Tải bản đầy đủ (.doc) (223 trang)

GA VĂn 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.05 KB, 223 trang )

Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6

Hà Huy Phú

………………………………

Tiết 139

Văn bản:

Chương trình địa phương
Ngày soạn15/5/2011
16/5 dạy6a. dạy6b

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
1. Kiến thức
-Giứp học sinh biết viết một bài văn miêu tả ngắn gọn có tính thuyết minh, giới thiệu về một di
tích, một danh thắng của địa phương mình
2. Kĩ năng
- Biết trình bày bằng văn bản nói hay đọc diễn cảm trước tỵâp thể
3.Tư tưởng
-GDHS thái độ yêu quý người dân Hà tĩnh
B/Chuẩn bị
- GV:Giáo án,tài liệu.
- HS : Chuẩn bị bài
C/ Các bước lên lớp:
1.Ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
3.Tiến trình dạy- học bài mới


Hoạt động của thầy và trò
Hđ1:Gv giới thiệu bài
- Đề :
Em hãy viết một bài văn miêu tả ngắn về một di tích ( hoặc
một danh thắng ) ở địa phương em và trình bày trước lớp
Gợi ý
- Tên di tích hoặc danh thắng
- Vị trí địa lí
- Có tự baogiờ
- Tự nhiên hay nhân tạo
- Vẻ đẹp và sức hấp dẫn
- Ý nghĩa văn hoá, lịch sử. du lịch
? Di tích lịch sử ở địa phương em

Nội dung kiến thức cần đạt
I/ Hướng dẫn tìm hiêu đề
Di tích, Danh thắng ở địa phương
có thể là
- ở xã em
- Ở huyện
- Ở tỉnh

Nhà bia tưởng niệm ở xã
Khu tượng đài Phan Đình Giót
Khu lưu niệm Hà Huy Tập
Phát trên đài Hà tĩnh vào trung
tuần tháng 3 năm 2001
? Danh thắng ở địa phương em
? Em hiểu thế nào về hoàn cảnh ra đờiì của truyện


-

Bãi tắm Thiên Cầm


Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6

Chùa Hương ra đời từ thời nào
Những biến cố trong lịch sử của chùa?
Chùa được xếp hạng di tích quốc gia năm nào

Hà Huy Phú

II/Đọc và hiểu văn bản
Bố cuc
Từ đầu tới 1990
Giới thiệu Chùa Hương tồn tại
trong lịch sử
Tiếp tới thầy trò Đường Tăng :
cảnh đẹp của môi trường. cảnh
thiên nhiên trên đường tới chùa
Còn lại :
vẻ đẹp cổ kính uy nghiêm. Niềm
tự hào. trân trọng với di tích

Cảnh đẹp của chùa hiện lêm như thế nào
Trước cảnh chua em có tâm trạng gì?
1, giới thiệu chùa hương

Thơi nhà Trần thế kỉ XIII- XIV
-Lạc Long Quân con thần Long
Nữ
1885 Thời thuộc Pháp bị cháy
Sau Đó Được trùng tu
1990
2. Cảnh đẹp của chùa
Sơn thuỷ hưu tình
Cảnh đẹp hoà quyện vào nhau
Đẹp cổ kính hoang sơ
3. Niềm tự hào trân trọng
- Tự hào về quê hương
- Tự hào về lịch sử
-Con Người Hà Tĩnh

C/ Củng cố:
Rút kinh nghiệm


Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6

Hà Huy Phú

D/ Hướng dẫn về nhà: Tìm hiểu thêm về chùa Hương
Đ/ Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................


Tiết 2
giÇy.

văn bản:

Híng dÉn ®äc thªm b¸nh chng b¸nh

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu:
-Nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của truyện
-Kể tóm tắt được câu chuyện.
-GDHS biết quý trọng những thành quả của người lao động.
B/ Các bước lên Lớp
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ:
1, Thế nào là truyền thuyết?
2,Hãy nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng Chái Tiên?
(Đáp án tiết 1)
Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Giới thiệu bài
Hđ2:Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản
- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc tiếp đến hết
? Theo em truyện được chia làm mấy đoạn? Nội dung của
các đoạn ntn?
- Hstl-gvkl:
Truyện chia làm 3 đoạn
Đ1: từ đầu đến chứng giám
Đ2: tiếp đến hình tròn
Đ3: còn lại
? Vì sao Vua Hùng lại chọn người nối ngôi?

- Hstl-gvkl:
Vua cha đã già, cần phải có người nối ngôi để chăm lo đời

Ghi bảng

I/ Đọc- hiểu văn bản

1/ Vua Hùng chọn người nối
ngôi
- Vua đã già muốn có người nối


Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6

sống cho dân tình.
? Vua cha có hình thức chọn người nối ngôi ntn và ý định
ra sao?
- Hstl-gvkl:
Người nối ngôi phải nối được chí vua cha, không nhất thiết
phải là con trưởng và với hình thức chọn người nối ngôi dó là
giải được câu đố để thử tài- nhân lễ Tiên Vương ai làm vừa ý
ta sẽ được nối ngôi ta.
? Các Lang đã làm gì để giải câu đố của vua?
- Hstl-gvkl:
Các Lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon, người lên rừng,
kẻ xuống bể đi tìm sơn hào hải vị.
? Chi tiết thi tài ấy có ý nghĩa ntn đối với truyện dân gian?
- Hstl-gvkl:

Chi tiết đó tạo sự hấp dẫn và cũng là tình huống độc đáo để
các nhân vật tự bộc lộ phẩm chất đạo đức của mình.
? ai là người đã làm vừa ý Vua cha để nối ngôi và làm bằng
cách nào?
- Hstl-gvkl:
Lang Liêu là người được nối ngôi vì chàng đã được báo mộng
và làm ra hai thứ bánh đẻ cúng Tiên Vương từ hạt gạo nếp.
- Gv giải thích về cách làm hai loại bánh này
? Việc Lang Liêu làm bánh bằng gạo nếp có ý nghĩa ntn?
(gv cho hs thảo luận nhóm)
Sau khi thảo luận hs chỉ ra được các ý sau:người dân ta ngày
xưa tưởng tượng ra chuyện này là để đề cao nghề nông, đồng
thời thể hiện thái độ biết quý trọng hạt gạo, sản phẩm của nhà
nông.
? Hai thứ bánh của Lang Liêu có ý nghĩa ntn?
- Hstl-gvkl:
Bánh hình vuông là tượng đất, hình tròn là tượng trời. hai thứ
bánh đó có ý nghĩa thực tế, lấy từ sản phẩm của người lao
động. đồng thời chứng tỏ được tài đức của Lang Liêu để nối
ngôi cha. Chàng đã đem cái quý giá nhất của trời đất, của
đồng ruộng do chính tay mình làm ra mà đem cúng Tiên
Vương dâng lên vua cha thì đúng là người con thông minh,
hiếu thảo, biết trân trọng người đã sinh ra mình.
- Gv liên hệ thực tế về nghề nông và đạo biét ơn người sinh
thành
? Truyện còn có ý nghĩa gì nữa?
- Hstl-gvkl:
Truyện còn có ý nghĩa giải thích tục làm bánh chưng ,bánh
dày trong ngày tết.
Hđ3:Thực hiện tổng kết.

- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/13.
Hđ4: Thực hiện phần luyện tập

Hà Huy Phú

ngôi

- Người nối ngôi phải nối được
chí vua cha
⇒ Thử tài giải đố vua hùng
2/ Cuộc thi tài giải đố
- Tất cả các lang đều tham gia giải
đố với nhiều hình thức khác nhau.

⇒ Bộc lộ phẩm chất đạo đức của
mình.
- Lang Liêu chọn gạo nếp làm hai
thứ bánh, vừa ý vua cha nên được
nối ngôi.
3/ Ý nghĩa của truyện
- Truyện đề cao nghề nông và
thái độ quý trọng hạt gạo.

- Giải thích tục làm bánh chưng,
bánh dày trong ngày tết.
II/Tổng Kết: Ghi nhớ sgk/13
III/Luyện Tập:
Chỉ các chi tiết em thích.



Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6

Hà Huy Phú

? Em hãy tìm những chi tiết mà em thích ở trong truyện?
- HS tự tìm các chi tiết mà các em thích.
C/ Củng cố: nội dung bài học
D/ Dặn dò: hs học bài cũ, tập kể chuyện, chuẩn bị bài từ -cấu tạo từ tiếng Việt.

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 3

TỪ- CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu:
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo từ(tiếng)
- Các kiểu cấu tạo từ( từ đơn, từ phức)
- Rèn kỹ năng sử dụng từ tiếng việt.
B/ Các bước lên lớp:
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện bánh chưng, bánh dày
(Đáp án tiết 2)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng

Hđ1; Gv giới thiệu bài
Hđ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
I/ Từ là gì?
- Gv gọi hs đọc ví dụ sgk
Ví dụ: sgk
? Em hãy cho biết trong câu đó có bao nhiêu từ, bao nhiêu
Câu gồm: 12 tiếng, 9 từ.
tiếng?
- Hstl-gvkl:
Trong câu có 12 tiếng, 9 từ. Mỗi tiếng được phát ra thành một
hơi, khi viết được viết thành một chữ và có một khoảng cách
nhất định. Mỗi từ được dùng bằng một dấu chéo.
? Tiếng và từ có gì khác nhau?
- Hstl-gvkl
Tiếng là đơn vị ngôn ngữ dùng để tạo nên từ, từ là đơn vị
ngôn ngữ dùng để đặt câu.
⇒ Từ là đơn vị ngôn ngữ có
? Khi nào tiếng đó trở thành từ? Từ là gì?
nghĩa dùng để đặt câu.
- Hstl-gvkl:
Khi tiếng đó có nghĩa dùng để đặt câu. Từ đó có thể do một
hoặc hai tiếng kết hợp nhau tạo thành nghĩa.


Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6

- Gv gọi hs đọc mục I phần II, và cho hs điền từ vào bảng kẻ
sẵn

- Hs tự điền vào bảng kẻ trong vở - Một em lên bảng thực
hiện
? Em hiểu thế nào là từ đơn, từ phức?
- Hstl-gvkl và ghi bảng:
? Từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau?
- Hstl-gvkl:
Giống: Đều là từ phức(có hai hoặc hơn hai tiếng)
Khác:Từ ghép là kiểu ghép hai hoặc hơn hai tiếng tạo thành
nghĩa nên từ
Từ láy: Các tiếng trong từ được lặp lại một bộ phận của
tiếng.
- Gv chốt lại ý và cho hs đọc lại phần ghi nhớ sgk
Hđ3: Thực hiện phần luyện tập
- Gv cho hs thực hiện bài tập 1

- Gv cho hs thực hiện bài tập 2 theo nhóm học tập
- Gv cho hs thực hiện bài tập 3

? Từ thút thít miêu tả tiếng gì?

Hà Huy Phú

II/Từ đơn, từ phức

Từ đơn:là từ chỉ có một tiếng có
nghĩa.
Từ phức: là từ có hai hoặc hơn hai
tiếng ghép lại tạo nên nghĩa(từ
ghép, từ láy)


*Ghi nhớ: sgk/14.
III/ Luyện tập:
1/ Xác định cấu tạo từ:
- Nguồn gốc, Con cháu: Từ ghép
- Nguồn gốc= Cội nguồn=Tổ tiên.
- Con cháu, anh chị, ông bà.
2/Sắp xếp các tiếng trong từ
ghép chỉ quan hệ thân thuộc
3/ Điền từ:
- Cách chế biến: rán, nướng...
- Chất liệu: nếp, tẻ...
- Tính chất: dẻo, xốp...
- Hình dáng: khúc, gối...
4/ Xác định từ loại:
Thút thít: miêu tả tiếng khóc

C/ Củng cố: Nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Dặn hs học bài cũ, làm bài tập số 5, chuẩn bị bài:giao tiếp, văn bản và phương thức
biểu đạt.
_______________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 4

GIAO TIẾP- VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs



Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6

Hà Huy Phú

- Củng cố lại các kiến thức về các loại văn bản mà các em đã học.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
- GDHS ý thức giao tiếp, và sử dụng giao tiếp đúng tư cách.
B/ Các bước lên lớp:
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là từ? Từ tiếng việt có cấu tạo ntn? Cho ví
dụ về từ đơn, từ phức? (Đáp Án tiết 3)
-Tiến trình dạy- học bài mới.
Các hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hđ1: Gv giới thiệu bài.
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học.
I/ Văn bản và mục đích giao
? Để bộc lộ một tư tưởng hay một nguyện vọng nào đó cho
tiếp
người khác biết thì em sẽ làm gì?
- Hstl-Gvkl
Chúng ta cần phải nói hoặc viết ra giấy cho người khác nghe
hoặc đọc để họ có thể hiểu được nguyện vọng đó.
-Trong giao tiếp người ta có thể
? Phương thức nói- viết đó ntn?
dùng lời nói hoặc chữ viết để trao
- Hstl-gvkl:
đổi tư tưởng tình cảm.

Có thể nói (viết) một tiếng( chữ) hoặc một hay nhiều câu
nhưng phải có ý nghĩa để người nghe(đọc) có thể hiểu được.
? Để người nghe(đọc)hiểu được tư tưởng tình cảm hay
nguyện vọng em phải diễn đạt ntn?
- Hstl-gvkl:
Nói hay viết phải có đàu có cuối. Nghĩa là phải diễn đạt đầy
đủ, trọn vẹn, đúng nghĩa. muốn vậy phải tạo lập văn bản một
- Nói hay viết phải đầy đủ, mạch
cách mạch lạc, đầy đủ lý lẽ
lạc, đúng nghĩa.
- Gv gọi hs đọc mục c
? Em có nhận xét gì về câu ca dao? Câu ca dao được sáng
tác ra để làm gì? với chủ đề ntn? Đã biểu đạt ý trọn vẹn ý
chưa? Đó có phải là văn bản không?
- Hstl-gvkl:
Câu ca dao được sáng tác và truyền miệng để khuyên nhủ mọi
người về sự vững vàng trong ý chí, không giao động trước sự
tác động của người khác. Sự biểu đạt của câu ca dao khá rõ
ràng, đầy đủ về tư tưởng của nhân dân. Nó là một văn bản.
? Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trước trường có phải
là một văn bản không? Vì sao?
- Hstl:
Đó cũng là một văn bản, vì nó có nội dung diễn đạt rõ
ràng(văn bản nói)
⇒ Nói hay viết đều được coi là
văn bản(văn bản nói và văn bản
? Em hãy nêu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
viết)
của từng kiểu văn bản
II/Kiểu văn bản và phương thức

- Hs dựa vào sgk trả lời- gvkl và ghi bảng
biểu đạt của văn bản.
- Tự sự
- Biểu cảm


Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6

- Gv cho hs nhắc lại theo ghi nhớ trong sgk
Hđ3: Thực hiện phần luyện tập
- Gv gọi hs đọc phần luyện tập (bài tập 1)và cho hs xác định
kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Gvkl và ghi bảng.

- Gv cho hs nhớ lại truyện con rồng cháu tiên và xác định
kiểu văn bản
C/ Củng Cố: Gv củng cố lại nội dung bài học.
D/ Dặn Dò: Gv dặn hs học bài, chuẩn bị bài Thánh Gióng.

Hà Huy Phú

- Nghị luận
- Thuyết minh.
- Hành chính công vụ
*Ghi nhớ: sgk/17.
II/ Luyện tập

1, Xác định kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt
- Hành chính công vụ
-Tự sự
- Miêu tả
-Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận
2/Văn bản Con Rồng Cháu Tiên
thuộc kiểu văn bản, tự sự kết hợp
với miêu tả

Ngày soạn:
Ngày giảng

Tuần 2
Tiết 5:

Văn Bản:

THÁNH GIÓNG

A/ Mục tiêu cần đạt: giúp hs:
-Nắm được ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của văn bản.
- Kể tóm tắt được văn bản.
-GDHS lòng biết ơn những người anh hùng dân tộc.
B/ Các bước lên Lớp:
-Ổn định lớp học.
- Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào được gọi là văn bản? Hãy kể tên các loại văn bản
thường gặp? (Đáp án tiết 4)

- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hđ1: Gv giới thiệu bài
Hđ2: Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản
I/ Đọc- hiểu văn bản
- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi hs đọc tiếp đến hết
- Gv hướng dẫn hs tim hiểu nội dung bài học
? Em có nhận xét gì về việc mẹ Gióng thụ thai Gióng? Em
1/ Sự ra đời của Gióng.
hãy chỉ ra chi tiết kì lạ đó?
- Hstl-gvkl:
Mẹ Gióng thụ thai từ một vết chân lạ ngoài đồng. về nhà bà
- Mẹ Gióng thụ thai từ bàn chân


Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6

Hà Huy Phú

mang thai Gióng 12 tháng.
lạ ngoài đồng, mang thai 12
? Việc Gióng được sinh ra ntn? Em có nhận xét gì về sự ra
tháng.
đời đó của Gióng?
- Hstl-gvkl:
Gióng đã ba tuổi mà vẫn không biết đứng, biết ngồi, biết cười,
- Gióng đã ba tuổi mà chẳng

biết nói. Cứ đặt đâu thì nằm đấy. Sự ra đời đó của Gióng hết sức biết gì cả.
kì lạ.
⇒ Ra đời kỳ lạ
? Điều kì lạ nào khác đã xảy ra với Gióng?
2/ Hình tượng Gióng
- Hstl-gvkl:
Khi nghe sứ giả đi tìm người đánh giặc thì Gióng bổng cất
- Khi gặp sứ giả, gióng lớn
tiếng nói và từ đó lớn nhanh như thổi, và tiếng nói đầu tiên đó
nhanh.
của Gióng là xin đi đánh giặc.
- cất tiếng xin đi đánh giặc.
? Để nuôi Gióng bà con đã làm gì? Việc làm của bà con có ý
nghĩa ntn?
- Hstl-gvkl:
Bà con đã góp gạo để nuôi cậu bé Gióng. Chi tiết đó có ý nghĩa - Bà con góp gạo nuôi Gióng.
nói lên tinh thần đoàn kết của nhân dân ta, đồng thời mong
Sức mạnh của người anh hùng
muốn có một người anh hùng cứu nước. Hình ảnh Gióng tiêu
và tinh thần đoàn kết của dân
biểu cho sức mạnh của toàn dân tộc.
tộc.
? Việc Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt khi đi đánh
giặc đã giúp em hiểu gì về người dân xưa?
- Hstl- gvkl:
Các chi tiết đó giúp ta hiểu được những thành tựu khoa học, kỹ - Roi sắt, áo giáp sắt, nhợa sắt là
thuật chuẩn bị cho cuộc chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
thành tựu văn hoá kỹ thuật của
? Việc Gióng dùng gậy tre đánh giặc còn mang ý nghĩa ntn?
nhân dân.

- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời- gvkl:
Gióng nhổ tre đánh giặc còn chứng tỏ không những đánh giặc
bằng vũ khí mà bằng cả vũ khí thô sơ nhất như gậy gộc, cỏ cây
thiên nhiên.
? Tại sao đánh giặc xong Gióng lại bay lên trời? chi tiết đó có
ý nghĩa ntn?
- Hstl-gvkl:
⇒ Hình tượng Gióng là biểu
Gióng ra đời kỳ lạ và ra đi lại rất phi thường. Hình ảnh của
tượng tốt đẹp và phi thường của
Gióng bay lên trời là biểu tượng của sự sống mãi của người dân người dân Văn Lang mơ ước về
Văn Lang.
người anh hùng dân tộc.
? Theo em truyện có ý nghĩa ntn?
3/ Ý nghĩa của truyện.
- Hstl-gvkl:
Truyện biểu tượng của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước.
- Sức mạnh bảo vệ đất nước và
đồng thời thể hiện ước mơ về người anh hùng cứu nước chống
tinh thần chống giặc ngoại xâm.
giặc ngoại xâm của dân tộc ta thời xưa.
Hđ3: Thực hiện tổng kết
II/ Tổng kết:Ghi nhớ sgk/23.
- Gv gọi hs đọc lại ghi nhớ sgk.
Hđ4: Thực hiện phần luyện tập.gv hướng dẫn hs
III/ Luyện tập:
- Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập theo sgk
C/ Củng cố: gv cho hs kể tóm tắt lại nội dung câu truyện Thánh Gióng.



Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6

Hà Huy Phú

D/ Dặn dò: gv dặn hs học bài , và chuẩn bị bài từ mượn.
_________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 6

TỪ MƯỢN

A/ Mục tiêu cần đạt: giúp hs
- Hiểu thế nào là từ mượn
- Bước đầu biết cách sử dụng từ mượn một cách hợp lý khi nói viết.
-Xác định được từ mượn trong văn bản.
B/ Các bước lên Lớp:
-Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện Thánh Gióng? kể tóm tắt được truyện Thánh
Gióng?( đáp án tiết5)
-Tiến trình dạy- học bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hđ1: Giới thiệu bài
Gv giới thiệu trực tiếp

Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu bài học
I/ Từ thuần việt và từ mượn.
- Gv gọi hs đọc ví dụ sgk
? Em hiểu nghĩa của từ" trượng" và"tráng sĩ" là ntn?
- Gv gợi ý hs xem lại chú thích bài Tháng Gióng
- Gv giảng thêm
Trượng có nghĩa là rất cao, tráng sĩ là cường tráng, mạnh mẽ và
- Mượn từ tiếng Hán.
làm việc lớn. các từ này có nguồn gốc từ tiếng Hán( Trung
Quốc)
- Gv cho hs đọc phần 3 sgk/24
?Trong các từ đó từ nào có nguồn gốc từ tiếng Hán?
- Hstl- gvkl
- Mượn từ các nước Ấn Âu.
Các từ mượn tiếng hán là: sứ giả, giang sơn, gan. những từ còn
lại mượn ở các nước ấn Âu. Trong số đó một số từ đã được viẹt
hoá ở mức cao như: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga bơm.
? Em có nhận xét gì cách viết các từ ra-đi-ô, in-tơ-nét.
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Hstl:
⇒ Từ mượn là ngôn ngữ
Khi viết giữa các tiếng đó có dấu gạch ngang.
mượn từ các nước khác(Hán, ấn
? Em hiểu thế nào là từ thuần Việt ? thế nào là từ mượn?
Âu)
- Hstl- gvkl và ghi bảng:
⇒ Từ thuần Việt là từ do
nhân dân ta sáng tác
*Ghi nhớ sgk/25
- Gv gọi hs đọc đoạn trích của Bác Hồ(sgk/24)

II/ Nguyên tắc mượn từ.


Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6

? Em có nhận xét gì về ý kiến của Bác?
- Hstl-gvkl:
Ngôn ngữ ta không có thì cần phải mượn đó là mặt tích cực để
làm giàu ngôn ngữ cho dân tộc. Còn những từ có sẵn của mình
có thể dùng được mà không dùng lại đi mượn ngôn ngữ của
nước khác thì đó là sự tiêu cực, càng làm cho ngôn ngữ bị pha
tạp mà thôi.
? Vậy em hiểu gì về nguyên tắc mượn từ?
- Hstl theo ghi nhớ sgk

Hđ3: gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk
- Gv gọi hs lên làm bài tập 1 trong sgk
- Gv sửa lại vàănhcs hs ghi vào vở

Hà Huy Phú

- Mượn từ để làm giàu ngôn ngữ
-Cần giữ gìn sự trong sáng của
tiếng việt.
*Ghi nhớ sgk/25

III/ Luyện tập:
Bài tập 1: xác định từ mượn

a, Vô cùng, ngạc nhiên(Hán)
b, Gia nhân (Hán)
c, Pốp, In tơ nét (Anh)
Bài tập 2:
Bài tập 3:kể thêm từ mượn.

Bài tập 2 gv cho hs thảo luận nhóm
Bài tập 3 gv cho hs làm bài tập nhanh
C/ Củng cố: gv củng cố lại nội dung bài học một cách khái quát.
D/ Dặn dò: hs học bài và chuẩn bị bài tìm hiểu chung về văn tự sự.

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 7-8

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm được mục đích giao tiếp của văn bản tự sợ.
-Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và
bước đầu phân tích các sự việc trong văn bản tự sự.
B/ Các bước lên lớp:
Tiết 7
-Ổn định lớp học
-Kiểm tra bài cũ:
? Văn bản là gì? Hãy nêu tên các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
tương ứng (đáp án tiết 4)
-Tiến trình dạy- học bài mới.



Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6

Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài.
Hđ2:Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm của
phương thức tự sự.
? Hằng ngày em có bao giờ kể chuyện cho người khác nghe
hoặc nghe người khác nghe không? nếu có thì kể những
chuyện gì?
- Hstl:
Kể chuyện văn học, kể chuyện đời thường.
? Theo em kể chuyện để làm gì? Khi nghe kể chuyện người
ta muốn biết điều gì?
- Hstl-gvkl
Kể chuyện để biết, để nhận thức về người, về sự vật, sự việc
để giải thích, khen chê.
người kể thường thông báo, giải thích cho người khác biết.
còn người nghe thì tìm hiểu và biết về thông tin đó.
? Theo em tự sự có ý nghĩa ntn?
- Hstl-gvkl:
Tự sự là giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và
bày tỏ thái độ khen chê.

Tiết 8
? Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự, vậy theo em
văn bản này cho ta biết về điều gì?
- Hstl-gvkl:

Truyện Thánh Gióng cho ta biết về nhân vật thời đại của
người, vật, việc làm của nhân vật, diễn biến, kết quả, ý nghĩa
của sự vật.
? Theo em truyện kể về ai, ở thời đại nào, sự việc của truyện
diễn biến ra sao? kết quả thế nào, có ý nghĩa gì?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
? Em hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước sau của
truyện?
- Hstl-gvkl:
Ra đời kỳ lạ- tiếng nói đầu tiên xin đi đánh giặc-lớn nhanh-ra
trận-thắng giặc- bay về trời- vua phong danh hiệu.
? Từ đó em rút ra đặc điểm chung gì cho bài văn tự sự?
- Hstl-gvkl:
Tự sự là một chuỗi các sự việc, cuối cùng dẫn đến kết thúc.
- Gv cho hs đọc ghi nhớ sgk
Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
- Gv gọi hs đọc truyện ông già và thần chết
? Truyện có những sự việc nào?
- Hstl-gvkl và ghi bảng
Các sự việc có liên quan với nhau ntn?

Hà Huy Phú
Ghi bảng

I/ Ýnghĩa của phương thức tự
sự

⇒ Tự sự là giải thích, tìm hiểu
con người, nêu vấn đề và bày tỏ
thái độ khen chê.

II/ Đặc điểm chung của phương
thức tự sự
Ví dụ: Truyện Thánh Gióng

-

⇒ Chuổi các sự việc đến kết
thúc
*Ghi nhớ: SGK/28
III/Luyện tập
1/ Ông già và thần chết
-Đẵn củi mang về- vì xa nên kiệt
sức-than thở muốn chết-thần chết
xuất hiện- ông sợ hãi - nhờ thần
chết mang bó củi về.


Trường THCS Sơn Hà
? Truyện có ý nghĩa ntn?
- Gv gọi hs đọc truyện sa bẫy
? Truyện kể lại ntn?
- Gv cho hs kể lại, nhận xét và ghi bảng

Giáo án: Ngữ văn 6

Hà Huy Phú

việc này- việc khác- kết thúc.
⇒ Ý nghĩa: Con người muốn
thoát khỏi cực nhọc nhưng rất coi

trọng sự sống của mình.
2/ Sa bẫy là văn bản tự sự
- Bé Mây cùng mèo con nướng cá
bẫy chuột
- Tin chuột sẽ sa bẫy
- Mơ, xẻo thịt chuột.
- Sáng, bé Mây thấy mèo sa bẫy

C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học
D/Dặn dò: Dặn hs học bài và chuẩn bị bài Sơn Tinh- Thuỷ Tinh

ngày soạn:
ngày giảng:

Tuần 3
Tiết 9

Văn bản:
SƠN TINH- THUỶ TINH
A/ Mục tiêu cần đạt:Giúp hs
- Hiểu được truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh là nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở vùng châu
thổ đồng bằng Bắc Bộ thời các Vua Hùng dựnh nước và khát vọng của người Việt Cổ trong việc
giải thích và chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
-Hs kể tóm tắt được nội dung câu chuyện.
- GD HS có ý thức trồng cây gây rừng để chống xói mòn nhằm hạn chế những thiệt hại do thiên tai
lũ lụt gây ra.
B/ Các bước lên Lớp:
- Ổn định lớp học.
- Kiểm tra bài cũ: ?Em hiểu thế nào là tự sự?Hãy kể lại câu chuyện Thánh
Gióng? (Đáp án tiết 7,8)

- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hđ1: Gv giới thiệu bài mới
Hđ2: Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản.
I/ Đọc- Hiểu văn bản.
- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc tiếp đến hết bài
- Gv gọi 1 hs đọc phần chú thích sgk.
- Gv chuyển sang phần tìm hiểu nội dung bài học
? Theo em truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh được chia làm mấy
phần? Mỗi phần được thể hiện nội dung gì?


Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6

- Hstl-gvkl:
Truyện được chia làm 3 phần như sau:
P1, Từ đầu đến một đôi: Vua Hùng kén rể
P2, Tiếp đến rút quân: Cuộc giao tranh của hai vị thần
P3, Còn lại: Giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm
- Gv chuyển sang tìm hiểu chân dung hai vị thần
? Theo em nhân vật Sơn Tinh- Thuỷ Tinh được tác giả giới
thiệu ntn? Em hãy tìm những chi tiết đó?
- Hstl-gvkl và ghi bảng

Hà Huy Phú

1/ Chân dung Sơn Tinh- Thuỷ

Tinh.
- Sơn Tinh là chúa vùng non cao,
có tài vẫy tay.
- Thuỷ Tinh là chúa vùng nước
thẳm, có tài hô mưa gọi gió.

? Qua đó em hiểu gì về tài năng của hai vị thần này?
- Hstl:
Tài năng của hai vị thần hết sức kỳ lạ và phi thường
? Em hãy nêu nhận xét của mình về cách miêu tả nhân vật
của tác giả dân gian?
- Hstl-gvkl:
Tác giả dân gian ít miêu tả đến chi tiết thừa, tả tài năng để dẫn
dắt người đọc đén nội dung chính của truyện là cuộc tranh tài
của hai vị thần.
? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến cuộc giao tranh của
hai vị thần?
- Hstl-gvkl:
Vì cả hai cùng một lúc đến cầu hôn con gái Vua Hùng( Mị
Nương)
? Em có suy nghĩ gì về sính lễ vua hùng đặt ra?
- Hstl-gvkl:
Sính lễ thật là kì lạ và khó kiếm, nhất là đối với thuỷ tinh. Vì
các vật này nếu có thì chỉ có ở vùng trên cạn mà thôi.
? Em hãy cho biết cuộc tranh tài của hai vị thần diễn ra
ntn?
- Hstl-gvkl:
Sơn Tinh- Thuỷ Tinh đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối
cùng sức Thuỷ Tinh đã kiệt mà sức Sơn Tinh vẫn vững vàng.
? Theo em chi tiết" nước sông dâng lên bao nhiêu đồi núi

cao lên bấy nhiêu" phản ánh điều gì?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Gv gợi ý để hs trả lời được các ý sau:
Chi tiết đó phản ánh ước mơ chiến thắng thiên tai( lũ lụt) của
người dân Việt Cổ thời xưa.
? Nhân vật Sơn Tinh- Thuỷ Tinh có ý nghĩa tượng trưng
ntn?
- Hstl-gvkl:

⇒ Tài năng kì lạ.

2/ Cuộc giao tranh giữa hai vị
thần
- Cùng đến cầu hôn.
⇒Xứng đáng làm rể Vua
Hùng.
- Vua ra điều kiện sính lễ hết sức
độc đáo.
- Sơn Tinh lấy được Mị Nương,
Thuỷ Tinh tức giận đánh Sơn
Tinh
- Hàng năm thuỷ tinh dâng nước
đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.

⇒ Ước mơ chiến thắng thiên tai
của người Việt Cổ.
3/ Ý nghĩa tượng trưng.


Trường THCS Sơn Hà


Giáo án: Ngữ văn 6

Sơn Tinh tượng trưng cho người dân đắp đe trị thuỷ trong
công cuộc chinh phục thiên nhiên. Thuỷ Tinh tượng trưng cho
lũ lụt hàng năm ở lưu vực Sông Hồng.
Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/ 34.
Hđ4: Thực hiện phần luyện tập
- Gv gọi hs kể lại câu chuyện.

Hà Huy Phú

- Sơn Tinh: tinh thần đắp đê của
nhân dân.
- Thuỷ Tinh: thiên tai lũ lụt.
- Ước mơ chiến thắng thiên nhiên
II/ Tổng kết: Ghi nhơsgk/34.
III/ Luyện tập:

C/ Củng Cố: Em hãy chỉ ra các sự việc chính của truyện.?
Truyện có ý nghĩa gì?
D/ Dặn Dò: Dặn hs học bài và chuẩn bị bài nghĩa của từ.

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 10

NGHĨA CỦA TỪ


A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
-Hiểu được thế nào là nghĩa của từ.
-Định hướng cho hs cách giải nghĩa của từ.
- Rèn kỹ năng giải nghĩa và cách sử dụng từ đúng.
- GDHS ý thức và kỹ năng sử dụng từ chính xác.
B/ Các bước lên lớp:
-Ổn định lớp học.
- Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là từ mượn? Hãy nêu các nguyên tắc mượn
từ?(Đáp án tiết 6)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hđ1: Gv giới thiệu bài
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
I/ Thế nào là nghĩa của từ.
- Gv gọi hs đọc phần 1.
? Em hãy cho biết mỗi chú thích gồm mấy bộ phận? Là
những bộ phận nào?
- Hstl-gvkl:
Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận:
Phần từ để giải thích ( hình thức)
Phần nêu sự vật, tính chất, hành động, quan hệ (nội dung)
- Nội dung là phần nêu sự vật,


Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6


? Bộ phận nào thuộc nghĩa của từ?
- Hstl-gvkl:
Bộ phận nêu sự vật, tính chất, hành động, quan hệ chính là
nghĩa của từ.
? Vậy nghĩa của từ đứng ở vị trí nào?
- Hstl-gvkl:
Nghĩa của từ đứng sau dấu hai chấm. Theo mô hình nghĩa của
từ thuộc phần nội dung.
? Vậy em hiểu thế nào là nghĩa của từ?
- Hstl:
Nghĩa của từ là phần nội dung mà từ biểu thị.
- Gv cho hs đọc lại phần 1
? Em hãy chỉ ra cách giải nghĩa của các từ đó?
- Hstl-gvkl:
Tập quán: Khái niệm mà từ đưa ra
Lẫm liệt: Đồng nghĩa.
Nao núng: Trái nghĩa.
- Gv cho hs tìm hiểu một số chú thích ở sgk và cho các em
xác định các cách giải nghĩa của từ đó.
- Từ đó gv rút ra kl theo sgk, và cho hs đọc phần ghi nhớ.
Hđ3:Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
Bài tập 2: Gv cho hs làm bài tập nhanh, thu ba bài làm nhanh
nhất để chấm
Bài tập 3: gv hướng dẫn hs điền từ.
- Hs điiền từ- gv nhận xét và ghi bảng.
Bài tập 4: gv hướng dẫn cho hs giải nghĩa của từ.sau đó gv
giảng thêm.
Giếng là hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, để lấy nước.
Rung Rinh là chuyển động qua lại nhẹ nhàng, liên tiếp.
Hèn Nhát là thiếu can đảm đến mức hèn nhát đáng khinh bỉ

Bài tập 5: gv hướng dẫn hs giải nghĩa từ "mất".

C/ Củng Cố: Nội dung bài học.
D/ Dặn Dò:Gv dặn hs học bài và làm các bài tập còn lại

Hà Huy Phú

tính chất, hành động, quan hệ.

- Nghĩa của từ thường đứng sau
dấu hai chấm.
*Ghi nhớ sgk/35
II/Cách giải nghĩa của từ.
- Nêu khái niệm mà từ biểu thị.
- Dùng từ đồng nghĩa.
- Dùng từ trái nghĩa.
*Ghi nhớ sgk/35.
III/Luyện tập:
Bài tập 2: Bài tập nhanh.
Bài tập 3: Điền từ
- Trung bình
- Trung gian.
- Trung niên
Bài tập 4: Giải nghĩa của từ.
- Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu
vào lòng đất, để lấy nước.
- Rung rinh: chuyển động qua lại
nhẹ nhàng liên tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm.
Bài tập 5: giải nghĩa từ

-"Mất"(theo cách giải nghĩa của
nụ): không biết ở đâu.
-" Mất"(hiểu theo nghĩa thông
thường)là không còn được sở hữu,
không thuộc về mình.


Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6

Hà Huy Phú

Chuẩn bị bài nhân vật và sự việc trong văn tự sự.
___________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 11, 12

SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ.

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật.
- Ý nghĩa của sự việc tự sự và nhân vật trong văn tự sự" sự việc có quan hệ với nhau và với nhân
vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, diễn biến, nhân vật, nguyên
nhân, kết quả". Nhân vật vừa là người vừa là sự việc, hành động, vừa là người được nói tứi.
B/ Các bước lên lớp:
Tiết 11
-Ổn định lớp học

- Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu ý nghĩa và đặc điểm chung của văn bản tự sự?( đáp án tiết 7,8)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hđ1: Gv giới thiệu bài trực tiếp
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của bài học
I/Sự việc trong văn tự sự.
? Theo em truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh có những sự việc
nào? Em hãy kể lại chuỗi sự việc đó theo trật tự?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trình bày- gvkl
Các chuỗi sự việc đó là:
1. Vua Hùng kén rể
2. Sơn Tinh- Thuỷ Tinh đến cầu hôn.
3.Vua Hùng ra điều kiện kén rể.
4. Sơn Tinh lấy được Mị Nương.
5. Thuỷ Tinh tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh.
6. Cuộc giao chiến hàng tháng trời, Thuỷ Tinh thua đành rút
quân về.
7. Hằng năm Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều
thua.
? Trong các sự việc đó thì sự việc nào là khởi đầu, sự việc
nào là phát triển, cao trào và sự việc nào là kết thúc?
- Hs có nhiều ý kiến trả lời, gv kl chung lại:
Sự việc bắt đầu(1), phát triển (2,3), cao trào(4,5,6), và kết
thúc là sự việc(7)
? Có thể bớt đi sự việc nào không? Vì sao?
- Hstl-gvkl:
Không thể bớt sự việc nào vì nếu bớt đi một trong những sự

- Trình bày đầy đủ các sự việc
việc trên thì sẽ không có tính liên tục và sự việc sau đó không


Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6

được giải thích rõ ràng.
? Theo em các sự việc liên kết với nhau theo quan hệ nào?
Có thể thay đổi trật tự trước sau được hay không?
- Hstl-gvkl:
Các sự việc được sắp xếp theo một trật tự có ý nghĩa, sự việc
trước giải thích cho sự việc sau và cả chuỗi sự việc khẳng
định cho sự chiến thắng của sưn tinh.
? Nếu kể chuyện mà chỉ có trần trụi 7 sự việc trên thì câu
chuyện có hấp dẫn không? Vì sao?
- Hstl- gvkl:
Nếu chỉ kể như vậy câu chuyện sẽ khô khan, không lôi cuốn
được người nghe vì thiếu hấp dẫn. truyện hay cần có sự việc
cụ thể, chi tiết và phải nêu rõ được các yếu tố sau:
Nhân vật, sự việc xảy ra, thời điểm, diễn biến, nguyên nhân,
kết quả.

Tiết 12.
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về nhân vật trong văn tự sự.
? Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh là ai?
Có nhân vật phụ không? Nhân vật phụ có cần xuất hiện
không? Vì sao?
- Hstl-gvkl:

Nhân vật chính là Sơn Tinh Thuỷ Tinh. Nhân vật phụ là Vua
Hùng và Mị Nương, những nhân vật này là cơ sở nẩy sinh cốt
truyện nên cũng rất cần thiết và không thể bỏ qua được.
? Nhân vật trong văn tự sự có vai trò ntn?
- Hstl-gvkl:
Nhân vật là người thực hiện sự việc và là người được nói tới.
? Nhân vật được nói tới là nhân vật nào?
- Hstl-gvkl:
Nhân vật được nói tới là nhân vật được gọi tên, đặt tên, giới
thiệu lai lịch, tính tình, tài năng,kể các việc làm, hành động, ý
nghĩa, lời nói, được tả chân dung, trang phục,và dáng điệu.
? Vậy em hiểu nhân vật trong văn tự sự là ntn?
- Hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời.
Hđ4:Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập.
Bài tập 1: Gv yêu cầu hs chỉ ra các sự việc mà các nhân vật
trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh đã làm.

Hà Huy Phú

- Sự việc được sắp xếp theo một
trật tự có ý nghĩa.

- Sự việc phải chi tiết, cụ thể và
phải nêu rõ:
+ Nhân vật(người làm)
+ Thời gian xảy ra khi nào.
+ Địa điểm xảy ra.
+ Diễn biến như thế nào.
+ Do đâu mà sự việc lại xảy ra.
+ Kết quả ra sao.

II/ Nhân vật trong văn tự sự.

- Nhân vật có vai trò thực hiện
sự việc và được nói tới.
- Nhân vật thường được:
+ Gọi tên, đặt tên.
+ Giới thiệu lai lịch, tính tình,
tài năng.
+ Kể việc làm, hành động, ý
nghĩa, lời nói.
+Tả chân dung, trang phục,
dáng điệu.
* Ghi nhớ: sgk/38.
III/ Luyện tập
Bài tập 1:Các sự việc mà các
nhân vật trong truyện Sơn Tinh
Thuỷ Tinh đã làm:
- Hùng Vương: kén rể cho con
gái.


Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6

Hà Huy Phú

- Mị Nương: đi lấy chồng.
- Sơn Tinh: bốc từng quả đồi, dời
từng ngọn núi ngăn dòng nước

lũ, cưới Mị Nương làm vợ.
- Thuỷ Tinh: hô mưa, gọi gió,
dâng nước đánh Sơn Tinh.
Bài tập 2: Hs kể chuyện.

Bài tập 2: Gv yêu cầu hs kể chuyện và uốn nắn cách kể của
các em
C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài sự tích Hồ Gươm.

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 13

Tuần 4
văn bản
SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
(Truyền thuyết- Hướng dẫn đọc thêm)

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện sự tích Hồ
Gươm.
- Kể tóm tắt được truyện một cách lô gíc.
- GDHS biết tôn kính cha ông mình và di tích lịch sử của nước nhà.
B/ Các bướclên lớp:
- Ổn định lớp học.
- Kiểm tra bài cũ:
? Truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh có ý nghĩa như thế nào?Hãy kể tóm tắt câu chuyện ấy?
(Đáp án tiết 9)

- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hđ1: Gv giới thiệu vào bài.
Hđ2: Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản
I/ Đoc- Hiểu văn bản
- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi hs đọc tiếp đến hết bài
- Gv gọi hs đọc phần chú thích trong sgk
? Theo em văn bản được chia làm mấy phần? nôi dung của
các phần ntn?
- Hstl-gvkl:


Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6

Văn bản được chia lam 2 phần
P1, Từ đầu đến đất nước: Long Quân cho nghĩa quân mượn
gươm thần để đánh giặc.
P2, Còn lại: Long Quân đòi lại gươm sau khi nghĩa quân đã
dẹp yên giặc.
? Theo em Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần
trong hoàn cảnh nào?
- Hstl-gvkl:
Giặc Minh xâm lược nước ta, chúng làm nhiều điều bạo
nhược, nhân dân căm giận đến tân xương tuỷ. Ở Lam
Sơn(Thanh Hoá) nghĩa quân nổi dậy chống lại chúng, nhưng
thế lực yếu nên nhiều lần bị thua. Long quân thấy vậy quyết
định cho nghĩa quân mượn gươm thần để giết giặc.

? Em hãy chỉ ra những chi tiết kì lạ khi Long Quân cho
nghĩa quân mượn gươm thần?
- Hstl-gvkl:
Lê Thận(một ngư dân) bắt được lưỡi gươm ở dưới nước, sau
đó gia nhập nghĩa quân. Lê Lợi khi bị giặc đánh lại thấy chuôi
gươm nạm ngọc trên ngọn đa ở trên rừng. lấy chuôi tra vào
gươm thì vừa như in.
? Em có suy nghĩ gì về cách Long Quân cho nghĩa quân
mượn gươm thần?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Hstl- Gv nhận xét và kết luận:
Việc được gươm ở dưới nước, trên cạn có ý nghĩa việc đánh
giặc cứu nước diễn ra ở khắp mọi nơi, từ miền sông nước đến
vùng rừng núi. Các bộ phận của thanh gươm rời nhau nhưng
khi lắp vào thì vừa như in. điều đó có ý nghĩa là nguyện vọng
nhất trí đồng lòng của cả dân tộc
? Gươm thần có sức mạnh ntn đối với nghĩa quân?
- Hstl-gvkl:
Nhờ gươm thần nghĩa quân đã đánh đuổi được giặc ngoại
xâm. Lê Lợi đã lên ngôi và dời đô về Thăng Long.
? Việc dời đô và trả gươm cho Long Quân ntn?
- Hstl-gvkl:
Nhà vua dạo chơi hồ tả vọng, Long Quân sai rùa vàng lên đòi
gươm khi thuyền ra giữa hồ. Rồng Vàng nhô đầu lên, gươm
thần động đậy. Rùa tiến đến bên thuyền Vua , Vua trao lại
gươm, Rùa đớp lấy và lặn xuống.
? Việc đó đã để lại sự tích lịch sử ntn?
- Hstl-gvkl:
Đó là di tích hồ gươm hay hồ Hoàn Kiếm.
? Em có suy nghĩ gì về tên hồ?

- Gv cho hs thảo luận nhóm
? Sự tích Hồ Gươm có ý nghĩa ntn?
- Hstl-gvkl:

Hà Huy Phú

1/ Long Quân cho nghĩa quân
mượn gươm thần
- Giặc minh xâm lược nước ta,
nhân dân chống lại không nổi.
- Long Quân cho nghĩa quân
mượn gươm thần.

- Lê Thận nhận gươm ở dưới
nước
- Lê Lợi nhận chuôi gươm ở trên
rừng.
- Tra lưỡi vào chuôi vừa như in.

⇒ Nhất trí đồng lòng đánh giặc
ngoại xâm của dân tộc ta.

2/ Long Quân đòi gươm.
- Nghĩa quân đuổi được giặc
ngoại xâm.
- Lê Lợi lên ngôi.
- Rùa nhận gươm và lặn xuống
nước.

⇒ Trả gươm tại Hồ Hoàn Kiếm.

3/ Ý nghĩa sự tích Hồ Gươm


Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6

Truyện ca ngợi tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn. Lê Lợi là vị chủ tướng của nghĩa quân. Đức Long Quân
là biểu tương cho tổ tiên, hồn thiêng của dân tộc.
Truyền thuyết đã suy tôn Lê Lợi, gây thanh thế cho cuộc khởi
nghĩa và củng cố uy thế cho nhà Lê sau cuộc khởi nghĩa
Truyện còn giải thích nguồn gốc tên hồ.
? Việc giải thích tên hồ có ý nghĩa ntn?
- Hstl-gvkl:
Tên hồ đánh dấu và khẳng định chiến thắng hoàn toàn của
nghĩa quân Lam Sơn đối với giặc minh. đồng thời phản ánh
tình cảm yêu hoà bình đã thành truyền thống của dân tộc.
Tên hồ đã có ý nghĩa cảnh giác răn đe đối với giặc ngoại xâm.
Hđ3: Thực hiện tổng kết.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/43
Hđ4: Thực hiện phần luyện tập
- Gv hướng dẫn hs thực hiện theo sgk

Hà Huy Phú

- Ca ngợi tính chính nghĩa của
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Đề cao suy tôn Lê Lợi và triều
đại nhà Lê.

- Giải thích nguồn gốc tên hồ

II/ Tổng kết: Ghi nhớ sgk/43.
III/ Luyện tập:

C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài
Chuẩn bị bài chủ đề và dàn bài trong văn tự sự.

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 14

CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.
- Tập viết phần mở bài cho bài văn tự sự.
B/ Các bước lên lớp:
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ:
?Thế nào gọi là nhân vật trong văn tự sự?Có những kiểu nhân vật nào trong văn
tự sự? (đáp án tiết 11, 12)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò.
Ghi bảng
Hđ1:Gv giới thiệu bài.
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học.
I/ Chủ đề trong văn tự sự

- Gv gọi hs đọc văn bản sgk
? Việc Tuệ Tĩnh chữa bệnh cho em bé bị gãy chân là con
nhà nghèo đã nói lên phẩm chất gì của người thầy thuốc?
- Hstl-Gvkl:


Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6

Đó là thái độ hết lòng cứu chữa người bệnh của thầy Tuệ
Tĩnh. Một người có phẩm chất đạo đức cao cả.
? Việc hết lòng cứu chữa cho người bệnh đã được thể hiện
ở phần thân bài ntn?
- Hstl-Gvkl:
Tuệ Tĩnh đã làm hai việc:
Từ chối chữa cho người nhà giàu vì bệnh ông ta nhẹ hơn.
Chữa cho con trai người nông dân trước vì bệnh nguy hiểm
hơn.
Chứng tỏ là bệnh ai nguy hiểm hơn thì lo chữa trước, không
màng trả ơn.
? Theo em văn bản muốn thể hiện vấn đề gì?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
đại diện nhóm trả lời- gv kl:
Hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh.
Giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn.
- Gv cho hs đọc các đề bài trong sgk.
? Em có nhận xét gì về tên đề bài văn?
- Hstl-gvkl:
Cả ba đề bài đều thích hợp. Hai đề bài sau đã đưa ra chủ đề

khá sát"tấm lòng" nhấn mạnh đến khía cạnh tình cảm của Tuệ
Tĩnh. Còn "y đức"là đạo đức nghề nghiệp. Nhan đề ( 1)nêu
tình huống buộc phải lựa chọn qua đó thể hiện phẩm chất cao
đẹp của danh y Tuệ Tĩnh.
? Em hiểu thế nào là chủ đề trong văn tự sự?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng.
? Dựa vào bài văn sgk em hãy cho biết các phần mở bài,
thân bài và kết bài thực hiện yêu cầu gì của bài văn tự sự?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng.

- Gv cho hs đọc lại ghi nhớ sgk để chốt lại ý bài học
Hđ3:Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk
- Gv gọi hs đọc văn bản sgk
? Chủ đề của truyện là gì? Em hãy chỉ ra các phần của văn
bản?
- Hstl-Gvkl ghi bảng

- Gv gợi ý để hs thực hiện bài tập 2
Mở bài truyện Sơn Tinh Thủy Tinh: Nêu tình huống
Kết bài truyện Sơn Tinh Thủy Tinh: Nêu sự việc tiếp diễn.

Hà Huy Phú

- Hết lòng thương yêu cứu giúp
người bệnh.
- Giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn.

⇒ Chủ đề trong văn tự sự là vấn
đề chủ yếu(ý chính)
II/ Dàn bài tự sự:

- Mở bài: Giới thiệu chung về
nhân vật và sự việc
- Thân bài: Diễn biến của sự việc.
- Kết bài: Kết cục sự việc.
* Ghi nhớ sgk/45.
III/Luyện tập:
Bài tập1: Xác định chủ đề và lập
dàn ý.
- Chủ đề: tên cận thần tham lam.
- Dàn ý:
+ Mở bài: Câu 1.
+ Kết bài: Câu cuối.
+Thân bài: Các câu còn lại.
Bài tập 2: Đánh giá cách mở bài
và kết bài.


Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6

Hà Huy Phú

Mở bài truỵện Sự tích Hồ Gươm: Nêu tình huống nhưng dẫn
giải dài
Kết bài truyện Sự tích Hồ Gươm: Nêu sự việc kết thúc.
C/ Củng cố: Củng cố lại nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Dặn hs học bài .
Chuẩn bị bài tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
____________________________________________________


Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 15,16

TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Tìm hiểu và nhận dạng đề bài văn tự sự.
- Hiểu đề và biết cách làm bài văn tự sự.
- Viết được phần mở bài cho bài văn tự sự.
B/ Các bước lên lớp:
Tiết 15
- Ổn định tổ chức lớp.
- Kiểm tra bài cũ:
?Em hiểu thế nào là chủ đề trong văn tự sự? Dàn bài trong bài văn tự sự gồm
mấy phần? Nội dung của các phần ntn? (Đáp án tiết 14)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hđ1: Gv giới thiệu vào bài
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đề tìm ý
I/ Tìm hiểu đề:


Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6


- Gv gọi hs đọc các đề trong sgk gv ghi vắn tắt lên bảng phụ
cho hs theo dõi
? Em hiểu tự sự có nghĩa là gì? Vậy đề a, b từ nào giúp ta
hiểu điều đó?
- Hstl-Gvkl:
Tự sự có nghĩa là kể chuyện. Vậy ở đề a,b từ"kể một câu
chuyện", "kể chuyện" giúp ta hiểu được đề văn của văn tự sự.
? Vậy các đề còn lại không có từ "kể chuyện" thì có phải là
đề văn tự sự không? Vì sao?
- Hstl-Gvkl:
Mặc dù các đề đó không có từ"kể chuyện"song nó cũng là đề
bài văn tự sự bởi vì đề đó chỉ ra đề tài của câu chuyện tức là
chỉ nêu ra một nội dung trực tiếp của câu chuyện. Cách ra đề
kiểu này sẽ cho phép Hs có thể tự sự được tự do hơn.
?Em hãy chỉ ra từ trọng tâm của mỗi đề trên
- Gv cho hs thảo luận nhóm- yêu cầu hs chỉ ra được những từ
trọng tâm của mỗi đề
- Gvkl và giảng thêm:
Đề 1 có hai điểm cần chú ý:"chuyện em thích"và "bằng lời
văn của em". Chuyện em thích có nghĩa là các em dược tự do
lựa chọn, không bắt buộc. Còn bằng lời văn của em nghĩa là
các em không sao chép một văn bản có sẵn mà phải tự nghĩ
ra.
Đề 2 thì chú ý đến "người bạn tốt"kể một sự việc để cho thấy
cái tốt của một người bạn.
Đề 5 chú ý đến"quê em"nơi thân thiết nhất đã sinh ra em,
và"đổi mới" là những sự thay đổi khác trước, tốt hơn trước.
? Theo em, trong các đề đó đề nào nghiêng về kể việc, kể
người và tường thuật.
- Hstl-Gvkl:

Đề1: Kể người hoặc sự việc.
Đề 2: Kể về người
Đề 3,5,6: Tường thuật sự việc
Đề 4: Kể về việc.
? Em có nhận xét gì về đề văn tự sự?
- Hstl-Gvkl:
Đề văn tự sự thật đa dạng, có đề nghiêng về kể người, có đề
nghiêng về kể vật, kể việc...
? Để hiểu được đề văn tự sự em phải làm gì?
- Hstl- Gvkl và ghi bảng.
Từ nội dung trên gv cho hs tự phân tích đề 3,4.

Tiết 16
Hđ3: Gv hướng dẫn hs cách làm bài văn tự sự
- Gv Chép đề lên bảng
? Em hãy chỉ ra các từ trọng tâm của đề và thử phân tích đề
đó?

Hà Huy Phú

- Tự sự là kể chuyện, tường thuật,
tường trình, thuật lại...

- Nêu nội dung trực tiếp của câu
chuyện.

- Kể người hoặc việc
- Thuật lại sự việc.

- Đề tự sự đa dạng


⇒ Cần tìm hiểu kỹ lời văn của
đề.
II/ Cách làm bài văn tự sự:
Đề bài: Kể một câu chuyện em
thích bằng lời văn của em.


Trường THCS Sơn Hà

Giáo án: Ngữ văn 6

- Hs dựa vào tiết trước và chỉ ra được nội dung cần diễn đạt. - Gv nhắc nhở thêm sau đó kết luận và ghi bảng.
? Làm thế nào để em có thể lập được ý cho đề bài trên?
- Hstl-Gvkl:
Xác định câu chuyện định kể, nhân vật trong truyện, sự việc
diễn ra. Nhất là cần chỉ ra được chủ đề của truyện.
? Một bài văn tự sự gồm có mấy phần? nôi dung của các
phần ntn?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng
? Vậy em hiểu cách làm bài văn tự sự là ntn?
- Hstl- Gv chốt lại theo ghi nhớ sgk
GV cho hs đọc lại theo ghi nhớ sgk
Hđ4: gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập theo sgk.
- GV gọi hs lên bảng trình bày- gv kl và ghi bảng.

Hà Huy Phú

a/ Tìm hiểu đề: Tìm ra yêu cầu
cần thực hiện cho bài văn tự sự.

b/ Lập ý:
- Xác định chuyện kể.
- Nhân vật trong câu chuyện.
- Diễn biến của chuyện.
c/ Dàn ý:
-Sắp xếp các ý
.- Trình tự trước sau.
* Ghi nhớ: SGK/48
III/ Luyện tập:
-Lập dàn ý cho đề bài trên
MB:Giới thiệu nhân vật và sự
việc.
TB: Kể diễn biến của sự việc theo
trình tự trước sau
KB: Nêu ý nghĩa của truyện.

C/ Củng cố: Gv củng cố lại toàn bộ nội dung bài học
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài viết số1( văn tự sự)

Ngày soạn:
ngày giảng:

Tuần 5
Tiết 17,18.

BÀI VIẾT SỐ 1
(văn tự sự)

A/ Mục tiêu cần đạt:
- Kiểm tra sự nhận thức của hs về thể văn tự sự

- Hs hiểu đề và thực hiện được bài văn tự sự.
- Bài viết phải được trình bày rõ ràng, mạch lạc, đảm bảo các phần của bài văn tự sự.
- Có ý thức tự giác khi làm bài.
B/ Các bước lên lớp:
- Ổn định lớp học.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
- Tiến hành bài kiểm tra


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×