Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Hoàn thiện công tác hoạch định nguồn nhân lực tại trường cao đẳng xây dựng số 1 bộ xây dựng luận văn ths kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM THỊ THUÝ HÀ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
XÂY DỰNG SỐ 1 – BỘ XÂY DỰNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2010


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM THỊ THUÝ HÀ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 – BỘ XÂY DỰNG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ:
60 34 05

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: T.S. PHẠM QUANG VINH

HÀ NỘI - 2010




MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT
TẮT………………………………………….i
DANH MỤC CÁC BẢNG……………………………………………………ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ………………………………………………..iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ………...………………………………………...iv
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠCH ĐỊNH
NGUỒN NHÂN LỰC .................................................................................... 5
1.1. Nhận thức về nguồn nhân lực .............................................................. 5
1.2. Khái niệm và vai trò của hoạch định nguồn nhân lực ........................... 6
1.2.1. Khái niệm ..................................................................................... 6
1.2.2. Vai trò của hoạch định nguồn nhân lực ......................................... 7
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạch định nguồn nhân lực ...................... 9
1.3.1. Môi trƣờng bên ngoài ................................................................... 9
1.3.1.1. Khung cảnh kinh tế - chính trị ................................................ 9
1.3.1.2. Văn hoá xã hội. ...................................................................... 9
1.3.1.3. Các đối thủ cạnh tranh........................................................... 9
1.3.2. Môi trƣờng bên trong .................................................................. 10
1.3.2.1. Mục tiêu, chiến lược của tổ chức và loại sản phẩm, dịch vụ
mà tổ chức sẽ cung cấp cho xã hội.................................................... 10
1.3.2.2. Độ dài thời gian của kế hoạch hoá nguồn nhân lực ............. 10
1.3.2.3. Bầu không khí, văn hoá của tổ chức. .................................... 11
1.3.2.4.Một số công tác quản trị nguồn nhân lực trong tổ chức. ....... 11
1.4. Quá trình hoạch định nguồn nhân lực ................................................ 13
1.4.1. Phân tích môi trƣờng, xác định mục tiêu và chiến lƣợc cho tổ chức.. 16



1.4.2.Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực ................................................... 18
1.4.2.1. Dự đoán cầu ngắn hạn ......................................................... 18
1.4.2.2. Dự đoán cầu dài hạn............................................................ 21
1.4.3. Phân tích hiện trạng nguồn nhân lực tại tổ chức .......................... 25
1.4.4. Cân đối nhu cầu và khả năng đáp ứng về nhân sự của tổ chức. Các
giải pháp khắc phục sự mất cân đối cung cầu ....................................... 27
1.4.5. Kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện .................................... 30
CHƢƠNG II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 ..... 32
2.1. Khái quát chung về trƣờng Cao đẳng Xây dựng số 1 ......................... 32
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 32
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của trƣờng. ................................................ 33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức. ........................................................................... 34
2.1.4. Cơ sở vật chất và quy mô đào tạo ............................................... 39
2.1.5. Những thành tích nhà trƣờng đã đạt đƣợc. .................................. 42
2.2. Thực trạng về lao động và công tác hoạch định nguồn nhân lực tại
trƣờng Cao đẳng xây dựng số 1. ............................................................... 43
2.2.1.Tổng quan về nguồn nhân lực tại trƣờng Cao đẳng Xây dựng số 1. . 43
2.2.1.1.Về quy mô, cơ cấu lao động. ................................................. 43
2.2.1.2.

Về

chất

lượng




khả

năng

đáp

ứng

công

việc………..…......50
2.2.1.3. Về công tác phát triển và đề bạt nhân lực. ........................... 54
2.2.2. Tình hình thực hiện công tác hoạch định nguồn nhân lực tại trƣờng
Cao đẳng Xây dựng số 1. ...................................................................... 54
2.2.2.1. Công tác dự báo nhu cầu nguồn nhân lực. ........................... 54
2.2.2.2. Công tác đánh giá nguồn nhân lực hiện có. ......................... 55
2.2.2.3. Công tác dự báo cung và nguồn cung nhân lực.................... 57


2.2.2.4. Công tác tuyển dụng, bố trí và sử dụng nhân lực. ................ 58
2.3. Đánh giá về công tác hoạch định nguồn nhân lực tại trƣờng Cao đẳng
Xây dựng số 1 .......................................................................................... 62
2.3.1.Những thành tích đạt được trong công tác hoạch định nguồn nhân
lực. ....................................................................................................... 62
2.3.2. Những tồn tại trong công tác hoạch định nguồn nhân lực........... 64
2.3.3.Nguyên nhân của những tồn tại ................................................... 66
CHƢƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRƢỜNG CĐXD SỐ 1 ....... 68
3.1.Phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển trƣờng CĐXD số 1 đến 2015. ...... 68
3.1.1. Định hƣớng phát triển giáo dục đại học, cao đẳng đến năm 2020.

............................................................................................................. 68
3.1.2. Chiến lƣợc phát triển trƣờng CĐXD số 1 đến năm 2015 ............. 69
3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn. ..................................................... 73
3.2. Hoạch định nguồn nhân lực đến 2015 ................................................ 74
3.2.1.Xác định nhu cầu nhân lực ........................................................... 74
3.2.2. Giải pháp đáp ứng nhu cầu nhân lực ........................................... 75
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác hoạch định nguồn nhân lực. .... 77
3.3.1. Nâng cao nhận thức về vai trò hoạch định nguồn nhân lực cho các
nhà quản lý thuộc trƣờng CĐXD số 1. .................................................. 77
3.3.2. Thực hiện thiết kế và phân tích công việc ................................... 78
3.3.3. Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích công việc...................... 79
3.3.4. Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực. ............. 80
3.3.5. Chế độ lƣơng, các khuyến khích tài chính và phi tài chính.......... 82
3.3.6. Môi trƣờng văn hóa trong nhà trƣờng ......................................... 84
3.4. Một số kiến nghị ................................................................................ 84
KẾT LUẬN .................................................................................................. 86


TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- CĐXD số 1 : Cao đẳng Xây dựng số 1.
- CTN&MT

: Cấp thoát nƣớc và môi trƣờng.

- XDDD & CB: Xây dựng dân dụng và công nghiệp.


i


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

bảng
Bảng 2.1

Quy mô đào tạo của nhà trƣờng năm 2008 – 2009

41

Bảng 2.2

Tổng số cán bộ, giáo viên trƣờng CĐXD số 1

44

Bảng 2.3

Tổng số học sinh, sinh viên quy đổi

47

Bảng 2.4


Tổng số giảng viên, giáo viên quy đổi

48

Bảng 2.5

Phân loại cán bộ, giáo viên theo độ tuổi

49

Bảng 2.6

Bảng phân loại cán bộ giáo viên theo trình độ đào tạo

51

Bảng 2.7

Hệ số tăng thêm thu nhập

56

Bảng 2.8

Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3


Bảng 3.4

Số cán bộ giáo viên cơ hữu tuyển dụng giai đoạn
2003 – 2009
Định mức công tác giảng dạy với giảng viên, giáo
viên
Đơn giá vƣợt giờ giảng viên, giáo viên
Ngành nghề đào tạo và tuyển sinh giai đoạn 2010 –
2015
Quy mô đào tạo giai đoạn 2010 - 2015
Nhu cầu số lƣợng giảng viên, giáo viên quy đổi từ
2010 - 2015
Kế hoạch đào tạo bồi dƣỡng cán bộ giai đoạn 2010 2015

61

62
63
71
72
74

76

Bảng 3.5

Mức thƣởng theo mức độ hoàn thành công việc

83


Bảng 3.6

Phân loại mức hoàn thành công việc

83

ii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ 2.1

Cơ cấu cán bộ giảng viên cơ hữu theo giới tính

44

Biểu đồ 2.2

Cơ cấu cán bộ giảng viên thỉnh giảng theo giới tính

45

Biểu đồ 2.3


Cơ cấu cán bộ, giáo viên cơ hữu

46

Biểu đồ 2.4

Cơ cấu cán bộ giáo viên theo độ tuổi

50

Biểu đồ 2.5

Cơ cấu giáo viên theo trình độ đào tạo

52

iii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Số hiệu sơ
đồ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1


Quá trình hoạch định nguồn nhân lực

15

Sơ đồ 2.1

Cơ cấu tổ chức trƣờng CĐXD số 1

36

iv


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, Việt Nam đang đứng trƣớc xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh
tế giữa các nƣớc trong khu vực và quốc tế. Hội nhập kinh tế mang lại nhiều
cơ hội nhƣng cũng rất nhiều thách thức. Cùng với quá trình đổi mới của đất
nƣớc, hệ thống giáo dục đã có nhiều đổi mới, là nơi cung cấp chủ yếu nguồn
nhân lực trình độ cao cho hiện đại hoá, công nghiệp hoá đất nƣớc. Trong
những năm gần đây, bên cạnh các trƣờng đại học, cao đẳng đã có những bề
dày lịch sử thì hàng loạt các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp đƣợc thành
lập mới và nâng cấp đã đáp ứng đƣợc phần nào nhu cầu học tập của ngƣời
học. Tuy nhiên, điều đó cũng đã và đang đặt ra những thử thách mới cho các
trƣờng đại học, cao đẳng và trung cấp làm thế nào để thu hút đƣợc ngƣời học
trong điều kiện đa dạng về loại hình đào tạo, ngành nghề đào tạo, tạo ra sự
cạnh tranh khá gay gắt trong lĩnh vực giáo dục.
Trƣờng Cao đẳng Xây dựng số 1 là một trong những trƣờng Cao đẳng
đầu tiên đã đào tạo những cử nhân, công nhân, cán bộ kỹ thuật ngành xây

dựng đầu tiên của đất nƣớc. Cùng với xu hƣớng hội nhập quốc tế khi ra nhập
WTO, công cuộc đổi mới ở nƣớc ta đã đặt ra nhu cầu về nguồn nhân lực trong
ngành Xây dựng rất lớn. Bắt kịp nhu cầu đó, trƣờng Cao đẳng Xây dựng số 1
đã không ngừng mở rộng quy mô đào tạo, nâng cao chất lƣợng đào tạo, đáp
ứng nhu cầu của xã hội về số lƣợng, chất lƣợng, không chỉ đối với ngành xây
dựng dân dụng và công nghiệp mà còn có các ngành khác nhƣ kế toán, cấp
thoát nƣớc và môi trƣờng …
Trong giai đoạn 2010- 2015, trƣờng Cao đẳng xây dựng số 1 sẽ báo cáo
và xin phép Bộ xây dựng với định hƣớng trở thành trƣờng Đại học, đào tạo
các lĩnh vực về Xây dựng, Kế toán, Tài chính Ngân hàng, Quản trị kinh

1


doanh, Cấp thoát nƣớc và môi trƣờng.v.v.. với hệ đại học, cao đẳng, trung
học, cao đẳng nghề, trung cấp nghề và đào tạo liên thông giữa các bậc học.
Trong điều kiện cạnh tranh hiện nay thì một trong những việc cần phải
làm để thực hiện chiến lƣợc đó là trƣờng phải có đội ngũ giáo viên đáp ứng
đƣợc yêu cầu đào tạo bậc đại học và các bậc học khác, cả về số lƣợng và chất
lƣợng. Vì vậy công tác hoạch định nguồn nhân lực là việc cần thiết phải tiến
hành ngay từ bây giờ.
Với lý do trên tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác hoạch định nguồn
nhân lực tại trƣờng Cao đẳng Xây dựng số 1 - Bộ Xây dựng” nghiên cứu viết
luận văn thạc sỹ.
2.Tình hình nghiên cứu
Để đạt hiệu quả trong công tác quản trị nhân sự thì một trong những
công việc phải thực hiện là hoạch định nguồn nhân lực. Tuy nhiên, mỗi tổ
chức có mục tiêu hoạt động, nguồn tài nguyên khác nhau thì công tác hoạch
định ở mỗi tổ chức cũng khác nhau.
Đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về quản trị nguồn nhân lực nói chung

và nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục đào tạo nhƣ: “Một số giải pháp phát
triển nguồn nhân lực bưu chính ở tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam”
của Luận văn tốt nghiệp của Thạc sỹ Dƣơng Thị Hạnh - Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội, 2007. Đề tài đã phân tích khá sâu sắc thực trạng phát
triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực bƣu chính viễn thông, đƣa ra các giải
pháp để phát triển nguồn nhân lực. Tuy nhiên phát triển nguồn nhân lực mới
chỉ là một lĩnh vực trong công tác quản trị nhân sự. Hơn nữa khi áp dụng nó
sang một số lĩnh vực khác, ví dụ nhƣ lĩnh vực đào tạo thì sẽ có một số điểm
khác biệt.
Hay “Phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực giáo dục đào tạo” luận
văn thạc sỹ của Thạc sỹ Lê Văn Hải - Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà

2


Nội, 2007. Đề tài phân tích thực trạng, đƣa ra giải pháp phát triển nguồn nhân
lực trong lĩnh vực đào tạo nhƣng ở quy mô rộng là trong lĩnh vực giáo dục
đào tạo nói chung, và vấn đề phát triển nguồn nhân lực cũng mới chỉ là một
mảng trong công tác quản trị nhân sự.
Ngoài ra còn có một số bài viết trên các tạp chí, báo,.. đề cập đến vấn đề
quản trị nguồn nhân lực. Tuy nhiên chƣa có một một tài liệu nào nghiên cứu
đầy đủ về hoạch định nguồn nhân lực cho một cơ sở đào tạo nguồn lực cho xã
hội nói chung, đó là tại các trƣờng đại học và cao đẳng và cho ngành xây
dựng nói riêng,. Do đó luận văn hy vọng sẽ đóng góp một phần vấn đề hoạch
định nguồn nhân lực tại các trƣờng, tạo tiền đề nâng cao chất lƣợng đào tạo
nguồn nhân lực trẻ cho đất nƣớc, nhất là trong ngành xây dựng.
3.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích: áp dụng lý luận về hoạch định nhân sự vào thực tế tại trƣờng
Cao đẳng Xây dựng số 1, từ đó giúp đơn vị thực hiện tốt hơn công tác này,
đảm bảo việc thực hiện những hoạch định chiến lƣợc nâng cấp thành trƣờng

đại học của nhà trƣờng.
- Nhiệm vụ: áp dụng những phƣơng pháp phù hợp, phân tích thực trạng
công tác hoạch định nguồn nhân lực tại đơn vị, tìm ra những ƣu điểm, hạn
chế, những thuận lợi, khó khăn, từ đó đƣa ra một số giải pháp để hoàn thiện
công tác hoạch định nguồn nhân lực tại trƣờng.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là lĩnh vực hoạch định nguồn nhân lực
tại trƣờng Cao đẳng xây dựng số 1
- Đối tƣợng nghiên cứu: Giảng viên, giáo viên, viên chức trƣờng Cao
đẳng Xây dựng số 1
5. Phƣơng pháp nghiên cứu

3


- Phƣơng pháp chung: phép biện chứng của chủ nghĩa duy vật, các
phƣơng pháp thống kê, tổng hợp suy luận logic, phân tích.
- Phƣơng pháp riêng: các phƣơng pháp phỏng vấn, phƣơng pháp cân đối,
phƣơng pháp phân tích cân đối cung cầu lao động, phƣơng pháp tâm lý xã
hội.
6. Những đóng góp mới của luận văn
- Giúp cơ sở thực tập nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác hoạch
định nguồn nhân lực.
- Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực và công tác hoạch định nguồn
nhân lực tài trƣờng Cao đẳng Xây dựng số 1.
- Đề xuất một số giải pháp để đáp ứng nhu cầu nhân sự tại trƣờng Cao
đẳng Xây dựng số 1, góp phần thực hiện chiến lƣợc phát triển trƣờng tới năm
2015.
7. Bố cục của luận văn: ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3
chƣơng

Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạch định nguồn nhân lực.
Chương II: Phân tích thực trạng công tác hoạch định nguồn nhân lực tại
trƣờng Cao đẳng Xây dựng số 1.
Chương III: Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác hoạch
định nguồn nhân lực tại trƣờng Cao đẳng Xây dựng số 1.

4


CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ
HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC

1.1. Nhận thức về nguồn nhân lực
Bất cứ tổ chức nào cũng đƣợc tạo thành bởi các thành viên là con ngƣời
hay nguồn nhân lực của nó. Do đó, có thể nói nguồn nhân lực của một tổ chức
bao gồm tất cả những ngƣời lao động làm việc trong tổ chức đó, còn nhân lực
đƣợc hiểu là nguồn lực của mỗi con ngƣời mà nguồn lực này gồm có thể lực
và trí lực. Thể lực chỉ là sức khoẻ của thân thể, nó phụ thuộc vào sức vóc, tình
trạng sức khoẻ của từng con ngƣời, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, chế
độ làm việc và nghỉ ngơi, chế độ y tế. Thể lực của con ngƣời còn tuỳ thuộc
vào tuổi tác, thời gian công tác, giới tính. Trí lực chỉ sức suy nghĩ, sự hiểu
biết, sự tiếp thu kiến thức, tài năng, năng khiếu cũng nhƣ quan điểm, lòng tin,
nhân cách.. của từng con ngƣời. Nguồn nhân lực khác với các nguồn lực khác
là do chính bản chất của con ngƣời.
Giá trị của con ngƣời đối với xã hội chủ yếu đƣợc thể hiện ở năng lực lao
động của con ngƣời. Ngƣời lao động có một cơ thể khoẻ mạnh, có năng lực
nghề nghiệp, có tinh thần trách nhiệm, sáng tạo, chủ động trong công việc…
là một nguồn lực quan trọng của tổ chức, là điều kiện quan trọng để tổ chức
nâng cao hiệu quả trong công việc, đảm bảo để tổ chức tồn tại và phát triển

bền vững.
Mục tiêu cơ bản của bất kỳ tổ chức nào cũng là sử dụng một cách có
hiệu quả nguồn nhân lực để đạt đƣợc mục tiêu, chiến lƣợc mà tổ chức đã vạch
ra.
Trong thời đại hiện nay, nguồn nhân lực và quản trị nguồn nhân lực có
tầm quan trọng ngày càng tăng vì các lý do sau:

5


- Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trƣờng nên các tổ chức muốn
tồn tại và phát triển buộc phải cải cách tổ chức của mình, tìm đúng ngƣời phù
hợp để giao đúng việc, đúng cƣơng vị đang là vấn đề quan tâm đối với mọi
hình thức tổ chức.
- Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật cùng với sự phát triển của nền kinh tế
buộc các nhà quản trị phải biết thích ứng. Do đó việc tuyển chọn, sắp xếp, đào
tạo, điều động nhân sự trong tổ chức, chế độ đãi ngộ nhằm giữ lại những
ngƣời giỏi nhất trong tổ chƣc nhằm đạt hiệu quả tối ƣu là vấn đề phải quan
tâm hàng đầu.
1.2. Khái niệm và vai trò của hoạch định nguồn nhân lực
1.2.1. Khái niệm
Hoạch định là tiên liệu, dự đoán, dự báo những thay đổi hay biến thiên,
cũng nhƣ phòng ngừa các rủi ro trong tƣơng lai
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về hoạch định nguồn nhân lực nhƣ:
Khái niệm 1: Hoạch định nguồn nhân lực là một tiến trình dự báo và ra
quyết định liên quan đến các dòng luân chuyển nhân sự ra nhập và rời khỏi
doanh nghiệp {14}.
Khái niệm 2: Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình nghiên cứu, xác
định nhu cầu nguồn nhân lực, đƣa ra các chính sách và thực hiện các chƣơng
trình hoạt động bảo đảm cho tổ chức có đủ nguồn nhân lực với các phẩm chất,

kỹ năng phù hợp để thực hiện công việc có năng suất, chất lƣợng và hiệu quả
cao {16}.
Khái niệm 3: Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình đánh giá xác định
nhu cầu về nguồn nhân lực để đáp ứng mục tiêu công việc của tổ chức và xây
dựng các kế hoạch lao động để đáp ứng các nhu cầu đó {10}.

6


Tuy nhiên tất cả đều có một điểm chung đó là việc phân tách nhu cầu
nhân sự trong tƣơng lai và đề ra các kế hoạch cụ thể để có nguồn nhân lực
hiệu quả. Vậy ta có thể hiểu chung nhất: “ Hoạch định nguồn nhân lực là một
tiến trình thiết lập, triển khai thực hiện các kế hoạch và các chƣơng trình
nhằm bảo đảm rằng tổ chức sẽ có đúng số lƣợng ngƣời với đầy đủ các kỹ
năng, đƣợc bố trí đúng nơi, đúng lúc và đúng chỗ”.
Quy trình hoạch định thƣờng đƣợc thực hiện qua các bƣớc:
- Phân tích môi trƣờng, xác định mục tiêu và chiến lƣợc cho tổ chức.
- Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực trong tổ chức.
- Dự báo khối lƣợng công việc đối với kế hoạch trung và dài hạn hoặc
xác định khối lƣợng công việc và tiến hành phân tích công việc.
- Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực với kế hoạch trung và dài hạn hoặc xác
định nhu cầu nguồn nhân lực đối với ngắn hạn.
- Phân tích quan hệ cung cầu nguồn nhân lực nhằm thích ứng với nhu
cầu mới và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.
- Thực hiện các chính sách, kế hoạch và chƣơng trình quản trị nguồn
nhân lực trong tổ chức.
- Kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện.
1.2.2. Vai trò của hoạch định nguồn nhân lực
Hoạch định nguồn nhân lực giữ vai trò trung tâm trong quá trình hoạch
định chiến lƣợc của tổ chức.

Lực lƣợng lao động có kỹ năng của một tổ chức ngày càng đƣợc nhận
biết, đã và đang trở thành lợi thế cạnh tranh của tổ chức. Hoạch định nguồn
nhân lực của tổ chức có vai trò quan trọng nhƣ kế hoạch về vốn, các nguồn tài
chính…Tuy nhiên, trong thời gian gần đây những ngƣời quản lý mới nhận
thấy rõ những lợi thế cạnh tranh của một tổ chức có lực lƣợng lao động với kỹ
năng, trình độ lành nghề cao.

7


Hoạch định nguồn nhân lực giúp tổ chức đạt đƣợc mục tiêu công việc.
Hoạch định nguồn nhân lực của tổ chức một khi đƣợc xây dựng đúng sẽ
mang lại nhiều lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp cho tổ chức. Cụ thể, hoạch định
nguồn nhân lực giúp cho tổ chức chủ động thấy trƣớc các khó khăn và tìm
biện pháp khắc phục, xác định rõ khoảng cách giữa tình trạng hiện tại và định
hƣớng tƣơng lai của tổ chức, nhận rõ các hạn chế và cơ hội của nguồn nhân
lực trong tổ chức.
Sự thành công của hoạch định nguồn nhân lực tuỳ thuộc vào tình hình và
khung cảnh cụ thể mà các chiến lƣợc đó đang sử dụng. Hoạch định nguồn
nhân lực có ảnh hƣởng rất quan trọng đến sự hoàn thiện tổ chức và hiệu quả
của nó tuỳ thuộc vào mức độ phù hợp của hoạch định nguồn nhân lực với
chiến lƣợc tổng thể của tổ chức: đặc trƣng của tổ chức, năng lực của tổ chức
và sự thay đổi của môi trƣờng. Do đó, khi ra các quyết định về nguồn nhân
lực phải quan tâm đến các chiến lƣợc khác của tổ chức nhƣ: chiến lƣợc tài
chính, thị trƣờng, sản phẩm cũng nhƣ các thay đổi của môi trƣờng bên ngoài.
Hoạch định nguồn nhân lực có ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả của tổ chức.
Hoạch định nguồn nhân lực có quan hệ chặt chẽ với kế hoạch sản xuất
kinh doanh của tổ chức. Để đạt đƣợc các mục tiêu trong thời gian dài, mỗi tổ
chức phải có một tập hợp hợp lý những ngƣời lao động với kiến thức, kỹ năng
và khả năng cần thiết.

Hoạch định nguồn nhân lực là cơ sở cho các hoạt động biên chế nguồn
nhân lực, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Nhờ có hoạch định nguồn
nhân lực mà các cấp chuẩn bị cho mình có một đội ngũ đúng ngƣời, đúng việc
và đúng lúc thoả mãn các mục tiêu của cơ quan cũng nhƣ của cá nhân.
Hoạch định nguồn nhân lực còn có mối quan hệ tác động qua lại với các
hoạt động quản trị nguồn nhân lực khác nhƣ: tuyển mộ, tuyển dụng, đào tạo
phát triển, đánh giá thực hiện công việc, đãi ngộ….

8


1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạch định nguồn nhân lực
1.3.1. Môi trƣờng bên ngoài
1.3.1.1. Khung cảnh kinh tế - chính trị
Chu kỳ kinh tế và chu kỳ kinh doanh có ảnh hƣởng rất lớn đến công tác
quản trị nguồn nhân lực nói chung và công tác hoạch định nói riêng.Trong
giai đoạn kinh tế suy thoái hoặc kinh tế bất ổn, nhu cầu về lao động đối với
các tổ chức giảm xuống. Các tổ chức, công ty phải quyết định giảm giờ làm,
cho nhân viên tạm nghỉ, nghỉ việc.
Ngƣợc lại, khi nền kinh tế phát triển và có chiều hƣớng ổn định, các tổ
chức có nhu cầu phát triển lao động mới để mở rộng phát triển, tăng cƣờng
đào tạo, tăng lƣơng và phúc lợi để thu hút nhân tài, cải thiện điều kiện làm
việc.
1.3.1.2. Văn hoá xã hội.
Văn hoá xã hội của một nƣớc ảnh hƣởng rất lớn đến quản trị nguồn nhân
lực. Ở Việt Nam, điều có thể dễ nhận thấy trong các lớp học cũng nhƣ tại các
doanh nghiệp, các tổ chức là sự thụ động trong công việc. Đó cũng là sự khác
biệt rất lớn giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá các nƣớc phƣơng Tây.
Sự thay đổi các giá trị văn hoá, thay đổi thái độ làm việc và nghỉ ngơi,
thay đổi trong lối sống của một nƣớc cũng tạo ra các thách thức cho công tác

quản trị nhân sự
1.3.1.3. Các đối thủ cạnh tranh.
Nhân sự là cốt lõi của quản trị. Để tồn tại và phát triển, không có con
đƣờng nào bằng con đƣờng quản trị tài nguyên nhân sự một các có hiệu quả.
Nhân sự là tài nguyên quý giá nhất, các tổ chức phải lo giữ, duy trì và phát
triển. Vì vậy, các nhà quản trị nhân sự phải hoạch định đƣợc chính sách nhân
sự trong cả ngắn hạn và dài hạn. Có các chính sách hợp lý, phải biết lãnh đạo,

9


động viên, thƣởng phạt hợp lý, tạo ra một bầu không khí văn hoá gắn bó…
Ngoài ra phải có chính sách lƣơng bổng đủ để giữ nhân viên làm việc với
mình, cải tiến môi trƣờng làm việc, cải tiến chế độ phúc lợi… Có nhƣ vậy
mới giúp nhà quản trị thực hiện đƣợc các chính sách hoạch định mà họ đã đề
ra.
1.3.2. Môi trƣờng bên trong
1.3.2.1. Mục tiêu, chiến lược của tổ chức và loại sản phẩm, dịch vụ mà tổ
chức sẽ cung cấp cho xã hội
- Mục tiêu, chiến lƣợc của tổ chức:
Mục tiêu của tổ chức là mục đích hoặc kết quả cụ thể mà tổ chức muốn
phấn đấu đạt đƣợc. Việc phân tích và lựa chọn chiến lƣợc của tổ chức sẽ đƣợc
thực hiện sau khi phân tích môi trƣờng và lựa chọn các mục tiêu hợp lý.
Mục tiêu, chiến lƣợc của tổ chức có ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình
phát triển nguồn nhân lực trong mỗi tổ chức. Căn cứ vào mục tiêu, chiến lƣợc
của tổ chức mà các nhà quản lý hoạch định các chính sách phát triển nói
chung và chính sách phát triển nguồn nhân lực nói riêng.
- Loại sản phẩm, dịch vụ mà tổ chức cung cấp:
Mỗi loại sản phẩm và dịch vụ mà tổ chức sẽ sản xuất kinh doanh và đƣa
ra thị trƣờng sẽ yêu cầu số lƣợng và chất lƣợng lao động, kết cấu nghề nghiệp

và trình độ lành nghề, kỹ năng lao động của nguồn nhân lực rất khác nhau. Do
đó, hoạch định nguồn nhân lực cần xem xét thật kỹ mức độ phức tạp của sản
phẩm để xác định loại lao động với cơ cấu trình độ lành nghề phù hợp.
1.3.2.2. Độ dài thời gian của kế hoạch hoá nguồn nhân lực
Độ dài của thời gian hoạch định nguồn nhân lực cũng là một nhân tố
quan trọng ảnh hƣởng đến hoạch định nguồn nhân lực. Hoạch định nguồn
nhân lực có thể đƣợc lập trong thời gian ngắn hạn từ 1 tháng đến 1 năm, hoặc

10


trong khoảng thời gian dài từ 5 đến 7 năm. Xác định khoảng thời gian dài hay
ngắn phụ thuộc vào mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố từ môi trƣờng bên
trong và môi trƣờng bên ngoài của tổ chức.
Thông thƣờng, nếu tổ chức hoạt động kinh doanh trong môi trƣờng có
biến động lớn, biểu hiện có nhiều đối thủ cạnh tranh mới trên thị trƣờng, các
điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội thay đổi nhanh chóng, nhu cầu về sản
phẩm, dịch vụ không ổn định, quy mô tổ chức nhỏ, kinh nghiệm quản lý
yếu…thì xác định độ dài của hoạch định nguồn nhân lực không quá 1 năm.
Ngƣợc lại, nếu tổ chức hoạt động kinh doanh trong môi trƣờng tƣơng đối
ổn định, biểu hiện vị trí cạnh tranh mạnh mẽ, có tiềm lực phát triển, kinh tế,
chính trị, xã hội ổn định, hệ thống thông tin quản lý mạnh, nhu cầu sản phẩm
dịch vụ ổn định, có kinh nghiệm quản lý tốt…thì độ dài của hoạch định nguồn
nhân lực đƣợc xác định trên 1 năm.
1.3.2.3. Bầu không khí, văn hoá của tổ chức.
Văn hoá tổ chức là một hệ thống các giá trị, các niềm tin và các thói
quen đƣợc chia sẻ trong phạm vi một tổ chức, tác động vào cấu trúc chính quy
tạo ra các chuẩn mực hành vi. Văn hoá tổ chức là một yếu tố quan trọng trong
quản trị nhân sự nói chung và hoạch định nguồn nhân lực nói riêng. Một môi
trƣờng văn hoá tốt, phù hợp sẽ giúp tổ chức thu hút nhân tài, củng cố lòng

trung thành của các thành viên với tổ chức, phát huy tối đã khả năng, tiềm
năng của nguồn nhân lực sẵn có.
1.3.2.4.Một số công tác quản trị nguồn nhân lực trong tổ chức.
Công tác phân tích công việc.
Phân tích công việc là quá trình thu thập các tƣ liệu và đánh giá một cách
có hệ thống các thông tin quan trọng có liên quan đến các công việc cụ thể
trong tổ chức nhằm làm rõ bản chất của từng công việc. Đó là việc nghiên cứu

11


các công việc để làm rõ: ở từng công việc cụ thể, ngƣời lao động có những
nhiệm vụ, trách nhiệm gì; họ thực hiện những hoạt động nào, tại sao phải thực
hiện và thực hiện nhƣ thế nào; những máy móc thiết bị, công cụ nào đƣợc sử
dụng; những mối quan hệ nào đƣợc thực hiện; các điều kiện làm việc cụ thể
cũng nhƣ những yêu cầu về kiến thức, kỹ năng và khả năng làm việc mà
ngƣời lao động cần phải có để thực hiện công việc {10}.
Phân tích công việc có ý nghĩa quan trọng vì nhờ có phân tích công việc
mà ngƣời quản lý xác định đƣợc yêu cầu của mình với ngƣời lao động, từ đó
đánh giá thực hiện công việc và hoạch định chính xác nguồn nhân lực cho
thời gian tới.
Công tác đào tạo phát triển
- Đào tạo đƣợc hiểu là các hoạt động học tập nhằm giúp cho ngƣời lao
động có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó
chính là quá trình học tập làm cho ngƣời lao động nắm vững hơn về công việc
của mình, là những hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng của
ngƣời lao động để thực hiện nhiệm vụ lao động có hiệu quả hơn.
- Phát triển là các hoạt động học tập vƣơn ra khỏi phạm vi công việc
trƣớc mắt của ngƣời lao động, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa
trên cơ sở những định hƣớng tƣơng lai của tổ chức.

Đào tạo và phát triển góp phần nâng cao năng suất lao động, hiệu quả
thực hiện công việc. Duy trì và nâng cao chất lƣợng của nguồn nhân lực. Tạo
ra sự thích ứng giữa ngƣời lao động với công việc trong hiện tại và tƣơng lai.
Từ đó tạo điều kiện cho việc công tác hoạch định trong tổ chức đƣợc thuận
lợi.
Công tác đánh giá thực hiện công việc
Đánh giá thực hiện công việc là sự đánh giá có hệ thống và chính thức
tình hình thực hiện công việc của ngƣời lao động trong quan hệ so sánh với

12


các tiêu chuẩn đã đƣợc xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó với ngƣời lao
động.
Đánh giá thực hiện công việc là quá trình phức tạp và chịu nhiều ảnh
hƣởng mang tính chất chủ quan.
Đánh giá thực hiện công việc là cơ sở để cải tiến sự thực hiện công việc
của ngƣời lao động và giúp cho ngƣời quản lý đƣa ra đƣợc các quyết định
đúng đắn nhƣ đào tạo và phát triển, trả thù lao. Quan trọng hơn, khi đánh giá
thực hiện công việc, tổ chức sẽ có các dữ kiện cho biết khả năng thăng tiến
nghề nghiệp cũng nhƣ tiềm năng của nhân viên, đặc biệt là các cấp quản trị.
Nhờ việc đánh giá này, công ty có thể hoạch định các kế hoạch kế vị trong
hàng ngũ các cấp quản trị.
Lƣơng và các chính sách khuyến khích tài chính và phi tài chính.
Tiền lƣơng là số tiền trả cho ngƣời lao động một cách cố định và thƣờng
xuyên theo một đơn vị thời gian (tuần, tháng..).
Khuyến khích tài chính là những khoản phụ thêm ngoài tiền công, tiền
lƣơng để thù lao cho sự thực hiện tốt hơn mức tiêu chuẩn của ngƣời lao động.
Các khuyến khích tài chính tác động tới hành vi lao động, nhằm hoàn thiện sự
thực hiện công việc của ngƣời lao động, nâng cao năng suất lao động của họ.

Bên cạnh các khuyến khích tài chính là những khuyến khích phi tài
chính. Khi mức sống xã hội tăng lên, các khuyến khích phi tài chính càng
ngày càng quan trọng. Đó chính là bản thân công việc có hấp dẫn không, có
cơ hội để thăng tiến hay không, các chính sách phúc lợi..
Khi hệ thống lƣơng và các khuyến khích đƣợc thực hiện một cách đúng
đắn và phù hợp sẽ thu hút đƣợc nguồn lao động có chất lƣợng cao bên ngoài
tổ chức. Đồng thời phát huy đƣợc hết khả năng của lao động đang có tại tổ
chức. Đồng thời tạo sự gắn bó lâu dài của ngƣời lao động với tổ chức. Điều
đó có ý nghĩa quan trọng, giúp công tác hoạch định có thể thực hiện đƣợc.

13


1.4. Quá trình hoạch định nguồn nhân lực
Quá trình hoạch định nguồn nhân lực đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.1.
Qua sơ đồ 1.1 ta thấy trƣớc hết hoạch định nguồn nhân lực phải tiến
hành dự đoán cầu nhân lực, hay nói cách khác tổ chức cần bao nhiêu nhân lực
trong thời gian tới. Cầu nhân lực thƣờng tăng khi cầu về sản phẩm hay dịch
vụ tăng lên. Cầu nhân lực giảm khi năng suất lao động tăng lên. Bên cạnh đó
phải ƣớc lƣợng cung nhân lực. Cung nhân lực trƣớc hết là những ngƣời lao
động hiện có trong tổ chức và bên ngoài tổ chức. Sau khi ƣớc tính đƣợc cung
và cầu nhân lực, mỗi tổ chức sẽ gặp một trong ba trƣờng hợp: cung lao động
lớn hơn, hoặc bằng, hoặc nhỏ hơn cầu lao động. Mỗi trƣờng hợp cụ thể yêu
cầu một hệ thống các giải pháp khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của
tổ chức.

14


MÔI TRƢỜNG BÊN NGOÀI


MÔI TRƢỜNG BÊN TRONG
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC

HOẠCH ĐỊNH NHÂN SỰ

DỰ BÁO NHU
CẦU VỀ NHÂN
SỰ

SO SÁNH GIỮA NHU
CẦU VÀ KHẢ NĂNG
SẴN CÓ

DƢ THỪA NHÂN
VIÊN

CUNG = CẦU

KHẢ NĂNG SẴN
CÓ VỀ NHÂN SỰ

THIẾU NHÂN
VIÊN

ĐỀ RA CHÍNH SÁCH KẾ HOẠCH

KHÔNG
HÀNH ĐỘNG


- HẠN CHẾ TUYỂN DỤNG
- GIẢM GIỜ LÀM.
- VỀ HƢU SỚM
- NGHỈ TẠM THỜI

TUYỂN
MỘ

TUYỂN
CHỌN

KIỂM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ

Sơ đồ 1.1.Quá trình hoạch định nguồn nhân lực

15

THUYÊN
CHUYỂN
THĂNG
CHỨC
ĐÀO
TẠO
PHÁT
TRIỂN


×