Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

tính các sơn b T29+30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.73 KB, 65 trang )

Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3
TUẦN 29
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tập đọc – Kể chuyện

Buổi học thể dục
I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

a) Kiến thức:
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một
học sinh bò tật nguyền.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Nenli ……
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs có thái độ cẩn thận trước khi làm việc.
B. Kể Chuyện.
- Hs dựa vào trí nhớ, biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện
bằng lời của một nhân vật.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.


PP: Thực hành cá nhân,
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ hỏi đáp, trực quan.
khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
HT:
• Gv đọc mẫu bài văn.
Học sinh đọc thầm theo
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
Gv.
+ Đoạn 1:Giọng đọc sôi nổi.
Hs lắng nghe.
+ Đoạn 2:Giọng đọc chậm rãi.
+ Đoạn 3:Giọng đọc hân hoan, cảm động
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải
nghóa từ.
Hs xem tranh minh họa.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv: Ngun Träng TÝnh
1


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3

+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc
-Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.

từng câu trong đoạn.
- Giúp Hs giải thích các từ mới:
gà tây, bò Hs đọc từng đoạn trước
mộng, chật vật.
lớp.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
4 Hs đọc 4 đoạn trong
- Đọc từng đoạn trước lớp.
bài.
Hs giải thích từ.
+ Một Hs đọc cả bài.
Hs đọc từng đoạn trong
nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
* Hoạt động 2: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo Một Hs đọc cả bài.
lời của từng nhân vật
PP: Kiểm tra, đánh giá
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
trò chơi.
-Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
HT:
Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của Hs thi đọc diễn cảm
bài.
truyện.
4 Hs thi đọc đoạn 3.
- Một Hs đọc cả bài.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
của bài.

* Hoạt động 3: Kể chuyện.
Một Hs đọc cả bài.
- Mục tiêu: Hs kể lại câu chuyện bằng lời của Hs nhận xét.
một nhân vật.
PP: Quan sát, thực hành,
- Gv cho Hs yêu cầu Hs chọn kể lại câu chuyện trò chơi.
theo lời một nhân vật
HT:
- Gv nhắc Hs chú ý nhập vai kể lại theo lời nhân Hs kể chuyện theo lời
vật.
nhân vật.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
chuyện.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
Từng cặp Hs kể chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Một vài Hs thi kể trước
lớp.
Hs nhận xét.
Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bò bài: Bé thành phi công
2

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B


ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3

--------------------------------****---------------------------------Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: - Củng cố lại cho Hs nắm và ghi nhớ qui tắc tính diện
tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.- Vận dụng quy
tắc tính diện hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan.
b) Kỹ năng: Rèn Hs thuộc qui tắc tính diện tích hình chữ nhật ; tính
toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Diện tích hình chữ nhật.(3’)
- Gọi HS lên bảng sửa bài 2 , 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu .Giới thiệu bài
* HĐ1: Làm bài 1, 2.(17’)
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
- MT: Giúp Hs biết diện tích, chu vi HT:Lớp , cá nhân .
hình chữ nhật.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
• Bài 1:
Hs nhắc lại.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện
Một HS làm mẫu.
tích, chu vi hình chữ nhật.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
- GV gọi 1 hs làm mẫu.
Hs lên bảng làm.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
3dm = 30cm.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
a) Chu vi hình chữ nhật:
- Gv nhận xét, chốt lại:
(30 + 8) x 2 = 76 (cm)
b) Diện tích hình chữ nhật:
30 x 8 = 240 (cm2)
Đáp số : 240 cm2
Hs nhận xét.
• Bài 2:

Hs đọc yêu cầu đề bài.
3

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm.

- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:

Hs thảo luận nhóm.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Diện tích của hình chữ nhật ABCD:
25 x 8 =200 (cm2)
Đáp số : 200cm2
Diện tích của hình chữ nhật
DEHG:
15 x 7 =105 (cm2)
Đáp số : 105cm2
HS nhận xét .
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
* HĐ2: Làm bài 3, 4.(13’)
-MT: Giúp HS tính diện tích hình chữ HT: Nhóm , cá nhân .
nhật đúng , thành thạo.
• Bài 3:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi:
+ Chiều rộng của hình chữ nhật là bao 8cm.
Gấp 3 lần chiều rộng.
nhiêu?
HS thi đua nêu công thức và qui tắc
+ Chiều dài của hình chữ nhật?

+Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? tính .
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập. Hs làm bài.
HS lên bảng làm bài.Hs chữa bài
Một Hs làm bài trên bảng lớp.
đúng vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
8 x 3 = 24 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
24 x 8 = 192 (cm2).
Đáp số: 192 cm2
Hs cả lớp nhận xét.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập.
Một Hs làm bài trên bảng lớp và giải
thích.
- Gv nhận xét , tổng kết , tuyên dương .

4

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
Hs lên bảng làm bài.
+ Diện tích hình A lớn hơn diện tích
hình B. Sai
+ Diện tích hình A bé hơn diện tích
hình B. Sai
Gv: Ngun Träng TÝnh



Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3
+ Diện tích hình A bằng diện tích hình
B. Đúng.
Hs chữa bài đúng vào VBT.

3. Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài2,3..
- Chuẩn bò bài: Diện tích hình vuông.
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------***---------------------------------------Chính tả (Nghe viết)
Buổi học thể dục.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp một đoạn 4 trong
bày: “ Buổi tập thể dục”.
- Biết viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/x, in/inh.
b) Kỹ năng: Làm bài chính xác. Viết đúng các tên riêng nước ngoài:
Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II. (4’)
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
2.Giới thiệu
Gv giới thiệu bài

* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
PP: Phân tích, thực hành.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả HT:
vào vở.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
Hs lắng nghe.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
Đặt sau dấu hai chấm,
trong dấu ngoặc kép.
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
Các chữ cái đầu bài, đầu
đoạn, văn, tên riêng của
+Những từ nào trong bài viết hoa ?
bài.
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết
sai: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, Hs viết ra nháp.
5

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3

khuỷu tay, rạgn rỡ.
• Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.

- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những tiếng có âm,
vần dễ lẫn s/x, in/inh.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 1 bạn đọc cho 3 bạn lên bảng viết tên
riêng các bạn Hs trong truyện.
- Gv nhận xét, chốt lại: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtácđi, Ga-rô-nê, Nen-li.
+ Bài 3.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng
em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) : nhảy xa, nhảy sào, sới vật.
b) : điền kinh, truyền tin, thể dục thể hình.

Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.

Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò

chơi.
HT:
Một Hs đọc yêu cầu của
đề bài.
3 Hs lên bảng viết tên
riêng có trong truyện.

Hs đọc yêu cầu đề bài.s
làm bài cá nhân.
2 Hs lên bảng thi làm bài
Hs nhận xét.

3. Tổng kết – dặn dò. (1’)
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bò bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------***-----------------------------------Đạo đức
Chăm sóc cây trồng, vật nuôi
(tiết 1).

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
6

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3


- Cây trồng vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm
vui cho con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ.
b) Kỹ năng:
- Hs có ý thức chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Đồng tình, ủng hộ việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Phê bình,
không tán thành những hành động không chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
c) Thái độ:
- Thực hiện chăm sóc cây trồng, vật nuôi
- Tham gia tích cực vào các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật
nuôi.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
* HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
1.Bài cũ: Tôn trọng và bảo vệ nguồn nước (tiết 2). (4’)
- Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT.
- Gv nhận xét.
2.Giới thiệu Gv giới thiiệu bài
* Hoạt động 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết ích lợi của cây trồng và
vật nuôi.
- Gv yêu cầu Hs chia nhóm. Thảo luận về các bức
tranh và trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong tranh, các bạn đang làm gì ?
+ Làm như vậy có tác dụng gì ?
+ Cây trồng, vật nuôi có ích lợi gì đối với con
người?
+ Với cây trồng, vật nuôi ta phải làm gì?
- Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại:

=> Các tranh đều cho thấy các bạn nhỏ đang
chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình.
Cây trồng, vật nuôi cung cấp cho con người
thức ăn, lương thực, thực phẩm cần thiết với sức
khỏe.
Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khỏe mạnh
chúng ta phải chăm sóc chu đáo cây trồng, vật
nuôi.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về cách chăm
7

PP: Thảo luận, quan sát,
giảng giải.
HT:
Hs chia nhóm thảo luận.

Các nhóm lên trính bày
kết quả
Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung

PP: Sắm vai, trò chơi.
HT:

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3


sóc cây trồng, vật nuôi.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách chăm sóc cây trồng,
vật nuôi.
- Gv yêu cầu các nhóm Hs , mỗi nhóm sẽ cử các
thành viên kể tên một vài con vật nuôi, một cây
trồng trong gia đình mình rồi nêu những việc
mình đã làm để chăm sóc con vật, cây trồng đó.
Nêu những việc nên tránh đối với vật nuôi, cây
trồng.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình.
+ Nhóm 1: Cây trồng.
+ Nhóm 2: Vật nuôi.
- Gv nhận xét chốt lại.
=> Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng vật nuôi
bằng cách bón phân, chăm sóc, bắt sâu, bỏ lá già,
cho con vật ăn, làm sạch chỗ ở, tiêm thuốc phòng
bệnh.
Đựơc chăm sóc chu đáo, cây trồng vật nuôi sẽ
phát triển nhanh. Ngược lại cây sẽ khô héo dễ
chết, vật nuôi gầy gò dễ bò bệnh tật .

Hs các nhóm làm việc.
Các nhóm cử đại diện lên
trình bày.
Các nhóm khác theo dõi,
bổ sung.

3.Tổng kết – dặn dò. (1’)

- Về làm bài tập.
- Chuẩn bò bài sau: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 2).
- Nhận xét bài học.
--------------------------------------***------------------------------------Tự nhiên xã hội
Thực hành: Đi thăm thiên nhiên.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs :
- Vẽ , nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà Hs đã
quan sát được khi đi thăm thiên nhiên.
b) Kỹ năng:
- Khái quát đựơc những đặc điểm chung của những thực vật và
động vật đã học.
c) Thái độ:
8

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3

- Biết chăm sóc thực vật.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 108, 109.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Thú (tiết 2) (4’)
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Kể tên các loài thú rừng mà em biết?

+ Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ các loài thú rừng?
Giới thiệu (1’)
Giới thiiệu bài
1. Tiết 1: Đi thăm thiên nhiên.
- Gv dẫn Hs đi thăm thiên nhiên ở gần trường Hs đi thăm nhiên nhiên.
hoặc ngay vườn trường.
- Hs đi theo nhóm. Các nhóm trưởng quản lí các Hs đi theo nhóm.
bạn không ra khỏi khu vực Gv đã chỉ đònh.
Từng hs ghi chép độc lập,
sau đó về báo cáo với
- Gv giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát, vẽ hoặc nhóm.
ghi chép mô tả cây cối và các con vật các em đã
nhìn thấy.
2. Tiết 2: Làm việc tại lớp hoặc ở một đòa điển
của khu vực tham quan.
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
PP: Quan sát, thảo luận
- Mục tiêu: Hs biết báo cáo với nhóm những gì nhóm.
mà các em đã quan sát được.
HT:
. Cách tiến hành.
- Gv yêu cầu từng cá nhân báo cáo với nhóm Hs báo cáo với nhóm.
những gì bản thân đã quan sát được kèm bản vẽ
phác thảo ghi chép cá nhân.
- Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ Hs các nhóm cùng thực
chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và hành.
đính vào một tờ giấy khổ to.
- Sau khi đã hoàn thành các nhóm treo sản phẩm
chung của nhóm mình lên bảng.
Các nhóm treo sản phẩm

- Gv đánh giá, nhận xét, rút kinh nghiệm cho các của mình trước lớp.
nhóm.
Đại diện các nhóm lên
giới thiệu sản phẩm của
nhóm mình.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
PP: Luyện tập, thực
9

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3

- Mục tiêu: Giúp cho Hs ôn lại những kiến thức đã
học về động vật và thực vật.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Thảo luận .
- Gv cho Hs thảo luận các câu hỏi.
+ Nêu những đặc điểm chung của thực vật ; đặc
điểm chung của động vật?
+ Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và
động vật?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Các lên trình bày kết quả thảo luận .
- Gv nhận xét, chốt lại:
=> Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật.
Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng

thường có những đặc điểm chung: có rễ, thân, lá,
hoa, quả.
- Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật.
Chúng có hình dạng, độ lớn, … khác nhau. Cơ thể
chúng thường có gồm ba phần: đầu, mình và cơ
quan đi chuyển.
- Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống,
chúng được gọi chung là sinh vật

hành, trò chơi.
HT:

Hs thảo luận theo nhóm.
Các nhóm trình bày kết
quả.
Hs nhận xét.

3 .Tổng kết – dặn dò. (1’)
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Mặt trời.
- Nhận xét bài học.
-----------------------------------***-----------------------------------Thứ tư ngày 31 tháng 2 năm 2010
Tập đọc
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
II/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu nội dung bài: Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết
phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý
thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe.
10


Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3

- Hs hiểu nghóa các từ: dân chủ, bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu
thông.
b) Kỹ năng:
- Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai.
- Biết đọc bài với giọng rõ, gọn, hợp với văn bản “ kêu gọi”.
c) Thái độ: Rèn Hs biết siêng năng tập thể dục.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Bé thành phi công. (4’)
- GV kiểm tra 2 Hs đọc bài: “Bé thành phi công”
+ Bé thấy gì khi nhìn xuống mặt đất?
+ Những câu thơ nào cho thấy chú bé tỏ ra rất dũng cảm.
- GV nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu. (1’) Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ
đúng nhòp các câu, đoạn văn.
• Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc rành mạch, dứt khoát. Nhấn giọng
những từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức

khỏe, bổn phận phải bồi bổ sức khỏe của mỗi
người dân yêu nước.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải
nghóa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ: dân chủ, bồi bổ, bổn
phận, khí huyết, lưu thông.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

PP: Đàm thoại, vấn đáp,
thực hành.
HT:
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.

Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs giải thích từ khó.
3 Hs tiếp nối đọc 3 đoạn
trước lớp.
Cả lớp đọc đồng thanh cả
bài.

- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

PP: Hỏi đáp, đàm thoại,

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu giảng giải.
11

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3

hỏi trong SGK.
HT:
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài trao đổi và ttrả lời Hs đọc thầm bài.
các câu hỏi
+ Sức khỏe cần thiết như thế nào trong việc xây Sức khỏe giúp giữ gìn dân
chủ, xây dựng nưùc nhà,
dựng và bảo vệ Tổ Quốc?
gây đời sống mới. Việc gì
cũng phải có sức khỏe mới
làm thành công.
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của những người
Vì mỗi một người dân yếu ớt
yêu nước?
tức là cả nước yếu ớt, mỗi
một người dân khỏe mạnh là
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo cả nước khỏe mạnh.
nhóm. Câu hỏi:
+ Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “ Lời kêu gọi
Hs phát biểu cá nhân.

toàn dân tập thể dục”?
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs cả lớp nhận xét.
+ Em sẽ làm gì sau khi đọc “ Lời kêu gọi toàn dân
Em sẽ siêng năng luyện tập
tập thể dục” ?
thể thao.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
chơi.
- Mục tiêu: Giúp các em củng cố lại bài.
HT:
- Gv yêu cầu 1 Hs đọc lại toàn bài.
Hs đọc lại toàn bài.
- Gv yêu cầu 3 Hs thi đọc đoạn 1.
3 Hs thi đọc đoạn 1.
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
Hai Hs thi đọc cả bài.
-Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
Hs cả lớp nhận xét.
3.Tổng kết – dặn dò. (1’)
- Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bò bài: Gặp gỡ ở Lúc-Xăm-Bua.
- Nhận xét bài cũ.
------------------------------------****---------------------------------Luyện từ và câu
Từ ngữ về thể thao, dấu phẩy.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
12


Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3

- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao: kể đúng tên một số môn
thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
- n luyện về dấu phẩy.
b) Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
c) Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng lớp viết BT1.
Bảng phụ viết BT2.
Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Nhân hóa. n cách đặt và TLCH “ Để làm gì”. Dấu
chấm, chấm hỏi chấm than. (4’)
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
2.Giới thiệu Gvgiới thiệu bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
PP:Trực quan, thảo luận,
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
giảng giải, thực hành.
. Bài tập 1:
HT:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.

Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
- Gv yêu cầu từng trao đổi theo nhóm.
Hs thảo luận nhóm các
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.
câu hỏi trên.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng Các nhóm trình bày ý
kiến của mình.
ném, bóng nước, bóng bầu dục, bóng bàn.
b) Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ Hs cả lớp nhận xét.
trang.
c) Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ôtô, đua
môtô, đua ngựa, đua voi.
d) Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy
ngựa, nhảy cầu, nhảy dù.
. Bài tập 2:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài và truyện “ Cao
cờ”.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào
VBT.
13

Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
Hs làm bài cá nhân vào
VBT.
3 Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B
- v nhận xét, chốt lại các từ ngữ nói về kết quả thi
đấu thể thao: được, đua, thắng,hòa.
- Gv yêu cầu 1 Hs đọc lại truyện và trả lời các câu
hỏi:
+ Anh chàng trong truyện có cao cờ không? Anh ta
có thắng ván nào trong cuộc chơi không?
+ Truyện đáng cười ở điểm nào?

*Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố cách đặt dấu phẩy.
. Bài tập 3:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3

Anh ta đánh cờ kém,
không thắng ván nào.
Anh chàng đánh ván nào
cũng thấy thua ván ấy
nhưng dùng cách nói
tránh để khỏi nhận mình
là thua.
Hs chữa bài vào VBT.
PP:
Luyện tập, thực
hành, trò chơi.

HT:
Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
Hs cả lớp làm bài cá
nhân.
3 nhóm Hs lên bảng thi
làm bài.
Hs nhận xét.

- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. Gv chia lớp thành
3 nhóm cho các em chơi trò tiếp sức.
- Gv dán 3 tờ giấy lên bảng mời 3 nhóm Hs lên bảng
thi bài. Cả lớp làm bài vào VBT. Nhờ
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Nhờ chuẩn bò tốt về mọi mặt, SEA Games 22
đã thành công rực rỡ.
Hs chữa bài đúng vào
b) Muốn cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể
VBT.
dục.
c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học
tập và rèn luyện.
3.Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài:
- Chuẩn bò : n cách đặt và TLC “ Bằng gì?” Dấu hai chấm.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------***-----------------------------------Toán
DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: - Hs nắm và ghi nhớ qui tắc tính diện tích hình vuông

khi biết số đo các cạnh của nó.- Vận dụng quy tắc tính diện hình vuông
để giải các bài toán có liên quan.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính toánchính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
Gv: Ngun Träng TÝnh
14


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3

B/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Một số hình chữ vuông .
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu .Gv giới thiệu bài
* HĐ1: Giới thiệu diện tích hình vuông
(8’)
- MT: Giúp biết được quy tắc tính diện
tích hình vuông.
a) Xây dựng quy tắc tính diện tích hình
vuông.
- Gv yêu cầu hs quan sát hình vuông
ABCD.
- Gv yêu cầu Hs tính số ô vuông của

hình vuông.
- Diện tích của mỗi ô vuông là bao
nhiêu?
- Gv yêu cầu Hs tính diện tích hình
vuông.
- Vậy muốn tính diện tích của hình
vuông ABCD ta lấy độ dài một cạnh
nhân với chính nó.
- Hs cả lớp đọc thuộc quy tắc tính diện
tích hình vuông.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.(12’)
- MT: Giúp Hs biết diện tích, chu vi
hình vuông.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện
tích, chu vi hình vuông.
- GV gọi 1 hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 3 Hs lên bảng làm.
15

PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:Lớp , cá nhân .

Hs quan sát hình vuông ABCD.
3x 3 = 9 ô vuông.
1cm2.
Hs tính diện tích hình vuông.
3 x 3 = 9 cm2.

Vài hs đứng lên nhắc lại quy tắc.
Đơn vò đo diện tích là xăng-ti-mét
vuông.

PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Nhóm , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Một hs làm mẫu.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3

- Gv nhận xét, chốt lại:

a) Diện tích hình vuônng.
4 x 4 = 16(cm2)
Chu vi hình vuông:
4 x 4 = 16 (cm)
b) Diện tích hình vuông:
6 x 6 = 36(cm2)
Chu vi hình vuông:
6 x 4 = 24cm
c) Diện tích hình vuông:

8 x 8 = 64(cm2)
Chu vi hình vuông:
8 x 4 = 32 (cm)
HS nhận xét .

• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ 40mm = ? cm
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận.
Cạnh miếng nhựa 40mm
40mm = 4cm
diện tích miếng nhựa ? cm
Hs làm bài.
1 Hs lên bảng làm bài.
40mm = 4cm.
Diện tích miếng nhựa hình vuông:
4 x 4 = 16 (cm2).
Đáp số: 16 (cm2).
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
* HĐ3: Làm bài 3, 4.(10’)

-MT: Giúp tính diện tích hình chữ nhật HT: Nhóm , cá nhân , tổ .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
đúng.
Hs thảo luận nhóm.
• Bài 3:
Một hình vuông có chu vi 24cm.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
Tính diện tích hình vuông đó.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi:
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
+ Bài toán cho biết những gì?
Hs lên bảng làm.
+ Bài toán hỏi gì?
Cạnh của hình vuông:
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
24 : 4 = 6 (cm)
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
Diện tích hình vuông:
- Gv nhận xét, chốt lại:
6 x 6 = 36 (cm2).
16

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3
Đáp số: 36 cm2.
HS nhận xét.


• Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
2 Hs thi làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét , tổng kết , tuyên dương . Một hs lên bảng sửa bài.
Diện tích của một ô vuông :
4 x 4 = 16 ( cm2)
Diện tích hình chữ nhật:
16 x 6 = 96 (cm2)
Đáp số: 96cm2
3. Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài2,3.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------****---------------------------------------Thủ công
Làm đồng hồ để bàn (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs hiểu: Hs biết cách làm đồng hồ để bàn bằng
giấy thủ công.
b) Kỹ năng: Làm được đồng hồ đúng quy trình kó thuật.
c) Thái độ: Yêu thích sản phẩm mình làm.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Mặt đồng hồ làm bằng giấy thủ công.
Tranh quy trình làm đồng hổ để bàn.
Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán.
* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Làm lọ hoa gắn tường (tiết 2 + tiết 3). (4’)

- Gv nhận xét bài làm của Hs.
2. Giới thiệu .
Giới thiiệu bài
* Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và PP: Luyện tập, thực
nhận xét .
hành.
-Mục tiêu: Giúp biết quan sát và nhận xét đồng HT:
hồ để bàn.
Hs quan sát.
- Gv giới thiệu tấm đồng hồ để bàn làm giấy thủ
công (H.1) và hướng dẫn hs quan sát, nhận xét.
17

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3

+ Hình dạng của đồng hồ.
+ Màu sắc.
+ Tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ.
- Nêu tác dụng và cách đan hoa chữ thập đơn
trong thực tế.
* Hoạt động 2: Gv hướng dẫn làm mẫu.
- Mục tiêu: Hs biết các bước đang hoa chữ thập
đơn.
. Bước 1: Cắt giấy.
- Cắt hai tờ giấy thủ công hoặc bìa màu có chiều

dài 24ô rộng 16ô để làm khung và đế dán mặt
hồ.
- Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 10ô để làm
chân đỡ đồng hồ.
- Cắt một tờ giấy trắng có chiều dài 14ô, rộng 8ô
để làm mặt đồng hồ.
. Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung,
mặt, đế và chân đỡ đồng hồ).
- Làm khung đồng hồ.
+ Lấy 1 tờ giấy thủ công dài 24ô, rộng 6ô, gấp
đôi, miết kó.
+ Mở tờ giấy ra, bôi hồ đều vào 4 mép giấy và
giữa tờ giấy. Sau đó gấp lại theo đường dấu gấp,
miết nhẹ xho hai nửa tờ giấy dính chặt vào nhau.
(H.2)
+ Gấp hình 2 lên 2ô theo dấu gấp. Kích thước của
đồng hồ sẽ là: dài 16ô, rộng 10ô.
- Làm mặt đồng hồ.
+ Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp làm 4 phần
bằng nhau, xác đònh điểm giữa mặt đồng hồ và 4
điểm đánh số trên mặt đồng hồ.
+ Dùng bút chấm đậm vào điểm giữa mặt đồng
hồ và gạch vào điểm đầu các nếp gấp. Sau đó
viết các số 3, 6, 9, 13 và 4 gạch xung quanh mặt
đồng hồ (H.5).
+ Cắt, dán hoặc vẽ kim chỉ giờ, kim chỉ phút và
kim giấy từ điểm giữa hình (H.6).
- Làm đế đồng hồ.
+ Đặt tờ giấy dọc dài 24ô, rộng 16ô, gấp 6ô theo
18


Hs nhận xét.

PP: Quan sát, thực hành.
HT:

Hs quan sát Gv làm mẫu
các bước.

Hs quan sát Gv làm.

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3

dường dấu gấp (H.7). miết kó, bôi hồ và dán lại
(H.8).
+ Gấp hai cạnh dài của hình 8 theo đường dấu
gấp, mỗi bên 1ô rưỡi, miết cho phẳng. Mở ra,
vuốt lại theo đường gấp ra, vuốt lại tạo thành
chân đế đồng hồ (H.9).
- Làm chân đỡ đồng hồ.
+ Đặt tờ giấy hình vuông có cạnh 10ô lên bàn,
mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lên theo đường dấu gấp
2o ârưỡi. Gấp tiếp hai lần nữa như vậy. Bôi hồ vào
nếp gấp cuối và dán lại được mảnh bìa có chiều
dài 10ô, rộng 2ô rưỡi.

+ Gấp hình 10b lêm 2ô theo chiều rộng và miết kó Vài hs nhắc lại các bước
được hình 10c.
làm đồng để để bàn và
. Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
trang trí.
- Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ.
- Dán khung đồng hồ vào phần đế.
- Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ
- Gv mời 1 Hs nhắc lại cách làm đồng hồ và nhận
xét.
- Gv nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò. (1’)
- Về tập làm lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí.
- Nhận xét bài học.
-----------------------------------****-------------------------------Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: - Hs nhớ qui tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo
của cạnh .
- Vận dụng quy tắc tính diện hình vuông để giải các bài toán có liên
quan.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Một số hình vuông , hình
chữ nhật.
19


Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3

* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 , 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu .Gv giới thiệu bài
* HĐ1: Làm bài 1, 2.(12’)
- MT: Giúp Hs biết diện tích, chu vi
hình vuông.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện
tích hình vuông.
- GV gọi 1 hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:

PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Nhóm , lớp .

Hs đọc yêu cầu đề bài.

Hs nhắc lại.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
Diện tích hình vuông.
8 x 8 = 64(cm2)
Diện tích hình vuông:
6 x 6 = 36(cm2)
Hs nhận xét.

• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì?

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận.
Người ta dùng hết 8 viên gạch men để
ốp một mảng tường.
+ Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh là Có cạnh dài 10cm.
Hỏi mảng tường được ốp thêm có diện
bao nhiêu?
tích là bao nhiêu cm2.
+ Bài toán hỏi gì?
Hs làm bài.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
Hs lên bảng làm bài.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Diên tích mỗi viên gạch là:

10 x 10 = 100(cm2).
Diện tích 8 viên gạch men là:
100 x 8 = 800(cm2).
Đáp số: 800cm2.
Hs cả lớp nhận xét.
20

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3

* HĐ2: Làm bài 3.(10’)
-MT: Giúp HS tính diện tích, chu vi
hình chữ nhật và hình vuông đúng. Biết
so sánh diện tích các hình với nhau.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Gv yêu cầu Hs tính chu vi hình mỗi
hình.
+ Sau đó tính diện tích mỗi hình.
+ So sánh diện tích hai hai hình với
nhau.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét , tổng kết , tuyên dương .

PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.

HT:Nhóm , cá nhân , tổ .

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
a) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(3 + 7) x 2 = 20(cm)
Chu vi hình vuông CDGD là:
5 x 4 = 20 (cm)
b) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
3 x 7 = 21 (cm2).
Diện tích hình vuông CDGE là:
5 x 5 = 25 (cm2)
Hình chữ nhật có diện tích kém
hơn hình vuông 4cm2. Hình vuông có
diện tích hơn hình chữ nhật 4cm2.
Hs nhận xét.

3. Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài2,3..
- Chuẩn bò bài: Phép cộng các số trong phạm vi 100000.
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------****--------------------------------Tập viết
Bài : Ôn chữ hoa T (Tr) – Trường Sơn.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa T (Tr). Viết tên riêng
Trường Sơn bằng chữ cở nhỏ
a) Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con
chữ, từ và câu đúng.
b) Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.

II/ Chuẩn bò:
* GV: Mẫu viết hoa T (Tr)
Các chữ Trường Sơn
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: (4’)
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
21

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3

Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu
Gv giới thiệu b
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ T (Tr) hoa
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét
đẹp chữ T (Tr)
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ T (Tr)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng
con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu
câu ứng dụng.
• Luyện viết chữ hoa.

- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: T,
(Tr), S, B
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách
viết từng chư õ : T(Tr)
- Gv yêu cầu Hs viết chữ T (Tr) bảng con.
• Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Trường Sơn
- Gv giới thiệu: Trường Sơn là tên dãy núi kéo
dài suốt miền Trung nước ta. Trong kháng chiến
chống Mó, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc
theo dãy Trường Sơn, là con đường đưa bộ đội
vào miền Nam đánh Mó. Nay, theo đường mòn
Hồ Chí Minh, chúng ta đang làm con đường quốc
lộ số 1B nối các miền của Tổ Quốc với nhau.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
• Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Trẻ em như búp trên cành.
Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan.
- Gv giải thích câu ứng dụng: Câu thơ thể hiện
tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi:
Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp
trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm
học.
22

PP: Trực quan, vấn đáp.
HT:
Hs quan sát.

Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
HT:

Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng
con.

Hs đọc: tên riêng : Trường
Sơn.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.

Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ:
trẻ em.

PP: Thực hành, trò chơi.
HT:
Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3

* Hoạt động 3 Hướng dẫn Hs viết vào vở tập
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách
viết.

- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày cầm bút, để vở.
sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Tr:1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ S, B: 1 dòng
Hs viết vào vở
+ Viế chữ Trường Sơn: 2 dòng cở nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng 5 lần.
PP : Kiểm tra đánh giá, trò
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và chơi.
khoảng cách giữa các chữ.
HT:
* Hoạt động 4 Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai
để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, Đại diện 2 dãy lên tham gia.
viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
Hs nhận xét.
- Cho học sinh viết tên một đòa danh có chữ cái
đầu câu làTr Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
3. Tổng kết – dặn dò. (1’)
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.- Chuẩn bò bài: Ôn chữ U
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------****---------------------------------Tự nhiên xã hội

Mặt trời.

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
b) Kỹ năng:
- Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của
Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày.
c) Thái độ:
- Biết chăm sóc, cây xanh xung quanh.
II/ Chuẩn bò:
23

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3

* GV: Hình trong SGK trang 110, 110 SGK.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Thực hành.
2. Giới thiệu .Gv giới thiiệu bài
* Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
- Mục tiêu: Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa
nhiệt.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trả lời theo gợi ý:

+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà ta nhìn thấy
rõ mọi vật?
+ Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế
nào? Tại sao?
+ Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa
tỏ nhiệt.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện một số nhóm lên trình bày
- Gv nhận xét và chốt lại.
=> Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt.
* Hoạt động 2: Quan sát ngoài mặt trời.
- Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự
sống trên Trái Đất.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
- Gv yêu cầu Hs quan sát phong cảnh xung quanh
trường và thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau.
+ Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con
người, động vật và thực vật?
+ Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra
trên Trái Đất?
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Gv mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình.
- Gv chốt lại.
=>Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và
động vật khỏe mạnh.
24

PP: Thảo luận nhóm.

HT:

Hs các nhóm thảo luận.

Đại diện các nhóm lên
trả lời các câu hỏi thảo
luận.
Hs cả lớp bổ sung.

PP: Luyện tập,
hành, thảo luận.
HT:

thực

Hs quan sát và trả lời các
câu hỏi.

Đại diện vài Hs lên trả
lời các câu hỏi.
Hs cả lớp nhận xét.

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y – Líp 3

* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.

- Mục tiêu: Hs kể được một số ví dụ về việc con
người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời
trong cuộc sống hằng ngày.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 2, 3 , 4 trang
111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con
người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số Hs trả lời câu hỏi trước lớp.
+ Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của
Mặt Trời để làm gì?
- Gv chốt lại.
=> Chúng ta sử dụng ánh sáng mặt trời để phơi
quần áo, làm nước nóng.

PP: Luyện tập,
hành, thảo luận.
HT:

Hs quan sát và trả lời các
câu hỏi.

Vài Hs lên trả lời các câu
hỏi.
Hs cả lớp nhận xét.

3 .Tổng kềt – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Trái đất. Quả đòa cầu.

- Nhận xét bài học.
----------------------------------------****-------------------------------------Tập viết
Bài : Ôn chữ hoa T (Tr) – Trường Sơn.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa T (Tr). Viết tên riêng
Trường Sơn bằng chữ cở nhỏ
c) Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con
chữ, từ và câu đúng.
d) Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Mẫu viết hoa T (Tr)
Các chữ Trường Sơn
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
4. Bài cũ: (4’)
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
25

thực

Gv: Ngun Träng TÝnh


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×