ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
LÊ TIẾN DŨNG
QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
LÊ TIẾN DŨNG
QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THIÊN
Hà Nội – 2014
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt..................................................................................... i
Danh mục bảng biểu hình vẽ ............................................................................. ii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN GIAO
THÔNG ĐƢỜNG BỘ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC ............................................................................................................... 7
1.1. Một số khái niệm cơ bản......................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm dự án ............................................................................... 7
1.1.2. Khái niệm quản lý dự án .................................................................. 7
1.1.3. Vốn ngân sách đối với các dự án giao thông đƣờng bộ ................... 8
1.2. Vai trò của dự án giao thông đƣờng bộ đối với phát triển kinh tế - xã hội . 11
1.2.1. Giao thông đƣờng bộ với việc thúc đẩy mạnh phát triển kinh tế ... 11
1.2.2. Giao thông đƣờng bộ góp phần phát triển văn hóa xã hội ............. 11
1.2.3. Giao thông đƣờng bộ thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế ............... 12
1.3. Dự án giao thông đƣờng bộ .................................................................. 12
1.3.1. Khái niệm dự án giao thông đƣờng bộ ........................................... 12
1.3.2. Đặc điểm của dự án giao thông đƣờng bộ ..................................... 12
1.3.3. Phân loại dự án giao thông đƣờng bộ ............................................ 14
1.4. Quản lý dự án giao thông đƣờng bộ sử dụng vốn NSNN .................... 15
1.4.1. Quản lý dự án giao thông đƣờng bộ ............................................... 15
1.4.2. Quy trình thực hiện một dự án giao thông đƣờng bộ sử dung vốn
Ngân sách ................................................................................................. 16
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG
ĐƢỜNG BỘ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC Ở TỈNH HÀ
TĨNH ............................................................................................................... 20
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Hà Tĩnh .................................. 20
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .......................................................................... 20
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - văn hóa - xã hội ............................................... 23
2.2. Công tác quản lý hoạt động của các dự án giao thông đƣờng bộ trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh .......................................................................................... 30
2.2.1. Chuẩ n bi ̣đầ u tƣ xây dƣ̣ng công trình ............................................. 30
2.2.2. Thƣ̣c hiê ̣n dƣ̣ án đầ u tƣ xây dƣ̣ng công trình ................................. 33
2.2.3. Hơ ̣p đồ ng trong hoa ̣t đô ̣ng xây dƣ̣ng ............................................. 46
2.2.4. Điề u kiê ̣n năng lƣ̣c các đơn vi ̣tham gia hoa ̣t đô ̣ng xây dƣ̣ng ........ 47
2.3. Đánh giá hoạt động quản lý dự án giao thông đƣờng bộ sử dụng nguồn
vốn NSNN trên địa bàn Hà Tĩnh giai đoạn 2010 – 2013 ............................ 48
2.3.1. Những kết quả cụ thể đạt đƣợc nhƣ sau: ........................................ 48
2.3.2. Môt số hạn chế và nguyên nhân ..................................................... 51
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ SỬ DỤNG NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ............................... 58
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển trong lĩnh vực giao thông đƣờng bộ của tỉnh
Hà Tĩnh trong giai đoạn 2010 – 2020 .......................................................... 58
3.1.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội ......................... 58
3.1.2. Phát triển hệ thống giao thông đƣờng bộ ....................................... 59
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án giao thông đƣờng bộ
sử dụng vốn Ngân sách trên địa bàn tỉnh..................................................... 59
3.2.1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách về xây dựng các dự án giao thông
đƣờng bộ ................................................................................................... 59
3.2.2. Tăng cƣờng trách nhiệm pháp lý trong công tác lập quy hoạch .... 61
3.2.3. Chủ trƣơng đầu tƣ đƣợc phê duyệt cần dựa trên tiêu chí hiệu quả
đạt đƣợc và phù hợp với quy hoạch chung .............................................. 62
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng công tác chuẩn bị đầu tƣ .............................. 62
3.2.5. Chú trọng công tác bồi thƣơng giải phóng mặt bằng và tái định cƣ
.................................................................................................................. 64
3.2.6. Chấn chỉnh công tác đấu thầu ........................................................ 65
3.2.7. Quản lý thi công xây dựng công trình ............................................ 66
3.2.8. Nâng cao năng lực và trách nhiệm của chủ đầu tƣ và cán bộ quản lý
trong lĩnh vực quản lý các dự án giao thông đƣờng bộ............................ 70
3.2.9. Nâng cao năng lực, trách nhiệm nghề nghiệp của các đơn vị tƣ vấn
và đơn vị thi công. .................................................................................... 70
3.2.10. Quản lý chặt chẽ chi phí đầu tƣ xây dựng .................................... 71
3.2.11. Tăng cƣờng kiểm tra, thanh tra, kiểm toán .................................. 75
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 82
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
BQLDA
Ban quản lý dự án
2
GPMB
Giải phóng mặt bằng
3
HĐND
Hội đồng nhân dân
4
NSNN
Ngân sách Nhà nƣớc
5
THCS
Trung học cơ sở
6
THPT
Trung học phổ thông
7
UBND
Ủy ban nhân dân
8
XDCB
Xây dựng cơ bản
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Hình 1: Bản đồ Tỉnh Hà Tĩnh ......................................................................... 21
Bảng 2.1. Kết quả thẩm định dự án từ năm 2007 - 2013 ............................... 32
Bảng 2.2: Kết quả công tác lựa chọn nhà thầu từ năm 2007-2013 ................. 38
Bảng 2.3.:Kết quả công tác thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành từ 20072013 ............................................................................................................. 46
ii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giao thông đƣờng bộ là một bộ phận quan trọng của giao thông vận tải
nói riêng và của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nói chung, nó có vai
trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội, đóng góp to lớn vào
nhu cầu đi lại của nhân dân, nâng cao giao lƣu với các vùng, xóa đi khoảng
cách về địa lý, chuyển dịch cơ cấu theo hƣớng phát huy lợi thế của từng vùng,
từng địa phƣơng. Tuy nhiên, do nguồn vốn eo hẹp, trình độ khoa học - kỹ
thuật còn yếu nên các công trình chủ yếu là do Liên Xô và các nƣớc Đông Âu
giúp đỡ xây dựng. Bởi vậy, công tác quản lý các dự án giao thông đƣờng bộ
trong thời kỳ kinh tế kế hoạch tập trung chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Sau
này, khi thực hiện chính sách mở cửa, nền kinh tế đất nƣớc đã có những bƣớc
phát triển đáng kể cùng với đó là nguồn vốn đầu tƣ vào xây dựng cơ sở hạ
tầng ngày một tăng. Vì vậy, công tác quản lý dự án đóng vai trò rất quan
trọng trong việc đảm bảo tính hiệu quả trong sử dụng vốn, chất lƣợng công
trình, tiến độ xây dựng công trình, an toàn lao động, bảo vệ môi trƣờng, v.v…
Là một tỉnh có vị trí đặc biệt về giao thông, địa hình và lịch sử văn hóa,
Hà Tĩnh có điều kiện thuận lợi để trở thành trung tâm kinh tế của khu vực Bắc
Miền Trung. Đại hội tỉnh đảng bộ lần thứ XVII, khóa 2010-2015, đã nêu rõ ƣu
tiên và chú trọng đầu tƣ cho các dự án cơ sở hạ tầng giao thông. Trong thời gian
qua vốn ngân sách giành cho phát triển giao thông đƣờng bộ trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh trong những năm 2007-2010 tăng nhanh, tuy nhiên năm 2011-2013 thì đầu
tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh bắt đầu giảm dần do sự cắt giảm đầu tƣ
công theo Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ.
Việc đầu tƣ xây dựng các dự án giao thông đƣờng bộ góp phần tạo nên
sự thành công của tỉnh, sự nỗ lực của chính quyền và nhân dân trong tỉnh đã
1
làm cho Hà Tĩnh có những bƣớc chuyển mình đáng khích lệ. Tuy nhiên bên
cạnh đó còn nhiều tồn tại và bất cập cần phải khắc phục nhƣ: hiệu quả và chất
lƣợng đầu tƣ một số dự án chƣa cao, cơ cấu chuyển dịch kinh tế còn chậm
chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển kinh tế, chƣa tƣơng xứng với lợi thế
tiềm năng vốn có của tỉnh. Công tác quản lý các dự án giao thông đƣờng bộ
trên địa bàn tỉnh còn tồn tại nhiều bất cập, trong đó nổi lên một số vấn đề nhƣ:
hệ thống văn bản chồng chéo, chƣa rõ ràng; trình độ cán bộ quản lý đầu tƣ
còn hạn chế, chuyên môn không phù hợp; hệ thống cơ quan chuyên môn quản
lý đầu tƣ xây dựng chƣa thực sự hợp lý; nguồn vốn phân bổ chƣa đều; còn
quá nhiều thủ tục phải thực hiện; năng lực của các nhà thầu còn hạn chế…Tại
sao quản lý các dự án giao thông đƣờng bộ sử dụng nguồn vốn Ngân sách
Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh còn nhiều bất cập và hạn chế? Thực trạng
quản lý các dự án giao thông đƣờng bộ sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà
nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian qua (năm 2007-2013) đã có ƣu
điểm và khó khăn, hạn chế gì? Cần có những giải pháp gì để nâng cao hiệu
quả quản lý các dự án giao thông đƣờng bộ bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà
nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Vì vậy, cần hoàn thiện công tác quản lý để
đáp ứng lƣợng công trình giao thông ngày càng nhiều và quy mô các công
trình ngày càng lớn. Với những lý do đó và các vấn đề nêu ra ở trên, tác giả
chọn đề tài: “ Quản lý các dự án giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh”để làm luận văn tốt nghiệp.
2. Tình hình nghiên cứu
Việc quản lý đầu tƣ xây dựng các dự án sử dụng nguồn vốn Ngân sách đã có
một số đề tài, bài viết đƣợc bàn đến nhƣ:
- Bùi Đức Chung (2003) Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp
hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn Ngân sách trên
2
địa bàn tỉnh Ninh Bình, Luận văn thạc sĩ khoa học Trƣờng Đại học Bách
Khoa Hà Nội. Đề tài trình bày hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
vốn đầu tƣ phát triển từ ngân sách nhà nƣớc và công tác quản lý hoạt động
đầu tƣ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Nguyễn Mạnh Hà (2012) Hoàn thiện hệ thống quản lý các dự án đầu tư xây
dựng trong Bộ tổng tham mưu – Bộ Quốc phòng, luận văn thạc sĩ trƣờng Đại
học Kinh tế -Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài phân tích một số tồn tại và
vƣớng mắc khó khăn trong công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình
thời gian vừa qua để đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối
với các dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
- Nguyễn Hồng Hải (2009) Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư tại Tổng
Công ty xây dựng và phát triển hạ tầng, luận văn thạc sĩ Trƣờng Đại học kinh tế
Quốc dân Hà Nội. Đề tài phân tích những tồn tại, khó khăn, vƣớng mắc trong
công tác quản lý dự án tại Tổng Công ty xây dựng và phát triển từ đó để đƣa ra
những định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới.
- Lê Toàn Thắng (2012) Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách
Nhà nước của thành phố Hà Nội, luận văn thạc sĩ Trung tâm đào tạo, bồi
dƣỡng giảng viên lý luận chính trị. Đề tài phân tích đánh giá thực trạng và đề
xuất phƣơng hƣớng giải pháp quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản.
- Phạm Văn Thịnh (2010) Tăng cường quản lý vốn Ngân sách Nhà nước
trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, luận văn thạc sĩ
Trƣờng Đại học kinh tế Quốc dân Hà Nội. Đề tài phân tích những khó khăn,
tồn tại trong việc sử dụng vốn Ngân sách trong đầu tƣ xây dựng cơ bản, từ đó
đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng quản lý vốn Ngân sách Nhà nƣớc trong
đầu tƣ xây dựng.
3
- Nguyễn Khắc Thiện (2006) Tăng cường vai trò quản lý nhà nước đối với
đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Hà Tây, luận
văn thạc sĩ kinh tế Trƣờng Đại học kinh tế Quốc dân Hà Nội. Đề tài trình bày
vai trò của quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản, từ đó đƣa ra một
số giải pháp để tăng cƣờng vai trò quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng
cơ bản bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nƣớc tại tỉnh Hà Tây.
Các công trình và các bài viết nêu ở trên mới đề cập đến việc quản lý đầu tƣ
xây dựng mà chƣa có đề tài nào đề cập đến việc Quản lý các dự án giao thông
đƣờng bộ trên địa bản tỉnh Hà Tĩnh.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là dựa trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về
quản lý các dự án giao thông đƣờng bộ sử dụng vốn NSNN và phân tích một
số tồn tại vƣớng mắc, khó khăn trong công tác quản lý dự án giao thông
đƣờng bộ thời gian vừa qua để đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác
quản lý dự án giao thông đƣờng bộ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý các dự án giao thông
đƣờng bộ sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý các dự án giao thông đƣờng bộ sử
dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn
2007-2013.
- Đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp quản lý các dự án giao thông đƣờng bộ sử
dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng quản lý các dự án giao thông đƣờng bộ sử dụng
nguồn vốn NSNN, những khó khăn, bất cập, vƣớng mắc trong quá trình thực
hiện quản lý dự án giao thông đƣờng bộ ở Hà Tĩnh từ đó đƣa ra một số giải
pháp nhằm khắc phục, hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn NSNN
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tình hình thực hiện quản lý dự án giao thông đƣờng bộ sử dụng
nguồn vốn Ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do tỉnh quản lý.
- Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Thời gian: Trong giai đoạn 2007-2013.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận chung về dự án giao thông đƣờng bộ; hệ thống các văn
bản, chế độ, chính sách hiện hành về quản lý các dự án giao thông đƣờng bộ
của Nhà nƣớc và tình hình triển khai thực hiện các dự án giao thông đƣờng bộ
trong những năm vừa qua. Đề tài sử dụng Phƣơng pháp hê ̣ thố ng hóa, phƣơng
pháp thống kê, phân tích so sánh, tổng hợp để nghiên cứu.
6. Những đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến sự cần thiết phải tăng cƣờng
quản lý các dự án giao thông đƣờng bộ.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý các dự án giao thông đƣờng bộ sử dụng
vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
5
- Từ đó, đề tài đề xuất ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý các dự án
giao thông đƣờng bộ sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu, luận văn gồm có 3
chƣơng nhƣ sau
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý các dự án giao thông đƣờng bộ sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý các dự án giao thông đƣờng bộ sử dụng vốn
ngân sách nhà nƣớc ở tỉnh Hà Tĩnh
Chƣơng 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các dự án giao thông
đƣờng bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG ĐƢỜNG
BỘ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm dự án
Dự án là một quán trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có
phối hợp và đƣợc kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, đƣợc tiến hành
để đạt đƣợc một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả ràng
buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực [19,tr.6].
1.1.2. Khái niệm quản lý dự án
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực
và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn
thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách đƣợc duyệt và đạt đƣợc các yêu
cầu đã định về kỹ thuật và chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, bằng những phƣơng
pháp và điều kiện tốt nhất cho phép [19,tr.8]
Quản lý dự án gồm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch, điều
phối, thực hiện mà các nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian chi phí
và thực hiện thời gian giám sát các công việc dự án nhằm đạt đựoc mục tiêu
nhất định.
Lập kế hoạch. Đây là giai đoạn xác định mục tiêu, xác định công việc,
xây dựng nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một
kế hoạch hành động thống nhất.
Điều phối thực hiện. Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm
tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến
độ thời gian. Giai đoạn này chi tiết hoá thời gian, lập lịch trình cho từng công
7
việc và toàn bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó bố trí
tiền vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp.
Giám sát là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình
hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những
vƣớng mắc trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác
đánh giá dự án giữa kỳ cuối và cuối kỳ cũng đuợc thực hiện nhằm tổng kết rút
kinh nghiệm, kiến nghị cho các pha sau của dự án.
1.1.3. Vốn ngân sách đối với các dự án giao thông đường bộ
1.1.3.1. Khái niệm vốn ngân sách nhà nước
Là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc trong dự toán đã đƣợc cơ
quan Nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm
để bảo đảm thực hiện các chức năng của Nhà nƣớc. Đối với xâyu dựng cơ sở
hạ tầng cần phải đầu tƣ rất nhiều vốn, đặc biệt là nguồn vốn từ ngân sách nhà
nuớc đóng vai trò rất quan trọng.
1.1.3.2. Phân loại vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nuớc
Để quản lý dự án đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà nuớc cấn phải phân loại
nguồn vốn này. Có nhiều cách phân loại phụ thuộc vào yêu cầu, mục tiêu quản
lý của từng loại nguồn vốn khác nhau. Cụ thể một số cachs phân loại nhƣ sau:
Theo tính chất công việc của hoạt động xây dựng cơ bản: Vốn đuợc phân
thành chi phí xây dựng, chi phí thiết bị và chi phí khác. Trong đó chi phí xây
dựng và chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng chủ yếu.
Căn cứ vào nguồn hình thành, tính chất vốn và mục tiêu đầu tƣ, ngƣời ta
phân chia thành các nhóm chủ yếu sau:
Một là, nhóm vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tập trung của ngân sách nhà
nuớc. Nhóm này bao gồm: Vốn xây dựng cơ bản tập trung, vốn sự nghiệp có
8
tính chất xây dựng, vốn đầu tƣ cho các chuơng trình mục tiêu, vốn ngân sách
xã dành cho đầu tƣ xây dựng.
- Vốn xây dựng cơ bản tập trung: Là loại vốn lớn nhất về cả quy mô và
tỷ trọng. Việc thíêt lập cơ chế chính sách quản lý vốn đầu tƣ xây dựng chủ
yếu hình thành từ loại vốn này và sử dụng rộng rãi cho nhiều loại vốn khác.
- Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tƣ xây dựng: Hàng năm ngân sách có bố
trí để phát triển một số sự
nghiệp nhƣ giao thông, đuờng sắt, dân
dụng...nhƣng việc sử dụng vốn này lại bố trí cho một số công trình xây dựng
hoặc sửa chữa công trình nên đuợc áp dụng cơ chế quản lý nhƣ vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản.
- Vốn cho các chuơng trình mục tiêu: Hiện nay có 10 chuơng trình mục
tiêu quốc gia và hàng chục chuơng trình mục tiêu khác nhau.
- Vốn ngân sách xã dành cho đầu tƣ xây dựng cơ bản: Loại vốn này thuộc
ngân sách cấp xã với quy mô không lớn, đầu tƣ vào các công trình của xã.
Hai là, nhóm vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nuớc dành
cho chuơng trình mục tiêu đặc biệt nhƣ: Chuơng trình 135, chuơng trình
giảm nghèo, chuơng trình giáo dục đào tạo, chuơng trình y tế, chuơng trình
văn hoá...
Ba là, nhóm vốn vay, bao gồm vốn vay trong nuớc và vốn vay nuớc
ngoài. Vốn vay trong nuớc chủ yếu là trài phiếu chính phủ. Vốn vay ngoài
nuớc chủ yếu là vay các tổ chức tài chính, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
và một số vốn vay khác.
Bốn là, nhóm vốn đầu tƣ theo cơ chế đặc biệt nhƣ đầu tƣ cho các công
trình an ninh quốc phòng, công trình khẩn cấp.
9
1.1.3.3. Nguồn hình thành vốn giao thông đường bộ của Ngân sách nhà nước
- Một phần tích lũy trong nƣớc từ thuế, phí, lệ phí;
- Vốn viện trợ theo dự án của Chính phủ, các tổ chức phi chính phủ;
- Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của tổ chức quốc tế và các
Chính phủ hỗ trợ cho Chính phủ Việt Nam;
- Vốn thu hồi nợ của Ngân sách đã cho vay ƣu đãi các năm trƣớc;
- Vốn vay của Chính phủ dƣới các hình thức trái phiếu do Kho bạc nhà
nƣớc phát hành theo quyết định của Chính phủ;
- Vốn thu từ tiền giao quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ;
- Vốn thu từ tiền bán, cho thuê tài sản thuộc sở hữu Nhà nƣớc.
1.1.3.4. Phạm vi sử dụng vốn Ngân sách nhà nước cho dự án giao thông
đường bộ
Vốn của Ngân sách nhà nƣớc chỉ đƣợc cấp phát cho các dự án đầu tƣ
thuộc đối tƣợng sử dụng vốn Ngân sách nhà nƣớc theo quy định của Luật
ngân sách nhà nƣớc và quy chế quản lý đầu tƣ và xây dựng. Cụ thể vốn Ngân
sách nhà nƣớc chỉ đƣợc cấp phát cho các đối tƣợng sau:
- Hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp đầu tƣ vào các lĩnh vực cần có
sự tham gia của Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật.
- Chi cho công tác điều tra, khảo sát, lập các dự án quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nông
thôn khi đƣợc Thủ tƣớng chính phủ cho phép.
- Các doanh nghiệp nhà nƣớc đƣợc sử dụng vốn khấu hao cơ bản và
các khoản thu của Nhà nƣớc để lại để đầu tƣ (đầu tƣ mở rộng, trang bị lại
kỹ thuật).
10
Chi đầu tƣ XDCB của NSNN đó là những khoản chi lớn của Nhà nƣớc
đầu tƣ vào việc xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội không
có khả năng thu hồi vốn trực tiếp và nó đƣợc thực hiện bằng chế độ cấp phát
không hoàn trả từ Ngân sách nhà nƣớc.
1.2. Vai trò của dự án giao thông đƣờng bộ đối với phát triển kinh tế - xã hội
1.2.1. Giao thông đường bộ với việc thúc đẩy mạnh phát triển kinh tế
Giao thông đƣờng bộ góp phần thu hút đầu tƣ trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc
ngoài, rút ngắn đƣợc khoảng cách địa lý giữa các tỉnh thành trong cả nƣớc do
đó làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng, rút ngắn trình độ phát triển kinh tế
giữa các địa phƣơng, tạo điều kiện phát huy lợi thế so sánh của từng địa
phƣơng và thúc đẩy các địa phƣơng phát triển kinh tế.
Giao thông đƣờng bộ góp phần không nhỏ trong việc thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế thông qua kích thích tạo việc làm và tăng năng suất lao động. Sự phát
triển của giao thông đƣờng bộ đã góp phần đáng kể vào tốc độ tăng trƣởng GDP
của Việt Nam trong thời gian qua. Các công trình giao thông đƣờng bộ thu hút
một lƣợng lớn lao động do đó góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp cho quốc
gia, mặt khác khi vốn đầu tƣ cho dự án giao thông đƣờng bộ lớn sẽ kích thích
thu hút vốn đầu tƣ cho các ngành trực tiếp sản xuất sản phẩm phục vụ cho sự
phát triển của các dự án giao thông nhƣ sắt, thép, xi măng, đá, gạch...[14]
Giao thông đƣờng bộ phát triển sẽ đóng góp tích cực vào việc tiết kiệm
chi phí và thời gian vận chuyển, từ đó tạo điều kiện giảm giá thành sản phẩm,
kích thích tiêu dùng và phát triển của các ngành khác.
1.2.2. Giao thông đường bộ góp phần phát triển văn hóa xã hội
Phát triển văn hóa xã hội là phát triển đời sống tinh thần của ngƣời dân,
điều này góp phần không nhỏ vào sự phát triển chung của Quốc gia. Dân số
11
Việt Nam tính đến năm 2012 khoảng 88,78 triệu ngƣời đến từ các dân tộc
khác nhau và sống trong các vùng không đồng đều về lịch sử, địa lý...do đó
đời sống tinh thần cũng khác nhau, đặc biệt là giữa thành thị và nông thôn,
các vùng xa xôi hẻo lánh. Nhờ có giao thông đƣờng bộ phát triển mà khoảng
cách đó ngày càng đƣợc xóa bỏ, sự giao lƣu văn hóa giữa các vùng ngày càng
đƣợc tăng cƣờng, làm phong phú thêm đời sống nhân dân từ đó kích thích
ngƣời dân hăng say lao động đóng góp vào sự phát triển của đất nƣớc [14].
1.2.3. Giao thông đường bộ thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế
Hội nhập và giao lƣu kinh tế về mọi mặt đang là xu hƣớng diễn ra mạnh mẽ
giữa các nƣớc trong khu vực và trên toàn thế giới và Việt Nam không nằm
ngoài xu hƣớng đó. Hiện nay hệ thống giao thông đƣờng bộ ở nƣớc ta nói
chung cũng nhƣ Hà Tĩnh nói riêng còn ở mức yếu so với các nƣớc cũng nhƣ
các địa phƣơng khác. Chính vì vậy mà Hà Tĩnh đang xúc tiến xây dựng hệ
thống giao thông đƣờng bộ để góp phần mở rộng giao lƣu kinh tế giữa các địa
phƣơng cũng nhƣ các nƣớc trên thế giới.
1.3. Dự án giao thông đƣờng bộ
1.3.1. Khái niệm dự án giao thông đường bộ
Dự án giao thông đƣờng bộ là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc
bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những dự án giao thông nhằm
mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong một thời gian nhất định.
1.3.2. Đặc điểm của dự án giao thông đường bộ
Dự án giao thông đƣờng bộ là các dự án có vốn đầu tƣ lớn, thời gian thu
hồi vốn dài và thƣờng thông qua các hoạt động kinh tế khác để có thể thu hồi
vốn. Thời kỳ đầu tƣ đƣợc tính từ khi khởi công thực hiện dự án cho đến khi
12
dự án hoàn thành và đƣa vào hoạt động, nhiều công trình có thời gian kéo dài
hàng chục năm.
1.3.2.1. Dự án giao thông đường bộ mang tính hệ thống và đồng bộ
Tính hệ thống và đồng bộ là một đặc trƣng cơ bản của hoạt động đầu tƣ
phát triển giao thông đƣờng bộ. Tính hệ thống và đồng bộ đƣợc thể hiện ở chỗ
mọi khâu trong quá trình đầu tƣ phát triển giao thông đƣờng bộ đều liên quan
mật thiết với nhau và ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng của hoạt động đầu
tƣ: bất kỳ sai lầm nào từ khâu lập dự án hay thẩm định các dự án đƣờng bộ...
cũng sẽ ảnh hƣởng đến chất lƣợng của dự án gây thiệt hại lớn không chỉ về
mặt kinh tế mà còn về mặt xã hội [6,tr.12]
1.3.2.2. Dự án giao thông đường bộ có mục tiêu và mục đích hỗn hợp
Các thành phần tham gia vào dự án giao thông đƣờng bộ đều có mục tiêu
của riêng mình và các mục tiêu đó có thể mâu thuẫn nhau. Ví dụ nhƣ: Mục tiêu
của chủ đầu tƣ là công trình có chất lƣợng, chi phí thấp, thời gian thực hiện
ngắn; mục tiêu của đơn vị thi công là lợi nhuận và thƣơng hiệu v.v…
1.3.2.3. Dự án giao thông đường bộ có tính duy nhất
Mỗi dự án có đặc trƣng riêng biệt lại đƣợc thực hiện trong những điều
kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gian, thời gian và môi trƣờng luôn
thay đổi. Dự án không tồn tại một cách ổn định cứng, hàng loạt phần tử của
nó đều thay đổi trong quá trình thực thi do nhiều nguyên nhân, chẳng hạn các
tác nhân từ bên trong nhƣ nguồn lực, tài chính....thậm chí cả điều kiện kinh tế
xã hội.
1.3.2.4. Dự án giao thông đường bộ bị hạn chế về thời gian và quy mô
Với mục đích đảm bảo hiệu quả đầu tƣ, tránh ứ đọng vốn và chủ động
trong việc sử dụng vốn thì mỗi dự án giao thông đƣờng bộ khi đƣợc phê duyệt
13
đều đƣợc khống chế thời gian và quy mô thực hiện. Mỗi dự án đều có điểm
khởi đầu và kết thúc rõ ràng và thƣờng có một kỳ hạn có liên quan. Có thể
ngày hoàn thành đƣợc ấn định một cách tùy ý nhƣng nó cũng trở thành điểm
trọng tâm của dự án, điểm trọng tâm đó có thể là một trong những mục tiêu
của ngƣời đầu tƣ. Mỗi dự án đều đƣợc khống chế bởi một khoảng thời gian
nhất định, trên cơ sở đó trong quá trình triển khai thực hiện, nó là cơ sở để
phân bổ các nguồn lực sao cho hợp lý và hiệu quả nhất. Sự thành công trong
việc quản lý dự án thƣờng đƣợc đánh giá bằng khả năng có đạt đƣợc đúng
thời điểm kết thúc đã đƣợc định trƣớc hay không? [6,tr.13]
1.3.2.5. Dự án giao thông đường bộ liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau
Việc quản lý nguồn lực của một dự án (trong trạng thái biến động) rất
phức tạp vì mỗi dự án giao thông đƣờng bộ có nhiều nguồn lực khác nhau và
bản thân các nguồn lực cũng có sự đa dạng trong đó. Triển khai dự án là một
quá trình thực hiện một chuỗi các đề xuất để thực hiện các mục đích cụ thể
nhất định, chính vì vậy để thực hiện đƣợc nó chúng ta phải huy động nhiều
nguồn lực khác nhau, việc kết hợp hài hòa các nguồn lực đó trong quá trình
triển khai là một trong những nhân tố nâng cao hiệu quả dự án.
1.3.3. Phân loại dự án giao thông đường bộ
- Theo quy mô, tính chất gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm
A, dự án nhóm B, dự án nhóm C.
- Theo nguồn vốn đầu tƣ:
+ Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc;
+ Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu
tƣ phát triển của Nhà nƣớc;
+ Dự án sử dụng vốn đầu tƣ phát triển của doanh nghiệp nhà nƣớc;
14
+ Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tƣ nhân hoặc sử dụng hỗn
hợp nhiều nguồn vốn [19,tr.7]
1.4. Quản lý dự án giao thông đƣờng bộ sử dụng vốn NSNN
1.4.1. Quản lý dự án giao thông đường bộ
1.4.1.1. Khái niệm quản lý dự án giao thông đường bộ
Quản lý dự án giao thông đƣờng bộ là lập kế hoạch tổng thể, điều phối và
kiểm soát dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc, nhằm đảm bảo sự hoàn thành
đúng thời hạn trong phạm vi ngân sách và các yêu cầu kỹ thuật đã đƣợc xác
định trƣớc cũng nhƣ cách thức và chất lƣợng thực hiện.
1.4.1.2. Hiệu quả đầu tư theo quan điểm quản lý dự án
Theo quan điểm quản lý dự án đầu tƣ, hiệu quả của một dự án đầu tƣ đƣợc
đánh giá là:
- Hoàn thành đúng thời gian quy định: Dự án triển khai thực hiện và hoàn
thành đƣa vào sử dụng theo đúng kế hoạch đã định sẽ phát huy đƣợc hiệu quả
vốn đầu tƣ, đạt đƣợc mục tiêu dự án đã đề ra.
- Đạt đƣợc chất lƣợng và thành quả mong muốn: Một dự án đƣợc quản lý tốt từ
khâu chuẩn bị đầu tƣ đến khi kết thúc đầu tƣ thì sản phẩm của dự án sẽ đảm bảo
chất lƣợng, thỏa mãn yêu cầu của khách hàng và của ngƣời hƣởng lợi.
- Tiết kiệm các nguồn lực, hay nói cách khác là chi phí trong phạm vi cho phép:
Ngoài các yêu cầu về kỹ thuật, chất lƣợng và thời gian hoàn thành, hiệu quả của
dự án phải đƣợc đánh giá trên cơ sở chi phí để thực hiện và hoàn thành dự án.
1.4.1.3. Quy định trách nhiệm trong quản lý dự án
- Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc kể cả các dự án
thành phần, Nhà nƣớc quản lý toàn bộ quá trình đầu tƣ xây dựng.
15
- Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng do Nhà nƣớc
bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc và vốn đầu tƣ phát triển
của doanh nghiệp nhà nƣớc, Nhà nƣớc quản lý về chủ trƣơng và quy mô đầu
tƣ. Doanh nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý
dự án.
- Đối với các dự án sử dụng vốn khác chủ đầu tƣ tự quyết định hình
thức và nội dung quản lý dự án.
1.4.2. Quy trình thực hiện một dự án giao thông đường bộ sử dung vốn
Ngân sách
Để quá trình thực hiện các dự án sử dụng vốn Ngân sách đạt đƣợc hiệu quả
cao thì Chính phủ đã quy định quy trình thực hiện dự án trong đó đảm bảo sự
kiểm soát của các cơ quan Nhà nƣớc. Theo quy định, quy trình thực hiện dự
án gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ
- Giai đoạn thực hiện đầu tƣ
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đƣa công trình vào khai thác, sử dụng
1.4.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Giai đoạn này đƣợc bắt đầu từ khi nghiên cứu sự cần thiết đầu tƣ cho
đến khi có quyết định đầu tƣ của cấp có thẩm quyền.
Nội dung của giai đoạn này bao gồm:
- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tƣ và quy mô đầu tƣ
- Tiến hành tiếp xúc thăm dò thị trƣờng trong nƣớc hoặc nƣớc ngoài để
tìm nguồn cung ứng vật tƣ thiết bị hoặc tiêu thụ sản phẩm. Xem xét khả năng
có thể huy động các nguồn vốn để đầu tƣ và lựa chọn các hình thức đầu tƣ.
16
- Tiến hành điều tra khảo sát và chọn địa điểm xây dựng.
- Lập dự án đầu tƣ.
- Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình đến ngƣời có thẩm quyền quyết định
đầu tƣ, tổ chức cho vay vốn đầu tƣ và cơ quan thẩm định dự án đầu tƣ.
Nhƣ vậy giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ là cơ sở để thực hiện các nội dung
tiếp theo của quá trình thực hiện đầu tƣ và kết thúc xây dựng đƣa dự án vào
khai thác sử dụng, đây cũng là giai đoạn quyết định sự thành công hay thất bại
của công cuộc đầu tƣ trong tƣơng lai.
1.4.2.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư
Giai đoạn này đƣợc bắt đầu từ khi có quyết định đầu tƣ, công trình đƣợc ghi
vào trong kế hoạch chuẩn bị thực hiện đầu tƣ cho đến khi xây dựng xong toàn
bộ công trình. Nội dung cụ thể của giai đoạn này:
- Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của Nhà nƣớc.
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng;
- Tổ chức tuyển chọn tƣ vấn khảo sát thiết kế, tƣ vấn giám định kỹ
thuật chất lƣợng công trình;
- Thẩm định thiết kế, tổng dự toán công trình: Tất cả các dự án đầu
tƣ xây dựng thuộc mọi nguồn vốn và thành phần kinh tế đều phải đƣợc cơ
quan chuyên môn thẩm định thiết kế trƣớc khi xây dựng. Nội dung thẩm
định trên một số mặt: sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy phạm trong thiết kế
kiến trúc, công nghệ, kết cấu…
- Tổ chức đấu thầu mua sắm thiết bị, thi công xây lắp
- Xin giấy phép xây dựng. Tất cả các công trình xây dựng mới, cải tạo sửa
chữa, thay đổi chức năng hoặc mục đích sử dụng phải xin giấy phép xây dựng;
17
- Ký kết hợp đồng với các nhà thầu để thực hiện dự án;
- Thi công xây lắp công trình;
- Theo dõi kiểm tra việc thực hiện hợp đồng;
- Thanh toán vốn đầu tƣ theo từng giai đoạn xây dựng. Sau khi thực
hiện nghiệm thu giai đoạn giữa chủ đầu tƣ và đơn vị thi công nếu có nguồn
vốn thì chủ đầu tƣ thực hiện thanh toán cho nhà thầu giá trị khối lƣợng đã
nghiệm thu.
1.4.2.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giai đoạn này đƣợc bắt đầu khi công trình xây dựng xong toàn bộ, vận hành
đạt thông số đề ra trong dự án đến khi kết thúc dự án. Nội dung của giai đoạn
này bao gồm:
- Nghiệm thu bàn giao công trình đƣa vào sử dụng;
- Thực hiện việc kết thúc xây dựng công trình;
- Vận hành công trình và hƣớng dẫn sử dụng công trình;
- Bảo hành công trình;
- Quyết toán vốn đầu tƣ;
- Phê duyệt quyết toán;
18