Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Hoạt động kinh doanh thẻ kinh nghiệm của một số ngân hàng trong khu vực và thực tế tại ngân hàng ngoại thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.46 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------- ^ £ 3 -------

VŨ MẠNH TUÂN

HOẠT BÔNG KINH DOANH THỂ
KINH NGHIỆM CỦA MỘT s ố NGẰN HÀNG
TRONG KHU v ự• c VÀ THIĨC


t ê 'T Ạ• I

NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh thế thế giới và QHKTQT
Mã sô: 60 31 07

LUẬN VÃN THẠC SỸ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYÊN DANH LƯƠNG
ĐAI HOC OU O C GIA H A imỌ i
TRUNG TẨM THÒNG TIN THƯ VIỆN
V -

Hà Nội - 2007

ho7

~ m '/L



MỤC LỤC
1
MỞ ĐẨU
CHƯƠNG 1:MỘT s ố VAN ĐỀ VỀ THẺ NGÂN HÀNG VÀ KINH
NGHIỆM CỦA MỘT số NGÂN HÀNG TRONG KHU vục.................. 7
1.1 MỘT SỐ VAN ĐỀ VỂ THẺ NGÂN HÀNG...............................................7
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của th ẻ............................................... 7
1.1.2 Khái niệm và bản chất của kinh doanh Thẻ Ngân hàng.....................9
1.1.2.1 Khái niệm Thẻ Ngân hàng.............................................................. 9
1.1.2.2 Bán chất của kinh doanh Thẻ Ngân hàng.................................... 10
1.1.2.3 Đặc điểm của Thẻ Ngân hàng....................................................... 10
1.1.2.4 Phân loại th ẻ :.................................................................................... ......17
1.1.3 Các chủ thể tham gia trong qua trình Phát hành- Sử dụng và Thanh
toán th ẻ :............................................................................................................ 19
1.1.3.1 Chủ thể trong lĩnh vực phát hành:.................................................19
1.1.3.2 Chủ thể trong lĩnh vực sử dụng thẻ.............................................. 20
1.1.4. Vai trò của hoạt động kinh doanh thỏ trong bối cảnh Hội nhập
Kinh tế quốc tế .................................................................................................22
1.1.4.1 Hoạt động kinh doanh thẻ trong Hội nhập kinh tế Quốc tế....22
1.1.4.2 Hoạt động kinh doanh thẻ như là một xu thế tất yếu của phát
triển nghiệp vụ ngân hàng trong quá trình Hội nhập kinh tế Quốc tế.
.........r........... ............................r ..................... .......... .................' ............ 23
1.1.5 Ưu nhược điểm của hoạt động kinh doanh th ẻ :.................................24
1.1.5.1 Ưu điểm ........................................................................................... 24
1.1.5.2 Nhược điểm :................................................................................... 25
1.2 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA MỘT s ố NGÂN HÀNG
TRONG KHƯ V ự c VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM Đ ố i VÓI NGÂN
HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM........................................................... 26
1.2.1 Các Tổ chức thẻ Quốc tế (VisaCard Int, MasterCard Int,AMEX Co
Ltd, JCB Int, DinerClub Int).......................................................................... 26

1.2.1.1 Tổ chức MasterCard Quốc tế (MasterCard International)...... 26
1.2.1.2 Tổ chức thẻ Visa Quốc tế (Visa International Association)....27
1.2.1.3 Công ty thẻ AMEX (American Express Co Ltd)..................... 28
1.2.1.4 Tổ chức Thẻ Diners Club Quốc tế (Diners Club International D C I)..............................................................................................................29
1.2.1.5 Công ty JCB Quốc tế (JCB International L td)........................... 30

7


1.2.2 Kinh nghiệm của một số ngân hàng trong khu vực.........................32
1.2.2.1 Bank of China (BOC).r................................... ..............................32
1.2.2.2 Ngân hàng Hong kong and Shanghai Banking Co Operation
(HSBC)..... ........T ... . ............7................................... r .........................34
1.2.2.3 Ngân hàng Bangkok B ank.......................................................... 36
1.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM................................. ...................................38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG....40
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ..................... .......................................... .......40
2.1 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIEN h o ạ t đ ộ n g k i n h d o a n h t h ẻ c ủ a
NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT N A M ........................................... 40
2.1.1 Tổng quan về Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam..........................40
2.1.2 Tinh hình hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam......................................................................................................... 41
2.2 HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN
HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT N AM ......................................................... 44
2.2.1 Hoạt động phát hành thẻ.......................................................................46
2.2.2 Hoạt động sử dụng thẻ của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ...47
2.2.3 Hoạt động phát hành thẻ nội địa Connect 24..................................... 49
2.2.4 Hoạt động thanh toán.............................................................................51
2.2.5 Hoạt động của hệ thống A TM ............................................................. 53
2.2.6 Hoạt động của hệ thống các Ngân hàng đại lý.................................. 54

2.3. PHÁT TRIỂN CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN k in h
DOANH T H Ẻ .....................................................................................................55
2.3.1. Phát triển sản phẩm dịnh vụ...............................................................55
2.3.2 Hợp tác quốc tế và trong nước............................................................57
2.3.3 Công tác M arketing.............................................................................58
2.3.4 Quản lý rủi ro........................................................................................60
2.4 ĐÁNH GIÁ CH Ư N G .................................................................................63
2.4.1. Những mặt thành công........................................................................63
2.4.2 Những tồn t ạ i ....................................................................................... 66
CHƯƠNG 3: MỌT s ố GỢI Ý VỀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIEN....... 69
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG............................. 69
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM TRONG THÒI GIAN T Ớ I............................69
3.1. CHIẾN LUỢC PHÁT TRIEN h o ạ t đ ộ n g k i n h d o a n h t h ẻ
CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM..................................69
3.1.1 Nâng cao số lượng và chất lượng của hoạt động kinh doanh thẻ ...71


3.1.2 ư u tiên về cồng nghệ.............................................................................72
3.1.3 Giữ vai trò và vị trí tiên phong về th ẻ .................................................74
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIEN h o ạ t đ ộ n g k in h
DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT N A M ...... 74
3.2.1 Các giải pháp tổng th ể ...........................................................................74
3.2.1.1 Mỏi trường kinh tế - xã h ộ i.......................................................... 74
3.2.1.2 Hạ tầng kỹ thuật công nghệ.......................................................... 77
3.2.1.3 Thành lập công ty cung ứng tiền mặt cho các máy ATM (Cty
này thuộc Ngân hàng Nhà nước)...............................................................78
3.2.2 Các giải pháp cụ thể.............................................................................. 80
3.2.2.1 Đối với các doanh nghiệp:............................................................ 80
3.2.2.2 Đối với dân cư:................................................................................ 80
3.2.2.3 ứng dụng và mở rộng các tiện ích của phẩm thẻ, tích hợp các

ứng dụng của thẻ ghi nợ trên một thẻ:......................................................80
3.2.2.4 Mở rộng mạng lưới thanh toán và chấp nhận thẻ........................81
3.2.2.5 Chuyển phát hành thẻ Credit + Debit từ như hiện nay sang thẻ
Smart Card (The chip-EMV)........................................... ’.................T.....83
3.2.2.6 Đầu tư và đổi mới công nghệ........................................................ 84
3.2.2.7 Tăng cường công tác phòng ngừa rủi ro liên quan đến thẻ..... 85
3.2.2.8 Đào tạo đội ngũ cán bộ liên quan đến hoạt động thẻ từ Trung
ương xuống tới các Chi nhánh................................................................... 89
3. 3. KHUYỂN N G H Ị........................................................................................ 90
3.3.1 Đối với Chính phủ..................................................................................90
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước.............................................................. 90
3.3.3 Ngân hàng Ngoại thương Việt N am ....................................................92
3.3.4 Các Ngân hàng Thương m ạ i................................................................ 92
KẾT LUẬN.......................................... ' ................................................................. 94
TÀI LIỆU THAM K H Ầ O ......................................................................................96
GIẢI THÍCH TỪNGỮVÀ TỪVIÊT TẮT........................................................ 97


DANH MỤC BẢNG BlỂU

Bảng 2.1: Thị phần hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế của Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam.....................................................................................................45
Bảng 2.2: Số lượng thẻ tín dụng quốc tế do Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam phát hành........................................................................................................ 46
Bảng 2.3: Doanh số sử dụng ba loại thẻ của Ngân hàng Ngoại thương Việt
N am ...........................................................................................................................47
Bảng 2.4: Tinh hình phát hành thẻ ghi nợ Connect 24 của Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam.....................................................................................................50
Bảng 2.5: Huy động vốn thông qua tài khoản vãng lai của thẻ Connect 24....50
Bảng 2.6: Tinh hình thanh toán thẻ tín dụng quốc tế .......................................51

Bảng 2.7: Doanh số thanh toán thẻ quốc tế của Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam năm 2006........................................................................................................ 53
Bảng 2.8: Hoạt động của hệ thống máy ATM.................................................... 53


GIẢI THÍCH T ừ NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT

- ATM {Automatic Teller Machine) là máy giao dịch tự động, được coi như
một điểm ứng tiền mặt, tại đó chủ thẻ sử dụng thẻ để được ứng tiền mặt và
thực hiện một số giao dịch khác.
- BIN (Bank of Identifycation Number): là mã số cho từng loại thẻ của từng
NHPH, qua đó các ngân hàng có thể nhận biết được thẻ của nhau.
- c v v Card Verification Value: Giá trị xác nhận giao dịch thẻ
- c v c Card Verification Code: mã số xác định giá trị giao dịch thẻ.
- Đơn vị chấp nhận thỏ (ĐVCNT) là các tổ chức hay cá nhân cung ứng hàng
hoá dịch vụ chấp nhận thẻ làm phương tiện thanh toán.
- Điểm ứng tiền mặt (ĐƯTM) là đơn vị, Ngân hàng đại lý, ngân hàng thanh
toán, máy ATM mà ở đó chủ thẻ có thể sử dụng thỏ của mình để được ứng
tiền mặt, ĐƯTM được coi là một ĐVCNT đặc biệt.
- EDC (Electronic Data Capture) là thiết bị điện tử dùng để cấp phép và xử iý
trực tuyến các giao dịch thẻ tại ĐVCNT hoặc ĐƯTM
- EMV (Smart Card) là loại thẻ đạt chuẩn EMV- chuẩn này do 3 tổ thẻ lớn
nhất thế giới đặt ra là Europay International, Master International, and Visa
International) nhằm đưa ra sản phẩm thẻ chuẩn cho thẻ Credit và Debit dựa
trên công nghệ thẻ CHIP.
- Thẻ - Card là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do các tổ phát
hành để thực hiện các giao dịch thẻ.
- Tổ chức thẻ Quốc tế -TCTQT là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng
hoặc Công ty phát hành và thanh toán thẻ quốc tế, hiện tại bao gồm: Tổ chức
thẻ Visa International, Công ty MasterCard Incoprated, Công ty thẻ American

Express, Công ty JCB, công ty Diners Club.
- Chi nhánh phát hành - CN


- Ngân hàng phát hành thẻ -NHPH: là NH thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ
- Ngân hàng thanh toán thẻ - NHTT: Là là NH thực hiện nghiệp thanh toán
thẻ
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam- NHNNVN
- Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam viết tắt- VIETCOMBANK- NHNT VN
- Ngân hàng thương mại Việt Nam - NHTM VN
- Tổ chức thương mại thế giới WTO
- Mã số cá nhân (PIN - Personal Identifine Number) là mã số mật do NHPH
ấn định cho mỗi chủ the hoặc do chủ thẻ tự lựa chọn, sử dụng và bảo quản, mã
số cá nhân được sử dụng cho một số loại hình qua máy ATM hoặc EDC.


MỞ ĐẦU
l.Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, người ta thường nói tới hoạt động kinh doanh thẻ - một mô
hình kinh doanh hiệu quả và sinh lời cao. Đây là phương thức kinh doanh liên
quan đến công nghệ, biểu tượng, sản phẩm và chất lượng của dịch vụ. Nó
mang lại lợi ích cho mọi thành viên tham gia hoạt động này.
Nhu cầu sử dụng và thanh toán thẻ đã không ngừng tăng theo thời gian,
góp phán đem lại sự văn minh, hiện đại cho nền kinh tế, thêm một nghiệp vụ
thanh toán mới và mang lại nguồn thu đáng kể cho các Ngân hàng Thương
mại khi thực hiện nghiệp vụ này.
Hơn nữa quá trinh toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra
mạnh mẽ trên quy mỏ toàn cầu, thị trường thế giới Irở thành một sân chơi
chung cho tất cả các nước. Không nằm ngoài quá trình đó, thị trường Tài
chính - Ngân hàng đang mở cửa và tự do, nắm bắt được xu thế đó các Ngân

hàng Thương mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
nói riêng đã không ngừng đưa ra các sản phẩm, dịch vụ tiên tiến trên nén táng
của khoa học công nghệ cao nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng cùa
khách hàng.
Khửi nguồn sơ khai của hoạt động này phải kể đến nước Mỹ vào những
năm 1940 của thế ký 20. Song do tính chất của một phương thức kinh doanh
hiện đại mà mãi đến những năm 1980 nó mới phát triển và lan rộng phổ biến
nhất là ở Mỹ và Châu Âu.
Hoạt động thẻ ngân hàng Việt Nam bắt đầu vào đầu những năm 90 của
thế kỷ trước và đã được các Ngân hàng Thương mại tiếp nhận một cách mau
chóng. Tuy nhiên, trong suốt giai đoạn từ năm 1993 đến năm 1995, các ngân
hàng Việt Nam chủ yếu ihực hiện vai trò làm ngân hàng đại lý thanh toán thẻ

1


quốc tế cho các ngân hàng nước ngoài là thành viên chính thức của các Tổ
chức thè quốc tế (TCTQT) Visa, MasterCard, American Express đê phục vụ
đối tượng khách hàng là người nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam.
Thị trường thẻ Việt Nam thực sự có những bước chuyển biến đầu tiên với
việc bốn ngân hàng thương mại (Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Vietcombank, Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu - ACB, Ngàn hàng
Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Eximbank và Ngân hàng
liên doanh Chohung Vina) trở thành thành viên chính thức của Tố chức thẻ
Quốc tế MasterCard vào năm 1996, thiết lập hệ thống nối mạng trực tiếp với
MasterCard để thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ quốc tế và chính thức cung
ứng dịch vụ phát hành thẻ quốc tế đáp ứng nhu cầu của tầng lớp dán cư thu
nhập cao, chi tiêu chủ yếu tại nước ngoài. Cũng trong năm 1996, Hội thẻ
Ngân hàng Việt Nam - một tổ chức nghề nghiệp, trực thuộc Hiệp hội Ngân
hàng Việt Nam vào tháng 08/1996 - được thành lập trên cơ sở đề xuất của 4
thành viên sáng lập là các ngân hàng thương mại trên.

Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam ra đời khẳng định tầm nhìn của các thành
viên sáng lập trong việc hoạch định chiến lược và định hướng phát triển dịch
vụ thẻ trên thị trường Việt Nam, là diễn đàn trao đổi kinh nghiệm, tạo sự hợp
tác tương trợ giữa các ngân hàng thành viên, hạn chế sự cạnh tranh không lành
mạnh với mục tiêu cao nhất là thúc đẩy sự phát triển chung của thị trường thẻ
Việt Nam còn non trẻ. Tập hợp nhau trong Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam, các
ngân hàng thành viên đã có sự phát triển mạnh mẽ trong hoạt động kinh doanh
thẻ, thể hiện bằng việc gia nhập thành viên chính thức của Tổ chức thẻ quốc tế
Visa của Vietcombank và ACB vào năm 1997, Vietcombank trở thành đối tác
độc quyền của American Express vào năm 2002. Cũng trong năm 2002, với
việc triển khai thành công hệ thống core-banking, các ngân hàng Việt Nam
bắt đầu phát hành thẻ nội địa và phát triển mạng lưới giao dịch tự động ATM,
đáp ứng nhu cầu của dân cư Việt Nam, thực hiện chủ trương đẩy mạnh các

2


phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng nhà nước.
Hội nhập kinh tế quốc tế thì kinh tế là nền tảng của mọi quốc gia và tác
động toàn diện đến các mặt như chính trị, văn hoá xã hội của một đất nước,
chính sự giao lưu trên mọi phương diện giữa các quốc gia đã khiến nhu cầu sử
dụng và thanh toán thé cũng như cung ứng các dịch vụ liên quan đến thẻ trớ
thành tất yếu đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam. Hơn nữa, với sự
phái triển của khoa học, công nghệ nhất là lĩnh vực điện tử tin học, phương
tiện thanh toán bằng thẻ đã ra đời và phát triển ngày càng mạnh mẽ.
Có thể nói, thẻ và các tiện ích do dịch vụ thẻ đem lại đã góp phần phá vỡ
từng bước thói quen sử dụng tiền mặt ở Việt Nam, trớ thành một phương tiện
thanh toán điện tử hữu dụng, đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát
triển dịch vụ thanh toán mang lại cho các Ngân hàng Việt Nam một vị thế
mới, diện mạo mới trong cuộc đua tranh đưa dịch vụ ngân hàng hiện đại đến

với cộng đồng dân cư và khu vực.
Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh thẻ ở Việt Nam vẫn còn non trẻ so với
các nước trong khu vực và trên thế giới, hơn nữa trình độ và nhận thức của dân
cư còn hạn chế nên còn nhiều điều bất cập như: Cơ sở pháp lý đê các ngân
hàng thực hiện, hạ tầng cơ sở viễn thông, vốn đầu tư phát triển, quy chế về bảo
mật, phòng ngừa rủi ro...
Xuấl phát từ thực tế đó, tôi chọn đề tài: “Hoạt động kỉnh doanh thẻ:

Kinh nghiêm của một số Ngân hàng trong khu vực và thực tê tại Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam ” để làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ kinh tế.

2.Tình hình nghiên cứu:
Liên quan đến đề tài mà tôi nghiên cứu, thực tế thời gian qua cũng đã có
một số tác giả quan tâm. Tuy nghiên cứu về thẻ không còn là một lĩnh vực
mới nhưng trong các nghiên cứu về hoạt động kinh doanh thẻ, các tác giả
thường đề cập đến các nghiệp vụ của thẻ, triển vọng phát triển trong động kinh

3


doanh thẻ của một số Ngân hàng Thương mại và Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam hoặc tình hình hoạt động kinh doanh thê của chính các Ngân hàng
Việt Nam mà chưa có nhiêu nghiên cứu mang tính tổng quát, so sánh với các
nước trong khu vực và rút ra bài học kinh nghiệm hoặc có những giải pháp đưa
ra chưa có tính đồng bộ hoặc không còn phù hợp với tình hình thực tế phát
triển nhanh chóng trong hoạt động kinh doanh thẻ hiên nay. Chính vì lẽ đó mà
trong thực tế chưa có đề tài hoặc một công trình nghiên cứu toàn diện về hoạt
động kinh doanh thẻ và bài học kinh nghiệm rút ra từ các nước phát triển
trong khu vực và trên thế giới.


3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn.
3.1 Mục đích nghiên cứu:
Làm rõ những cơ sở lý luận và những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh thẻ của một số Ngân hàng trong khu vực như các Ngân hàng của
Trung Quốc, HongKong, Thailand... và phân tích thực trạng toàn cảnh về hoạt
động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, luận văn đề xuất
một số khuyến nghị, hàm ý về chính sách của Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam nhằm hạn chế những bất lợi trong hoạt động kinh doanh thẻ.

3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Phân tích những kinh nghiệm thực tiễn trong hoạt động kinh doanh thẻ
của một số ngân hàng trong khu vực, các Tổ chức thẻ Quốc tế và bài học kinh
nghiệm đối với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam .
-Nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam từ đó đánh giá những thành công, tồn tại và những nguyên
nhân gây ra sự tồn tại đó.
- Đề xuất một số giải pháp, khuyến nghị hàm ý để hoàn thiện và phát
triển hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trong

4


bối cảnh hội nhập kinh tế Quốc tế.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
4.1 Đối tượng nghiên cứu:
- Kinh doanh thẻ của các Ngân hàng trong khu vực.
- Hoạt động kinh doanh thẻ của Ngàn hàng Ngoại thương Việt Nam: Quá
trình phát hành - sử dụng và thanh toán thẻ,
- Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ


4.2 Phạm vỉ nghiên cứu:
- Thời gian từ 2002 đến nay
- Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng:
Trung Quốc, HongKong, Thailand..., các tổ chức thẻ Quốc tế, thực trạng hoạt
động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trong bối cảnh
hội nhập kinh tế Quốc tế, từ đó đề xuất một số giải pháp, khuyến nghị đối với
Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.

5. Phương pháp nghiên cứu.
Trước hết luận văn vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa
học: Phép biện chứng duy vật, phương pháp phân tích, đối chiếu, so sánh.
Bên cạnh đó, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, sử dụng các bảng biểu, sơ
đồ, mô hình, sô' liệu trong và ngoài nước để tính toán và minh họa, sử dụng số
liệu của các Tổ chức thẻ Quốc tế, các vấn đề thực tiễn của Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam để phân tích, chứng minh.
Đồng thời, luận văn sử dụng phượng pháp thống kê như làm cổng cụ đế
phân tích, minh chứng cho các vấn đề nghiên cứu.
Ngoài ra luận văn cũng sử dụng phương pháp chuyên gia cụ thể là tham
khảo các ý kiến đánh giá của các chuyên gia kinh tế, kỹ thuật, đặc biệl từ các

5


chuyên gia vé lĩnh vực thẻ.

6. Dự kiến những đóng góp mới của luận vãn.
- Phân tích sâu hoạt động kinh doanh thẻ của các ngân hàng, các Tổ chức
thẻ quốc tế, đặc biệt là các nước đi trước trong khu vực trong bối cảnh hội
nhập kinh tế Quốc tế, trên cơ sở các luật lệ, quy định của các Tổ chức thẻ

quốc tế và iuật pháp Việt Nam, các quy chế, quy định của Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam để phân tích, đánh giá, tìm ra các kiến nghị và các giải pháp
để phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
- Đưa ra các khuyến nghị đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam nhằm phát triển hoạt động kinh doanh the ngày
càng tốt hơn.

7. Bố cục của luận văn.
Ngoài lời nói đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo luận văn bao
gồm 3 chương:

Chương 1:

MỘT s ố VẤN ĐỀ VỀ THẺ NGÂN HÀNG VÀ KINH

NGHIỆM CỦA MỘT s ố NGÂN HÀNG TRONG KHU v ụ c .

Chương 2:

THỤC TRẠNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG

NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM.
Chương 3:

MỘT s ố GỢl Ý VỀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIEN

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THUƠNG VIỆT
NAM TRONG THÒI GỈAN TỚI.

6



CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỂ VỂ THẺ NGÂN HÀNG VÀ KINH
NGHIỆM CỦA MỘT s ố NGÂN HÀNG TRONG KHU v ự c
1.1 MỘT SỐ VÂN ĐỀ VỂ THẺ NGÂN HÀNG.
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ
Hàng hoá là sự thống nhất của hai thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị, về
mặt giá trị sử dụng chúng ta có thể nhận biết bằng các giác quan, nhưng về
mặt giá trị nó chỉ biểu hiện thông qua quá trình trao đổi, thông qua các hình
thái biểu hiện của nó.
Lịch sử của tiền tệ chính là lịch sử phát triển của các hình thái giá trị từ
thấp đến cao, nó ra đời, tổn tại và phát triển gắn liền với quá trình phát triển
của sản xuất và lưu thông hàng hoá, tiền tệ là một hàng hoá đặc biệt được tách
ra từ trong thế giới hàng hoá, làm vật ngang giá chung thống nhất, nó thể hiện
lao động xã hội và biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hoá.
Trải dài theo thời gian cho đến nay tiền tệ đã có sự thay đổi về vai trò và
vị trí của nó từ tiền thực, tiền danh nghĩa, tiền ghi sổ... trong thời đại ngày nay
khi khoa học và công nghệ phát triển mạnh mẽ trong đó có linh vực công nghệ
ngân hàng thì có thêm một biểu hiện hình thái mới của tiền tệ đó là “tiền điện
tử”, “ví điện tử”, “tiền thông minh”, “tiền nhựa”...và cũng từ đây các loại thẻ
ra đời.
Tuy vậy, câu hỏi đặt ra là các loại thẻ này có phải là tiền, và nếu là tiền
thì nó có đầy đủ các chức năng của tiền không? Thực ra nó không được coi là
tiền tệ vì bản thân nó không có đầy đủ các chức năng của tiền thực (thước đo
giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện cất trữ, phương tiện thanh toán, tiền
tệ thế giới), mà nó chỉ biểu hiện lổng hợp của các hình thái tiền tệ.
Quá trình vận động của tiền tệ trong nền kinh tế, trong dân cư và trong

7



các tổ chức ngân hàng đã phát sinh ra cung và cầu về tiền tệ. Có đỏi tượng có
tiền nhàn rỗi hoặc có ý định đầu lừ sinh lời, ngược lại có người cần vốn ciể sản
xuất kinh doanh và như vậy đã diễn ra hoạt động tín dụng, Từ khi ra đời, tín
dụng đã nhanh chóng trở thành chức năng cơ bản của ngân hàng và ngày một
phát triển cả về quy mô và hình thức.
Bên cạnh chức năng tiền tệ và tín dụng thì chức nâng thanh toán cũng
đóng vai trò quan trọng, nhất là trong giai đoạn hiện nay khi quá trình toàn
cầu hoá và quốc tế hoá đang diễn ra mạnh mẽ, các ngân hàng thương mại
đóng vai trò là người trung gian thực hiện các yêu cầu của khách hàng thông
qua các hình thức thanh toán như: thu, chi hộ, chuyển tiền... bằng cách trích
chuyển trên sổ sách ghi chép, luân chuyển thông tin từ quyền sở hữu của
người này sang người khác, từ nơi này sang nơi khác mà không sử dụng đến
tiền mật. Việc tiến hành thanh toán theo nguyên tắc trên được gọi chung là
thanh toán không dùng tiền mặt.
Trên



sở các chức nãng tiền tệ, tín dụng ngày một phát triển dựa trên

cơ sở thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng giửa các quốc gia đã trớ
thành phổ biến và đặc biệt là dựa trên nền tảng của phát triển công nghệ tin
học, thông tin với tốc độ nhanh, một hình thức thanh toán, một phương tiện
thanh toán văn minh mới đã ra đời, nhanh chóng được đời sống xã hội ở nhiều
nước thừa nhận và phát triển: hình thức thanh toán thẻ.
Khi kinh tế hàng hoá phát triền lúc này thị trường hàng hoá không còn bó
hẹp trong nội bộ một quốc gia nữa, nhu cầu tiêu dùng cũng không ngừng tăng
lên cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ đặc biệt vào những nãm

cuối của thế kỷ XX, bên cạnh đó là các cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị
thường xảy ra, đồng Đô la Mỹ ngày càng có vai trò ảnh hưởng lớn tới thị
trường thanh toán Quốc tế. Chính những yếu tố này đã làm cho các tổ chức tài
chính, ngân hàng liên kết với nhau nhằm đưa ra các hình thức, phương tiện
thanh toán chung toàn cầu. Mà một trong các hình thức thanh toán đó chính là

8


hình thức thanh toán thẻ.
Hình thức này nó bao hàm sự kết hợp giữa các hình thức thanh toán như:
thanh toán chứng từ, thanh toán điện tử; kết hợp với các nghiệp vụ của ngân
hàng như tiền gửi, cho vay... dựa trên nền tảng của công nghệ ngân hàng. Như
vậy Thẻ ra đời như là một tất yếu khách quan của quá trình phát triển.

1.1.2 Khái niệm và bản chất của kinh doanh Thẻ Ngân hàng
1.1.2.1 Khái niệm Thẻ Ngân hàng
Cho đến nay cũng đã có những nghiên cứu và đưa ra các khái niệm khác
nhau về Thẻ Ngân hàng, tuy nhiên tựu chung lại, thẻ là một phương tiện thanh
toán, chi trả mà người sở hữu thẻ có thể dùng để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng
nào đó của mình, kể việc sử dụng nó làm công cụ thực hiện các dịch vụ tự
động do ngân hàng hoặc các tổ chức liên quan khác cung cấp, nó là kết quả
của sự cam kết của ngân hàng hoặc tổ chức phát hành với chủ thẻ nhằm bảo
đảm thanh toán những khoản tiền do chủ thẻ sử dụng bằng tiền của ngân hàng
cho chủ thẻ vay hoặc tiền của chính chủ thẻ đã gửi tại ngân hàng. Vé khái
niệm của Thẻ, theo Quyết định số 371/1999/QĐ - NHNN ngày 19/10/1999
của Thống đốc NHNN về “Quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân
hàng” thì “Thẻ ngân hàng là: Một phương tiện thanh toán tiền hàng

hoáy


dịch vụ không dùng tiền mặt hoặc có thể được rút tiền mặt tại các máy rút
tiền tự động hoặc các ngân hàng đại lý, hoặc: Thẻ Ngán hàng là một
phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà chủ thẻ có thể sử dụng để
rút tiền mặt hoặc thanh toán chi phí mua hàng hoá, sử dụng dịch vụ tại các
điểm chấp nhận thẻ”. Do sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thẻ, tấm thẻ
hiện nay không chỉ đơn thuần là dùng để rút tiền hay thanh toán hàng hóa tại
các máy rút tiền ATM hay tại các đơn vị chấp nhận thẻ nữa. Ngày nay tấm thẻ
còn để dùng để chuyển tiền, thanh toán cho các dịch vụ Billing như chi trả tiền
điện, nước, điện thoại... hay có thẻ dùng để mua hàng hóa dịch vụ qua

9


internet. Vì vậy trong Quyết định mới nhất hiện nay của Thống đốc Ngân
hàng nhà nước số 20/2007/QĐ - NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2007 “Ban hành
quy chẻ phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động
Thẻ Ngân hàng có định nghĩa về Thẻ Ngân hàng như sau “Thẻ Ngán hàng là

phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do các tổ phát hành đế thực
hiện các giao dịch thẻ. Theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ, thẻ bao gồm:
thẻ nội địa và thẻ quốc tế. Theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng
thẻ, thẻ bao gồm thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ trả trước ”
Như vậy, khi khoa học công nghệ phát triển, với một tấm thẻ như hiện
nay nó đã mở rộng tính năng không còn như lúc mới ra đời nữa mà còn có thể:
Thanh toán hàng hoá dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ
Rút tiền mặt tại các máy ATM
Chuyển khoản,
Xem sao kê tài khoản của mình tại ngân hàng,
Giao dịch mua bán qua Internet,

Trả cước phí các dịch vụ công cộng,

Và tương lai các tính nãng của nó chắc chắn còn mở rộng hơnnữa.

1.1.2.2 Bản chất của kinh doanh Thẻ Ngân hàng.
Trong hoạt động kinh doanh thì mục đích chính là tìm kiếm lợi nhuận từ
hoạt động đó, xét về bản chất, hoạt động kinh doanh thẻ cũng vậy.

1.1.2.3 Đặc điểm của Thẻ Ngân hàng.
Trải qua quá trình hình thành và phát triển thẻ đã từng được làm từ kim
loại và nay được làm bằng nhựa cứng (Plastic) với kích thước chuẩn thường là:
85 mm * 55 mm * 0,76 mm, gồm 3 lớp:
Lõi thẻ ở giữa được làm bằng một lớp nhựa cứngvà bên ngoài

10

được bao


phủ bởi 2 lớp nhựa cán phủ 2 mặt.
Đặc điểm mặt trước cua thẻ: Thường bao gồm:
-

Nền thẻ, màu thẻ tuỳ thuộc vào từng ngân hàng tự chọn và tuỳ thuộc

vào hạng thẻ do ngân hàng phát hành quy định.

Hình 1: Mẫu thẻ do Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam phát hành:
Thẻ Vietcombank Visa Card


Thẻ Vietcombank Master Card

Thẻ Vietcombank Amex Card

11


Thẻ Vietcombank MTV - Master Debit

£i£crm)Mc use ONLY

Thẻ Vietcombank Connect ‘24

Thẻ Vietcombank Connect’ SG24

12


y

^

* /m• ./%
»■ • <
c«^
>
*•» . 'v ' ►<' ' t.
•» * • ..

V-


X ••'•""■

S G

•I
.“

•*■
"*. «*•*,•» m .

* * s \ï‘
* r

-•>•>•*■•

'« *• Viœy ■»<

'W

■»"•. « w

V

zz/zzw-î

•<: -■»’ -**, ^


V*


rov
'ỈỊứ
• Vu

'

Conn€m--^pj

The Vietcombank Visa Debit

*

Tên và logo của Ngân hàng phát hành, huy hiệu của tổ chức thé và biểu

tượng của các thương hiệu đó như: MasterCard (Hai quả địa cầu lồng vào
nhau theo không gian ba chiều),
Visa (Hình chim bổ câu tung cánh và Logo VISA 3 mầu xanh trắng
vàng),
American express (Hình đầu người kị sĩ),
Diners Club (........... ),
JCB (Logo chứa chữ JCB theo không gian ba chiều)
. Đối với thẻ Chip thì Chip sẽ được bố trí ở mật trước.
. Sỏ' thẻ: Mỗi thẻ được ấn định một số riêng biệt để quản lý tuỳ thuộc quy
định của Tổ chức Thẻ Quốc tế. Cụ thể như:

13


-


Đối với thẻ VISA thường là dãy số gồm 16 chữ số hoặc 13 chữ số in

nổi , có biểu tượng của Visa theo nguyên tắc sau:

* Bắt đầu bằng số “4”.
* Loại 16 số chia làm 4 nhóm rời nhau:

4xxx xxxx xxxx xxxx

* Loại 13 số cũng chia làm 4 nhóm rời nhau: 4xxx xxxx xxxx X

-

Đối với MasterCard: số thẻ gồm 16 số in nổi, bắt đầu bằng số “5”, mặt

trước bên phải có Logo của MasterCard, số thẻ được chia làm 4 nhóm rời
nhau: 5xxx xxxx xxxx xxxx

Visa và Master Card được quy ước chung như sau:
6 số đầu ià mã số ngân hàng phát hành (BIN).
2 số tiếp theo là mã số Chi nhánh phát hành.
5 số tiếp theo là số ỉhứ tự của thẻ.
1 số tiếp theo là số thẻ chính.
1 số tiếp theo là số thẻ phụ.
1 số cuối cùng là số kiểm tra.

14



-

Đối với thé AMEX gồm 15 chữ số in nổi, bắt đầu bằng số “37” hoặc

“34” chia thành 3 nhóm tách nhau, mặt trước có hình đầu người kỵ sỹ:

37xx xxxxxx xxxxx hoặc 34xx xxxxxx xxxxx
-

Đối với thẻ JCB gồm 16 chữ số in nổi, chia thành 4 nhóm tách biệt, bắt

đầu bằng số “35”:

35xx xxxx xxxx xxxx
JCB Emblem

The Current JC B Em blem

The New JC B Em blem

JCR Corporate Logo

JCB
The New JC B Corporate ỈMeo

15


vJÇB
IN TER N A TIO N A :


-

Đối với the Diners Club gồm 14 số in nối, bắt đầu bằng số “30” , “36”,

“38” và có biểu tượng:
36xx xxxx

XX

xxxx

Diners Club
international’

-

Đối với thẻ Connect’24 (tuỳ thuộc vào các Ngân hàng phát hành khác

nhau quy định) gồm 16 số in nổi, chia thành 4 nhóm tách biệt nhau (riêng thẻ
của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam) được bắt đầu bằng 6868 68xx xxxx
xxxx
*

Ngày hiệu lực của thẻ: được in nổi trên thẻ, thông thường sẽ được in

hiệu lực từ tháng, năm đến tháng, năm, tức là từ ngày đầu của tháng bất đầu

16



đến ngày cuối của tháng kết thúc. Có trường hợp thé chỉ ghi ngày hiệu lực
cuối cùng của thè hoặc đối với thẻ ghi nợ (Debit) ngày ghi trên thè lại là ngày
phát hành thẻ đó và có hiệu lực sử dụng từ ngày đó và không có ngày kết thúc
trừ phi thẻ đó bị hỏng hoặc bị mất.
Riêng thẻ Visa, MasterCard, phía dưới của bốn số đẩu của thẻ có 4 số
nhỏ in chìm giống hệt bốn số đầu của thẻ và được gọi là số BIN - Mã số này
phải phù hợp với tên Ngân hàng phát hành in trên thẻ.
* Họ và tên chủ thẻ, tên công ty.
Ngoài ra mặt trước còn in thêm một số yếu tố bảo mật khác tùy theo từng
ỉoại thẻ như Visa có chữ V nghiêng in sau ngày hiệu lực, Master Card có chữ
M và c viết dính vào nhau, Amex in số mật mã của đợt phát hành, thẻ JCB có
chữ “G” (nếu là thẻ vàng)...
Đặc điểm của mặt sau của thẻ: Thường bao gồm:
. Dải băng từ (đối với thẻ từ hoặc thẻ từ có Chip) thường có màu nâu đen,
có khả nãng lưu trữ các thông tin: số thẻ, ngày hiệu lực, tên ngân hàng phát
hành, tên chủ thẻ, ngày hiệu lực, mã số cá nhân chủ thẻ (PIN)
. Dải băng dành cho chủ thẻ ký chữ ký mẫu để đơn vị chấp nhận thẻ kiểm
tra khi thanh toán, đồng thời trên dải băng này thường in nghiêng toàn bộ số
thẻ của mặt trước hoặc chỉ có 4 số cuối của thẻ cùng với 3 số nhỏ gọi là số
v c v / c v c . Hiện nay công nghệ in thẻ cho phép có thể in chữ ký của chủ thê
lên mặt trước của thẻ và ánh của chủ thẻ lên mặt trước hoặc mặt sau của thẻ.
. Một số quy định của Ngân hàng phát hành và số điện thoại trợ giúp
trong những trường hợp khẩn cấp...

1.1.2.4 Phân loai thẻ:
Có nhiểu cách phân loại thẻ khác nhau như căn cứ vào chủ thể phát hành

nguồn thanh toán có thể chia thẻ ra thành:


ĐA! HOC QUỐC GIA HÀ NỘI j
TRUNG TÁM THÔNG ĨIN THƯ VIỆN_
ì/ -

17

L o ị / t m L _ ___


+ Thẻ Ghi nợ (debit card): là phương tiện thanh toán, chi trá hoặc rút tiền
mặt Irên cơ sở số tiền của chính chủ thẻ gửi tại ngân hàng. Thẻ này không tạo
tín dụng, hoạt động theo nguyên tắc tương tự thẻ rút tiền ATM, sau mỗi lần sử
dụng, ngân hàng sẽ tự động trừ ngay số tiền tương ứng trên tài khoản của chủ
thẻ;
+ The Tín dụng (Credit Card): Cũng là phương tiện thanh toán, nhưng có
điểm điểm khác biệt cơ bản là nội dung kinh tế: sau mỗi lần sử dụng giao dịch
là một lần nhận nợ vay ngân hàng. Sử dụng thẻ này, ngân hàng thoả thuận cấp
một hạn mức cho chủ thé và chủ thẻ được sử dụng trong hạn mức đó, đến thời
hạn quy định phái hoàn trả cho ngân hàng. Do đó, cơ sở sử dụng thẻ tín dụng
là phát hành trên tài khoản tiền vay ngân hàng.
+ Thẻ du lịch và giải trí (Travel and Entertainment Card - T&E card):
Người dùng thẻ này không phải trả lãi nhưng phải thanh toán trong thời hạn
một tháng. Chủ thỏ của loại này chủ yếu là doanh nhân và những người có thu
nhập cao di du lịch, đổng thời số điếm chấp nhận thanh toán loại này cũng ít.
Loại này gồm American Express Card và Diner Club. Để kích thích và tạo thế
cạnh tranh, khi sử dụng loại thẻ này, chủ thẻ thường được hưởng thêm một số
dịch vụ khác miễn phí.
+ The thanh toán (Charge Card): chủ yếu do các cửa hàng phát hành, về
nội dung kinh tế nó tương tự như thẻ tín dụng nhưng chỉ đưực sử dụng trong
hệ thống cửa hàng phát hành thẻ mà thôi. Các cửa hàng phát hành thẻ này

nhằm mục đích tiếp thị và giữ khách bằng cách giảm giá hàng khi sử dụng
(membership). Tuy nhiên, lãi suất phần giá trị khách hàng chưa trả thường cao
hơn lãi suất tín dụng thông thường.
Dù cách phân loại như thế nào đi nữa, nhưng phổ biến hiện nay người ta
thường chia ra thành thẻ tín dụng (Credit Card) và thẻ ghi nợ (Debit Card)

18


×