ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------
NGUYỄN DUY CHUNG
HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ
PETROLIMEX NGHỆ TĨNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------
NGUYỄN DUY CHUNG
HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ
PETROLIMEX NGHỆ TĨNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHÍ MẠNH HỒNG
XÁC NHẬN CỦA GVHD
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
PGS.TS. Phí Mạnh Hồng
GS.TS. Phan Huy Đường
Hà Nội - 2015
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến thầy giáo
hướng dẫn PGS.TS. Phí Mạnh Hồng, người đã hướng dẫn, giúp đỡ cho tôi
trong quá trình học tập, nghiên cứu khoa học và tạo mọi điều kiện thuận lợi
để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy, Cô giáo
khoa Kinh tế chính trị và các thầy cô Phòng Đào tạo Trường Đại học Kinh tế,
Đại học Quốc gia Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn và truyền đạt kiến
thức cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Chân thành gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè cùng các anh chị em học
viên lớp cao học và các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ, khuyến khích tôi trong
quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Người viết xin cam đoan luận văn "Hoàn thiện chiến lược kinh doanh
của Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ petrolimex Nghệ Tĩnh" là công trình
nghiên cứu khoa học độc lập do chính tác giả thực hiện dưới sự giúp đỡ của
giáo viên hướng dẫn, không sao chép ở bất kỳ một công trình nào khác, các
số liệu phản ánh trong bản luận văn là trung thực và chính xác, có nguồn gốc
rõ ràng.
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 ................................................................................................... 4
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ............. 4
VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA MỘT DOANH NGHIỆP TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ...................................................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu: ............................................................. 4
1.2.Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp: ............... 8
1.2.2. Các nội dung chủ yếu của chiến lược kinh doanh của một doanh
nghiệp. ........................................................................................................... 8
1.2.3.Vai trò, tầm quan trọng của chiến lược kinh doanh đối với một doanh
nghiệp: ......................................................................................................... 20
1.2.4. Các căn cứ, nhân tố ảnh hưởng đến việc hoạch định và thực thi chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp. .............................................................. 23
CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 44
PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ....................................... 44
2.1. Phương pháp luận: ................................................................................. 44
2.2. Các phương pháp cụ thể được sử dụng để thực hiện luận văn ................ 45
2.2.1: Phân tích và tổng hợp. ........................................................................ 45
2.2.2.Trừu tượng hóa khoa học:.................................................................... 46
2.2.3.Phương pháp thống kê mô tả: .............................................................. 47
2.3.Phương pháp thu thập và xử lý số liệu. ................................................... 47
2.3.1. Nguồn số liệu thực hiện luận văn........................................................ 47
2.3.2.Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 48
CHƯƠNG 3 ................................................................................................. 50
THỰC TRẠNG THỰC THI CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ...................... 50
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ ................................ 50
PETROLIMEX NGHỆ TĨNH ...................................................................... 50
3.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh.
..................................................................................................................... 50
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: ..................................................... 50
3.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty: .................................................. 51
3.1.3. Bộ máy tổ chức và quản lý: ................................................................ 53
3.1.4. Đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex
Nghệ Tĩnh ảnh hưởng đến việc xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh
..................................................................................................................... 58
3.2 Nội dung chiến lược kinh doanh và việc thực thi chiến lược kinh doanh ở
Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh trong thời gian qua
..................................................................................................................... 61
3.2.1. Định hướng chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty cổ phần vận
tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh ............................................................ 61
3.2.2. Nội dung chiến lược kinh doanh của Công ty PTS Nghệ Tĩnh ............ 64
3.2.3.Kết quả thực thi chiến lược kinh doanh của Công ty............................ 72
3.2.4.Nhận xét, đánh giá về chiến lược kinh doanh của Công ty................... 87
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến Chiến lược kinh doanh của Công ty ............. 92
3.3.1. Định hướng phát triển chiến lược của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam đến
năm 2020...................................................................................................... 92
3.3.2. Dự báo thị trường xăng dầu Việt Nam đến năm 2020 ......................... 93
3.3.3. Dự báo nhu cầu xăng dầu trên địa bàn Nghệ An và sản lượng tiêu thụ
của Công ty đến năm 2020 ........................................................................... 93
3.4. Các cơ hội và thách thức đặt ra đối với Công ty đến năm 2020 ............. 95
3.4.1. Các cơ hội .......................................................................................... 95
3.4.2. Các thách thức .................................................................................... 96
3.5. Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty đến năm 2020............... 97
3.5.1. Tổng hợp đánh giá tác động của các yếu tố bên ngoài ........................ 97
3.5.2. Tổng hợp đánh giá tác động của các yếu tố bên trong ....................... 100
3.5.3. Phân tích SWOT đối với Công ty PTS Nghệ Tĩnh ............................ 103
CHƯƠNG 4 ............................................................................................... 111
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ (GIẢI PHÁP) NHẰM HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ
PETROLIMEX NGHỆ TĨNH TRONG THỜI GIAN TỚI.......................... 111
4.1 Những kiến nghị về điều chỉnh hoàn thiện chiến lược kinh doanh của
Công ty....................................................................................................... 111
4.2. Những giải pháp nhằm đảm bảo thực thi thành công chiến lược kinh
doanh của Công ty PTS Nghệ Tĩnh. ........................................................... 115
4.2.1 Giải pháp về tổ chức .......................................................................... 115
4.2.2 Giải pháp về marketing...................................................................... 115
4.2.3 Giải pháp về nhân sự ......................................................................... 119
4.2.4 Giải pháp về nghiên cứu, phát triển ................................................... 121
4.2.5 Giải pháp về tài chính ........................................................................ 121
4.2.6 Giải pháp về hệ thống thông tin ......................................................... 122
4.2.7 Giải pháp về xây dựng và nâng cao uy tín thương hiệu hàng hóa ...... 124
KẾT LUẬN................................................................................................ 125
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 127
DANH MỤC VIẾT TẮT
KÝ HIỆU
TÊN ĐẦY ĐỦ
Lào
Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
Petrolimex
Tập đoàn xăng dầu Việt Nam
PTS Nghệ
Tĩnh
Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ
Tĩnh
PTS Huế
Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Huế
VINAPCO
Tổng công ty xăng dầu hàng không Việt Nam
Pvoil
Tổng công ty dầu Việt Nam
Sài gòn Petro
Công ty TNHH một thành viên Dầu khí thành phố
Hồ Chí Minh
CLKD
Chiến lược kinh doanh
CNTT
Công nghệ thông tin
SXKD
Sản xuất kinh doanh
VTXD
Vận tải xăng đầu
CHXD
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu
KTXH
Kinh tế xã hội
ĐTLX
Đào tạo lái xe
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Sản lượng vận tải tái xuất đi lào, giai đoạn 2015- 2020 ................ 65
Bảng 3.2: Sản lượng vận tải xăng dầu trong nước, giai đoạn 2015- 2020 ..... 66
Bảng 3.3 – Một số chỉ tiêu kinh tế giai đoạn 2015 – 2020 ............................ 67
Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu kinh tế định hướng của Công ty đến năm 2020 .... 70
Bảng 3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2012 -2013 ...................... 73
Bảng 3.6 Tỷ lệ phát triển thị trường Lào theo khách hàng ............................ 75
Bảng 3.7 Sản lượng vận tải nhóm khách đại lý, bán buôn ............................ 76
Bảng 3.8 Bảng cân đối kế toán Công ty PTS Nghệ Tĩnh .............................. 80
Bảng 3.9 tỷ số về cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn .................................. 83
Bảng 3.10 Bảng cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo 31/12/2013 .............. 85
Bảng 3.11 Bảng cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính ............................ 86
Bảng 3.12: Lượng xăng dầu tiêu thụ của Công ty đến năm 2020 .................. 94
Bảng 3.13: Ma trận đánh giá tác động của các yếu tố bên ngoài (EFE) ........ 98
Bảng 3.14: Ma trận đánh giá tác động của các yếu tố bên trong( IFE ) ....... 100
Bảng 3.15: Ma trận SWOT ......................................................................... 103
Bảng 3.16: Lựa chọn chiến lược Công ty đến 2020 ................................... 109
ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Mô hình 5 lực lượng của Michael E. Porter ................................ 25
Sơ đồ 3.1: Mô hình cơ cấu bộ máy quản lý của công ty................................ 54
Biểu đồ 3.1 Sản lượng vận tải nhóm khách hàng nội địa chỉ định thầu ......... 76
Biểu đồ 3.2 Xu hướng sản lượng vận chuyển cho khối bán buôn, đại lý....... 77
Biểu đồ 3.3: Dự báo nhu cầu tiêu thụ xăng dầu tại Việt Nam đến năm 2020 93
Biểu đồ 3.4: Thị phần của Công ty và các đơn vị khác năm 2013 ................. 94
Biểu đồ 3.5: Cơ cấu tiêu thụ xăng dầu theo ngành tại Nghệ an đến năm 2020
..................................................................................................................... 95
iii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong xu thế phát triển chung, đặc biệt khi Việt Nam chính thức trở
thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO), nền kinh tế Việt
Nam ngày càng hội nhập với các nền kinh tế trên thế giới; các doanh nghiệp
Việt nam buộc phải định hướng phát triển, cạnh tranh trong điều kiện, hoàn
cảnh mới. Trong điều kiện đó sẽ xuất hiện các hãng kinh doanh và vận tải
xăng dầu quốc tế có quy mô và năng lực cạnh tranh mạnh tham gia kinh
doanh thị trường nội địa nước ta. Mặt khác sự cạnh tranh ngày càng gay gắt
trong lĩnh vực kinh doanh vận tải xăng dầu giữa các tập đoàn, doanh nghiệp
đầu mối trong nước như: Petrolimex Việt Nam, các Tổng công ty xăng dầu
Quân Đội, Petec, Petromekong, Vinapco, Mekong, Sài gòn Petro, PVoil.v.v..,
khiến điều kiện kinh doanh của mỗi doanh nghiệp ngày càng khó khăn và
khắc nghiệt. Chính vì vậy việc xây dựng và hoàn thiện chiến lược kinh doanh
đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh
nghiệp.
Ở Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh, chiến lược kinh
doanh hiện hành tuy đã giúp Công ty thu hái được một số thành tựu, song
đang bộc lộ một số hạn chế như: Một số định hướng trong hoạt động kinh
doanh của Công ty đang dần tỏ ra bất cập; Công ty có xu hướng bị mất thị
phần vận tải thuộc nhóm khách hàng là đại lý kinh doanh xăng dầu không
thuộc tập đoàn Petrolimex Việt Nam; Công ty hiện đang phải cạnh tranh gay
gắt đối với cung tuyến vận tải tái xuất tại Lào; năng lực tài chính của Công ty
còn nhiều hạn chế, vốn vay thường xuyên chiếm tỷ lệ lớn trên tổng vốn và tài
sản của Công ty....Đứng trước tình hình đó, việc hoàn thiện chiến lược sản
xuất kinh doanh của Công ty là hết sức cần thiết và có ý nghĩa sống còn đối
với sự phát triển bền vững của Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex
Nghệ Tĩnh.
1
Xuất phát từ tình hình thực tiễn đó, trên cương vị phụ trách công tác
kinh doanh của Công ty, tác giả lựa chọn đề tài “ hoàn thiện chiến lược kinh
doanh của công ty cổ phần vận tải và dịch vụ petrolimex nghệ tĩnh” làm
đề tài luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế.
2. Câu hỏi nghiên cứu:
Chiến lược kinh doanh hiện nay ở Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ
Petrolimex Nghệ Tĩnh là gì? Chiến lược kinh doanh đó bộc lộ những điểm
mạnh, yếu như thế nào? Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ
Tĩnh phải làm gì và làm như thế nào để hoàn thiện chiến lược kinh doanh của
Công ty ?
3.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở phân tích, đánh giá chiến lược kinh doanh hiện hành của
Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh, đề xuất các kiến
nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược này.
+ Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để thực hiện được mục đích nghiên cứu này, luận văn có các nhiệm vụ
nghiên cứu sau:
- Hệ thống hóa các khía cạnh lý thuyết về chiến lược kinh doanh của
một doanh nghiệp hoạt động trong điều kiện kinh tế thị trường.
- Phân tích mội trường kinh doanh và thực trạng triển khai, thực thi
chiến lược kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex
Nghệ Tĩnh trong thời gian qua( Từ khi Công ty cổ phần hóa năm 2000 đến
nay); chỉ ra được những bất cập, hạn chế có liên quan.
- Đề xuất các kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược kinh
doanh của Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh trong
thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
+ Đối tượng nghiên cứu:
2
Chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ
Petrolimex Nghệ Tĩnh.
+ Phạm vi nghiên cứu:
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ
Petrolimex Nghệ Tĩnh trong việc thực thi chiến lược kinh doanh trong giai
đoạn từ tháng 10/2000 đến tháng 10/2014.
5. Đóng góp của luận văn:
- Phân tích, đánh giá thực trạng thực thi chiến lược kinh doanh ở Công
ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh trong những năm qua.
- Đề xuất các kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược kinh
doanh của Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh trong
thời gian tới.
6. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục và Danh mục tài liệu tham khảo,
kết cấu luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chiến lược
kinh doanh của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng thực thi chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần
vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh.
Chương 4: Một số kiến nghị (giải pháp)nhằm hoàn thiện chiến lược kinh
doanh của Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh trong
thời gian tới.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA MỘT DOANH NGHIỆP
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu:
Nền kinh tế nước ta hiện nay đang vận động mạnh mẽ theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của nhà nước, tích cực hội nhập vào nền kinh tế khu vực
và thế giới
Chiến lược kinh doanh giúp cho các nhà quản trị và tất cả nhân viên
trong doanh nghiệp nhận thức rõ được mục đích và hướng đi của doanh
nghiệp. Qua đó mọi thành viên của doanh nghiệp sẽ biết mình cần phải làm gì
và khuyến khích họ phấn đấu đạt được những thành tích, đồng thời cải thiện
tốt hơn lợi ích lâu dài của doanh nghiệp. Nó giúp nhà quản trị doanh nghiệp
nhanh chóng nắm bắt, tận dụng các cơ hội và hạn chế bớt các rủi ro do sự
biến động của môi trường kinh doanh mang lại, đóng vai trò quyết định sự
thành công của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Liên quan đến vấn
đề này đã có nhiều công trình, luận văn, luận án được công bố, trong số đó có
thể kể tên một số công trình sau:
+ “Xây dựng chiến lược phát triển đội tàu vận tải xăng dầu viễn dương
của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam đến năm 2015” (Lê Kim Điền, luận văn
thạc sỹ 2008):
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài, tác giả đã giải quyết được
các vấn đề : Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh vận tải xăng dầu; Phân tích đánh giá
thực trạng xây dựng chiến lược phát triển đội tàu vận tải xăng dầu viễn dương
của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam đến năm 2015. Từ đó đề xuất các quan
điểm và giải pháp cụ thể nhằm đảm bảo tính khoa học trong xây dựng chiến
4
lược phát triển đội tàu vận tải xăng dầu viễn dương của Tổng công ty xăng
dầu Việt Nam đến năm 2015.
+“Hoạch định chiến lược kinh doanh Tổng công ty xăng dầu Việt
Nam” (Nguyễn Văn Sự, luận văn thạc sỹ 2009):
Luận văn đã đi sâu nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp; đưa ra thực trạng hoạt động và hoạch định
chiến lược kinh doanh của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam qua một số chỉ
tiêu định hướng cụ thể như sau:
- Thị phần trong lĩnh vực kinh doanh, phân phối xăng dầu tại Việt Nam
tiếp tục duy trì vị trí "thống lĩnh" ở mức độ 50 - 52% vào năm 2020.
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng và doanh thu bình quân từ 7,8 - 9%/năm
và đạt mức 250.000 tỷ đồng vào năm 2020.
- Sản lượng kinh doanh xăng dầu năm 2020 đạt khoảng 9,6 - 11,5 triệu
m3 - tấn
Từ những chỉ tiêu định hướng cụ thể nêu trên, luận văn đã phân tích
sâu sắc và so sánh thận trọng, chặt chẽ và khoa học để lựa chọn được chiến
lược kinh doanh tối ưu của tập đoàn xăng dầu Việt Nam trong thời gian tới.
+“Hoạch định chiến lược kinh doanh xăng dầu tại Công ty xăng dầu
Tây Nam Bộ đến năm 2020” (La Thanh Tuyền, luận văn thạc sỹ 2011):
Luận văn đã đi sâu phân tích các yếu tố bên ngoài và các yếu tố bên trong ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty, phân tích kỹ lưỡng những
nguồn lực thực trạng và dự báo sự thay đổi theo thời gian của các nguồn lực
Công ty, dự báo xu hướng biến động về nhu cầu xăng dầu trong nước cũng
như tại địa bàn Tây Nam Bộ những năm tới, trình tự đề cập và nghiên cứu đã
thực hiện đúng nguyên lý xây dựng chiến lược kinh doanh do các nhà kinh tế
nổi tiếng trên thế giới vạch ra và kết hợp với những kiến thức tác giả tiếp cận
5
để hoàn thành yêu cầu của đề tài đặt ra. Từ đó, tác giả đã đưa ra các chiến
lược kinh doanh được thể hiện trong nội dung của luận văn gồm:
1 - Chiến lược phát triển thị trường.
2 - Chiến lược thâm nhập thị trường.
3 - Chiến lược phát triển sản phẩm.
4 - Chiến lược hội nhập về phía trước.
5 - Chiến lược giá rẻ.
Trong các chiến lược đề ra, luận văn đã phân tích sâu sắc và so sánh
thận trọng, chặt chẽ và khoa học để lựa chọn chiến lược kinh doanh xăng dầu
tối ưu của Công ty giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2020 là chiến lược phát
triển thị trường. Để thực hiện chiến lược được chọn, những giải pháp đồng bộ
về vốn, về nguồn nhân lực, tổ chức điều hành và công tác marketing và những
giải pháp tích cực khác tùy thuộc hoàn cảnh cụ thể của Công ty, những giải
pháp cơ bản đã đề cập trình bày khá đầy đủ trong nội dung luận văn.
+" Cơ sở khoa học xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần vận
tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh" ( Mạnh Xuân Hùng, luận văn thạc sỹ 2013):
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài, tác giả đã giải quyết được
các vấn đề sau:
Thứ nhất, luận văn đã góp phần hệ thống hoá lý luận về chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp nói chung và loại hình doanh nghiệp kinh doanh vận
tải xăng dầu nói riêng. Luận văn cũng đã đưa ra các khái niệm về doanh
nghiệp kinh doanh vận tải xăng dầu, các đặc điểm chiến lược kinh doanh
riêng có của doanh nghiệp kinh doanh vận tải xăng dầu.
Thứ hai, luận văn cũng đã khảo sát kinh nghiệm về xây dựng chiến
lược kinh doanh của Tổng công ty xăng dầu quân đội, của Công ty cổ phần
vận tải và dịch vụ Petrolimex Thừa Thiên Huế, từ đó rút ra được bốn bài học
6
kinh nghiệm có thể áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh vận tải xăng
dầu nói chung và công ty PTS Nghệ Tĩnh nói riêng.
Thứ ba, luận văn đã khảo sát thực trạng các căn cứ xây dựng chiến lược
kinh doanh của công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh.
Luận văn cũng đề cập tới đặc điểm cơ bản của Công ty PTS Nghệ Tĩnh ảnh
hưởng đến việc xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh.
Thứ tư, luận văn đã đề xuất quan điểm nhằm đảm bảo tính khoa học
trong xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty PTS Nghệ Tĩnh từ đó đưa
ra một số giải pháp nhằm đảm bảo tính khoa học trong xây dựng chiến lược
kinh doanh của Công ty PTS Nghệ Tĩnh.
+" Hoạch định chiến lược kinh doanh vận tải của Công ty cổ phần Vận
tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh "(Lê Thị Hà, luận văn thạc sỹ 2013):
Luận văn đã đi sâu phân tích các yếu tố bên ngoài và các yếu tố bên
trong ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích kỹ
lưỡng những nguồn lực, thực trạng và dự báo sự thay đổi theo thời gian của
các nguồn lực Công ty, dự báo xu hướng biến động về nhu cầu vận tải xăng
dầu trên địa bàn 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh cũng như nhu cầu vận tải hàng
tái xuất sang nước bạn Lào những năm tới, trình tự đề cập và nghiên cứu đã
thực hiện đúng nguyên lý hoạch định chiến lược kinh doanh do các nhà kinh
tế nổi tiếng trên thế giới vạch ra và kết hợp với những kiến thức tác giả tiếp
cận để hoàn thành yêu cầu của đề tài đặt ra, từ đó tác giả đã đưa ra các chiến
lược kinh doanh được thể hiện trong nội dung của luận văn gồm:
1 – Khác biệt hóa về dịch vụ sản phẩm.
2 – Khác biệt hóa về hình ảnh.
3 – Tập trung khai thác thị trường chiến lược hiện tại.
Trong các chiến lược đề ra, luận văn đã phân tích sâu sắc và so sánh
thận trọng, chặt chẽ và khoa học để lựa chọn chiến lược kinh doanh vận tải
7
xăng dầu tối ưu của Công ty là chiến lược khác biệt hóa sản phẩm dịch vụ. Để
thực hiện chiến lược được chọn, những giải pháp đồng bộ về vốn, về nguồn
nhân lực, tổ chức điều hành và công tác marketing và những giải pháp tích
cực khác tùy thuộc hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp, những giải pháp cơ
bản đã đề cập trình bày khá đầy đủ trong nội dung luận văn...
Tuy nhiên chưa có một đề tài nào nghiên cứu việc hoàn thiện chiến
lược kinh doanh về lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, vận tải xăng dầu bằng
đường bộ cho Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh. Vì
vậy tác giả chọn nội dung này làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
1.2.Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp:
1.2.1. Khái niệm về Chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh là tổng thể các cam kết và hành động giúp DN
giành lợi thế cạnh tranh bằng cách khai thác các năng lực cốt lõi của công ty
vào những thị trường sản phẩm cụ thể. Vấn đề cơ bản mỗi DN cần giải quyết
khi chọn chiến lược kinh doanh là họ sẽ cung cấp cho khách hàng sản phẩm
hay dịch vụ nào; cách thức tạo ra sản phẩm hay dịch vụ ấy; và làm thế nào để
đưa sản phẩm hay dịch vụ ấy đến với khách hàng. Chiến lược đơn vị kinh
doanh liên quan đến :
- Việc định vị hoạt động kinh doanh để cạnh tranh.
- Dự đoán những thay đổi của nhu cầu, những tiến bộ khoa học công
nghệ để thiết lập chiến lược thích nghi và đáp ứng những thay đổi này.
- Tác động và làm thay đổi tính chất của cạnh tranh thông qua các hoạt
động chiến lược.
1.2.2. Các nội dung chủ yếu của chiến lược kinh doanh của một doanh
nghiệp.
1.2.2.1.Khái niệm về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp:
8
Như đã biết, để phối hợp tốt nhất hoạt động của các chủ thể kinh tế là
phải xác định trước mục tiêu, nhiệm vụ thống nhất. Như vậy, xác định mục
tiêu là một điều kiện không thể thiếu được của hoạt động hiệp tác. Vấn đề đặt
ra là sẽ lựa chọn biện pháp nào trong số nhiều biện pháp để đạt tới mục tiêu?
Việc xác định các biện pháp hành động, từ đó lựa chọn được phương án tối
ưu để đạt được mục tiêu gọi là xác định chiến lược. Như vậy, chiến lược là
một chương trình hành động tổng quát, dài hạn để đạt được mục tiêu đã xác
định.
Trong kinh doanh, xác định chiến lược là xác định những mục tiêu đạt
tới của doanh nghiệp; các bước đi giải quyết mục tiêu đó, đồng thời xác định
hệ thống những tiền đề đảm bảo thực hiện mục tiêu, phù hợp với mỗi bước đi
của quá trình kinh doanh. Thực chất của xác định chiến lược kinh doanh là:
trên cơ sở phân tích và dự báo đúng đắn, đưa ra được những định hướng hành
động, giải pháp phù hợp để đạt được mục đích của doanh nghiệp.
Có nhiều định nghĩa về chiến lược, mỗi định nghĩa có ít nhiều điểm khác
nhau tùy thuộc vào quan niệm của mỗi tác giả. Tựu trung lại có thể chia thành
3 nhóm quan điểm về chiến lược kinh doanh như sau:
Nhóm thứ nhất coi chiến lược kinh doanh là một nghệ thuật.
Đại diện cho khuynh hướng này là Michael Porter – giáo sư của Đại
học Havard – Hoa kỳ. M.Porter cho rằng : “ Chiến lược là lợi thế tạo lập lợi
thế cạnh tranh ”. Một người khác của trường phái này là Alain Thietart cho
rằng “Chiến lược là nghệ thuật mà doanh nghiệp dùng để chống lại cạnh tranh
dành thắng lợi’’
Nhóm thứ hai coi chiến lược kinh doanh là một dạng đặc biệt của kế
hoạch.
9
D. Bizzel: Chiến lược là một loại kế hoạch tổng quát dẫn dắt sự định
hướng doanh nghiệp đi đến mục tiêu mong muốn, là cơ sở để định ra các
chính sách và thủ pháp tác nghiệp.
W.Glueck: Chiến lược kinh doanh là một loại kế hoạch mang tính
thống nhất, tổng hợp, được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu dài hạn của
doanh nghiệp được thực hiện.
Các nhà kinh tế Việt Nam cũng coi chiến lược kinh doanh là một loại
kế hoạch dài hạn.
Nhóm thứ ba coi chiến lược kinh doanh vừa là một dạng kế hoạch vừa
là một nghệ thuật.
Trong số các quan điểm về chiến lược kinh doanh thì quan điểm của M.
Porter có tính thực tiễn hơn đối với doanh nghiệp. M.Porter cho rằng:
“Chiến lược kinh doanh là sự sáng tạo ra vị thế có giá trị độc đáo bao
gồm các hoạt động khác biệt. Cốt lõi của việc thiết lập vị thế chiến lược cho
doanh nghiệp là việc lựa chọn các hoạt động khác so với các nhà cạnh tranh.
Chiến lược kinh doanh là sự lựa chọn, đánh đổi trong cạnh tranh. Điểm
cốt lõi là lựa chọn những gì phải thực hiện và những gì không thực hiện.
Chiến lược kinh doanh là sự tạo ra sự phù hợp giữa tất cả các hoạt động
của doanh nghiệp. Sự thành công của chiến lược phụ thuộc vào việc thực hiện
tốt các hoạt động và sự hợp nhất của chúng”.
Tổng hợp những quan điểm khác nhau có thể thấy, chiến lược kinh
doanh là vạch đường lối hoạt động và tổ chức phối hợp các nguồn lực của
doanh nghiệp, phù hợp với sự biến động của thị trường, tạo ra lợi thế cạnh
tranh nhằm đạt được các mục tiêu dài hạn trong kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.2.2.2. Các cấp độ chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp:
10
Theo phương pháp tiếp cận hệ thống, chiến lược có thể tiến hành ở 3
cấp cơ bản: cấp doanh nghiệp, cấp kinh doanh và cấp bộ phận chức năng.
Tiến trình xây dựng, quản trị chiến lược ở mỗi cấp có hình thức giống nhau
gồm các giai đoạn cơ bản: phân tích môi trường xác định nhiệm vụ và mục
tiêu, phân tích và lựa chọn chiến lược, tổ chức thực hiện và kiểm tra chiến
lược, nhưng nội dung từng giai đoạn và ra quyết định phụ thuộc vào nhà quản
trị là khác nhau.
Chiến lược cấp Công ty:
Chiến lược cấp Công ty xác định những định hướng của tổ chức trong
dài hạn nhằm hoàn thành nhiệm vụ, đạt được các mục tiêu tăng trưởng, ví dụ:
chiến lược tăng trưởng tập trung (thâm nhập thị trường, phát triển thị trường,
phát triển sản phẩm mới), chiến lược tăng trưởng hội nhập (phía trước, phía
sau), chiến lược tăng trưởng đa dạng hoá (đồng tâm, hàng ngang, hỗn hợp),
chiến lược liên doanh v.v... Trên cơ sở chiến lược cấp Công ty, các tổ chức sẽ
triển khai các chiến lược riêng của mình.
Chiến lược cấp kinh doanh:
Chiến lược cấp kinh doanh trong một Công ty có thể liên quan đến một
ngành kinh doanh hay một chủng loại sản phẩm v.v...Chiến lược này nhằm
định hướng phát triển từng ngành hay từng chủng loại sản phẩm, góp phần
hoàn thành chiến lược cấp Công ty, phải xác định rõ lợi thế của từng ngành so
với đối thủ cạnh tranh để đưa ra chiến lược phù hợp với chiến lược cấp Công
ty. Ví dụ: Chiến lược tạo sự khác biệt, chiến lược chi phí thấp, chiến lược
phòng thủ để củng cố thị trường, chiến lược tấn công để phát triển thị trường.
Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt thì chiến lược
marketing được xem là chiến lược cốt lõi của cấp đơn vị kinh doanh, đóng vai
trò liên kết với các chiến lược của các bộ phận chức năng khác.
Chiến lược cấp chức năng:
11
Các Công ty đều có các bộ phận chức năng như: marketing, nhân sự, tài
chính, sản xuất, nghiên cứu và phát triển v.v...Các bộ phận này cần có chiến
lược để hỗ trợ thực hiện chiến lược cấp đơn vị kinh doanh và cấp Công ty. Ví
dụ: Bộ phận marketing có chiến lược 4Ps, bộ phận nhân sự có chiến lược thu
hút người tài giỏi về công ty, bộ phận tài chính có chiến lược giảm thiểu chi
phí, chiến lược đầu tư cho sản phẩm mới v.v…Chiến lược cấp chức năng
thường có giá trị trong từng thời đoạn của quá trình thực hiện chiến lược cấp
đơn vị kinh doanh và cấp Công ty.
Như vậy các chiến lược của 3 cấp cơ bản này không độc lập mà có mối
quan hệ chặc chẽ với nhau, chiến lược cấp trên là tiền đề cho chiến lược cấp
dưới, đồng thời chiến lược cấp dưới phải thích nghi với chiến lược cấp trên
thì tiến trình thực hiện chiến lược mới có khả năng thành công và đạt hiệu
quả.
12
1.2.2.3. Nội dung chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp:
Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là tập hợp những chủ trương,
phương châm về kinh doanh có tính lâu dài và quyết định tới sự thành đạt của
mỗi doanh nghiệp. Chính vì vậy chiến lược kinh doanh thực chất là một
chương trình hành động tổng quát hướng tới việc thực hiện những mục tiêu cụ
thể của doanh nghiệp.
Nội dung của chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, theo quan niệm
của các chuyên gia, gồm 3 nội dung chính như sau:
- Thứ nhất, căn cứ của chiến lược kinh doanh:
Như chúng ta biết một trong những mục tiêu của doanh nghiệp là tối ưu
hoá lợi nhuận thông qua việc cung cấp những sản phẩm và dịch vụ cho khách
hàng. Để có được các sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng doanh
nghiệp cần phải sử dụng các yếu tố đầu vào, quy trình công nghệ để sản xuất
ra chúng hay nói cách khác doanh nghiệp phải sử dụng tốt các yếu tố bên
trong của mình. Tuy nhiên, không phải chỉ riêng có doanh nghiệp sản xuất
những hàng hoá và dịch vụ đó, mà cũng có những doanh nghiệp khác cũng
sản xuất ( đối thủ cạnh tranh ). Vì vậy, để thu hút khách hàng nhiều hơn thì
những sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp phải có mẫu mã, chất lượng hơn
sản phẩm của đối thủ cạnh tranh hay nói cách khác họ giành được thắng lợi
trong cạnh tranh.
Từ lập luận đó ta đi đến xác định các căn cứ cho việc xây dựng chiến
lược kinh doanh gồm:
+ Khách hàng.
+ Doanh nghiệp.
+ Đối thủ cạnh tranh.
Các nhà kinh tế coi lực lượng này là "bộ ba chiến lược" mà các doanh
nghiệp phải dựa vào đó để xây dựng chiến lược kinh doanh của mình.
13
Khách hàng gồm:
Đại diện cho nhân tố "cầu" của thị trường, khái niệm khách hàng chứa
đựng trong đó vô số nhu cầu, động cơ, mục đích khác nhau của những nhóm
người khác nhau. Từ đó hình thành nên các khúc thị trường cá biệt mà các
doanh nghiệp không thể bao quát toàn bộ. Chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp phải căn cứ vào khách hàng có nghĩa là nó phải tìm ra trong tập hợp
khách hàng một hoặc một số nhóm khách hàng hình thành nên một khúc vào
thị trường có lượng đủ lớn cho việc tập trung nỗ lực doanh nghiệp vào việc
đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên thị trường đó.
Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải phân chia tập hợp khách hàng
thành từng nhóm, những khúc khác nhau theo các tiêu thức như: trình độ văn
hoá, thu nhập, tuổi tác, lối sống… Bằng cách phân chia này doanh nghiệp xác
định được cho mình khúc thị trường mục tiêu, từ đó tập trung nguồn lực để
thoả mãn nhu cầu của thị trường.
Doanh nghiệp (thực lực của doanh nghiệp ):
Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp cần phải căn cứ vào thực lực
của doanh nghiệp nhằm khai thác tối đa các nguồn lực và sử dụng nó vào các
lĩnh vực, chức năng có tầm quan trọng quyết định đối với sự thành công của
doanh nghiệp trong việc kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ đã xác định. Các
lĩnh vực chức năng cần phải xác định có thể lựa chọn theo các căn cứ cụ thể
như sau:
+ Đầu tư vào sản phẩm, dịch vụ nào?
+ Đầu tư vào giai đoạn công nghệ nào?
+ Tập trung mở rộng quy mô hay phấn đấu giảm thấp chi phí?
+ Tổ chức sản xuất đồng bộ hay mua bán thành phẩm về lắp ráp?
14
Việc xác định đúng lĩnh vực, chức năng của doanh nghiệp sẽ tạo điều
kiện để doanh nghiệp hướng mọi nỗ lực của mình vào các khâu then chốt
nhằm tạo ra ưu thế của doanh nghiệp trên thị trường đã chọn.
Đối thủ cạnh tranh:
Điều dễ hiểu là các đổi thủ cạnh tranh cũng có những tham vọng,
những phương sách, những thủ đoạn như doanh nghiệp đã trù liệu. Do vậy,
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp cần hướng vào việc tạo sự khác biệt
so với các đối thủ của mình trên những lĩnh vực then chốt bằng cách so sánh
các yếu tố nói trên của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh.
Sự khác biệt chủ yếu cần xác định được là những ưu thế mà doanh
nghiệp đã có hoặc có thể tạo ra bao gồm cả những giá trị hữu hình và vô hình.
Các giá trị hữu hình gồm:
+ Năng lực sản xuất sản phẩm.
+ Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ sản xuất kinh doanh.
+ Hệ thống kênh phân phối, tiếp thị.
Các giá trị vô hình gồm:
+ Danh tiếng và sự tín nhiệm của khách hàng.
+ Chất lượng, kiểu dáng sản phẩm.
+ Bí quyết công nghệ.
+ Lợi thế về địa điểm kinh doanh, vị trí sản xuất gắn nguồn nguyên vật
liệu.
+ Các bạn hàng truyền thống, các mối quan hệ với chính quyền các
cấp.
+ Trình độ lành nghề của công nhân, kinh nghiệm của cán bộ quản lý.
Trên cơ sở những căn cứ trong bộ ba chiến lược nêu trên thì chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp có độ tin cậy cần thiết. Song, môi trường kinh
doanh chỉ có những nhân tố mà từng trường hợp cụ thể doanh nghiệp còn
15