Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

tính các sơn b T27+28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.89 KB, 54 trang )

Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3
TUẦN 27

Thứ hai ngày15 tháng 3 năm 2010
Ôn tập giữa học kì hai
¤n lun tËp ®äc vµ häc thc lßng
i- mơc tiªu
A. Tập đọc.
a) Kiến thức:
- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 9 đến tuần 26đầu của lớp
3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ
sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Hs trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.
- Tập sử dung phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể thật sinh động.
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
ii- chn bÞ
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
PP: Kiểm tra, đánh giá.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc HT:
đã học ở các tuần trước.


- Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến Hs lên bốc thăm bài tập
tuần 26 SGK và 6 tranh minh họa.
đọc.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài
tập đọc.
- Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
Hs đọc từng đoạn hoặc cả
- Gv cho điểm.
bài theo chỉ đònh trong
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại yếu.
Hs trả lời.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
PP:
Luyện tập, thực
- Mục tiêu: Giúp Hs biết kể lại câu chuyện “ Quả hành.
táo” theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể HT:
được sinh động.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát kó 6 tranh minh họa, Hs quan sát tranh.
Gv: Ngun Träng TÝnh

1


Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

đọc kó phần chữ trong tranh để hiểu nội dung

truyện.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp: quan sát tranh,
tập kể theo nội dung tranh, sử dụng phép nhân
hóa trong lời kể.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau thi kể theo từng tranh.
- Gv mời 1 Hs kể lại câu chuyện.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên nhìn,
bỗng thấ một quả tá. Nó đònh nhảy lên hái táo,
nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chò Nhím
đang say sưa ngủ dưới gốc táo. một cây thông
bên cạnh, một anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ
mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào
- Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo
với !
+ Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo,
cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm vào bộ lông của
chò Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ
chạy. Thỏ liền chạy theo, gọi:
- Chò Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy !
Cho tôi xin quả táo nào!
+ Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, chò Nhím dừng lại.
Vừa lúc đó Thỏ và quạ cũng tới nơi. Cả ba điều
nhận là quả táo của mình.
+ Tranh 4: Ba con vật cãi nhau. Bỗng bác Gấu đi
tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau, bác Gấu
bèn hỏi:
- Có chuyện gì thế , các cháu?
- Thỏ, Quạ, Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho
rằng mình đáng được hưởng quả táo.

+ Tranh 5: Sau hiểu câu chuyện. Bác Gấu ôn tồn
bảo:
- Các cháu người nào cũng có góp công. Góp sức
để được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả
táo thành 3 phần đều nhau.
+ Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba đều hiểu
ra ngy. Thỏ bèn chia quả táo thành 4phần, phần
thứ 4 mời bác Gấu. Thế là tất cả vui vẻ ăn táo.
Gv: Ngun Träng TÝnh

2

Hs trao đổi theo cặp.
Hs thi kể chuyện.
Một hs kể lại toàn bộ câu
chuyện.
Hs cả lớp nhận xét.


Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3


2. Tổng kềt – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 2.
- Nhận xét bài học.
---------------------------------****-------------------------------Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Toán.

LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs củng cố về:
- Đọc, viết các số có năm chữ số (mỗi chữ số đều khác 0).
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số trong từng dãy số.
- Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn ( từ 10000 đến 19000).
b) Kỹ năng: Rèn Hs đọc, viết các số có năm chữ số thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Các số có 5 chữ số.
- Gọi HS lên bảng sửa bài2 , 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu Gv giới thiệu bài
*HĐ1: Làm bài 1, 2.
-MT: Giúp Hs đọc , viết số có 5 chữ số.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv mời Hs làm mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.

Gv: Ngun Träng TÝnh

3

PP: Luyện tập, thực hành.

HT: Nhóm , lớp .
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs lên bảng làm mẫu
Hs cả lớp làm vào VBT
Hs lên bảng làm bài viết số và đọc
số.
+ 47328: Bốn mươi bảy nghìn ba trăm
hai mươi tám.
+ 54925: Năm mươi bốn nghìn chín
trăm hai mươi lăm.


Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3
+ 84311: Tám mươi bốn nghìn ba
trăm mười một.
+ 97581: Chín mươi bảy nghìn năm
trăm tám mươi mốt.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.

• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Bốn nhóm Hs lên thi làm bài tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Gv lưu ý hs đọc và viết số chính xác .

Hs đọc yêu cầu đề bài..
Cả lớp làm vào VBT.

Bốn nhóm lên chơi tiếp sức.
Hs cả lớp nhận xét.
+ 28743: Hai mươi tám nghìn bảy
trăm bốn mươi ba.
+ 97846: Chín mươi bảy nghìn tám
trăm bốn mươi sáu.
+ 30231: Ba mươi nghìn hai trăm ba
mươi mốt.
+ 12706: Mười hai nghìn bảy trăm
linh sáu.
+ 90301: Chín mươi nghìn ba trăm
linh một.
Hs nhận xét .
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
* HĐ2: Làm bài 3, 4.
- MT: Hs biết nhận biết thứ tự số có HT: Cá nhân , lớp .
năm chữ số.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
• Bài 3:
Cả lớp làm vào VBT.
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lên chơi trò tiếp sức.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
a) 52439 ; 52440 ; 52441 ; 52442 ;
- Bốn Hs lên thi làm bài tiếp sức.
52443 ; 52444 ; 52445.
- Gv nhận xét, chốt lại:
b) 46754 ; 46755 ; 46756 ; 46757 ;
46758 ; 46759 ; 48760.
c) 24976 ; 24977 ; 24978 ; 24979 ;

24980 ; 24981 ; 24982.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
• Bài 4:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, Hs lên bản bài làm. Hs cả lớp làm
vào VBT. 20000 – 30000 – 40000 –
Gv: Ngun Träng TÝnh

4


Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

1 Hs lên bảng làm
50000 – 60000 – 70000 – 80000 –
a) - Gv nhận xét, chốt lại.
90000.
3.Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài3, 4.
- Chuẩn bò bài: Các số có năm chữ số (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
------------------------------***----------------------------Ôn tập giữa học kì hai.
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
a) Kiến thức:
- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 đầu của

lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ
sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- n về cách nhân hóa.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học
trong 8 tuần đầu.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ:
Giới thiệu
Gv giới thiiệu bài
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
PP: Kiểm tra, đánh giá.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc HT:
đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài Hs lên bốc thăm bài tập
tập đọc.
đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả
- Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
bài theo chỉ đònh trong
- Gv cho điểm.
yếu.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại Hs trả lời.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.

PP:
Luyện tập, thực
Gv: Ngun Träng TÝnh

5


Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách nhân hóa.
hành.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
HT:
- Gv yêu cầu Hs đoạc bài thơ “ Em thương”. Hai Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đọc lại bài thơ.
Hs đọc bài thơ.
- Hs đọc thành tiếng câu hỏi a, b, c. Cả lớp theo Hs quan sát.
dõi trong SGK.
Hs đọc câu hỏi trong
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp.
SGK.
- Gv mời đại diện các cặp lên trình bày.
Hs cả lớp làm bài vào vở.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
Hs trao đổi theo cặp.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Đại diện các cặp lên trình
a) Sự vật được nhân hóa: làn gió, sợi nắng.

baỳ.
Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi, gầy.
Hs cả lớp nhận xét.
Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi, run
run, ngã.
Hs chữa bài vào vở.
b) Làn gió giống một bạn nhỏ mồ côi.
Sợi nắng giống một người bạn ngồi trong vườn
cây.
3. Tổng kềt – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 3.
- Nhận xét bài học.
-----------------------------------***----------------------------------Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
- Nước sạch rất cần thiết đối với cuộc sống của con người. Nước dùng
trong sinh hoạt, lao động sản xuất. Nhưng nguồn nướa không phải là vô tận.
Vì thế chúng ta phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
b) Kỹ năng:
- Biết đựơc nguồn nước quan trọng đối với đời sống con người.
c) Thái độ:
- Hs biết bảo vệ nguồn nước.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
* HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tiết 2)
Gv: Ngun Träng TÝnh


6


Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT.
- Gv nhận xét.
Giới thiệu
Gv giới thiiệu bài
* Hoạt động 1: Nước sạch rất cần thiết với sức
khỏe và đời sống của con người.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết vai trò của nguồn nước
đối với đời sống của con người
- Gv đưa ra các nức tranh, yêu câu Hs thảo luận.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm cho Hs thảo luận câu
hỏi:
+ Tranh vẽ ở đâu ?
+ Trong mỗi bức tranh, em thấy con người đang
dùng nước để làm gì?
+ Theo em nước dùng để làm gì? Nó có vai trò
như thế nào đối với đời sống con người?
- Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại:
=> Nước được sử dung ở mọi nơi (miền núi hay
đồng bằng).
Nước dùng để ăn uống, để sản xuất.
Nước có vai trò rất quan trọng và cần thiết để
duy trì sự sống, sức khỏe cho con người.

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cần phải tiết kiệm và
bảo vệ nguồn nước.
- Gv yêu cầu Hs quan sát 4 bức tranh treo lên
bảng.Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi:
+ Bức tranh vẽ gì? Tại sao lại thế?
+ Để có được nước và nước sạch để dùng chúng
ta phải làm gì?
+ Khi mở vòi nước, nếu không có nước, em cần
làm gì? Vì sao?
- Gv nhận xét chốt lại.
+ Ở tranh 1, 4 không có nước để sử dụng trong lao
động và sinh hoạt vì nước đã hết.
+ Ở tranh 2, 3 nước bò bẩn dẫn đến ảnh hưởng sức
khoẻ con người.
+ Nước không phải vô tận mà dễ bò cạn kiệt và ô
nhiễm ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Gv: Ngun Träng TÝnh

7

PP: Thảo luận, quan sát,
giảng giải.
Hs chia nhóm và thảo
luận.

Một vài nhóm đại diện
trình bày.
Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.

1 – 2 Hs nhắc lại.
PP: Thảo luận.

Hs quan sát tranh.
Hs thảo luận.
Đại diện của nhóm lên
trả lời.
Các nhóm khác lắng
nghe, bổ sung ý kiến,
nhận xét.


Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

* Hoạt động 3: Thế nào là sử dụng tiết kiệm và PP: Thảo luận, thực
bảo vệ nguồn nước.
hành, trò chơi.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết những việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
-Gv nêu câu hỏi:
+ Thế nào là sử sụng tiết kiệm nguồn nước? Ví Từng cặp Hs thảo luận trả
dụ.
lời.
+ Thế nào là bảo vệ nguồn nước? Ví dụ.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Đại diện các nhóm lên
=> Chúng ta tôn trọng, giúo đỡ phải sử dụng nước trả lời.
tiết kiệm, không để vòi nước chảy ra ngoài.

Cần phải vứt rác đúng nơi quy đònh, không vứt
rác xuống sông, ao hồ.
3.Tổng kềt – dặn dò.
- Về làm bài tập.
- Chuẩn bò bài sau: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 2).
- Nhận xét bài học.
--------------------------------------***-------------------------------------Tự nhiên xã hội

Chim
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các chim đựơc quan sát.
- Kỹ năng:
- Giải thích tại sao không nên bắt, phá tổ chim.
b) Thái độ:
- Giáo dục Hs biết yêu thích động.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 102, 103 SGK.
Sưu tầm các loại rễ cây.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Cá
- Gv gọi 2 Hs lên bảng :
+ Kể tên các loại cá sống ở nước ngọt mà em biết?
+ Nêu ích lợi của cá.
- Gv nhận xét.
Gv: Ngun Träng TÝnh

8



Trêng TiĨu häc C¸c Sn B
2. Giới thiệu

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3
Gv giới thiiệu bài

* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ
thể của các con chim đựơc quan sát.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình trang 102, 103
SGK và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của
những con chim có trong hình hình. Bạn có nhận
xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài
nào biết bơi, loài nào chạy nhanh hơn?
+ Bên ngoài cơ thể của chim thường có gì bảo vệ?
Bên trong cơ cơ thể của chúng có xương sống
không?
+ Mỏ chim thường có đặc điểm gì chung? Chúng
dùng mỏ để làm gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời một số nhóm Hs lên trả lời trước lớp các
câu hỏi trên.
- Gv chốt lại
=> Chim là động vật có xương sống. Tất cả các
loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai

chân.
+ Toàn thân chúng có lớp lông vũ .
+ Mỏ chim cứng để mổ thức ăn.
+ Mỗi con chim đều có hai cánh, hai chân. Tuy
nhiên, không phải loài chim nào cũng biết bay.
Như đà điểu không biết bay nhưng chạy rất
nhanh.
* Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh.
- Mục tiêu: Giải thích được tại sao chúng ta không
nên săn bắt, phá tổ chim.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn
phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm
Gv: Ngun Träng TÝnh

9

PP: Quan sát, hỏi đáp ,
giảng giải.

Hs làm việc theo nhóm.
Hs quan sát hình trong
SGK.
Hs thảo luận các câu hỏi..
Một số Hs lên trình bày
kết quả thảo luận.
Hs lắng nghe.

Hs cả lớp nhận xét.


PP: Luyện tập,
hành, thảo luận

thực

Hs quan sát các bức
tranh, ảnh.


Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

được theo các tiêu chi do nhóm tự đặt ra. Ví dụ
như: Nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm có
giọng hót hay.
- Cuối cùng là thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta
không nên săn bắt, phá tổ chim?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu các nhóm giới thiệu bộ sưu tập của
mình trước lớp và cử bạn thuyết minh về những
loài chim sưu tầm đựơc.
- Gv nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều,
trình bày đúng, đẹp và nhanh.

Hs làm việc với vật thật.
Các nhóm giới thiệu bộ
sưu tập của mình.
Hs nhận xét.


3 .Tổng kết– dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Thú
- Nhận xét bài học.
-----------------------------------***---------------------------------Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
Ôn tập giữa học kì hai.
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 đầu của
lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ
sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- n luyện về trình bày báo cáo.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.
- Biết đứng lên đọc báo cáo cho toàn thể lớp và các bạn Hs.
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
Bảng photo đơn xin tham gia xin hoạt câu lạc bộ.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Gv: Ngun Träng TÝnh

10



Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

1. Bài cũ:
2. Giới thiệu
Gv giới thiiệu bài
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc
đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài
tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại

PP: Kiểm tra, đánh giá.
HT:
Hs lên bốc thăm bài tập
đọc.

Hs đọc từng đoạn hoặc cả
bài theo chỉ đònh trong
yếu.
Hs trả lời.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
PP:
Luyện tập, thực
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs về trình bày báo hành.
cáo.

HT:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc mẫu bảng báo cáo đã học ở Hs làm bài vào vở.
tuần 20, trang 20 SGK.
- Gv hỏi: Yêu cầu của bảng báo báo này có khác Hs trả lời.
gì với yêu cầu của báo cáo đã học ở tiết TLV tuần Hs cả lớp nhận xét.
20?
+ Người báo cáo là chi đội trưởng.
+ Người nhận báo cáo là thầy cô tổng phụ trách.
+ Nội dung thi đua: Xây dựng đội vững mạnh.
+ Nội dung báo cáo: về học tập, lao động, thêm
nội dung về côngtác khác.
Các tổ làm việc.
- Gv yêu cầu các tổ làm việc theo các bước sau.
+ Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong
tháng qua.
Hs thực hành báo cáo kết
+ Lần lượt các thành viên trong tổ đóng vai chi quả hoạt động.
đội trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt Đại diện các nhóm lên
động của chi đội.
trình bày báo cáo trước
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày báo cáo lớp.
trước lớp.
Hs cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại.

3. Tổng kềt – dặn dò.
- Về ôn lại các bài học thuộc lòng.
- Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 4.

Gv: Ngun Träng TÝnh

11


Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Nhận xét bài học.
--------------------------------***-------------------------------Toán
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
(TIẾP THEO)

A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: - Nhận biết các số có năm chữ số (trường hợp chữ số
hàng đơn vò, hàng chục, hàng trăm là 0).
- Đọc viết các số có năm chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn
dùng để chỉ không có đơn vò nào ở hàng nào đó của số có năm chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có năm chữ số.
b) Kỹ năng: Rèn Hs đọc, viết các số chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3 .4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu Gv giới thiệu bài
* HĐ1: Giới thiệu số có năm chữ số,
các trường hợp có chữ số 0.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát, nhận xét
bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số:
- Gv gọi 1 Hs đọc số ở dòng đầu
- Gv nhận xét: “ Ta phải viết số gồm 3
chục nghìn,0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0
đơn vò”, rồi viết 30000 và viết ở cột viết
số rồi đọc số: ba mươi nghìn.
- Tương tự Gv mời 1 Hs viết và đọc số ở
dòng thứ 2.
- Gv mời 4 hs lên bảng viết và đọc các
số còn lại.
- Lưu ý: Để Hs đọc đúng quy đònh
với các số có hàng chục là 0,
hàng đơn vò khác 0. ví dụ “ Ba
Gv: Ngun Träng TÝnh

12

PP: Quan sát, giàng giải, hỏi đáp.
HT:Lớp , cá nhân .

Hs quan sát bảng trong bài.
Hs viết: 30000
Hs đọc: Ba mươi nghìn.

Hs : Viết: 32.000 ; Đọc: Ba mươi hai
nghìn.

Hs viết và đọc các số.
Hs thi đua viết và đọc số :
32505:Ba mươi hai nghìn năm trăm
linh năm .


Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

mươi hai nghìn năm trăm linh
năm” ; “ Ba mươi nghìn không
trăm linh năm”.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.
-MT: Giúp Hs biết viết, đọc các số có
5 chữ số , tìm thứ tự các chữ số.
• Bài 1:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời Hs lên bảng làm mẫu
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm .
-Gv nhận xét, chốt lại.

• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
Yêu cầu Hs tự làm vào VBT.
Bốn Hs lên bảng thi làm bài làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:


Gv: Ngun Träng TÝnh

30005:Ba mươi nghìn không trăm linh
năm .
Hs nhận xét .
PP: Luyện tập, thực hành.
HT:Nhóm , lớp .
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hai Hs lên bảng làm bài mẫu
Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs lên bảng làm.
+ Viết số:
40000 ; 53000 ; 67300 ; 72409 ; 61032
; 53007 ; 40004 .
+ Đọc số:
Bốn mươi nghìn ;
Năm mươi ba nghìn ;
Sáu mươi bảy nghìn ba trăm ;
Bảy mươi hai nghìn bốn trăm linh
chín ;
Sáu mươi mốt nghìn không trăm ba
mươi hai ;
Năm ba nghìn không trăm linh bảy ;
Bốn mươi nghìn không trăm linh bốn ;
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm mẫu.
Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả
lớp làm vào VBT.
85705 : Tám mươi lăm nghìn bảy

trăm linh năm .
43672 : Bốn ba nghìn sáu trăm bảy
mươi hai
81000 : Tám mươi mốt nghìn
90200 : Chín mươi nghìn hai trăm
63790 : Sáu mơi ba nghìn bảy trăm
chín mươi .
76015 : Bảy mươi sáu nghìn không
trăm mười lăm .

13


Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

50001 : Năm mươi nghìn không trăm
linh một .
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT:Nhóm , cá nhân .
* HĐ3: Làm bài 3.
- MT: Hs biết tìm các thứ tự các chữ số Hs đọc yêu cầu đề bài.
4 nhóm Hs lên bảng thi làm bài làm.
có năm chữ số.
Hs cả lớp làm vào VBT.
• Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 4
nhóm Hs lên bảng làm bài.
a)25601 ; 25602 ; 25603 ; 25604 ;
- Gv nhận xét, chốt lại:
25605;25606 ; 25607 .
b)89715 ; 89716 ; 89717 ; 89718 ;
89719 ; 89720 ; 89721 .
c)28000 ; 29000 ; 30000 ; 31000 ;
32000 ; 33000 .
d) 54400 ; 54500 ; 54600 ; 54700 ;
54800 ; 54900 .
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
3.Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài3, 4..
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------****---------------------------------Thủ công
Thực hành làm lọ hoa gắn tường
(tiết 2 + tiết 3)

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
- Hs biết vận dụng kó năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường.
b) Kỹ năng:
- Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kó thuật . trình kó thuật.
c) Thái độ:
- Hứng thú với giờ học.
Gv: Ngun Träng TÝnh


14


Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

II/ Chuẩn bò:
* GV: Mẫu lọ hoa gắn tường.
Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán.
* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Thực hành làm lọ hoa gắn tường.
- Gv gọi 2 Hs lên nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường.
- Gv nhận xét bài kiểm tra của Hs.
2. Giới thiệu Gv giới thiệu b
* Hoạt động 3: Hs thực hành làm lọ hoa gắn
tường.
-Mục tiêu: Giúp biết các bước thực hiện làm lọ
hoa gắn tường.
- Gv yêu cầu một số Hs nhắc các bước làm lọ hoa
gắn tường
- Gv nhận xét và hệ thống hóa lại các bước làm lọ
hoa gắn tường.
+ Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp
các nếp gấp cách đều.
+ Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các
nếp gấp làm thân lọ hoa;
+ Bước 3: Làm lọ hoa gắn tường;

- Sau đó Gv tổ chức cho Hs thực hành.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Sau khi Hs thực hành xong, Gv tổ chức cho các
em trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- Gv tuyên dương những lọ hoa đẹp nhất.

PP: Luyện
hành.

tập,

thực

Hs nhắc lại các bước làm
lọ hoa gắn tường.

Hs thực hành làm lọ hoa
gắn tường.
Hs trình bày các sản
phẩm của mình.

3.Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Làm đồng hồ để bàn.
- Nhận xét bài học.
--------------------------------------****-----------------------------------Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
Gv: Ngun Träng TÝnh


15


Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

a) Kiến thức: Giúp Hs nắm được:
- Củng cố về cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó
có chữ số 0).
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Củng cố các phép tính với số có bốn chữ số.
b) Kỹ năng: Rèn Hs thực hiện các bài toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Các số có 5 chữ số (tiết 2).
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2,3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu Gv giới thiệu bài
* HĐ1: Làm bài 1, 2.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
- MT: Giúp Hs biết viết , đọc số có 5 HT:Nhóm , lớp .
chữ số.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
*Bài 1:

Một Hs lên bảng làm mẫu.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Bốn Hs tiếp nối nhau đọc các số.
26403: Hai mươi sáu nghìn bốn trăm
Hs nối tiếp đứng lên đọc các số.
linh ba.
- Gv nhận xét, chốt lại.
21600: Hai mươi mốt nghìn sáu trăm.
.
89013: Tám mươi chín nghìn không
trăm mười ba.
89003: Tám mươi chín nghìn
khôngtrăm lính ba.
98010: Chín mươi tám nghìn không
trăm mười
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
• Bài 2:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs lên bảng làm mẫu.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, Hs lên bảng thi làm bài.
Gv: Ngun Träng TÝnh

16



Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

4 Hs thi làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:

Cả lớp làm vào VBT.
Năm mươi ba nghìn bốn trăm hai
mươi: 53420
Năm mươi ba nghìn bốn trăm: 53.400
Năm mươi ba nghìn: 53000
Năm mươi sáu nghìn không trăm
mười: 56010
Chín mươi nghìn không trăm linh
chín: 90009
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
* HĐ3: Làm bài 3, 4.
HT:Lớp , cá nhân .
- MT: Giúp Hs biết cách tính nhẩm.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
• Bài 3:
Hs làm mẫu.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm bài vào VBT. Ba nhóm Hs
- Gv một Hs lên làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, lên bảng thi làm bài nối số vào tia số
cho chính xác .
3 nhóm Hs thi làm bài trên bảng lớp.

a) - Gv nhận xét, tuyên dương
nhóm chiến thắng.
• Bài 4:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm.
- Gv mời ba Hs đại diện 3 nhóm lên làm Hs làm vào VBT. Bb em lên bảng
làm.
bài.
5000 + 100 = 5100
- Cả lớp làm bài vào VBT.
6000 - (5000 – 1000) = 6000 – 4000
- Gv nhận xét, chốt lại.
= 2000
7400 – 400 = 7000
2000 x 3 + 600 = 6000 + 600
= 6600
6000 – 5000 + 1000 = 1000 – 1000
=0
a) Gv nhận xét , tổng kết , tuyên
8000 : 2 + 2000 = 4000 + 2000
dương .
= 6000
7000 – 3000 x 2 = 7000 – 6000
= 1000
(7000 – 3000) x 2 = 4000 x 2
= 8000
Hs cả lớp nhận xét.
Gv: Ngun Träng TÝnh


17


Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

3. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài2, 3.
- Chuẩn bò bài: Số 100000 – Luyện tập.
Nhận xét tiết học
…………………………..o0o………………………

Tự nhiên xã hội

Thú
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Chỉ và nói tên đựơc các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà đựơc quan
sát.
b) Kỹ năng:
- Nêu ích lợi của các loài thú nhà.
- vẽ và tô màu một loài thú nhà mà Hs thích.
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs biết yêu thích động vật.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 104, 105 SGK.
Sưu tầm các loại rễ cây.
* HS: SGK, vở.

III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Chim
- Gv gọi 2 Hs lên bảng :
+ Đặt điểm chung của các loài chim?
+ Vì sao chúng ta không săn bắn, phá tổ chim?
- Gv nhận xét.
2. Giới thiệu Gv giới thiiệu bài
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
PP: Quan sát, hỏi đáp ,
- Mục tiêu: Chỉ và nói tên các bộ phận cơ thể của giảng giải.
các loài thú nhà được quan sát.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.
Gv: Ngun Träng TÝnh

18


Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát các hình 104, 105 SGK. Thảo luận theo
gợi ý sau:
+ Kể tên các con thú mà em biết?
+ Trong số các con thú đó: Con nào mõm dài, tai
vểnh, mắt híp ; Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng
cong như lưỡi liềm ; Con nào có thân hình to lớn,

có sừng, vai u, chân cao ; Con nào đẻ con ; Thú
mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện một số nhóm Hs lên trả lời
trước lớp các câu hỏi trên.
- Gv chốt lại
=> Những động vật có các đặc điểm như có lông
mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú
hay động vật có vú.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
- Mục tiêu: Kể ra được ích lợi của các loại thú.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu 2 Hs quay mặt vào nhau thảo luận
các câu hỏi:
+ Nêu ích lợi của việc nuôi các loại thú nhà như:
Lợn, trâu, bò, chó, mèo?
+ Ở nhà em nào có nuôi một vài loài thú nhà?
Nếu có, em có tham gia chăm sóc hay thả chúng
không? Em thường cho chúng ăn gì?
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gv yêu cầu các cặp lên trình bày
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Lợn là vật nuôi chính ở nước ta. Thòt lợn là
thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân
lợn dùng để bón ruộng.
Trâu, bò dùng để kéo cày, kéo xe. Bò còn
được nuôi để lấy sữa.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con thú nhà

mà Hs ưa thích.
Các bước tiến hành.
Gv: Ngun Träng TÝnh

19

Hs làm việc theo nhóm.
Hs thảo luận các câu hỏi.
Một số Hs lên trình bày
kết quả thảo luận.
Hs lắng nghe.

PP: Luyện tập,
hành, thảo luận

thực

Hs quan sát.
Hs làm việc theo cặp.

Các cặp lên trình bày.
Hs nhận xét.

PP: Luyện tập,
hành, thảo luận.

thực


Trêng TiĨu häc C¸c Sn B


ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

Bước 1 : Làm việc cá nhân.
- Gv yêu cầu Hs lấy giấy và bút chì hay bút màu
Hs thực hành vẽ một con
để vẽ một con thú nhà mà các em yêu thích.
- Gv yêu cầu Hs tô màu, ghi chú tên các con vật thú.
và các bộ phận của con vật trên hình vẽ.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gv yêu cầu các Hs lên tự giới thiệu về bức tranh
của mình.
Hs giới thiệu các bức
3 .Tổng kết– dặn dò.
- Về xem lại bài.
Ôn tập giữa học kì hai
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26đầu của
lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ
sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Nghe – viết đúng bài thơ “ Khói chiều”.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.
- Nghe viết chính xác bài thơ “ Khói chiều”.
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.

Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ:
3.Giới thiệu Gv giới thiiệu bài
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
PP: Kiểm tra, đánh giá.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc HT:
đã học ở các tuần trước.
Hs lên bốc thăm bài tập
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc.
tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả
- Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
bài theo chỉ đònh trong
- Gv cho điểm.
yếu.
Gv: Ngun Träng TÝnh

20


Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại Hs trả lời.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
PP: Luyện tập, thực
- Mục tiêu: Giúp HS nghe viết chính xác đoạn văn hành.

“ Khói chiều”.
HT:
- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.
- Gv yeu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết 2 –3 Hs đọc lại đoạn viết.
sai .
Hs viết ra nháp những từ
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK.
khó.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs
viết bài.
Hs nghe và viết bài vào
- Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét.
vở.
- Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà
3. Tổng kềt – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 5.
- Nhận xét bài học.
------------------------------------***---------------------------------Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
Toán
SỐ 100000 – LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs nắm được:
- Nhận biết số 100000 (một trăm nghìn).
- Củng cố cách đọc viết các số có năm chữ số.
- Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số.
- Nhận biết đựơc các số liền sau 99999 là 100000.
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bò:

* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 , 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu Gv giới thiệu bài

Gv: Ngun Träng TÝnh

21


Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

* HĐ1: Giới thiệu số 100000
- MT: Giúp Hs làm quen với số 100000.
a) Giới thiệu số 100.000.
Gv yêu cầu Hs lấy 7 tấm bìa có ghi
10000 và xếp như trong SGK. Gv hỏi :
- Có mấy chục nghìn?
- Gv yêu cầu Hs đọc thành tiếng : 70000
- Gv cho Hs lấy thêm một tấm bìa có
ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 7 tấm
bìa.
- Gv hỏi: bảy chục nghìn thêm một
chục nghìn nghìn là mấy chục nghìn

- Gv cho Hs lấy thêm một tấm bìa có
ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm
bìa.
- Gv hỏi: Tám chục nghìn thêm một
nghìn là mấy chục nghìn?
- Gv cho Hs lấy thêm một tấm bìa có
ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm
bìa.
- Gv hỏi: Chín chục nghìn thêm một
chục nghìn là mấy chục nghìn?
- Gv giới thiệu: Số 100000 đọc một
trăm nghìn.
- Gv gọi 4 – 5 Hs đọc lại số 100000
- Gv hỏi: Số một trăm nghìn có mấy chữ
số? Bao gồm những số nào?

PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:Lớp , cá nhân .
Hs quan sát.
Có 70000.
Hs đọc: Bảy chục nghìn..

là tám chục nghìn.

là chín chục nghìn.

Mười chục nghìn.

Hs đọc lại số 100000.
Số mười chục nghìn có 6 chữ số. Bao

gồm một chữ số 1 và 5 chữ số 0.
Hs nhận xét .
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Nhóm , lớp .

* HĐ2: Làm bài 1,2
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- MT: Giúp Hs biết viết tiếp các số Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
thích hợp vào chỗ chấm.
a) 50000 ; 60000 ; 70000 ; 80000 ;
Bài 1:
90000 ; 100000
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
b) 17000 ; 18000 ; 19000 ; 20000 ;
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn
21000 ; 22000
Hs lên bảng làm bài.
c) 16500 ; 16600 ; 16700 ; 16800
- Gv nhận xét, chốt lại:
; 16.900 ; 17000
d) 23475 ; 23476 ; 23477 ;
Gv: Ngun Träng TÝnh

22


Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

23478 ; 23479 ; 23480
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào VBT. Bốn nhóm Hs
lên thi làm bài tiếp sức.
a) 50000 - 60000 - 70000 - 80000 • Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
90000 - 100000
- Gv yêu cầu 4 nhóm Hs thi làm bài tiếp b) 95000 - 95200 - 95400 - 95600 sức. Hs cả lớp làm vào VBT.
95800 - 96000
- Gv nhận xét, chốt lại.
Hs nhận xét.
PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành.
GV lưu ý hs điền số vào chỗ chấm cho HT:Nhóm , cá nhân .
chính xác .
* HĐ3: Làm bài 3.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- MT: Giúp cho các em biết tìm các số Hs làm mẫu.
liền trước, số liền sau
31655
Ta lấy số đó trừ 1.
• Bài 3:
Ta lấy số đó cộng 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT. 3 Hs lên
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
bảng thi làm bài làm.
+ Số đã cho là bao nhiêu?
SLT

SĐC
SLS
+ Muốn tìm số liền trước ta làm thề
31653
31654
31655
nào?
+ Muốm tìm số liền sau ta làm thế nào?
23788
23789
23790
Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
40106
40107
40108
Ba Hs lên bảng làm
62179
62180
62181
- Gv nhận xét, chốt lại:
75698
75699
75700
99998
99999
100000
Hs nhận xét .

GV nhận xét , tổng kết , tuyên dương .
3. Tổng kết – dặn dò.

- Về tập làm lại bài2,3..
- Chuẩn bò bài: So sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Nhận xét tiết học
Gv: Ngun Träng TÝnh

23


Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

--------------------------------***--------------------------------Ôn tập giữa học kì hai.
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 đầu của
lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ
sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Hs biết viết lại một báo cáo đủ thông tin, ngắn gọn, rõ ràng, đúng
mẫu.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
- Biết viết đúng một báo cáo.
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.

III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ:
2.Giới thiệu và nêu vấn đề: Gv giới thiiệu bài
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc
lòng đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài
học thuộc lòng.
- Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình
mới bốc thăm trong phiếu.

PP: Kiểm tra, đánh giá.
HT:
Hs lên bốc thăm bài học
thuộc lòng..
Hs đọc thuộc lòng cả bài
thơ hoặc khổ thơ qui đònh
trong phiếu.
Hs trả lời.

- Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
PP:
Luyện tập, thực
- Mục tiêu: Giúp Hs biết viết đúng một báo báo, hành.
đầy đủ thông tin theo mẫu.
HT:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài của bài và mẫu báo

Gv: Ngun Träng TÝnh

24


Trêng TiĨu häc C¸c Sn B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

cáo.
- Gv Gv nhắc các em viết báo cáo đầy đủ, viết
theo mẫu, rõ ràng, trình bày đẹp.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv yêu cầu một số Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại bình chọn báo cáo viết tốt
nhất.

Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs viết bài vào vở.
Hs đọc bài viết.
Hs làm bài vào vở.

3. Tổng kềt – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 6.
- Nhận xét bài học.
-----------------------------***----------------------------Ôn tập giữa học kì hai.
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:

- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 đầu của
lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ
sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Luyện tập viết đúng các chữ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của
cách phát âm đòa phương.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
- Biết chọn từ đúng, thích hợp.
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
Bảng lớp viết bài tập 3.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ:
2.Giới thiệu Gv giới thiiệu bài
* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng .
PP: Kiểm tra, đánh giá.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc HT:
lòng đã học ở các tuần trước.
Gv: Ngun Träng TÝnh

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×