Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

ĐÁNH GIÁ CÔNG tác QUY HOẠCH sử DỤNG đất tại xã tức TRANH, HUYỆN PHÚ LƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI đoạn 2011 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.46 KB, 87 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------

-----------

HẦU VĂN LINH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TẠI XÃ TỨC TRANH, HUYỆN PHÚ LƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2011 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Lớp

: K43 – ĐCMT N02

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học



: 2011 – 2015

Giảng viên HD

: ThS. Đặng Thị Hồng Phương

Thái Nguyên, 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------

-----------

HẦU VĂN LINH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TẠI XÃ TỨC TRANH, HUYỆN PHÚ LƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2011 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành


: Địa chính môi trường

Lớp

: K43 – ĐCMT N02

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 – 2015

Giảng viên HD

: ThS. Đặng Thị Hồng Phương

Thái Nguyên, 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------

-----------

HẦU VĂN LINH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

TẠI XÃ TỨC TRANH, HUYỆN PHÚ LƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2011 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Lớp

: K43 – ĐCMT N02

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 – 2015

Giảng viên HD

: ThS. Đặng Thị Hồng Phương

Thái Nguyên, 2015



ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đât năm 2014 xã Tức Tranh ............................ 49
Bảng 4.2: Biến động diện tích các loại đất trước và sau khi thực hiện quy
hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2014 ......................................................... 52
Bảng 4.3: kết quả chuyển mục đích sử dụng đất của xã Tức Tranh giai đoạn
2011 - 2014...................................................................................................... 57
Bảng 4.4: Kết quả sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án của xã Tức
Tranh trong kỳ quy hoạch 2011 – 2014 ............................................................. 60
Bảng 4.5: kết quả việc đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng của xã Tức Tranh
giai đoạn 2011 – 2014 ..................................................................................... 64
Bảng 4.6: Tổng hợp kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Tức Tranh
giai đoạn 2011-2014 ........................................................................................ 65
Bảng 4.7: bảng đánh giá sự hiểu biết của cán bộ địa chính xã Tức Tranh về
công tác quy hoạch sử dụng đất ...................................................................... 67
Bảng 4.8: bảng đánh giá sự hiểu biết của người dân về về công tác quy hoạch
sử dụng đất ...................................................................................................... 67


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

UBND

: Ủy ban nhân dân


CHXHCN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa


: Quy định

BTNMT

: Bộ tài nguyên môi trường

NĐ-CP

: Nghị định – Chính phủ

MR

: mở rộng

QH

: quy hoạch


iv

MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1.Đặt vấn đề.................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2

1.3 Yêu cầu của đề tài ....................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.4.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ....................................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
PHẦN2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI .................................................................. 4
2.1.1. Các khái niệm cơ bản về đất đai và quy hoạch sử dụng đất ................... 4
2.1.2. Các căn cứ pháp lý của công tác quy hoạch sử dụng đất đai .................. 8
2.1.3 Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác quy
hoạch sử dụng đất.............................................................................................. 9
2.2. Tình hình quy hoạch sử dụng đất trên thế giới và ở việt nam. ................ 17
2.2.1. Tình hình quy hoạch sử dụng đất trên thế giới ..................................... 17
2.2.2. Tình hình nghiên cứu và tiến hành quy hoạch sử dụng đất đai ở Việt
Nam qua các thời kỳ........................................................................................ 21
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 28
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 28
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành. .............................................................. 28
3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 28
3.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ................................................... 28
3.3.2. Phương pháp khảo sát thực tế ............................................................... 29
3.3.3. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu, tài liệu .................................... 29


v

3.3.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá, so sánh ............................ 29
3.3.5. Phương pháp kế thừa............................................................................. 29
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 30
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã tức tranh, huyện phú lương,

tỉnh Thái Nguyên............................................................................................. 30
4.1.1. Điều kiện tự nhiên xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ..... 30
4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội của xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 32
4.1.3. Các nguồn tài nguyên ............................................................................ 34
4.1.4. Thực trạng môi trường .......................................................................... 36
4.1.5. Tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất ............................ 37
4.1.6 Thực trạng phát triển cơ sở hạn tầng...................................................... 38
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường 40
4.2. Tình hình công tác quản lý nhà nước về đất đai của xã tức tranh ........... 43
4.2.1. Tình hình quản lý đất đai ..................................................................... 43
4.3 Giới thiệu sơ lược quy hoạch sử dụng đất xã tức tranh, huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 – 2020 và kế hoạch sử dụng đất 2010 –
2015 ................................................................................................................. 47
4.4. Đánh giá công tác quy hoạch sử dụng đất xã tức tranh giai đoạn
2011 - 2014 .................................................................................................... 47
4.4.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất.............................................. 47
4.4.2. Đánh giá sự biến động các loại đất trên địa bàn xã Tức Tranh giai đoạn
2011 – 2014 ..................................................................................................... 52
4.4.4. đánh giá kết quả thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất trong giai
đoạn quy hoạch 2011 -2014 ............................................................................ 56
4.4.5. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng
của xã Tức Tranh giai đoạn 2011 – 2014........................................................ 64


vi

4.4.6. Tổng hợp kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Tức Tranh giai
đoạn 2011 - 2014 ............................................................................................. 65
4.5. Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ địa chính và người dân xã Tức Tranh về

công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất ...................................................... 66
4.6 Những tồn tại chủ yếu trong quá trình thực hiện quy hoạch sử dụng đất
của xã tức tranh giai đoạn 2011 - 2014, nguyên nhân và giải pháp khắc phục
......................................................................................................................... 68
4.6.1. Những tồn tại chủ yếu trong việc thực hiện quy hoạch ........................ 68
4.6.2. Một số giải pháp khắc phục những tồn tại trong việc thực hiện quy
hoạch sử dụng đất............................................................................................ 68
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 71
5.1. Kết luận .................................................................................................... 71
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 73


i

LỜI CẢM ƠN
Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản
thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ các đợn vị và cá nhân. Tôi xin
ghi nhận và bày tỏ lòng biết ơn tới những tập thể, các nhận đã giành cho tôi
sự giúp đỡ quý báu đó.
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản
lý tài nguyên đã dạy bảo, cung cấp cho tôi những kiến thức quý báu, đóng góp
những ý kiến trong suốt quá trình học tập, và làm đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kình trọng sự giúp đỡ nhiệt tình
của cô giáo ThS. Đặng Thị Hồng Phương, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi
thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo UBND xã Tức Tranh,
ban Địa chính – Lâm nghiệp xã Tức Tranh đã hết sức tạo điều kiện và cung
cấp số liệu giúp tôi hoàn thành đề tài này.
Thái Nguyên, ngày 17 tháng 5 năm 2015

Sinh viên thực hiện

Hầu Văn Linh


2

Tức Tranh là một xã miền núi thuộc huyện Phú Lương – tỉnh Thái Nguyên,
nền kinh tế của xã chủ yếu là sản xuất nông - lâm nghiệp, cơ sở hạ tầng chưa phát
triển, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn.
Quá trình phát triển kinh tế - xã hội của xã sẽ gây áp lực lớn đến đất đai,
dẫn đến tình trạng mất cân đối trong khai thác sử dụng quỹ đất, đặc biệt ở những
nơi có nhiều tiềm năng lợi thế , vì vậy việc lập quy hoạch sử dụng đất để đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng hiệu quả, tiết kiệm và bền vững là
hết sức cần thiết. Vì vậy việc đánh giá kết quả quy hoạch sử dụng đất để kịp
thời đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao khả năng thực hiện của các
phương án quy hoạch sử dụng đất hiện nay là rất cần thiết. Xuất phát từ
những vấn đề trên nên đề tài “Đánh giá công tác quy hoạch sử dụng đất tại
xã Tức Tranh, huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2014”
đã được nghiên cứu thực hiện.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, đánh giá về điều kiện tự nhiên –
kinh tế - xã hội của xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
- Phân tích, đánh giá tình hình sử dụng các loại đất.
- Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Đề xuất các biện pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất được tốt hơn.
1.3 Yêu cầu của đề tài
- Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Tức Tranh.
- Đánh giá thực trạng sử dụng các loại đất trên địa bàn xã Tức Tranh về
số lượng, chất lượng, phân bố loại hình sử dụng, hiệu quả sử dụng đất, xu thế

biến động các loại đất, mức độ đáp ứng nhu cầu đất đai cho quá trình phát
triển kinh tế - xã hội của xã.
- Tìm hiểu nguyên nhân của những tồn tại trong công tác thực hiện quy
hoạch sử dụng đất, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao khả năng thực
hiện quy hoạch sử dụng đất của xã Tức Tranh trong các giai đoạn sau.


3

1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
-Nghiên cứu đề tài giúp em thu thập được những kinh nghiệm và kiến
thức thực tế, củng cố và hoàn thiện thêm kiến thức đã học được, biết cách
thực hiện một đề tài khoa học và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
- Bước đầu làm quen với công tác quy hoạch, đánh giá quy hoạch sử
dụng đất ngoài thực tế.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Qua việc đánh giá công tác thực hiện QHSDĐ, tìm ra những mặt thuận
lợi và khó khăn trong công tác quản lý đất đai nói chung và công tác thực hiện
QHSDĐ nói riêng của xã Tức Tranh, từ đó tìm ra những giải pháp khắc phục
hiệu quả.


4

PHẦN2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
2.1.1. Các khái niệm cơ bản về đất đai và quy hoạch sử dụng đất
2.1.1.1. Khái niệm về đất đai

Hiện nay, ở Việt Nam chưa có định nghĩa chuẩn về đất đai. Theo cách
hiểu thông thường đất đai là phần nổi của mặt địa cầu trên đó con người và
vạn vật đi lại sinh sống ... Tuy nhiên dựa theo các quy định của pháp luật hiện
hành thì "đất đai" có thể được hiểu như sau:
- Đất đai là tài sản quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân
bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, xã hội, an ninh và quốc phòng.
- Đất đai là bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ quốc, gia gắn liền
với chủ quyền quốc gia vì không có quốc gia nào là không có đất.
- Đất đai là một phần lãnh thổ nhất định (vùng đất, khoảnh đất, vạc đất,
mảnh đất, miếng đất ...) có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự nhiên
hoặc mới tạo thành (đặc tính thổ nhưỡng, điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn,
chế độ nước, nhiệt độ ánh sáng, thảm thực vật, các tính chất lý hoá tính ... tạo ra
những điều kiện nhất định cho việc sử dụng đất theo các mục đích khác nhau.
Như vậy, để sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả và hợp lý cần phải làm quy
hoạch. Đây là quá trình nghiên cứu, lao động sáng tạo nhằm xác định ý nghĩa,
mục đích của thành phần lãnh thổ và đề xuất một trật tự sử dụng đất nhất định và
đầy đủ được xác định dựa trên quan điểm nhận thức: Đất đai là đối tượng của
các mối quan hệ sản xuất trong lĩnh sử dụng đất đai và việc tổ chức sử dụng đất
như một tư liệu sản xuất đặc biệt gắn chặt với sự phát triển kinh tế xã hội.
2.1.1.2. Khái niệm và một số vấn đề về quy hoạch sử dụng đất
Về thuật ngữ có thể hiểu quy hoạch sử dụng đất đai như sau:


5

Quy hoạch là việc xác định một trật tự nhất định bằng những hoạt động
như phân bố, bố trí, sắp xếp, tổ chức ...
Bản chất của quy hoạch đất đai là sự tổng hợp của 3 biện pháp: kinh tế,
kỹ thuật và pháp chế.

- Biện pháp kỹ thuật: Là sự áp dụng các biện pháp tổ chức lãnh thổ
hợplý dựa trên các cơ sở khoa học kỹ thuật (các tác nghiệp chuyên môn kỹ
thuật: điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu ... ).
- Biện pháp pháp chế: Xác nhận tính pháp lý về mục đích và quyền sử
dụng đất nhằm đảm bảo quản lý và sử dụng đất đai theo đúng pháp luật.
- Biện pháp kinh tế (hiệu quả sử dụng đất): Đây là biện pháp quan trọng
nhất nhằm khai thác triệt để tiềm năng đất đai và thu được hiệu quả kinh tế
cao trên một đơn vị diện tích đất đai.
Như vậy, có thể định nghĩa quy hoạch đất đai là hệ thống các biện pháp
của Nhà nước (thể hiện đồng thời 3 tính chất kinh tế, kỹ thuật, pháp chế) về tổ
chức sử dụng và quản lý đất đai, nói cách khác quy hoạch sử dụng đất phải
đảm bảo 5 mục tiêu sau:
- Sử dụng đất đầy đủ: Mọi loại đất đều được đưa vào sử dụng theo các
mục đích nhất định.
- Sử dụng đất hợp lý: Đặc điểm tính chất tự nhiên, vị trí, diện tích phù
hợp với yêu cầu và mục đích sử dụng.
- Sử dụng đất khoa học: áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật và các
biện pháp tiên tiến.
- Sử dụng đất có hiệu quả nhất: Đáp ứng đồng bộ cả lợi ích kinh tế, xã
hội và môi trường.
- Sử dụng đất bền vững: thông qua việc phân bố quỹ đất đai (khoanh
định cho các .mục đích và các ngành) và tổ chức sử dụng đất đai như tư liệu
sản xuất.


6

Như vậy, về thực chất quy hoạch sử dụng đất đai là quá trình hình
thành các quyết định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững,
phát huy lợi thế của thổ nhưỡng và lãnh thổ để mang lại lợi ích cao, thực hiện

đồng thời 2 chức năng: Điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và tổ chức sử
dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu quả sản
xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và môi trường.
Căn cứ vào đặc điểm điều kiện tự nhiên, phương hướng nhiệm vụ và
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi vùng lãnh thổ, quy hoạch sử dụng
đất đai được tiến hành nhằm định hướng cho các cấp, các ngành trên địa bàn
lập kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất đai chi tiết của mình; xác lập sự ổn
định về mặt pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai; làm cơ sở để
tiến hành giao cấp đất và đầu tư để phát triển sản xuất, đảm bảo an ninh lương
thực phục vụ các nhu cầu dân sinh, văn hoá - xã hội với hiệu quả cao.
Với những nghiên cứu về quy hoạch sử dụng đất đai đã đưa ra khái
niệm: "Quy hoạch sử dụng đất đai theo hướng bền vững là một hệ thống các
công nghệ, chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế, xã
hội với các quan điểm về môi trường để đồng thời duy trì nâng cao sức sản
xuất của đất, giảm rủi ro trong sản xuất, bảo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên
và ngăn ngừa quá trình thoái hoá môi trường đất, có hiệu quả lâu dài và được
xã hội chấp nhận" [6]
* Cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất đai
Tuỳ thuộc vào chức năng, nhiệm vụ của mỗi cấp mà quy hoạch sử dụng
đất đai có nội dung và ý nghĩa khác nhau. Quy hoạch đất đai cấp trên là cơ sở
cho quy hoạch sử dụng đất đai của cấp dưới còn quy hoạch sử dụng đất đai
của cấp dưới là phần tiếp theo, cụ thể hoá quy hoạch của cấp trên đồng thời
đó còn là căn cứ để điều chỉnh quy hoạch của cấp trên.


7

Quy hoạch sử dụng đất đai cấp xã là khâu cuối cùng trong hệ thống quy
hoạch sử dụng đất đai ở Việt Nam, được xây dựng trên cơ sở định hướng của
quy hoạch đất đai cấp huyện với nội dung chủ yếu là xác định phương hướng,

mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp cơ bản về nhu cầu sử dụng đất đai của xã (đất
nông - lâm nghiệp, đất giao thông, đất thuỷ lợi, đất khu dân cư nông thôn);
xác định quy mô, cơ cấu, nhu cầu và phạm vi để .phân bổ đất đai cho các
ngành, các công trình kỹ thuật chủ yếu có trên địa bàn xã cũng như nhu cầu
đất đai cho các nhiệm vụ đặc biệt.
Nội dung và phương pháp tổ chức sử dụng đất đai rất đa dạng và phức
tạp, nó phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội cụ thể:
- Đặc điểm khí hậu - địa hình - thổ nhưỡng.
- Đặc điểm thuỷ văn - địa chất - thảm thực vật tự nhiên.
- Hình dạng và mật độ thửa các yếu tố sinh thái.
- Mật độ cơ cấu phân bố dân cư.
- Hiện trạng sử dụng đất, trình độ sản xuất phân bố cơ sở hạ tầng.
* Đối tượng nghiên cứu và định hướng quy hoạch sử dụng đất đai
Do tác động đồng thời của nhiều yếu tố nên tuỳ theo điều kiện cụ thể và
mục đích cần đạt được mà đề ra những nguyên tắc chung và riêng về chế độ
sử dụng đất. Do vậy cần có định hướng quy hoạch sử dụng đất và đối tượng
nghiên cứu hợp lý.
- Nghiên cứu các quy luật về chức năng của đất như là một tư liệu sản
xuất chủ yếu .
- Đề xuất các biện pháp sử dụng đất hợp lý, đầy đủ, có hiệu quả cao
đồng thời kết hợp bảo vệ đất, bảo vệ môi trường trong tất cả các ngành ngoài
ra cũng cần căn cứ vào điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của từng vùng,
lãnh thổ cụ thể.


8

2.1.2. Các căn cứ pháp lý của công tác quy hoạch sử dụng đất đai
2.1.2.1 Các văn bản của Nhà nước
- Theo Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992,

chương II điều 18 xác định: " Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai
theo quy hoạch và pháp luật đảm bảo sử dụng đất đai đúng mục đích và có
hiệu quả". [1]
- Theo Luật Đất đai 1993, điều 1 đã khẳng định: "Đất đai thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý".[3]
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 1998
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 2001
- Luật Đất Đai 1993
- Luật Đất Đai 2003
- Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Thủ tướng Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính Phủ quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 08 năm 2007 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai
và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTNMT, ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất
phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đât năm 2014 xã Tức Tranh ............................ 49

Bảng 4.2: Biến động diện tích các loại đất trước và sau khi thực hiện quy
hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2014 ......................................................... 52
Bảng 4.3: kết quả chuyển mục đích sử dụng đất của xã Tức Tranh giai đoạn
2011 - 2014...................................................................................................... 57
Bảng 4.4: Kết quả sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án của xã Tức
Tranh trong kỳ quy hoạch 2011 – 2014 ............................................................. 60
Bảng 4.5: kết quả việc đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng của xã Tức Tranh
giai đoạn 2011 – 2014 ..................................................................................... 64
Bảng 4.6: Tổng hợp kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Tức Tranh
giai đoạn 2011-2014 ........................................................................................ 65
Bảng 4.7: bảng đánh giá sự hiểu biết của cán bộ địa chính xã Tức Tranh về
công tác quy hoạch sử dụng đất ...................................................................... 67
Bảng 4.8: bảng đánh giá sự hiểu biết của người dân về về công tác quy hoạch
sử dụng đất ...................................................................................................... 67


10

3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên phải thể hiện nhu cầu
quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới;
4. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả;
5. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường;
6. Bảo vệ, tôn tạo di tích – lịch sử, danh lam thắng cảnh;
7. Dân chủ và công khai;
8. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của mỗi kỳ phải được quyết định,
xét duyệt trong năm cuối của kỳ trước đó. ’’[4]
2.1.3.2 Căn cứ để lập quy hoạch sử dụng đất
Điều 22 Luật Đất đai 2003 quy định khi lập quy hoạch sử dụng đất phải
theo các căn cứ sau:
1. Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quốc

phòng, an ninh của cả nước; quy hoạch phát triển của các ngành và các địa
phương;
2. Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước;
3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và nhu cầu của thị trường;
4. Hiện trạng sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất;
5. Định mức sử dụng đất;
6. Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất;
7. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước; ’’[4]
2.1.3.4 Nội dung quy hoạch sử dụng đất
* Điều 23 Luật Đất đai 2003 quy định nội dung cần thiết khi xây dựng
quy hoạch sử dụng đất như sau:
“ 1. Điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh
tế xã hội và hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tiềm năng đất đai;
2. Xác định phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch;


11

3. Xác định diện tích các loại đất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh
tế – xã hội, quốc phòng, an ninh;
4. Xác định diện tích các loại đất phải thu hồi để thực hiện các công
trình, dự án;
5. Xác định các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường;
6. Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất. ’’ [4]
* Điều 24 Luật Đất đai 2003 quy định kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất như sau:
“ - Kỳ quy hoạch sử dụng đất của cả nước, tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã, phường, thị trấn, là
mười năm.
- Kỳ kế hoạch sử dụng đất của cả nước, tỉnh, thành phố trực thuộc

trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã, phường, thị trấn, là
năm năm. ’’ [4]
2.1.3.5. Thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
* Điều 25 Luật Đất đai 2003 quy định thẩm quyền lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất như sau:
“ 1. Chính phủ tổ chức việc thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất của cả nước.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thực
hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương.
3. Ủy ban nhân dân huyện thuộc tỉnh tổ chức thực hiện việc lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương và quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của thị trấn thuộc huyện.
Ủy ban nhân dân huyện, quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương,
UBND thị xã, thành phố thuộc tỉnh tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế


12

hoạch sử dụng đất của địa phương và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các
đơn vị hành chính cấp dưới, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Ủy ban nhân dân xã không thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị
trong kỳ quy hoạch sử dụng đất tổ chức việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của địa phương.
5. Quy hoạch sử dụng đất của xã, phường, thị trấn được lập chi tiết
gắn liền với thửa đất ( sau đây gọi là quy hoạch sử dụng đất chi tiết); trong
quá trình lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, cơ quan tổ chức thực hiện việc
lập quy hoạch sử dụng đất phải lấy ý kiến đóng góp của nhân dân.
Kế hoạch sử dụng đất của xã, phường, thị trấn được lập chi tiết gắn
liền với thửa đất ( sau đây gọi là kế hoạch sử dụng đất chi tiết).
6. Ủy ban nhân dân cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc lập quy

hoạch, kế hoạch sử dụng đất trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua
lquy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trước khi trình cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền xét duyệt.
7. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải được trình đồng thời với kế
hoạch phát triển kinh tế – xã hội. ’’[4]
* Điều 26 Luật Đất đai 2003 quy định thẩm quyền quyết định, xét
duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:
“ 1. Quốc hội quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước
do Chính phủ trình.
2. Chính phủ xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xét duyệt quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp.


13

4. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của xã quy định tại khoản 4 Điều 25 của Luật
này. ’’[4]
2.1.3.6. Những quy định về điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 27 Luật Đất đai 2003 quy định việc điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất như sau:
“ 1. Việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chỉ được thực
hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Có sự điều chỉnh mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng,
an ninh đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định, xét duyệt mà
sự điều chỉnh đó làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất;
b) Do có tác động của thiên tai, chiến tranh làm thay đổi mục đích, cơ
cấu, vị trí, diện tích sử dụng đất;

c) Có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp làm
ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng đất của cấp mình;
d) Có sự điều chỉnh địa giới hành chính của địa phương.
2. Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chỉ được thực hiện khi có sự
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất hoặc có sự thay đổi về khả năng thực hiện
kế hoạch sử dụng đất.
3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất là một phần của nội
dung quy hoạch sử dụng đất. Nội dung điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất là
một phần nội dung kế hoạch sử dụng đất.
4. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định, xét duyệt quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của cấp nào thì có thẩm quyền quyết định, xét duyệt
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp đó. ’’[4]
2.1.3.7. Quy định về công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Theo điều 28 Luật Đất đai quy định:


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

UBND

: Ủy ban nhân dân

CHXHCN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa


: Quy định

BTNMT


: Bộ tài nguyên môi trường

NĐ-CP

: Nghị định – Chính phủ

MR

: mở rộng

QH

: quy hoạch


15

theo mục đích đã xác định trước khi công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; nếu người sử dụng đất không còn nhu cầu sử dụng thì Nhà nước thu hồi
đất và bồi thường hoặc hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
- Nhà nước nghiêm cấm mọi hoạt động tự ý xây dựng, đầu tư bất động
sản trong khu vực đất phải thu hồi để thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất. Trường hợp có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở, công trình gắn liền với
đất phải thu hồi mà làm thay đổi quy mô, cấp công trình hiện có thì phải được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
3. Diện tích ghi trong kế hoạch sử dụng đất đã được công bố phải thu
hồi để thực hiện công trình, dự án hoặc phải chuyển mục đích sử dụng đất mà
sau ba năm không được thực hiện theo kế hoạch thì cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt kế hoạch sử dụng đất phải điều chỉnh hoặc hủy bỏ và

công bố. ’’[4]
2.1.3.9. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất
Theo Luật Đất đai năm 1993, ở nước ta có 2 loại hình quy hoạch:
QHSDĐ tiến hành theo lãnh thổ và theo ngành.[3]
- QHSDĐ theo lãnh thổ có các dạng sau:
+ Quy hoạch tổng thể sử dụng đất cả nước
+ QHSDĐ các vùng
+ QHSDĐ cấp tỉnh
+ QHSDĐ cấp huyện
+ QHSDĐ cấp xã
2.1.3.10. Quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử
dụng đất cấp xã
heo quyết định số 04/2005/QĐ-BTNMT ngày 30/6/2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, quy trình lập và điều chỉnh QHSDĐ, KHSDĐ cấp xã
như sau:


16

“ Quy trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đấy kỳ đầu cấp xã “
Trình tự triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp xã
gồm 7 bước:
Bước 1: Công tác chuẩn bị
Bước 2: Điều tra, thu thập các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ.
Bước 3: Đánh giá điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội tác động đến
việc sử dụng đất.
Bước 4: Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai.
Bước 5: Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng đất.
Bước 6: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.

Bước 7: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn thiện số liệu.[2]
2) Quy trình lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp xã
* trình tự triển khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối cấp xã gồm 6 bước:
“Bước 1: công tác chuẩn bị.
Bước 2: Điều tra, thu thập các thông tin và đánh giá bổ sung về điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
Bước 3: Đánh giá bổ sung về tình hình quản lý, sử dụng đất, kết quả
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Bước 4: Xây dựng và lựa chon phương án điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất.
Bước 5: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối.
Bước 6: Xây dựng báo cáo thuyết minh, hoàn chỉnh tài liệu. Điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, trình thông qua, xét duyệt và công
bố điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối.” [2]


17

* Trình tự triển khai lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp xã trong thời gian
không có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt gồm 5 bươc.
“Bước 1: công tác chuẩn bị.
Bước 2: Điều tra, thu thập các thông tin và đánh giá bổ sung về điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
Bước 3: Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước.
Bước 4: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối.
Bước 5. Xây dựng báo cáo thuyết minh, hoàn chỉnh tài liệu kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối, trình thông qua, xét duyệt và công bố kế hoạch sử dụng
đất.”[2]

2.2. Tình hình quy hoạch sử dụng đất trên thế giới và ở việt nam.
2.2.1. Tình hình quy hoạch sử dụng đất trên thế giới
Công tác quy hoạch sử dụng đất đã được nhiều nước trên thế giới tiến
hành từ nhiều năm trước đây với đầy đủ cơ sở khoa học vì vậy mà họ đã tích
luỹ được nhiều kinh nghiệm và công tác này ngày nay càng được chú trọng,
phát triển. Nó luôn là mục tiêu phấn đấu, là nhiệm vụ của mỗi quốc gia đồng
thời nó cũng đóng vai trò quyết định đối với mọi quá trình phát triển, sản xuất
đặc biệt là trong quá trình sản xuất nông nghiệp.
Tuy có nhiều quan điểm khác nhau về quy hoạch sử dụng đất nhưng tất
cả đều hướng đến một mục tiêu chung đó là việc tổ chức lãnh thổ hợp lý, đề ra
các biện pháp bảo vệ sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm nhằm đem lại hiệu quả cao.
Đối với các nước phát triển như Anh, Pháp, cơ sở lý luận của quy
hoạch đất đai đã tương đối hoàn chỉnh và ngày càng tiến bộ. Công tác quy
hoạch sử dụng đất tại các nước này được cơ quan chuyên môn tiến hành
thường xuyên, đầy đủ và chặt chẽ như:


×