llùra hưởng kết quả cùa những công, !lình nghiên cứu
h ước, cùng với việc vận dụng lý thuyết vồ báo hiểm trong nền kinh tế thị
Irường, luận văn này sẽ lập trung phân (ích, làm rõ dặc điểm, thực trạng
cua sự hình Ihànli và phái (liên thị Irường báo hiểm Việt Nam Irong thòi
íiian qua, lừ đỏ dira ra những cơ sở khoa học cho việc định hướng phát
triển thị (rường báo hiểm Irong thời gian tới.
4. Đ ôi tư ợng và p hạnt vi ììíỊỈtiêìi cứu
Dưới góc độ kinh lê chính trị, luận văn (Ạp tiling vào nghiên cứu
các yêu lô cơ sớ cho sự hình thành và phát triển thị trường báo hiếm nói
chung và thị hường bão hiểm Việt Nam nói liêng.
Luận vãn nghiên cứu niộl cách hệ thống quá trình hình thành và
phái

triển Ihị Iruừng báo hiếm Việt Nam trong thời giíin qua, đặc biệt

nhấn mạnh trong

lliời "ian san khi nền kinh lế nước la chuyển sang vận

hành Iheo cơ chế thị trường.
5.

rh n m tíỊ pháp/ỉíỊỈnên cứu
Ngoài các phương pháp của chủ nghía (luy VỘI hiện chứng vít duy

vậl lịch sử, luận văn cồn sử dụng các phương pháp như:

Phương phíip diều ira,
- I’hương pháp thông kê,
Phương pháp lổng hợp và phân lích tài liệu,
Phương

pháp phân lích dự báo.

6. iSỉliữniỊ (IÓIIÍỊ góp cùa htặn vàn
I lộ thòng hon cơ sỏ' lý luận về lioạl dỏng kinh doanh báo hiểm
Irong nổn kinh (ếlliị Irường.
- 1’hân lích

111 ực

(rạng quá

dinh hình (hành và phát Iriển thị

Irường bao hiểm Việt Nam trong thòi gian qua.
- Đua ra dinh hướng phát triển ill ị l rường bao hiểm liong thời
gian tới.

-

7

-


7. K ết càn lu ậ n vãn

Ngoài phán mới ctrìu, kết luận, phụ lục và tlan.il mục tham kháo,
luận văn chia làm ba chương, bao gồm:
Chương I : Những vấn đổ lý luận chung về thị trường báo hiểm
-

Chương 2: Thực ỉ rạng lliị trường báo hiểm Việt Nam.

-

Clmơng3: Địulì hướng phát triển thị 1rường bao hiểm Việl Nam
Irong thời gian (ới.

- 4 -


C lu ïo ïig

1

NHỮNGVẤNĐỂ LÝLUẬN CHUNG VỀ
THỊ TRƯỜNG BẢO HIEM
1.1.

Lịch sử ra (lòi và Ịỉhát triển cua hoại dộng bảo liié’111

1.1.1. R ủ i ro và sự ra (lòi của bão hiểm
/./././

K h á i n iệ m r ủ i r o


Lịch sử loài người trước hết là

lịch đấu tranh cho sự lổn lại và

phái ỉricii cùa mình. Kê lù' khi hình Ihnnh xã hội loài người đến nay. drill
tranh sinh lổn và dua tranh phát t lien là cuộc drill Ira nil vô cùng khốc liệl
và cam co. Xã hội không ngừng phát triển, con người ngày càng làm chú
(hiên nhiên nhiều hơn, ngày càng nhiều những thành lựu khoa học phục
vụ cho cuộc sông, nhưng nguy cư đỏi diện vói những lủi IO Iroug cuộc
sống luôn tổn lại và không ngùng lãnc. lên.
Vậy rúi ro là gì? Nguyên nhũn bắl nguồn của lủi IO ? Giãi pháp
khắc phục

l i t i ro

nhu'

(he n à o ?

Trong đời sống liàng ngày chúng la luôn pliai đương drill với
những biên ilộiig phức lạp trên mọi nưi. mọi lúc. mọi lĩnh vực cùn dời
sông xã hội. Những hiên ctộnu nà V đòi khi có file IIrờn g Irước dược
nhung nhiều khi lại là đội biên, không lường trước ciưực. Vì Ihế cluing
làm cho cuộc sông củn cluing la (|'Ở nên bấp bênh. N hững biến động I1CU

(rên được gọi là lủi ro. Rùi ro được hiếu

là những hiến clộna bâì

lợi


không mong muốn.xảy ra (rong hoạt dộng kinh tô cũng nhu' trong cuộc
sống, gây ra những (ổn hại về kinh lê nhu' mất tiến, phá sán.... IhẠm chí
có 1hể mất mạng.
Rủi ro là một sự biên động có tính chất bất khá đoán cùn các sự
vật, các hiện lượng không mong muốn xay ra đòi với mỗi cluing In nói
liêng và toàn nhíln loại nổi chung. Khi những biến cố này xiiíYl liiện, nó
trứ t h à n h m ộ i t r o n g n h ữ n g n g u y ê n n h â n g â y ra n h ữ n g . b i ê ì i đ ổ i I r o n s q u á


Irình vận dộng cua các sự vạt hiện urựng trong lự nhiên cũng nhu' xã hội
và nó gây nên những tác tlónu íiêu cực dối với đừi sống kinli lê - xã hội.
Tóm lại, rủi ro là biểu hiện vận động của thế giới vậl chất. clo đó
l ùi ro phái sinh và tồn lại mội cách khách quan trên mọi lĩnli vực cùa đời
sống kinh lê - xã hội . Căn gốc cùa nó là sự biến dổi cổ lính chất bất ngừ
cua sự vậl. hiện tượng kinh lê - xã hội mà cluing ía không lường hước
dược. Chúng la không thê loại bỏ hoàn loàn liii IO được. Tuy nhiên để
tốn lại và phát triển, loài người luôn lìm cách đấu tranh, kiểm soát, hạn
chê và sau sẻ lù i IO xảy ra.

Có thể chứng minh diều liên dây qua lịch sử phát 1liến của loài
người là một quá trình đâu tranh kliònu ngừng để kiểm soái, lụm c hế các
lúi ro. Việc lổ liên cún Inài người lập hợp thành các hộ lạc, việc khám
pliál i;i lửa. Ihuần hoá súc vẠ(, chê tno c;íc công cụ h o dòngí

(tên sự

pliál Jlien của các ngành s;'m xuâì nhu nòng nghiệp, còng nghiệp, khoa
học hiện đại như nsày nay, cluing đều maim ý nghĩa là những biện pháp
làm giám bứt rủi IO cho con người. Cung có quan niệm cho


lằng, ngay

cá sự phát triển cùa tôn giáo cũng là biện pháp giam bớt lủi ro cúa con
người.
Có thể nói lằng lùi ro là (lo liai lực lượng chính l;to r;i. Đó là bail
Ihíìn con người và lực lượng Ihứ hai là môi trường (hiên nhiên:
-

Thiên nhiên gAy ra hão lụt, động đất núi lửa... làm (hiệt hại san
xuất, mùa màng và Ihậm chí có (hể làm chết người.

-

Xã hội phát (liên, kèm với nó là các phương liện cơ giới, kỹ
thuật cao cùng phát Iriển. Điểu đó một mặt lluìc đẩy sail xuất,
lạo điều kiẹti thuận lợi cho cuộc sống con người... nhuTia, mặt
khác nó cũng gây m nhiều l;ii nạn cho COII Itguờị như: lai lum

sán xuất, tai nạn giao Ihôim...
Mỏi hưừng xã bội cũng là mọt trong những nguyên nhân gây
ra rủi ro cho con nmrời như ốm đau, bệnh tậl, Ilộm cướp...


Những rủi ro đó gây ra cho con người biết bao khó khăn ỉ rong
cuộc sống. Vây để dối phó với lúi ro Irong lìeh sử có rấl nhiều phương
pháp đã được sử dụng, bao gồm:
-

Né tránh rủi ro, ví dụ: sau khi dự đoán một hoạt động có nguy

cơ rủi ro cao và quvết định không tham gia hoạt động này hay
công việc kinh doanh đó.
Giảm hót n il ro bằng cách giảm thiểu các hoạt động' có nguy
sơ rủi IO cao.

-

Kiểm soát rủi ro bằng phương tiện dự báo người ta có thể phát
hiện, dự đoán dược nguy cơ xảy ra rủi

10

và có cách phòng

chống hữu hiệu. Ví dụ: hoạt động dự báo .thòi tiết, hệ 111ống
báo động cháv trong cấc íoà nhà...
-

CỉìốỊì nhận n i ị ro, dó là việc phát hiện nguy cơ xảv ra lủi ro và
sẵn sàng cung cấp tài chính cho (hiệt

-

hại nếu có xảy ra.

Chid sẻ rủi ro (chuyển í>iao ríti ro ), đó là việc nhộn Ihây nguy
cơ lủi ro và quyết định chia nhỏ rủi
gánh chịu.

10


cho nhiều người cùng

Đây chính !à lý do cho sự la đời của bảo hiểm.

ỉ .1 - Ị .2

Lịch sử 1(1 (lòi cii(f hào ìiiéin

0

mọi quốc gia, trong mọi thời đại sán xuất, con người thường

xuyên phải chịu ánh lurỏng của thiên nhiên, môi trường và những nhân
lố lâm lý, xã hội khác nhau. Con lìgưòi dã chứng kiến và gánh chịu biếl
bao thảm hoạ của thiên lai, lai nan bất ngừ. Ngay cả Irong Ihời đai hiện
nay, khi lực lượng sán xuất đã phát triển đến 1rình độ cao, COI1 người vãn

chưa hiểu biết đầy đủ tính quy liiộí của tlúên nhiên và chưa đủ khả năng
để ngăn chặn, loại trừ những tác hại do thiên nhiên gây ra như: động đất,
lũ lụt, hoả hoạn... CÍÍI12, như các rủi ro có nguồn gốc lừ xã hội như: (ai
nạn, bệnh dịch, trộm cướp... Các rủi

10

có thể xẩy ra ở bất kỳ thời gian,

không gian nào với quy mô không thể lường trước được gây ra tổn thất
đối với các tài san, nhà cửa, phương tiện sản xuất, con ngưừi, mùa
màng...


- 7 -


* * 4 á ị ? ? ^ u 'Ã Ni

van

'I m a i • SY KINII II;

Để hạn chế, khắc phục có hiệu quá những lổn lliất do lúi ro gây
m. con người ciã có những biện pháp ngăn ngừa, ctề phòng, hạn chế như:
xâv tlựna; các hệ Ihống t lì LIý nông, xây dưng các (rạ 111 phòng cháy, các hệ
thong dự báo Ihòi liêl, ban hành các luật lệ giao (hông... Song c;íc hiện
pháp dó không lường hê! được lliiên lai, tai nạn vẫn gíìv (liiệl hại lớn (lôi
với quá trình san Xliai và đời sống con người.
Do vậy, song song với các biện pháp trên con người tấ! ven cấn
pliai có cho mình mội quỹ dự trữ nhằm khắc phục những thiệt hại mà lùi
ro m an s đến. Quỹ đó được gọi là quỹ bào hiểm.
Trong (ác phẩm “ Chống Đuya-rinh" F.Ang gen cho rang: “ quỹ

sán xuất và (lự phòng của xã hội dã và vẫn CÒ11 là cơ S(V của liên hộ xã
hội” . Quá vẠv. các quỹ dự phòng dã góp phàn hữu hiệu trong việc khắc
phục những hậu qua của thiên tai, tai nạn bất ngờ dưa đời số n s í rờ lại
bình thường. Cliíiih vì (hè khi đề cập dến vân dề phân phôi lổng sán

phẩm xã hội, C.M ác cho rằng: “ Đổ dam báo cho quá Irình tái Síin XIIAt xã
hội được phái triển bình Ihường và liên lục, bên cạnh phần dùng dể hù
dap những tu' liệu sản xuất đã liêu hao và phần Ihặng dư dùng mỏ' rộng
sán xuất, cần phái dànli một phẩn để làm quỹ tlự phòng hay quỹ bào

hiểm nhầm để phòng những Irường hợp lúi ro hay thiên (ai có thế gây ra
những tổn thííl cho đời sổng kinh (ế - xã hội. Đó là một 11011« những
phương hướng hàng đầu của phân phối tổng sán plìÁm xã hội” .
Xét dưới góc độ con người, lừ lúc sinh ra đên lúc từ giã cõi đời,
IIOIISÍ cuộc sông hòn» ngàv cũng luôn gặp những lủi ro khách qiiiin lác
dộng xấu đến cuộc sống như ốm đau, lai nạn, bộnli nghề nghiệp... làm
cho họ mâì khá năng lao động lạm thời hay vTnlì vieil, mấl nsĩiiổn sinh

sông. Đổ có thu nhập (luy trì, ổn clịnli CLIỘC sống của bán tliân gia dinh
(rong thời gian gập rủi ro tất yếu cũng phái lập quỹ dự'phòng, bào hiếm.
Có lliể llifiy rang, việc lập ra quỹ dự phòng (hão hiểm) là mọi yêu
cầu khách quan Irong dời sống kinh íế - xã hội.
Báo hiểm có nguồn gốc lừ lâì xa xua trong lịch sử nền văn
nliân loại mà thậm Il í cho tiên giò' người

- X -

1.1

111 inh

vân chua xác định được h;’io


I 11ẬN VA N 'I I I Al ' SY KIM II I \i

hiếm xuất hiện lừ khi nào. T u y nhiên, khi nghiên cứu các thill líc h củii
IICI1 vãn m inh Ihòi Tiền sử, (hòi c ổ dại, 1hòi Trung co và Cận dại người
la (lã tìm thấy các kho lúa. nơi m ọi người dự (lữ lương thực ciìmg Irong


các Irường hợp khấn cáp. Mặc dừ moi hò gia đình có 1lie có thế lự (lư
phòng cho m ình li ong những (rường hợp xấu nói í lên, tuy nhiên, những

thị dâu dã sớm nhận ra lansi, việc ciự trữ chung hoặc theo từns; cộng đồng
sẽ có hiệu qua hon. Mỏi người có khá năng sè phái đỏng góp một khoán
Ih u ế n h õ Irong những năm được mùa. Gặp khi mất nùia, hoặc khi có nạn
ngoại xâm, co' (Ịim iì (huế sẽ xuất ra lương lliự c dự trữ để nuôi SỐI11I CƯ
d â n

!h à n h

p h ô .

Tương lự 111111' íhê. khi các nhà nghiên cứu tìm hiểu về con đường
tơ lụa trèn biến, họ cũng lìm lliẩy nhiều dâu lích cho 1hây. từ xa xưa, khi
vận chuyển hàng hoá bails đường biển, người la đã biết cách chia sẻ IIIi
ro bằng cách chia nhỏ, phân tán hàng hoá chuyên chứ trên nhiều thuyền
khác nhau. Nếu mộ! Iluiyền bị đắm thì hàng hoá của nhiều chủ hàng đều
bị Ihiệt hại, song mỗi người chí tổn Ihíìì mội íl. Đây là một hình thức
phân láu lủi ro và có lliể nói rằng đó là hình thức sơ.khai nhrứ của bão
hiểm hnng hoá.

Vào cuối 1hè kỷ XV. khi Châu All thire hiện những chuyên đi khai
phá lới Châu Ả và Châu Mỹ. m ớ đường cho cái gọi là “ Cuộc cách mạng
Ihương mại", ý lường về rủi ro và Ihành lập mộl quỹ bão hiểm chung dã
xuâì hiện cùng một lúc. Trên thực tò, một đoàn tầu đi từ Châu All đi lới
Ân Độ, sau khi trao đổi hàng hoá, một sỏ trill, Ihậm trí cá đoàn trill đã nập
lúi ro và không (hể hoàn íhành chuyến trỏ' vồ. Một số tđu có thể bị chìm
do bão lố, hi cướp biển, bị lạc cliiong.,, Những người Iham gia đầu tu' vào
những cluiyến di mạo hiểm đó đã cam Ihẩy sự c;1n tliiêì phái cùng nhau

cilia xe lủi ro tic Ilánh (ình trang

111 ộI

nhà tlÀu lư nào đó bị mâí Iríing

khoán drill lu' của m ìn h do m ội hiện lượng ngẫu nhiên đã khiến cho

những con lẩu cùa họ bị mất lích. Ngirời (a (lã tìm ta hai cách nhằm đáp
ứng lìlui cầu này. Cách thứ nhất là thành lập mộ! liên doanh cóp vốn cổ

phẩn, llieo đó, một nhóm các nhà dán III'cùng drill tu’ vào một đội thuyền
chớ hàng chun", cùn Sỉ chia sẻ lũi ro khi xáy ra tổn thất và phân chia lợi

-

<)

-


nluiíỊn mà liên iloiìiih tlui được. Cách 111li' liai là hảo hiểm, theo đỏ, chú
lau hav chú hàng (có thể là một cá nhân hay một công ly) etc Iiuhị Ira
một số tién cho những người lioậc lổ chức khác nếu họ đổng ý sẽ bổi
(hường cho các chủ hàng lluiộc con trill khi con táu đã nêu tên gập sự cố
và không lliể hoàn thành được chuyên di cụ lliể nào đó. Theo cách thức
này, một số cá nhân hay công ty thu phí hao liiéni bằng tiền mặt đế đổi
lấy một cam kết sẽ hổi (hường cho chủ tàu liong trường hợp láu hay
hàng hoá của họ gặp lủ ! ro. Những nhà bao hiểm này đã tạo lập mội quỹ
ch u n g mà Ỉ1Ọ cam kết sẽ sử d ụng quỹ này để (hanh toán cho nguòi cĩuợc


háo Ilium khi xay ra tổn tliấỉ.
Vào thòi kỳ đầu, nguừi nhận báo hiểm phải bán một phần lài Síin
của mình để đền bù lổn thất cho người dược báo hiểm khi có rủi ro xảy
ra. Nguyên lắc này vẫn đang được áp dụng lại Lloyd’s ư Luân ĐÒI1, nơi
dây hình

111 ức

cam kếl thanh toán bồi Ihường vÃn là cớ sở của hợp đổng.

Các cá nhân có tên lại Llo yd’s cam kết bồi (hường bằng tiền của chính
m ình khi những lù i 10 họ nhận bao h iểm xảy ra. Sau m ộ i thời gian. CÍÍC

cá nhAn và tổ cliức nliận bảo hiểm nhanh chỏng nhận ra rằng sẽ là rất
mạo hiểm khi một mình nhận bảo hiểm cho những rủi ro lớn llieo như
kiểu khai lliác báo hiểm Lloyd's. Vì vẠy, khái niệm góp vốn chung đã
đưựe dua ra. Người ta kêu gọi mua cổ phẩn của các .công ty bao hiểm.
Công ty báo hiếm sẽ thuê các chuyên gia dể lựa chọn lủi IO có thể bao
hiếm và hỏi thường cho người dược báo liiểm bằng sô tiền Irích ra lừ C|iiỹ
chung mà công ty dã đem ra drill tư khi lúi ro xáy ra. Quỹ nàv (lược xAv
tlựng lrè'11 cơ sớ số tiền mà công ly lim ch rực sau khi bán cổ phíin cho các
cổ đông, cộng với lliu nhập 1ìr drill lư quỹ và phí báo hiểm (lo người được
bao hiểm nộp. Chí cẩn các khai Ihác viên chuyên nghiệp lính toán mội
cách ctÀy đủ và chính xác Irons, việc lựa chọn lủi ro ctể báo hiểm và số
phí bảo hiểm pliai đóng cho mỗi loại lúi ro cụ thể (hì quv này sẽ luôn có
khá nang bồi Ihưừng tổn filât cho người được báo liiểtn nếu xay ra mi ro

và tra lãi cho các cổ tlôiìg ở mức (lù dề họ hài lòng với việc drill III' cùa
mil ill.


- ID -


Tuy nhiên, pliai đến 1hê ký XVI - XVII cùng vói sự i ;i (1ò'i ei'ut
phươna, Ihức sán XLiât Tu' bán chủ nulíìn Ihì mọi lioạl đ ộ n ” báo hiểm mới
phát í l iến rộng rãi, ngày càng đi sâu vào nhiều lĩnh , vực cil a dời sống
kinh lế xã hội.
Ngày nay, khi xã hội loài người đã phát hiển cao (hì báo hiểm đối
với những rủi ro tổn (hất cũng đã trở thành một hoạt động không thể tách
lời khỏi đời sống hàng ngày cũng như trong lioạl dộng kinh doanh. Tác
dụng chính của báo hiểm là bồi thường, giúp cho các đơn vị. Cíí nhân
tham gia bảo hiểm khắc phục hậu quá do thiên tai, tai nạn giìy ra, ổn
định được sán xuất, đời sống trước những hiểm hoạ mà con người clitra
c h ế ngự được. Thông qua báo hiểm l úi

10

(ổn thất của một người được cá

cộng đồng người tham gia hảo hiểm "giúp đỡ", "chia sẻ". Bão hiểm
m ang tính cộng đổng síUi sắc. Xét về nhiều mặt bảo hiểm có thể coi là
hoạt dộng nhân đạo.

Vậy hảo hièni lủ i>ì?
Bảo hiểm lliực chất Kì một phương pháp lập quỹ dự trữ bằng tiền
do những người có khá năng oặp một loại rủi ro nào đó đóng góp lạo nên
để từ quỹ dự trữ dó bù dặp cho những người tham gia lập quỹ những tổn
thất bâì ngờ xẩy đến với họ.
Theo (ỉị/ìh


h iị I ìũ i

(Í« i lie'll ,sĩ lãnh tê E. V.Côỉònin th ì: bao hiểm là

phưonũ, pháp chia nhò lổn của I1 1 ỘI hay một số ít người cho nhiều người
cùng có khá năng gặp lổn (hat như vẠy, bằng cách thu cúa họ một số tiền
nào đ ấ y luỳ ỉheo mức độ ILÌi ro mà liọ cỏ thể gặp để lạp ra một quỹ
chung và khi có tlìiôn l'ai, (ai nạn bít ngờ thì lừ quỹ chung đó hổi Ihirừng

cho họ những tổn thất mà họ phải chịu.
Tóm lại: bảo hiểm hì m ộ t p h ạ m ỉrù giá trị, bao g ồ m các m ói
( Ị Ĩ UU Ì h ệ t à i c h í n h í i é ì ì t ệ ( ỉ é ( l á p ỉ ' m ẹ c á c n h u c ầ n b ã o ( ỉ ả m c ủ a x ã h ộ i

và là ììiùt biện p h á p iỉiùỉììi lập quỹ <ìự trữ tài c h ín h ììĩộl cách íập thê
(lựa trên quy ỈỈKÌ( sô lớn lĩ/ (ĩHOC Ịìỉìâìi p h ô i m ột
(lắp các {hiệt hại (lo các rủ i ro bất n g ờ g à v ra.

- I I -

cách rìêníỊ U’ (Ịé bù


.

....................... ,

I MN VAN I I I . V S Y KINH li;

Bỏo him l ml liol dng vira mang lớnh cht kinh l, vira cú tớnh

chõl xó hi. Cỏc lớnh clỡl ú va an xen, vựn b Ir, va Ihỳc dy nhau
lm hot dng bỏo him phỏi trin (la dng v phong phỳ.
Hot ng bỏo him phỏt trin Irong lỡii quan h lng buc gia
ngi tham gia bo him vi cỏc t chc bỏo him. Cỏc mi quan 1
c Ih hin thụng qua cỏc hp n bo him, cỏc vn bỏn phỏp quy
cua nh nc qui nh mc dúng phớ bỏo liicm cng nh mc nhn dc
t tr cp hay bi ihũng ca bo him.
Mc dự liol ng mang tớnh cht bỏo him xut hin khỏ sm,
nhng vn bỏn cú tớnh phỏp qu ra i mun hn nhiu. MT ờu nm
1870, Chớnh phỳ Anh mi bail hnh cỏc do lut v cỏc cũng Iv bo
him ri ro. Nm 1883. o lut bớio him xó hi u tiờn ra i IIC

Ph- Lut bao him V t; 884, Lut bỏo him lai nn lao dng v nm
1889, lut bỏo hicm Ihng tt v ngi gin. Nm 1885. Nga hong ban
hnh o lut bỏo him ln tl. Nc Phỏp - mt

11C

cụng nghip phỏi

trin nhng mói tin nm 1890 Lut bỏo him v tai nn lao ng cho
nm ii lm cns, n 11ẽOẽ1Si.

Cỏc nc cliAu u khỏc v hc M n cui nhng

11nm

1920

mi cú cỏc o lut v b;i() him xó hi.

Ngy 18/6/1 ()52 li GèOèèCV. Hi ngh quc lờ v lao dng (1ó ký
cúng C v an lon xó hi (cụng c sụ 102 nm 1952). õy l cụng
c u tiờn ca Ihờ ui i v bỏo him lao ụng (hỏo him xó hi).
.1.1.3

Vai trũ ciỡd hỏo him di vi nộn kinh !(' (IIễC (/(ill

V c bớin nhng li ớch m ngnh bo him em li cho lin kinh
10 quc chill v s lóng tuùoùiỹ kinh lố 1hờ hin liờn bay khớa cnh sau:


T h nht, bóo him thỳc ay s n nh li chớnh vỡ) gim bt
nhng lo lng v tinh thn". Bóo him ra i nhm mc ớch
khụi phc khỏ nng li chớnh ca cỏc l chc, cỏ nliAn Ihain gia
bỏo him sau khi xỏy ra s kin bỏo him bng ciớch chi 110 lin
bỏo him cho ngi b thit hi.


ï 'Ih ï

ÌHÙ, báo hiểm cổ (hê thay í hê cho các chương t linh đám báo

xã hội do nhà nước thực hiện, nhờ đó làm giám gánh nặng cho
ngân sách nhà nước và nâng cao hiệu quá của việc phân bố nguồn
lực (rong xã hội.
T h ử Ihi, hão liiểrn thúc dẩy thưưng mại. Thực tê cho 111ấy nhiều
loại hàng hoá dịch vụ chí có thể liêu llụi Irên thị trường nếu cluing
đi kèm vói các hợp đổng báo hiểm cho những Irách nhiệm phá{

sinh liên quan đến việc sử dụng hàng hoá, dịch VỊ! dó. V í dụ: các

chủ phương liện giao (hông vận lải Iilui' máy hay. ô lô đểu phái có
Irách nhiệm dân sự đới với hàng hoá và hành khách... Chính vì lý
do này mà imười la ví “ báo hiểm là cliât bôi tron cùa hoai CỈÔI12
llurơnc mại” .
T h ử tư, lliị Irường bao hiểm là một kênli huy động vỏn tiết kiệm
quan Irọng cho đầu lu' phát triển. Nlui' chúng ta dã biết Ihị trường
háo hiểm là một trong Ihànli những phẩn cư bán của thị (mừng lài
chính. Cũng như các trung gian lài clìínli khúc, công ty bảo hiểm
có nhiều lợi Ihế trong việc chuyên các nguồn vốn tiêì kiệm của
ilíìn CƯ sang drill lư phái (l ien kinh lẻ.
T h ử năm, báo hiểm là công cụ dể quán lý l ùi ro có hiệu quá thông
C|ua v iệ c đ ịn h ạ iá , c lu iy ể n g ia o rủ i ro . đ ó n g g óp q u ỹ đ ể c h i lr;i ch o

các lổn lliâì và giảm hớt thệt hại.
Thít’sán, xuất phát lừ q u y ề n lợi của chính bail than mình, các cổng
ly b;io hiểm cũng như công ly lói b;io hiểm không chi lự mình
(hực hiện các biện phát phòng limita hạn chế tổn thất mò còn
khuyến khích người đirực báo hiểm 11ìỊI’C hiện các biện pháp này.

T h ữ b d y , các công ty báo hiểm thực hiện việc phíìn bổ một cách có
hiệu quá hơn những nguồn vốn nhàn lỗi tron» dân chúng Ihỏng
qua nghiệp cụ drill tư của mìnli.


I H Ậ N VAN n i A c s y K INI I

1.1.2. P h à n loại Into Itiêlii
Tương (ự nhu' cách phân loại tron» các lĩnh vực khóc, dựa vào các
liêu chí khác nhau l;i có Ihể pliAn liiàulì nhiều loại hình bao hiểm khác


Iiliau. V í dụ: nếu dựa vào đối tượng lliam gia báo liiểm. có (hể phân báo
hiếm thành hảo lùrin lliei) nhóm và háo hi en ì rá Iihãii: phán theo phương
llìức tham gia báo hiếm, ta có bào hiêm bắt buộc và bão hiểm lự
nguyện□
Trôn thế giỏi, cách thức phàn loại hào hiểm

theo lính lợi nhuận

hay phi lợi nhuận của lổ chức báo hiếm là phổ biến hơn cá. Theo cách
lliức phân loại lìày, báo hiêrn có thè phân làm hai nhóm lớn là Báo liiểm
plìi tl/u'oïi"

111(11

ì .1 .2 .1

và Háo liiéni llnfoui’ mại.
B ả o h iế m p ỉ ì i t!m'oïii> m ạ i

Báo hiểm phi thương mại là hoạt dộng báo hiểm do các tổ chức
hoạt động không vì mục đích lợi nluiẠn cung cấp gồm:
■ B ào lìic m .Ví/ h ô i:

Là một. hình Ihức báo hiểm mang lính phi lợi nlniộn. Nỏ có thể là
mộl định c h ế phiíp lý nhằm bíio vệ người lao dộng Ihông qua việc lập
trung nguồn lài chính được huy động lừ người lao động, người sử clụng
lao động cộng với sự hỏ (rọ' cũn lìlià nước, tlurc hiên việc liự cốp vật cliAl
góp phẩn ổn định đời sống cho người lliam gia bão hiểm xã hội và giíi
dìnli họ Irong.lrưừng liựp người lao động (ham gia bảo hiểm ôm đau, lliai
sán, tai nạn lao dộng, bệnh nghề Iigliiộp, hết ỉuổi lao dộng theo luật định.

Theo quy clịnh tại chương XII cũ a bộ luậl lao clộna nước
CH X HCN Việt Nam, báo hiểm xã hội bao gồm 5 chế độ sau:


Chế độ ốm đau,



C h ế d ộ (lự cấp tai nạn lao clộiig. bệnh nghề nuhiệp,



Chế độ lurti trí,



Chè độ lủ'Imil.



Chê độ chăm sóc y lế.

- 14 -




' MI' lll/l' .»1 IV11VII I I ;

B do liicni V tr:




Việc thực hiện báo hiểm y tê liến hành 1heo hai hình (hức: b;’io
liiè m bắt buộc và báo hiểm lự nguyện áp dụng cho hai nhóm người

khách nhau: nhóm người lao động làm công ăn lương và nhóm người lao
dộng lự do. Việc cung cấp bão hiếm y tê là vì mục đích ổn định xà hội,
đám bảo cuộc sống cho người lao dộng, không phái vì mục đích lợi
nluiận.
ì .1.2.2

ỉìtio Ììirin

i Ii i í o i ì ì ị

mai

Báo hiểm thương mại là hoạt động bảo hiểm được thực hiện bới
các lố chức kinh tlonnh bảo hiếm trên Ihị tnrờng báo hiểm Ihưưng mại.
Doanh nghiệp bao hiểm chấp nhận lùi ro của người được bảo hiếm trên
cư sở người dược bảo hiểm đóng một khoán tiền được gọi là phí bảo
hiểm và doanh nghiệp bão hiểm cam kết. bồi lluíừng hay 1lá lien báo
hiểm khi sự kiện báo hiểm xảy ra. Hoại động kinh doanh bao hiểm
(hương mại ngoài mối quan hệ giữa do;mh nghiệp hao hiểm với khách
hàng của mình còn được Ihể hiện trong mối quan hệ giữa người báo
hiếm uòc và người nhận lái háo liièm khi thực hiện lói bao hiếm và b;io
hàm các lio;il động Irung gian bào hiểm Ìilur đại lý, moi giới.
Các công ly cung cấp clịcli


V II

bảo hiểm thương mai cho Ihị 1rường

liu'6'c tiên vì mục đích lợi nluiệii. Nêu chấp Iihiìn trách nhiệm (long lùi
ro của người khác gây tổn lliất Cịiiá lớn thì mục (lích lioạt động của các

công ty bao hiểm Ihiroïm mại kliỏnu dạt được và họ có Ilié phái 1uyên bó
phá sán.
Bủo hiểm Ihương mại bao gồm một phạm vi lất rộng lớn. Gàn như
mọi hoạt động của dời sống con người đểu có thể được bao hiểm hòi bíio
hiếm !hương,
lừ sức klioẻ con ncười.
trách nhiêm dân SƯ đèn hàngc
c* mai.

ÍT
hoá, lài sán: lừ sự tổn tại của một cá nhân đến một tệp lliể. một tloniih
uuhiệp đều có the cìưực hào hiếm. Trong háo hiếm thương mại chia
Ihành hai nhóm lớn Bảo hiêin nhãn l/iọ Vi) Báo hiéni phi nhân lìm.

-

IS -


4



I I'Á N VA N I I I . V ' S Y KINIII II

lido hie/ll I>hi iiIkiii ilio là loại hình báo hiểm Ihương mại liên C|iian

đòn nhóm đối lượng là hàng lioá, vậl (hể hữu hình, trách nhiệm
dán sự cùa cá nhân hay lập thè.


Bàn hiếm

IIÌKÌII

lliọ là lĩnh vực liên quan đến lính mạng sức khoẻ

con người.

1.1.3

N h ữ n g nguyên lắc cơ ban cùa hảo hiểm
- N ìịh ỵ c ìi tắc ( lu há o h icn t tih ữ n x n il I(> kh ò iiỊỊ lư ò ĩiiỊ tri('ỡc (Iti'o'c

c h ứ kh ò n iị háo h ir iìì cóc n í i ro chắc chắn sẽ xả y 1(1 hoặc (lõ ,\
Nguyen lắc này nhằm lìgăn chặn sự lạm dụng của các doanh
nghiệp và cá nhân khi tham gia bào hiếm ký kết các hợp đồng báo hiểm
với những loai hàng lioií kém chất lương, tài san chắc chắn sẽ bị hao
liụtD
- NíỊHYcn lắc hình chiiiiỊ ÎIDIÎV mọi li iíửiìị’ họp Iiii ro
Theo nguyên (ắc nà y thì:



Tât cá mọi đối liĩựng tham gia báo hiểm đều được hương
Cịuvcn lợi bào hicm khi có tốn lliâl.



Mức được báo liiêm lương dương với

111 ức

tlỏng phí bao

hiểm.
- Quy luật sò dòn 1>:

1loại dộng bao hiểm luôn dựa í rên cự sỏ' lấy của số đồng bù cho sô
íl. Quy ItiẠl này dựa vào lý 111IIyet xác suai cho rằng, rù ĩ ro chi x;')V ra ỏ'
I11ỘÍ mức độ và số lượng nào đó.

Quy luật sô đông còn thế hiện qua hoạt động lái bảo hiểm. Hoại
ilộ na lái báo hiếm CŨIISÌ nhằm phân tán lú i ro. chia nhỏ trách nhiệm của

c;íc công ly nhộn híio hiểm.

- 16 -


1.2

1.2.1


T h ị fnrô'ng h ả o h i ể m

K hái Iiiệĩti ill Ị trư ờ ng háo hiếm
Sự pliál tlien cùa kinh lê linng ho;í - liền lệ (lã đưa sự c huyên mon

lioá việc báo hiếm lù i ro íhnnh I11ỘI dịch MI chnvên nuhiệp. T ín h “ (lịch

vu ” của hoạt dộng báo hiểm llic hiện ờ chỏ: Tlnĩ/ììiâì, đó là tính vô hình
của nó. Khác với các hàng lioà thông llniừng khác có các liêu chuẩn về.
cơ, lý hoií học, báo hiểm là sán phấm không sờ thây đtrợc và không tlÃn
lới chiêm đoạl một cái gì (ló. Thít' hai, dó là lính ctồng thời giữa quá Irình
san xuất và tiêu đùng.
Cùng với sự phát Iriển kinh tế xà hội. đã xuất hiện những lổ chức
cluiỵên nhận cung cấp các dịch vụ báo hiểm lủi ro cho các cá nhân và lổ
chức, đó là các còng ly bíio hiểm, mang lính chat Ihương mại và vì mục
đích kinh doanh lây lợi nhuận. Các cá nhAn, tổ cluíc tham gia báo hiểm
được cấp mộ! víin bán, đon báo hiểm làm bằng chứng cho việc xác lộp
một hợp đổng giữa người Iham giii bảo hiểm và công ty bảo hiểm. 'Theo
hợp đồng đó công ly bảo hiểm cam kết chi Ira mộl khoán liền háo hiểm
hoặc bổi Ihường lổn tliât khi có sự kiện bao hiếm xây ra, còn người tham
uia b;in hiếm có Irách nhiệm đóng tiền cho các cóng ty bão liiêni (lưới
dạng phí. Phí bao hiếm chính là ^iá cũa dịch vụ bào hiểm.
Có 1hổ Ihríy rang trong liền kinh lê thị trường báo hiểm là mội lliứ
hàng hoá. Nó vira có giá (l ị và siá trị sứ dung, đổng thời vừa có cung và
cấu.
NỈIII' vậy cũng giống nhu' các thị In rờn g hàng hoá khác, thị Irường
báo hiếm hiểu lliị một địa điểm (nà ở đó Cung & c á u về báo hiểm được
xác định.


1.2.2

P hàn loại (hi in íờ n iỊ ban hiếm



Căn cử theo

vị t r i <ỈỊ(I /v lliị

tmòĩiũ háo hiểm được

hiếu với hai

hình lliái: a/ Đòi vói mộl nước và lổng quái hơn lìữa là dối với môi
vìmụ, lãnh thố nhất định, ví dụ nhu' thị tnrờng báo hiểm Mỹ. thị


l.nÂNVÀN IIĨẠCSỲ KINII líi

(rường báo hiểm Anh... hoặc chị trườn 2, báo hiểm Châu Âu, Đông
Nam Á ... b/ Đổi với mội địa (tiếm nhất định: ví dụ Ihị Irường
Luân Đô, Ihị Irưừna Singapore...


Cân cứ theo nạ/iiệp vụ háo Ììiẽììì Ihị hườnẹ bảo hiểm thrợc chia
thành: Ihị Irường bào hiểm hàng hái, thị trường báo hiểm hàng
không, I hi (rường báo hiểm nhân (họ...

1.2.3


Đ òi tư ơ ng íììdìỉì iỊÌa thi trư ờng bảo lìiéni
Trên thị Irưừns báo liicm có rấl nhiều chu thể tham gia lioat dộng,

có Ihể kể đến như: người tham gia bao hiểm, công ty báo hiểm gốc. công
ly lái báo hiểm, mỏi giới báo hiếm và cấc đại lv bảo hiểm.
Ni>it'ời tỉì(t))i iỊÌlố, lổ chức xã hội, cơ quan nhà I'llróc. Họ là những đối tượng làm phát

sinh mặt CÀU của thị (nrờng báo liiểm. Nlui cáu của họ rối da dạng,
phong phú và liên quan tiến lất cá các loại hình bao hiểm.
Các cô/li’ ty háo hiéni lỊốc và lái bảo hiểm : Các công ly bào hiếm
gốc và tái bảo hiểm là các doanh nghiệp chào bán các địch vụ háo hiểm
và liíi háo hiểm. Các công ly bao hiểm gốc và cồng ty lái bao hiểm ctưực
lổ chức (heo nhiều hình thức khác nhau nhu’doanh ngliệp Iilià nưó'c. công
ly cổ phíin, công ly Irấch nhiệm hữu hạn, Cổng ty báo hiểm (Ương hổ và
Iheo kicu liỊp đoàn đặc biệl nliu’ Lloyd's (The coipoíaíion of Lloyd's);
I liộp hội háo hiểm Irách nhiệm chủ (fill I’ & I Club.
M ôi iỊÍói và dại lý Ixío hiếm : Để thị Inrờng báo hiểm lioạl ilộim có
hiệu quá. lạo điều kiện cho người mua tiệp xúc nhanh chóng vói người
hán, cung gặp cầu. các lổ chức môi giói và đại lý bao hiểm dã hình (hành
và phát triển. Môi giới và đại lý bão hiểm là những người 111111« ginii và
là cấu nòi giữa các công ly Háo hiếm sỏc, tái bào hiểm và ngLiòi tham
gia háo hiểm.
Thị Irường báo hiểm In lổng ihể cún nhiều mối quan liệ háo hiểm

và lài chính. Các mối Cịiian hệ này phụ lluiộc vào điều kiện, plurơng Ihức

- IX -



I.II.ÀN VAN T IIẠ C SY K IN II II.

Iinạl động, Irình độ phái (l ien và các t|UV định pháp lý. Môi íịiiíin hệ giữa
c iíc c h ú Ih è th a m g ia l i ê n ll iị t r ư ờ n g b á o h iể m ( lư ợ c Ih ó h iệ n :



M ố i
iịiữ d

CÒUỊỊ ly h á o h iế m

IV/

I t ạ ir ò i /h a m

íỊÍd h á o

hiếm : Đâv là mòi tịtKin hệ giữa người mua b;ío hiểm và người
bán bảo hiểm . M ố i quan hệ này chịu sự chi phối cùa C|iiy luậ(

Cung - Cáu và quy luậl cạnh tranh.


M ôi
các (Idonli n<j/iiệf) hảo hiéni i>òr và các


(loanh nghiệp tới hào hiếm : Quan hệ này được xâv dựng trên
cơ sở việc chia sé lủi lo kinh doanh giữa các (loanh nghiệp báo
hiểm số c với nhau. Qua đó cloanli nghiệp lái háo hiểm sẽ cánh
chịu mội pliàn trách nhiệm của lổn lliất cho các (.loanh nghiệp
bao .hiểm gốc. Đày cũng là mối quan hộ hợp đồng giữa người
bán với người mua.

• M ô i (Ịiuni hê iịìữa các (loanh HiỊÌiiệp bào hiểm 1'â r với nhan và
i>iữd các (loanh ni>hiçf> lái háo hiêni với nhan: Trên ihị lrường
không phai chỉ có một doanh nghiệp bào hiểm gốc hoặc một
doanh nghiệp (ái báo hiểm hoạt động, mà có rất nhiều clonnh
nghiệp cùng hoại dộng. Giữa họ xuất hiện rất nhiều mối quan
hệ, khi hợp lác, lúc cạnh tranh nhằm mục clích thu nhiều lợi
nhuận nhất. Q uy luẠI cạnh tranh (hể hiện rốt rõ nốt Irons mối
quail hệ này.

ỉ .2.4

C úc (ỉiéti kiệ n CO bail (lé p h á i íriểỉỉ íìũ trư ởng báo hiếm
Nlur đã phân (ích ỏ' trên. lủi ro phát sinh và lồn lại khách quan

Irong lất ca các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Và háo liiếm để
p h ò n g n g ừ a , h ạ n c h ế r ủ i r o là m ộ t n l u i C íiu l ấ t y ế u c ủ í i m ỗ i c á n h â n , m ỗ i

CỊIIÔC gia qua từnsĩ thời đại san xuất kinh fế xã hội. Có 1hể Ihíĩv num , hão

hiếm là hoai donc, khòim Ihế lách rời khỏi hoại động sán XUÔI xã hội cùa
loài II ti ười. N hư ns, hoại clộnc, báo hiếm chí có thế pliál 1liến, cláp líu SI

ngày càng dầy cHì trước nliữnu nlui cáu báo vệ da dạng và plions phú cũn

con người trong nh ữns ctiều kiện nhất định.


■*»

■ • MU w t IV Ill/M ,11 r\ IINI I II.

Vc cư bản, (le có niộl (hi Irường bao

hiểm plìál(liên Itliâì

Ihiếl

phái hội (lủ ba điều kiện san:
1 .2 .4 .1

D i ê n k iệ n k in h tì' - x ã h ộ i

Ngoài những rủi ro do các yếu lô thiên

nhiên mà con người không

kiểm soái được gâv ra, thực lê cho Ihấy lííng nguy cơ dối diện với rủi ro
có nguồn gốc xã hội (ý lệ lỉiuẠn với tính chất và mực (lộ lioạl động sản
xtiâl của con người.

Một cá lìhân ưa hoạt động mạo liiểm hay (lo lính

chất công việc khiên anh la luôn phái vận đôns, di chuyên với cường độ.
lốc độ cao Irên một phạm vi rộng sẽ có nhiều nguy cự lùi

nhân viên văn phòng. Mội

CỊUỐC

10

hơn là một

gia mà ỏ'đó hoạt dộng sán xuấỉ, (hương

mại phát ỉ rien đến 1rình độ cao, mức độ cạnh (ranh gay gắt, hàng hoá Ill'll

thòng với khối lượng cũng như lốc độ lớn thì nguy CƯ tổn thất là rất cao.
Đó là chưa kể đến những mặt (rái của một xã hội phá! triển hiện đại nhu'
bệnh lật, lai nạn giao lliông, bạo lực... Tất cá những yếu tô đó lạo nên
lone
o CÀU về hào hiểm cua loàn xã hội.
»

Mặt khác, mộ! khi liền kinh tế hàns hoá phát Irĩển ư (lình độ cao
(hì lổng sàn phẩm quốc nội (GDP) tạo ra nsà y càng lớn, khôi lượng tích
sán xã hội ngày càng tăng, kèm theo đó là mức thu nhập hình quân đáu
người cũng lăns, lên. Đ ổ là diều kiện để hiện llụrc hoá nhu CÀU báo hiểm
của xã hội.
Hai yếu tô trên là tiền đổ kiên quyết không thổ thiếu cho phép
phát Iriển các loại hình clịcli vụ háo hiểm. Ngược lại, bao hiểm phát triển
cũng lại góp phẩn ổn định, phát triển kinh tế xã hội.
!.2.4.2

D iều kiện pháp lý


Nền kinh lê tlìị trường có hiệu quá ngày nay là liền kinh lế hỏn
hợp trong dó, “ bàn lay vô hình" của tự do cạnh tranh và “ bàn Iny hữu
hình” của Chính phu đóng vai 1tò quyêì định đối với sự lioạl dộng và
lang trướng của nén kinh tế. Tron í» cơ chế hoạt đ ộng'dó, Chính phũ có
vai trò Ihiết lập khuôn khổ pháp luật, quy định về loàn bộ lĩnh vực hoạt
dộ ng kinh tê xã hội. bào chim lính công bằng, hiệu quá kinh lê và lợi ích
x;ì hội.

- 20 -


^

1.1IẬN VAN 11IẠ( ' SỸ K INI I IK

Đôi với hoại động kinh cioanh bao hiểm c fin g vậy, bât cứ nhà nước
nào cũng phái xây dựng một hộ Ihống pháp lý ctể di é II trình cfing như

định hướng cho sự plìál Iriển ổn clỊnh ctì;i thị trườn» biio hiểm.
Có liai lý cio chú yêu cho lliấy sự crin lliiết của một hộ thống pháp
lý (rong việc hình lliànli và pliiít triển cún lliị (rường b;io hiểm.

Thứ Iiluìí, mặc dù dịch vụ báo hiểm đưực coi là một Ihứ hàng hoá
nhung là Ihứ hàng hoá đặc biệt. Nó không giống nliir các hàng hoú thông
(hường khác là đirực biểu hiện dưới dạng vậl Ihể, có thể nhìn lliấy, sờ
Ihấy. Mà ngược lại, “ hàng hoá bảo hiểm" chỉ là một .lời hứa chấp nhận
hổi (hường của doanh nghiệp báo hiểm cho người tham gia bao hiểm
theo những diều kiện dã thoa thuận trước trong hợp đổng. Đặc 111ÌI này
càng làm lăng (hèm vai 1lò quán lý nhà nước trong việc quán lý và giám

sát nliằni háo vệ quyền lợi cho người được hão hiểm cũng như ngăn chặn
các hành động lừa đáo (rục lợi từ bào hiểm.
T h ứ hai, Chính phủ xây dựng hệ Ihòng pháp luật còn nhằm một
mục đích cỊiian trọng dó là khắc phục những khuyết tật của cư chế thị

Irường sau:
+ Trôn lliị 1rường, ckrới tác động của “ hàn tay vô hình”, các doanh
nghiệp (.hường chỉ chạy theo lợi nhuận llniíìn Uiý, nên nhiều lĩnh vực
q u an trọng n hư ng m a n g lại ít lợi nhuận bị bỏ ngỏ hoặc khôn g đirợc phái

trien đúng mức như bảo hiểm

IIÒ IIÌỊ

nghiệp,

hảo

hiểm í hiên

t a i. . .

Vì vậy,

nếu thị bao hiểm phát triển một cách lự pliát, không có sự can thiệp của
nhà nước sẽ dẫn tới sự bất hợp lý và mất cân dối.
+ Sự cạnh ị ranh không lành mạnh giữa các công ty bào hiểm dễ
làm thị trường hỗn loạn, ngăn cán sự phái triển lành mạnh.
+


Đối với thị trường bảo hiểm, vấn dề “ lliông (in không cfm

xứng” là níì quan Irọng. Sự không cAn hằng về lliôiig 1in mà bên cung
cấp b;io hiểm cũng như bên llimn gia hảo hiểm có được gọi là lliông lin
không cân xúng. Việc Ihiếu lliông tin g.ôy Iiôti những tlĩấí bại (hị (rường
đó là C hon lựa (ỉòi DiỊỈiịcli và Rủi ro (lạo (lức.

21 -


×