Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG cơ sở hạ TẦNG và xây DỰNG PHƯƠNG án QUY HOẠCH THEO bộ TIÊU CHÍ QUỐC GIA về NÔNG THÔN mới tại xã THẦN SA , HUYỆN võ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI đoạn 2011 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.77 KB, 76 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------

ĐỒNG ĐỨC MẠNH
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ XÂY DỰNG
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ
NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ THẦN SA , HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH
THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học

: Chính quy
: Địa Chính Môi Trường
: Quản lý tài nguyên
: 2011 - 2015

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------

ĐỒNG ĐỨC MẠNH


Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ XÂY DỰNG
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ
NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ THẦN SA , HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH
THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa Chính Môi Trường
Lớp
: K43 – ĐCMT– N01
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khoá học
: 2011 - 2015
Giáo viên hướng dẫn
: GS.TS Trần Ngọc Ngoạn
Khoa Nông Học - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------

ĐỒNG ĐỨC MẠNH

Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ XÂY DỰNG
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ
NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ THẦN SA , HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH
THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa Chính Môi Trường
Lớp
: K43 – ĐCMT– N01
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khoá học
: 2011 - 2015
Giáo viên hướng dẫn
: GS.TS Trần Ngọc Ngoạn
Khoa Nông Học - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên

Thái Nguyên, năm 2015


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Thống kê diện tích đất theo độ cao ...........................................................32
Bảng 4.2 Hiện trạng dân số năm 2014 của xã Thần Sa ............................................38

Bảng 4..3 Hiện trạng sử dụng đất đai của xã Thần Sa ..............................................39
Bảng 4.4. Thực trạng hệ thống giao thông nông thôn trên địa bàn xã ....................42
Bảng 4.5 Hiện trạng công trình công cộng, cơ sở kinh doanh, cơ quan, xí
nghiệp ............................................................................................................................44
Bảng 4.6. Rà soát đánh giá kết quả thực hiện mức độ hoàn thành 19 tiêu chí
thuộc chương trình NTM đến hết tháng 5 năm 2014 ...............................................48
Bảng 4.7: Định hướng quy hoạch mạng lưới giao thông toàn xã............................55
Bảng 4.8 Dự báo nhu cầu sử dụng điện toàn xã........................................................57
Bảng 4.9: Định hướng xây dựng các công trình giáo dục........................................58
Bảng 4.10 :Định hướng xây dựng các khu trung tâm xóm ......................................60


iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Stt

Đọc là

Chữ viết tắt

1

BCH

Ban chấp hành

2

BGTVT


Bộ Giao thông vận tải

3

BTXM

Bê tông xi măng

4

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

5

GTNT

Giao thông nông thôn

6

HĐND

Hội đồng nhân dân

7

MTTQ


Mặt trận Tổ Quốc

8

NĐ – CP

Nghị định Chính Phủ

9

NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

10

NTM

Nông thôn mới

11

TCNTM

Tiêu chí nông thôn mới

12

THCS


Trung học cơ sở

13

UBND

Ủy ban nhân dân

14

VH - TT – DL

Văn hóa - Thể thao - Du lịch


iv
MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài............................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................... 3
PHẦN 2 . TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 5
2.1. Cơ sở khoa học........................................................................................................ 5
2.1.1. Căn cứ pháp lý xây dựng nông thôn mới. ......................................................... 5
2.1.2. Khái niệm nông thôn mới ................................................................................... 7
2.1.3. Xây dựng nông thôn mới là gì? .......................................................................... 8
2.1.4. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới. .................................................................... 8
2.1.5. Đặc trưng của nông thôn mới. ..........................................................................10
2.1.6. Khái niệm về cơ sở hạ tầng nông thôn ...........................................................10

2.1.7. Bộ tiêu chí quốc gia về cơ sở hạ tầng nông thôn mới .................................... 11
2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ........................................................12
2.2.1. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở trên thế giới ........................................15
2.2.2. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ............................................19
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....29
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................29
3.2 Địa điểm và thời gian tiến hành............................................................................29
3.3 Nội dung nghiên cứu .............................................................................................29
3.4. Các phương pháp nghiên cứu ..............................................................................29
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................32


v
4.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và nhân lực của xã ............................................32
4.1.1. Đặc kiện tự nhiên ...............................................................................................32
4.1.2. Tài nguyên, khoáng sản ....................................................................................33
4.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội....................................................................................35
4.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội...............................................................35
4.2.2. Dân số và lao động ............................................................................................37
4.2.3. Hiện trạng sử dụng đất ......................................................................................39
4.2.4. Đánh giá chung về tiềm năng của xã Thần Sa ................................................40
4.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của xã Thần Sa -huyện Võ
Nhai - tỉnh Thái Nguyên ..............................................................................................41
4.3.1. Tiêu chí về Giao thông ......................................................................................41
4.3.2. Tiêu chí về Thủy lợi ..........................................................................................43
4.3.3. Tiêu chí về Điện.................................................................................................43
4.3.4. Tiêu chí về cơ sở vật chất ..................................................................................44
4.3.6. Tiêu chí về chợ nông thôn.................................................................................45
4.3.7. Tiêu chí về Bưu điện .........................................................................................45
4.3.8. Tiêu chí về nhà ở dân cư ...................................................................................46

4.4. Thực trạng các tiêu chí nông thôn mới ...............................................................47
4.5. Đánh giá chung .....................................................................................................52
4.5.1. Thuận lợi.............................................................................................................52
4.5.2 Những hạn chế ....................................................................................................53
4.5.3. Những khó khăn ................................................................................................53
4.6. Xây dựng phương án quy hoạch cơ sở hạ tầng theo tiêu chí nông thôn
mới .................................................................................................................................54


vi
4.6.1. Đường giao thông ( tiêu chí số 2).....................................................................54
4.6.2. Thủy lợi (tiêu chí số 2) ......................................................................................56
4.6.3. Điện (tiêu chí số 4) ............................................................................................57
4.6.4. Trường học (tiêu chí số 5) .................................................................................58
4.6.5. Cơ sở vật chất văn hóa (tiêu chí số 6) .............................................................59
4.6.6. Chợ nông thôn (tiêu chí số 7) ...........................................................................60
4.6.7. Bưu điện (tiêu chí số 8) .....................................................................................61
4.6.8. Nhà ở dân cư (tiêu chí số 9) ..............................................................................61
4.7. Thuận lợi, khó khăn và giải pháp chủ yếu ..........................................................62
4.7.1. Thận lợi ...............................................................................................................62
4.7.2. Tồn tại, khó khăn ...............................................................................................62
4.7.3. Những giải pháp chủ yếu ..................................................................................63
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................64
5.1. Kết luận ..................................................................................................................64
5.2. Kiến nghị ...............................................................................................................65
5.2.1. Đối với Nhà nước và địa phương .....................................................................65
5.2.2. Đối với người dân ..............................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................67



i
LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý và tạo điều kiện của Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban
chủ nhiệm Khoa Quản lý tài nguyên, tôi đã tiến hành khóa luận tốt nghiệp:
“Đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng và xây dựng phương án quy hoạch theo
Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tại xã Thần Sa - huyện Võ Nhai - Tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015”.
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy
giáo GS-TS Trần Ngọc Ngoạn đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
viết khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban
chủ nhiệm Khoa cùng quý Thầy, Cô trong Khoa Quản lý tài nguyên - Trường
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm
học tập, một hành trang quý báu để tôi tự tin bước vào cuộc sống.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến UBND xã Thần Sa, cán bộ nhân viên
UBND xã đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập tại UBND xã.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến bà con nhân dân xã Thần Sa đã giúp
đỡ tôi trong quá trình điều tra thu thập số liệu, tìm hiểu tại địa phương.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã ủng hộ,
động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện khóa luận.
Cuối cùng, xin chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe, hạnh phúc và thành
công trong sự nghiệp trồng người.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 19 tháng 05 năm 2015
Sinh viên

Đồng Đức Mạnh


2

càng ô nhiễm; Năng lực thích ứng, đối phó với thiên tai còn nhiều hạn chế.
Đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn còn thấp, tỉ lệ hộ
nghèo cao, nhất là vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa; Chênh lệch
giàu, nghèo giữa nông thôn và thành thị, giữa các vùng còn lớn, phát sinh
nhiều vấn đề xã hội bức xúc.
Có thể nói trong những năm vừa qua, nhiều xã miền Bắc nói chung và
xã Thần Sa nói riêng đã triển khai đẩy mạnh công tác sản xuất, thực hiện
chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, cơ cấu kinh tế địa phương. Xây dựng cơ sở
hạ tầng nông thôn. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy dân chủ cơ
sở, thực hiện nếp sống văn minh nơi thôn xóm. Tuy nhiên, bên cạnh những
thành tựu đã đạt được thì chúng ta cũng nhìn nhận rằng trước những yêu cầu
hội nhập kinh tế quốc tế và yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại
hóa đất nước, nông nghiệp - nông thôn xã Thần Sa còn một số tồn tại, khó
khăn và nhiều vấn đề đang đặt ra rất bức xúc cần tập trung giải quyết, đó là:
Cơ cấu sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn ở nhiều nơi trên địa bàn xã
còn chuyển dịch chậm, đặc biệt sự kém phát triển của cơ sở hạ tầng.
Xuất phát từ thực tế đó được sự đồng ý của Ban Giám hiệu Trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban Chủ nhiệm Khoa Quản Lý Tài Nguyên,
dưới sự hướng dẫn của Thầy giáo GS.TS Trần Ngọc Ngoạn, tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng và xây dựng phương
án quy hoạch theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới tại xã Thần Sa,
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015”.
Với mong muốn có cái nhìn tổng thể về thực trạng phát triển cơ sở hạ
tầng cũng như thành quả đã đạt được của nước ta hiện nay trên quy mô cấp
xã. Từ đó xây dựng phương án quy hoạch để phát triển cơ sở hạ tầng nông
thôn để đáp ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông


3
nghiệp, nông thôn phù hợp với thời đại mới trong thời kì hội nhập kinh tế

quốc tế của Quốc gia.
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
- Đánh giá về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của xã Thần Sa.
- Đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng các tiêu chí đã hoàn thành và chưa
hoàn thành.
- Đánh giá việc phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất
đồng thời làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản
lý xây dựng theo quy hoạch, từng bước thay đổi bộ mặt nông thôn.
- Tìm hiểu nguyên nhân của những tồn tại trong công tác xây dựng
NTM tại xã Thần Sa.
- Có những phương án giải pháp khắc phục và định hướng mới cho kế
hoạch xây dựng kết cấu hạ tầng NTM tại xã Thần Sa.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý ngĩa trong khoa học:
Đây là cơ hội tốt cho sinh viên thực hành khảo sát thực tế, áp dụng
những kiến thức lý thuyết vào thực tiễn, và có cơ hội gặp gỡ, học tập, trao đổi
kiến thức với những người có kinh nghiệm và người dân địa phương.
Góp phần hoàn thiện những lý luận và phương pháp nhằm đẩy mạnh quá
trình xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội nói chung và cơ sở hạ tầng nói riêng
ở nông thôn trong giai đoạn CNH - HĐH do Đảng và Nhà nước đề ra.
Có được cái nhìn tổng thể về thực trạng hệ thống cơ sở hạ tầng nông
thôn trên địa bàn xã và có thể so sánh được một số chỉ tiêu so với các xã khác
trên địa bàn huyện dựa trên Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới
của chính phủ.
Đề tài cũng được coi là một tài liệu tham khảo cho UBND Xã, các cơ
quan liên quan và các sinh viên ngành quản lý tài nguyên


4


Ý nghĩa trong thực tiễn:
Đề tài góp phần vào tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển
kết cấu hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã và đề xuất các giải pháp phát triển các
dự án xây dựng cơ sở hạ tầng tại địa phương.
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở giúp cho xã Thần Sa có những
định hướng phát triển phù hợp với điều kiện của địa phương.


5

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Căn cứ pháp lý xây dựng nông thôn mới.
Quyết định số 193/QĐ- TTg ngày 2 tháng 2 năm 2010 của Thủ tướng
chính phủ về việc phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông
thôn mới.
Quyết định số 491/QĐ- TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của thủ tướng
chính phủ ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4 tháng 6 năm 2010 của thủ tướng chính
phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010– 2020.
Thông tư số 26/2011/TTLT- BNNPTNT- BKHĐT- Bộ tiêu chí Quốc gia
ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ
kế hoạch và đầu tư, Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định số 800/QĐTTg về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010- 2020.
- Các văn bản về quy hoạch xây dựng
+Nghị định số 08/NĐ-Chính phủ ngày 24 tháng 1 năm 2005 của chính
phủ về quy hoạch xây dựng.
+Thông tư số 17/2010/THÔNG TƯ- BXD ngày 30 tháng 9 năm 2010

của BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạchxây dựng và
quy hoạch đô thị;
+ Quyệt định số 03/2008/QĐ- BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của bộ
trưởng BXD ban hành quy định nội dụng thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng.


6
+ Quyết định số 21/2005/QĐ – BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của BXD
về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng
+Thông tư số 13/2011/THÔNG TƯ- BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011
của Bộ tài nguyên và mội trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử
dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
Các văn bản của Tỉnh Thái Nguyên về quy hoạch xây dựng NTM
+ Thông báo số 86/TB – UBND ngày 21 tháng 9 năm 2010 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị ban chỉ đạo thực
hiện nghị quyết TW7.
+ Quyết định số 1282/QĐ- UBND ngày 25 tháng 5 năm 2011 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt chương trình xây dựng nông thôn
mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015 định hướng đến 2020.
+ Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 4 tháng 8 năm 2011 của Sở xây
dựng Thái Nguyên V/v ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn xây dựng tỉnh Thái Nguyên.
+ Quyết định số 253/ QĐ- STNMT ngày9 tháng 8 năm 2011 của Sở tài
nguyên và môi trương Thái Nguyên V/v ban hành Hướng dẫn lập, thẩm định, quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết trên địa bàn xây dựng tỉnh Thái Nguyên.
+Quyết định số2412/SNN – KHTCngày9 tháng 8 năm 2011 của Sở nông
nghiệp và phát triển nông thôn Thái Nguyên V/v Quy hoạch phát triển sản
xuất nông nghiệp cấp xã Theo bộ tiêu chia quốc gia nông thôn mới tỉnh Thái
Nguyên.

+Quyết định số1114/QĐ-SGTVTngày2 tháng 8 năm 2011 của Sở giao
thông vận tải Thái Nguyên V/v ban hành Hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ
thống giao thông trên địa bàn xã, đường liên xã, liên thôn, liên xóm.
- Quy định cụ thể:


7
+ Điều 7 thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT – BNNPTNT – BKHĐT –
BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ,
Bộ kế họach và đầu tư, Bộ tài chính:
+ Thông tư số: 07/2010/TT - BNNPTNT ngày 08/02/2010Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn, Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất
nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
+Thông tư liên tịch số 13/2011/ TTLT-BXD-BNN&PTNT- BTN&MT
của Bộ xây dựng, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ tài nguyên và
môi trường quy định việc lập thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch
chung xây dựng nông thôn mới.
+ Phần IV của chương trình xây dựng nông thôn mới ban hành theo
quyết định số 1282/QĐ – UBND ngày 25 tháng 5 năm 2010 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt chương trình xây dựng nông thôn mới của
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.
- Các số liệu, tài liệu, dự án, bản đồ khác có liên quan.
2.1.2. Khái niệm nông thôn mới
Hiện nay, chưa có một định nghĩa chính thức về nông thôn mới. Tuy
nhiên, theo Nghị quyết số 26 của ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa X)
về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, thì nông thôn mới được hiểu là:
- Có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại.
- Cô cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch.
- Xã hội – nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc.

- Dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ.
Hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường.


8

2.1.3. Xây dựng nông thôn mới là gì?
Xây dựng nông thôn mới là cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở
nông thôn đồng lòng xây dựng làng, xã của mình khang trang, sạch đẹp; phát
triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn
hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật
chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn
dân, của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã
hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích
cực, chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp,
dân chủ, văn minh.
2.1.4. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới.
Xây dựng nông thôn m ới nhằm đạt được những mục tiêu cơ bản sau:
- Xây dựng mô hình nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ
tầng kinh tế, xã hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ, kinh tế phát triển,
đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được nâng cao, dân trí được
nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy, an ninh, chính
trị,trật tự an toàn xã hội được giữ vững, quản lý công khai, dân chủ.
- Tăng hiệu quả sản xuất nông nghiệp nông thôn qua các hoạt động hiện
đại hóa sản xuất, chuyển hẳn sản xuất nông nghiệp sang sản xuất hàng hóa
bằng cách quy hoạch và xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung (vùng
lúa chất lượng cao, hoa màu, cây vụ đông, vùng chuyên canh thuỷ sản,vùng
chăn nuôi tập trung...), dồn đổi đất đai giữa các hộ theo hướng mỗi hộ chỉ

canh tác trên một thửa ruộng hoặc nhiều hộ chung nhau một thửa, cơ khí hoá,
điện khí hóa các khâu của quá trình sản xuất, mở rộng chế biến, tiêu thụ sản phẩm.
- Nâng cấp, cải tạo, phát triển cơ sở hạ tầng, kênh mương, Trạm bơm,


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Thống kê diện tích đất theo độ cao ...........................................................32
Bảng 4.2 Hiện trạng dân số năm 2014 của xã Thần Sa ............................................38
Bảng 4..3 Hiện trạng sử dụng đất đai của xã Thần Sa ..............................................39
Bảng 4.4. Thực trạng hệ thống giao thông nông thôn trên địa bàn xã ....................42
Bảng 4.5 Hiện trạng công trình công cộng, cơ sở kinh doanh, cơ quan, xí
nghiệp ............................................................................................................................44
Bảng 4.6. Rà soát đánh giá kết quả thực hiện mức độ hoàn thành 19 tiêu chí
thuộc chương trình NTM đến hết tháng 5 năm 2014 ...............................................48
Bảng 4.7: Định hướng quy hoạch mạng lưới giao thông toàn xã............................55
Bảng 4.8 Dự báo nhu cầu sử dụng điện toàn xã........................................................57
Bảng 4.9: Định hướng xây dựng các công trình giáo dục........................................58
Bảng 4.10 :Định hướng xây dựng các khu trung tâm xóm ......................................60


10
- Tăng cường công tác quản lý đất đai, quản lý xây dựng nông thôn
theo hướng đồng bộ, toàn diện trên địa bàn xã nói riêng và huyện nói chung.
- Xây dựng hệ thống chính trị ở nông thôn vững mạnh, người dân
nông thôn có cuộc sống ấm no hạnh phúc. Tạo điều kiện để người dân
tham gia quản lý và đóng góp sức lực vào quá trình phát triển kinh tế xã
hội ở địa phương và hưởng lợi từ các thành quả đó
2.1.5. Đặc trưng của nông thôn mới.

NTM giai đoạn 2010 - 2020 bao gồm các đặc trưng sau:
1- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông
thôn được nâng cao;
2- Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội
hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ;
3- Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và
phát huy;
4- Trật tự - an ninh tốt, quản lý dân chủ
5- Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao.
2.1.6. Khái niệm về cơ sở hạ tầng nông thôn
Cơ sở hạ tầng (Infrastructure) có thể hiểu là những kiến trúc làm nền
tảng cho các đối tượng, các yếu tố hình thành và phát triển xã hội. Đó là
những cấu trúc về vật chất, kĩ thuật, hệ thống công trình xây dựng và thiết
bị… làm nền tảng cho các hoạt động diễn ra ngoài xã hội. Từ những quan
điểm đó, có thể đi đến định nghĩa khái quát về cơ sở hạ tầng như sau:
“Cơ sở hạ tầng là tổng thể các ngành kinh tế, các ngành kinh tế dịch vụ
bao gồm việc xây dựng đường xá, kênh đào, tưới nước, hải cảng, cầu cống,
sân bay, kho tàng, cung cấp năng lượng, cơ sở kinh doanh, giao thông vận tải,
bưu điện, cấp thoát nước, giáo dục, khoa học, y tế, bảo vệ sức khỏe…”.


11
Như vậy, khái niệm về cơ sở hạ tầng trên đây không chỉ mang tính cấu
trúc mà còn mang tính kiến trúc xây dựng thiết bị, vì vậy cũng có thể gọi là
kết cấu hạ tầng, hoặc cơ cấu hạ tầng.
Cơ sở hạ tầng ở nông thôn cũng mang tính chất chung của kết cấu hạ tầng,
nó là nền tảng cho phát triển kinh tế xã hội nông thôn. Cơ sở hạ tầng nông thôn
bao gồm: hệ thống thủy lợi, giao thông, điện, thông tin liên lạc, cấp thoát nước,
cơ sở bảo quản, chế biến nông sản phẩm… Ngoài ra còn có cơ cấu hạ tầng xã
hội như trường học, bệnh xá, các công trình phúc lợi xã hội khác.

2.1.7. Bộ tiêu chí quốc gia về cơ sở hạ tầng nông thôn mới
2.1.6.1. Ý nghĩa của Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới
- Là cụ thể hóa đặc tính của xã NTM thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH.
- Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung Chương trình mục tiêu quốc
gia về xây dựng NTM, là chuẩn mực để các xã lập kế hoạch phấn đấu đạt 19
tiêu chí nông thôn mới.
- Là căn cứ để chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện xây dựng NTM của
các địa phương trong từng thời kỳ; đánh giá công nhận xã, huyện, tỉnh đạt
nông thôn mới; đánh giá trách nhiệm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền xã
trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
2.1.6.2. Nội dung bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới
Bộ tiêu chí quốc gia NTM được ban hành theo Quyết định số 491/QĐTTg, ngày 16/4/2009 gồm 5 nhóm tiêu chí, cụ thể như sau:
Tiêu chí “Xã nông thôn mới”: Gồm 19 tiêu chí trên 5 lĩnh vực được quy
định tại Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng
Chính phủ.
- 5 nhóm là: Nhóm 1: Quy hoạch, nhóm 2: Hạ tầng kinh tế xã hội, nhóm
3: Kinh tế và tổ chức sản xuất, nhóm 4: Văn hóa - xã hội - môi trường, nhóm
5: Hệ thống chính trị.


12
- 19 tiêu chí là: 1: Quy hoạch, 2: Giao thông, 3: Thủy lợi, 4: Điện, 5:
Trường học, 6: Cơ sở vật chất văn hóa, 7: Chợ, 8: Bưu điện, 9: Nhà ở dân cư,
10: Thu nhập, 11: Tỷ lệ hộ nghèo, 12: Cơ cấu lao động, 13: Hình thức tổ chức
sản xuất, 14: Giáo dục, 15: Y tế, 16: Văn hóa, 17: Môi trường, 18: Hệ thống tổ
chức chính trị xã hội vững mạnh, 19: An ninh, trật tự xã hội.
Hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Được thể
hiện tại thông tư số 54/2009/TT - BNNPTNT, ngày 21 tháng 8 năm 2009 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong đó đã thống nhất nội dung,
cách hiểu, cách tính toán và các quy chuẩn áp dụng đối với các tiêu chí nông

thôn mới.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
Mô hình nông thôn mới là những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí
mới, tiếp thu những thành tựu khoa học - kỹ thuật hiện đại, song vẫn giữ được
những nét đặc trưng, tính cách Việt Nam trong cuộc sống văn hoá tinh thần.
Mô hình nông thôn mới được quy định bởi các tính chất như: đáp ứng yêu cầu
phát triển; có sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường; đạt
hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội; tiến bộ
hơn so với mô hình cũ; chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và
vận dụng trên cả nước. Như vậy, có thể quan niệm: mô hình nông thôn mới là
tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo
tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện
nay, là kiểu nông thôn được xây dựng so với mô hình nông thôn cũ (truyền
thống, đã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt. Có thể xác định một số tiêu chí của
mô hình nông thôn mới như sau:
Đơn vị cơ bản của mô hình nông thôn mới là làng - xã. Làng - xã thực
sự là một cộng đồng, trong đó quản lý của Nhà nước không can thiệp sâu vào
đời sống nông thôn trên tinh thần tôn trọng tính tự quản của người dân thông


13
qua hương ước, lệ làng (không trái với pháp luật của Nhà nước). Quản lý của
Nhà nước và tự quản của nông dân được kết hợp hài hoà; các giá trị truyền
thống làng xã được phát huy tối đa, tạo ra bầu không khí tâm lý xã hội tích
cực, bảo đảm trạng thái cân bằng trong đời sống kinh tế - xã hội ở nông thôn,
giữ vững an ninh trật tự xã hội,… nhằm hình thành môi trường thuận lợi cho
sự phát triển kinh tế nông thôn.
Đáp ứng yêu cầu thị trường hoá, đô thị hoá, công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, chuẩn bị những điều kiện vật chất và tinh thần giúp nông dân làm ăn sinh
sống và trở nên thịnh vượng ngay trên mảnh đất mà họ đã gắn bó lâu đời.

Trước hết, cần tạo cho người dân có điều kiện để chuyển đổi lối sống và canh
tác tự cung tự cấp, thuần nông (cổ truyền) sang sản xuất hàng hoá, dịch vụ, du
lịch, để họ “ly nông bất ly hương”.
Có khả năng khai thác hợp lý và nuôi dưỡng các nguồn lực, đạt tăng
trưởng kinh tế cao và bền vững; môi trường sinh thái được giữ gìn; tiềm năng
du lịch được khai thác; làng nghề truyền thống, làng nghề tiểu thủ công
nghiệp được khôi phục; ứng dụng công nghệ cao về quản lý, về sinh học...; cơ
cấu kinh tế nông thôn phát triển hài hoà, hội nhập địa phương, vùng, cả nước
và quốc tế.
Dân chủ nông thôn mở rộng và đi vào thực chất. Các chủ thể nông thôn
(lao động nông thôn, chủ trang trại, hộ nông dân, các tổ chức phi chính phủ,
nhà nước, tư nhân…) có khả năng, điều kiện và trình độ để tham gia tích cực
vào các quá trình ra quyết định về chính sách phát triển nông thôn; thông tin
minh bạch, thông suốt và hiệu quả giữa các tác nhân có liên quan; phân phối
công bằng. Người nông dân thực sự “được tự do và quyết định trên luống cày
và thửa ruộng của mình”, lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh làm giàu
cho mình, cho quê hương theo đúng chủ trương đường lối của Đảng và chính
sách, pháp luật của Nhà nước.


iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Stt

Đọc là

Chữ viết tắt

1


BCH

Ban chấp hành

2

BGTVT

Bộ Giao thông vận tải

3

BTXM

Bê tông xi măng

4

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

5

GTNT

Giao thông nông thôn

6


HĐND

Hội đồng nhân dân

7

MTTQ

Mặt trận Tổ Quốc

8

NĐ – CP

Nghị định Chính Phủ

9

NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

10

NTM

Nông thôn mới

11


TCNTM

Tiêu chí nông thôn mới

12

THCS

Trung học cơ sở

13

UBND

Ủy ban nhân dân

14

VH - TT – DL

Văn hóa - Thể thao - Du lịch


15
Các nội dung xây dựng các hạ tầng thiết yếu và phát triển sản xuất ở
các xã đã đạt được kết quả rõ nét và toàn diện hơn; các hoạt động văn hóa, xã
hội và môi trường được quan tâm; hệ thống chính trị và công tác cán bộ ở các
xã điểm được củng cố, nâng cao; an ninh trật tự được giữ vững.
2.2.1. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở trên thế giới

2.2.1.1. Trung Quốc
Trung Quốc là một quốc gia có 7000 triệu nông dân chiếm 60% dân số
cả nước. Trung Quốc đã từng trải qua một giai đoạn cực kỳ khó khăn đó là
quá trình tích tụ ruộng đất để hiện đại hóa đã đẩy hàng triệu nông dân ra thành
phố làm việc, ruộng đồng hoang hóa, các quan chức địa phương và giới
thương nhân thường câu kết để chiếm ruộng đất nông nghiệp để xây cất nhà
cửa hoặc biến thành khu công nghiệp. Do vậy, nông thôn Trung Quốc khi yên
bình mà liên tục diễn ra biểu tình, gây rối, kiện cáo, bạo lực. Số liệu thống kê
cho thấy hồi năm 2004 Trung Quốc có 74.000 vụ khiếu kiện tập thể thu hút
gần 4 triệu người tham gia và 2005 số vụ là 84.000 và 2006 là 90.000 vụ.
Trước tình hình đó ông Hongyuan giám đốc TT nghiên cứu kinh tế nông thôn,
Bộ nông nghiệp Trung Quốc khẳng định: Nguyên nhân là do vi phạm quyền
đất đai của người nông dân diễn ra thường xuyên khi chính quyền địa phương
quyết định thay cho nông dân và vấn đề là phải có sự cải cách sửa đổi để bảo
vệ quyền lợi đầy đủ cho người nông dân. Một số thay đổi mang tính chất đột
phá trong chính sách đối với phát triển nông nghiệp và nông thôn ở Trung
Quốc đã được thực hiện như sau:
Thứ nhất, nhanh chóng giảm thuế để thu hút đầu tư vào nông nghiệp.
Ở đây Trung Quốc đã thực thi chính sách miễn, giảm thuế nông nghiệp cho
các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp. Hiện Trung Quốc có trên 10.000
doanh nghiệp hoạt động ở nông thôn chiếm 30% tổng số doanh nghiệp cả
nước. Thực tế hầu hết là doanh nghiệp vừa và nhỏ (gần bằng 10 tỷ doanh


16

nghiệp), các doanh nghiệp có số vốn từ 200 tỷ trở lên chỉ chiếm 30%. Cách
này đã vực dậy tình trạng thua lỗ của quá nhiều doang nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp và nông thôn.
Để thu hút tốt chính sách này Trung Quốc đã thành lập nhiều đoàn kêu

gọi xúc tiến đầu tư ở Nga, Nhật, Trung Quốc, Ấn Độ, EU,…. Hiện nay Bộ
Nông nghiệp đã trình cho chính phủ đề án thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào
nông nghiệp, nông thôn Trung Quốc đến 2015, trong đó chú trọng phát triển
công nghệ sinh học để tạo ra giống cây trồng, vật nuôi có năng xuất chất
lượng cao, áp dụng công nghệ chế biến bảo quản sau thu hoạch để nâng cao
giá trị; an toàn vệ sinh của sản phẩm sau thu hoạch.
Thứ hai, bắt đầu từ năm 2009 trở đi Trung Quốc sẽ phát triển khu công
nghiệp công nghệ cao.
Đó là các công nghệ được ứng dụng tiên tiến và mới nhất; công nghệ
được ghép nối trong một qui trình liên tục khép kín; công nghệ có khả năng
ứng dụng trong điều kiện cụ thể và có thể nhân rộng; mô hình phải đạt hiệu
quả về kinh tế và là nơi hợp tác giữa nhà Khoa học – Nhà nước – Doanh
nghiệp – Nhà nông trong đó doanh nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
Với chính sách như vậy, Trung Quốc đã làm bùng nổ về phát triển nông
nghiệp, nông thôn chuyên sâu theo cách “Nhất thôn, nhất phẩm” (Mỗi thôn có
một sản phẩm). Đến nay, Trung Quốc đã có 154.842 doanh nghiệp kinh doanh
nông nghiệp kéo theo sự phát triển của 90.980.000 hộ sản xuất trên
1.300.000.000 mẫu diện tích trồng cây các loại ; 95.700.000 mẫu chăn nuôi
thủy, hải sản. Trước mắt lục địa Trung Quốc này đã xây dựng 4.139 khu công
nghiệp tiêu chuẩn hóa cấp tình và quốc gia.
Thứ ba, bài học “Tam nông” trong xây dựng nông thôn mới ở Trung
Quốc với tiêu chí “hai mở, một điều chỉnh” đó là:


17
mở cửa giá thu mua, mở cửa thị trường mua bán lương thực và một điều
chỉnh là chuyển từ trợ cấp gián tiếp qua lưu thông thành trở thành trợ cấp trực
tiếp cho nông dân trồng lương thực. Để thực hiện được tiêu chí trên thì chính
phủ Trung Quốc đã mạnh tay hỗ trợ tài chính tam nông với ba mục tiêu:
“Nông nghiệp gia tăng sản xuất, nông nghiệp phát triển và nông dân tăng thu

nhập.” Định hướng hổ trợ tài chính cho Tam nông ở Trung Quốc hiện nay là:
“Nông nghiệp hiện đại, nông thôn đô thị hóa, nông dân chuyên nghiệp hóa”.
Trong chính sách tài chính tăng thu nhập cho nông dân, trung Quốc đa
tăng đầu tư hỗ trợ về giá thu mua giống, hỗ trợ mua lương thực không thấp
hơn giá thị trường, mua máy móc thiết bị là vấn đề đi cùng với chính sách xây
dựng cơ chế hướng nghiệp. Đào tạo kỹ năng làm việc, đặc biệt là lao động trẻ.
Hiện nay chính sách Tam nông ở Trung Quốc đã đạt hiệu quả khá tốt,
năm 2009 thu nhập bình quân của dân cư nông thôn đạt 8.000 tệ/năm tăng
8,5% so với 2008. Năm 2009 Trung Quốc đã làm 300.000 km đường bộ nông
thôn, hổ trợ 46 triệu người nghèo đảm bảo đời sống tối thiếu triển khai 320
huyện thực hiện thí điểm bảo hiểm dưỡng lão xã hội ở nông thôn.
Chính sách tam nông ở Trung Quốc cũng gắn với chủ trương hạn chế tới
đa việc lấy đất nông nghiệp. Vấn đề thu hồi đất nông nghiệp ở nước này được
qui định rất chặc chẽ. Chuyển đổi quyền sử dụng đất đai phải đúng với chiến
lược lâu dài của vùng và nằm trong chỉ giới nhất định bảo đảm Trung Quốc
luôn có 1,87 tỷ mẫu đất trở lên. Mặt khác, những khoản tiền thu được từ phát
triển công nghiệp do lấy đất công nghiệp phải được chuyển về chính quyền
nông thôn, xã để lo cho phát triển đời sống KT-XH của nhân dân.
Thư tư, Trung Quốc thực hiện chính sách nông thôn mới là khuyến
nông và tăng quyền cho nông dân.
Nội dung cốt lõi của chính sách này là nông dân được trao đổi, sang
nhượng không hạn chế quyền sử dụng đất nông nghiệp mà họ đang được


×