Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai tại xã huyền tụng, thị xã bắc kạn, tỉnh bắc kạn giai đoạn 2011 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.57 KB, 71 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------

ĐINH HÀ DŨNG
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TẠI XÃ HUYỀN TỤNG, THỊ XÃ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN,
GIAI ĐOẠN 2011 - 2014”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2011 - 2015

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------



----------

ĐINH HÀ DŨNG
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TẠI XÃ HUYỀN TỤNG, THỊ XÃ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN,
GIAI ĐOẠN 2011 - 2014”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 - 2015

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Thanh Hải


Khoa Quản lý tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------

----------

ĐINH HÀ DŨNG
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TẠI XÃ HUYỀN TỤNG, THỊ XÃ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN,
GIAI ĐOẠN 2011 - 2014”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý tài nguyên


Khóa học

: 2011 - 2015

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Thanh Hải

Khoa Quản lý tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm

Thái Nguyên, năm 2015


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1.

Cơ cấu sản xuất các ngành kinh tế xã Huyền Tụng ...............................23

Bảng 4.2.

Hiện trạng dân số xã Huyền Tụng năm 2011 ........................................26

Bảng 4.3.

Hiện trạng sử dụng đất của xã Huyền Tụng giai đoạn 2011 - 2014 ......31

Bảng 4.4.


Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Huyền Tụng giai đoạn 2011
- 2014 .....................................................................................................33

Bảng 4.5.

Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp của xã Huyền Tụng giai đoạn
2011 - 2014 ............................................................................................36

Bảng 4.6.

Bảng biến động đất đai từ năm 2011 tới năm 2014 ...............................37

Bảng 4.7.

Các văn bản được ban hành từ năm 2011 của xã Huyền Tụng .............39

Bảng 4.8.

Kết quả thành lập bản đồ tại xã Huyền Tụng tính đến năm 2014 .........41

Bảng 4.9.

Quy hoạch sử dụng đất xã Huyền Tụng ................................................42

Bảng 4.10. Kết quả giao đất và chuyển mục đích sử dụng đất tại xã Huyền Tụng từ
2011 - 2014 ............................................................................................44
Bảng 4.11. Kết quả cho thuê đất trên địa bàn xã Huyền Tụng ................................45
Bảng 4.12. Diện tích đất thu hồi xã Huyền Tụng ....................................................45
Bảng 4.13. Kết quả công tác đăng ký, Cấp GCN QSDĐ tại xã Huyền Tụng giai

đoạn 2011-2014 .....................................................................................48
Bảng 4.14. Kết quả công tác lập hồ sơ địa chính trên địa bàn xã Huyền Tụng .......49
Bảng 4.15. Kết quả thu ngân sách từ đất đai trên địa bàn xã Huyền tụng ...............50
Bảng 4.16. Kết quả thực hiện công tác quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ của người sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2014 .........................53
Bảng 4.17. Kết quả thanh tra đất đai của xã Huyền Tụng giai đoạn 2011 - 2014 ...54
Bảng 4.18. Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai xã
Huyền Tụng giai đoạn 2011 - 2014 .......................................................56


iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP

Chính phủ

CV-ĐC

Công văn – Địa chính

TT-TCĐC

Thông tư – Tổng cục địa chính

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

KT – XH


Kinh tế- xã hội

NĐ-CP

Nghị định- Chính phủ

QĐ-BTN&MT

Quyết định- Bộ Tài nguyên Môi trường

QĐ-UBND

Quyết định- Ủy ban nhân dân

THCS

Trung học cơ sở

TT- BTN&MT

Thông tư- Bộ Tài nguyên Môi trường

TTLT

Thông tư liên tịch

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường


UBND

Ủy ban nhân dân


iv

MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài .............................................................................2
1.2.1. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu của đề tài .............................................................................................3
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.........................................................................4
2.1. Khái quát về công tác quản lý và sử dụng đất đai................................................4
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của đất đai ...................................................................4
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất đai.........................................5
2.1.3. Khái niệm quản lý và quản lý nhà nước về đất đai ...........................................6
2.1.4. Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai.........................6
2.1.5. Các nội dung và chỉ tiêu đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng đất đai ........7
2.2. Cơ sở khoa học của công tác quản lý và sử dụng đất đai ....................................9
2.2.1. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................9
2.2.2. Các văn bản của địa phương có liên quan đến công tác quản lý và sử dụng đất
đai ..............................................................................................................................10
2.3. Công tác quản lý và sử dụng đất đai ở Việt Nam và trên Thế giới ....................10
2.3.1. Công tác quản lý và sử dụng đất ở nước Việt Nam ........................................10
2.3.2. Công tác quản lý đất đai một số nước trên thế giới. .......................................15
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........17
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................17

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................17
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................17
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................17
3.2.1. Địa điểm ..........................................................................................................17
3.2.2. Thời gian .........................................................................................................17
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................17


v
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Huyền Tụng .................17
3.3.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của xã Huyền Tụng .....................................17
3.3.3. Tình hình quản lý đất đai của xã Huyền Tụng ................................................17
3.3.4. Đề xuất, định hướng hoàn thiện công tác quản lý đất đai và sử dụng đất hợp
lý, khoa học ...............................................................................................................17
3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................17
3.4.1. Thu thập số liệu ...............................................................................................17
3.4.2. Phương pháp thống kê.....................................................................................18
3.4.3. Phương pháp liệt kê.........................................................................................18
3.4.4. Phương pháp tổng hợp ....................................................................................18
3.4.5. Phương pháp phân tích ....................................................................................18
3.4.6. Phương pháp so sánh.......................................................................................18
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................19
4.1. Đánh giá khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Huyền Tụng ........ 19
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................19
4.1.2. Các nguồn tài nguyên ......................................................................................20
4.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................23
4.1.4. Thực trạng phát triển các lĩnh vực kinh tế - xã hội .........................................26
4.1.5. Đánh giá thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ..................................................28
4.1.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của xã Huyền Tụng ........... 29
4.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Huyền Tụng.......................................................31

4.2.1. Tình hình biến động đất đai của xã Huyền Tụng ............................................37
4.2.2. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng đất đai trên địa bàn xã ..........................38
4.3. Tình hình quản lý đất đai của xã Huyền Tụng ...................................................39
4.3.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện các văn bản đó ..................................................................................39
4.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính .....................................................................................................39


vi
4.3.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất .................................................40
4.3.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ......................................................41
4.3.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất ..... 44
4.3.6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.............................................................................................46
4.3.7. Thống kê, kiểm kê đất đai ...............................................................................50
4.3.8. Quản lý tài chính về đất đai.............................................................................50
4.3.9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động
sản..............................................................................................................................51
4.3.10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất ........ 52
4.3.11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và
xử lý vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai ................................................54
4.3.12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm
trong việc quản lý và sử dụng đất đai .......................................................................55
4.3.13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai ............................................57
4.4. Đề xuất, định hướng hoàn thiện công tác quản lý đất đai và sử dụng đất hợp lý,
khoa học ....................................................................................................................57
4.4.1. Đề xuất định hướng hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai ..........57
4.4.2. Định hướng sử dụng đất hợp lý, khoa học ......................................................59

PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................60
5.1. Kết luận ..............................................................................................................60
5.2. Đề nghị ...............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................62


i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng đối với mỗi
sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và vận dụng
những kiến thức mà mình đã học được trong nhà trường. Được sự nhất trí của Ban Giám
hiệu nhà trường, Ban Chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên và khoa Môi trường, Trường
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá công tác Quản lý nhà nước về đất đai tại xã Huyền Tụng, thị xã
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 - 2014”.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập bản báo cáo tốt nghiệp của em đã
hoàn thành.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong khoa Quản
lý tài nguyên và khoa Môi trường, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã
giảng dạy và hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và
rèn luyện tại trường.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo - TS. Nguyễn Thanh Hải
người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Ủy ban Nhân dân xã Huyền Tụng, thị xã
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn, các cán bộ, chuyên viên, các ban ngành khác đã giúp đỡ em
trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, khuyến
khích em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2015

Sinh viên thực hiện

Đinh Hà Dũng


2
quản lý và sử dụng đất đai là rất cần thiết, nhằm tìm ra những hạn chế để có những
giải pháp khắc phục cho vấn đề quản lý và sử dụng đất ở các năm kế tiếp một cách
chặt chẽ và hiệu quả hơn.
Huyền Tụng là miền núi cách trung tâm thị xã 2 km, có đường quốc lộ 3
chạy qua. Đây cũng là điều kiện thuận lợi để xã Huyền Tụng xây dựng cơ sở hạ
tầng và giao lưu phát triển kinh tế - xã hội – văn hóa giữa các xã phường và các
vùng lân cận . Những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã
Huyền Tụng nói chung và tỉnh Bắc Kạn nói riêng đã làm cho nhu cầu sử dụng đất
của các ngành đều tăng, xảy ra nhiều vấn đề liên quan đến tình hình quản lý và sử
dụng đất.
Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thức được tầm quan trọng của việc
quản lý và sử dụng đất đai, được sự đồng ý của Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban Chủ
nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên và khoa Môi trường, Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của Thầy giáo - TS. Nguyễn Thanh Hải em tiến
hành nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác Quản lý nhà nước về đất
đai tại xã Huyền Tụng, thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 - 2014”.
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn xã Huyền Tụng.
- Tìm hiểu cơ sở lý luận của việc quản lý đất đai theo luật đất đai 2003.
- Đánh giá ảnh hưởng của công tác quản lý và sử dụng đất đai đến đời sống
của người dân trong địa bàn của xã.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn còn tồn tại trong công tác quản lý và
sử dụng đất.

- Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng đất để đề xuất những
giải pháp và rút ra những bài học kinh nghiệm nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn xã.
- Làm cơ sở cho việc nghiên cứu tiếp theo.


3
1.2.2. Yêu cầu của đề tài
- Nắm chắc Luật đất đai, các văn bản luật dưới luật và các văn bản quy phạm
pháp luật khác có liên quan đến quản lý và sử dụng đất đai.
- Tài liệu, số liệu đảm bảo tính chính xác trung thực, khách quan.
- Đề xuất các giải pháp trên cơ sở các văn bản pháp quy và những bài học
kinh nghiệm đã thu được.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
* Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu:
- Đề tài có ý nghĩa rất quan trọng trong việc học tập và nghiên cứu khoa học,
giúp củng cố kiến thức đã học bằng việc áp dụng trực tiếp và gián tiếp vào điều kiện
thực tiễn của địa phương
* Ý nghĩa thực tiễn:
- Đối với thực tiễn: đề tài góp phần đề xuất các giải pháp để thực hiện công
tác quản lý và sử dụng đất ngày càng có hiệu quả.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Khái quát về công tác quản lý và sử dụng đất đai
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của đất đai
Ngay từ buổi ban đầu, đất đai là một vật thể tự nhiên, sau khi con người sử

dụng đất, dần dần trong quá trình sử dụng đó làm cho đất mang trong nó giá trị lao
động xã hội, và đất trở thành một thực thể lịch sử- tự nhiên. Đặc trưng này của đất
làm cho đất đai ngày càng thay đổi so với cái ban đầu của nó. Vẫn dựa trên cái ban
đầu là vật thể tự nhiên nhưng tính chất, ý nghĩa và tác động của nó đối với sự phát
triển xã hội loài người ngày càng mang đặc trưng như là một sản phẩm tổng hợp
của sản xuất xã hội.
Như vậy có thể nói đất đai là tài sản đặc biệt, là tài nguyên quốc gia vô cùng
quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi
trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế- văn
hoá- xã hội- an ninh quốc phòng.
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, nó là yếu tố cấu thành nên lãnh thổ của
mỗi quốc gia. Đất đai được cố định về mặt số lượng và có vị trí không thay đổi
trong không gian, nó không mất đi mà chỉ có thể biến đổi từ dạng này sang dạng
khác, từ mục đích sử dụng này sang mục đích sử dụng khác theo nhu cầu của con
người. Chính đặc điểm này là nguyên nhân chủ yếu tạo ra sự khác biệt về giá trị
giữa các mảnh đất ở những vị trí khác nhau.
Đất đai là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại của bất kỳ ngành sản
xuất nào để thực hiện mọi quá trình sản xuất, vừa là chỗ đứng, vừa là địa bàn hoạt
động cho tất cả các ngành, nhưng tùy thuộc vào từng ngành cụ thể mà vai trò của
đất đai có sự khác nhau. Đối với công nghiệp chế tạo, chế biến và xây dựng, đất chỉ
đóng vai trò thụ động là cơ sở trung gian, là nền tảng, là vị trí để thực hiện quá trình
sản xuất, ở đây quá trình sản xuất và hình thành sản phẩm không phụ thuộc vào tính
chất và độ màu mỡ của đất. Trong ngành công nghiệp khai khoáng, ngoài vai trò cơ


5
sở trung gian, đất còn là kho tàng cung cấp các nguyên liệu quý giá cho con người,
nhưng ngay ở đây quá trình sản xuất và chất lượng sản phẩm làm ra cũng không
phụ thuộc vào chất lượng đất. Riêng trong nông nghiệp thì đất có vai trò khác hẳn.
Đất đai không chỉ là cơ sở không gian, không chỉ là điều kiện vật chất cần thiết cho

sự tồn tại của ngành mà đất còn là một yếu tố tích cực của sản xuất, quá trình sản
xuất nông nghiệp có liên quan chặt chẽ với đất, phụ thuộc rất nhiều vào độ phì
nhiêu của đất, phụ thuộc vào các quá trình sinh học tự nhiên. Như vậy, đất đai là
một tư liệu sản xuất cực kỳ quan trọng đối với con người. Sự quan tâm đúng mức
trong quản lý và sử dụng đất đai sẽ làm cho sản lượng thu được từ mỗi mảnh đất
không ngừng nâng lên.
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất đai
- Yếu tố tự nhiên bao gồm: Thời tiết khí hậu, vị trí địa lý, địa hình, thổ
nhưỡng, môi trường sinh thái, thủy văn đây là những yếu tố quyết định đến lựa chọn
cây trồng, định hướng đầu tư thâm canh; các nhân tố này ảnh hưởng rất lớn đến quá
trình canh tác đất đai. Trong đó yếu tố quan trọng nhất là độ phì đất quyết định phần
lớn năng suất cây trồng.
- Yếu tố kinh tế - xã hội bao gồm:
+ Quy hoạch và bố trí hệ thống cây trồng: cần phải dựa điều kiện về tự nhiên
như khí hậu, đất đai, độ cao tuyệt đối của địa hình, tính chất đất, sự thích hợp của
cây trồng .
+ Trình độ năng lực của các chủ thể kinh doanh: Áp dụng khoa học kỹ thuật
và tổ chức quản lý của các chủ thể kinh doanh; khả năng thích ứng với thay đổi của
môi trường; khả năng về vốn và trình độ cơ sở vật chất kỹ thuật của các chủ thể.
- Yếu tố thị trường bao gồm: giá cả thị trường đầu vào và đầu ra của quá
trình sản xuất, các yếu tố về quan hệ thị trường ngày càng được mở rộng và có tác
động to lớn đến nền sản xuất hàng hóa nói chung. Tuy nhiên, thị trường cho sản
xuất hàng hóa mà thiếu tính định hướng thì sẽ nảy sinh tính tự phát, ngẫu nhiên và
thiếu sự vận hành đồng bộ lành mạnh gây không ít trở ngại, bất lợi cho nông dân và
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.


6
2.1.3. Khái niệm quản lý và quản lý nhà nước về đất đai
“Quản lý là sự tác động có định hướng lên một hệ thống bất kỳ, nhằm trật tự

hóa nó và hướng nó phát triển phù hợp với những quy định nhất định”[5].
Quản lý nhà nước là hoạt động thực thi của Nhà nước, đó là sự tác động có tổ
chức và điều khiển quyền lực của Nhà nước bằng pháp luật đối với các quá trình xã
hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì phát triển các mối quan hệ xã hội,
trật tự pháp luật nhằm thực hiện những chức năng, nhiệm vụ trong công cuộc xây
dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa và bảo vệ tổ quốc của các cơ quan Nhà nước trong
hệ thống từ Trung ương đến địa phương.
“Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất
đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại
quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra và giám sát quá trình quản lý và sử dụng
đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai”[5].
2.1.4. Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai
2.1.4.1. Mục đích
- Bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền lợi hợp
pháp của người sử dụng.
- Bảo đảm sử dụng hợp lý vốn đất của Nhà nước.
- Tăng cường hiệu quả kinh tế sử dụng đất đai.
- Bảo vệ đất, cải tạo đất và bảo vệ môi trường sống[5].
2.1.4.2. Yêu cầu
Phải đăng ký, thống kê đất để nhà nước nắm chắc được toàn bộ diện tích,
chất lượng đất ở mỗi đơn vị hành chính từ cơ sở đến Trung ương.
2.1.4.3. Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai
Đối tượng của quản lý đất đai là tài nguyên đất đai, cho nên quản lý nhà
nước về đất đai phải đảm bảo nguyên tắc sau[5]:
- Phải quản lý toàn bộ vốn đất đai hiện có của quốc gia, không được quản lý
lẻ tẻ từng vùng.


7

- Nội dung tài liệu quản lý không phụ thuộc vào mục đích sử dụng.
- Số liệu quản lý đất đai phải bao hàm cả số lượng, chất lượng, loại, hạng
mục phục vụ cho mục đích sử dụng đất của các loại đó.
- Quản lý đất đai phải thể hiện theo hệ thống và phương pháp thống nhất
trong toàn quốc.
- Những quy định, biểu mẫu phải được thống nhất trong cả nước, trong
ngành địa chính.
- Số liệu so sánh không chỉ theo từng đơn vị nhỏ mà phải được thống nhất so
sánh cả nước.
- Tài liệu trong quản lý phải đơn giản phổ thông trong cả nước.
- Những điều kiện riêng biệt của từng địa phương, cơ sở phải phản ánh được.
- Những điều kiện riêng lẻ phải khách quan, chính xác, đúng những kết quả,
số liệu nhận được từ thực tế.
- Tài liệu quản lý đất đai phải đảm bảo tính pháp luật, phải đầy đủ, đúng thực tế.
- Quản lý nhà nước về đất đai phải trên cơ sở pháp luật, luật đất đai và các
văn bản, biểu mẫu quy định, hướng dẫn của Nhà nước và các cơ quan chuyên môn
từ Trung ương đến địa phương.
- Quản lý đất đai phải tuân theo nguyên tắc tiết kiệm mang lại hiệu quả kinh
tế cao.
2.1.5. Các nội dung và chỉ tiêu đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng đất đai
2.1.5.1. Các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai
Tại khoản 2 điều 6 luật đất đai 2003 đưa ra công tác quản lý nhà nước về đất
đai gồm 13 nội dung[3]:
- Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện các văn bản đó.
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính.
- Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.



8
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Quản lý tài chính về đất đai.
- Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất
động sản.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và
xử lý vi phạm về đất đai.
- Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm
trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
- Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.
2.1.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất đai
Để đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất có các chỉ tiêu sau:
- Năng suất ruộng đất: Là chỉ tiêu biểu hiện giá trị tổng sản lượng nông
nghiệp tính trên một đơn vị diện tích đất canh tác :
+ Năng suất ruộng đất:

N =Q/S (tính cho từng loại cây trồng)

Trong đó:

N: Năng suất ruộng đất.
Q: Khối lượng sản phẩm sản xuất.
S: Diện tích đất canh tác.


- Năng suất cây trồng: Là lượng sản phẩm chính của loại cây trồng tính trên
một ha đất của loại cây trồng đó trong một vụ hay một năm. Chỉ tiêu này phản ánh
trình độ sản xuất của hộ, của địa phương hay của toàn ngành, đây là một trong
những yếu tố quyết định đến cây trồng.
- Hệ số sử dụng đất: Là chỉ tiêu phản ảnh cường độ sử dụng đất (lần).
Hệ số sử dụng đất = Tổng diện tích gieo trồng/tổng diện tích canh tác.
- Năng suất của từng loại cây trồng.


9
Diện tích đất đã sử dụng
+ Tỷ lệ sử dụng đất =

x 100%
Diện tích đất tự nhiên

Để phân tích thực trạng về quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Tuy
Phước cần phải sử dụng tổng hợp các chỉ tiêu trên.
2.2. Cơ sở khoa học của công tác quản lý và sử dụng đất đai
2.2.1. Cơ sở pháp lý
Luật đất đai năm 2003.
Hiến pháp 1992.
Quyết định số: 24/2004/QĐ-BTN&MT ban hành quy định về giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;
Thông tư số: 28/2004/TT-BTN&MT hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê
đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Quyết định số: 25/2004/QĐ-BTN&MT về ban hành kế hoạch triển khai thi
hành luật đất đai;
Thông tư số: 29/2004/TT-BTN&MT về hướng dẫn lập, chỉnh lý hồ sơ địa
chính;

Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của chính phủ về thi hành
luật đất đai;
Thông tư số: 08/2007/TT-BTN&MT ngày 02 tháng 08 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định thống kê, kiểm kê đất đai;
Thông tư số: 29/2008/TT-BTN&MT ngày 01 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, quản lý và chỉnh lý hồ sơ địa chính;
Nghị định số: 105/2009/NĐ-CP ngày 11/11/2009 của chính phủ về việc xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai ;
Nghị định số: 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;


10
Nghị định số: 120/2009/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của chính phủ quy định bổ
sung về một số điều của nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 13/12/04 về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ vào số liệu, tài liệu về thống kê, kiểm kê đất của xã qua các năm.
Căn cứ vào phương án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, phương
án quy hoạch sử dụng đất xã đến năm 2020.
2.2.2. Các văn bản của địa phương có liên quan đến công tác quản lý và sử dụng
đất đai
Quyết định số: 628/2010/QĐ-UBND ngày 08/04/2010 của UBND tỉnh Bắc
Kạn về việc ban hành một số chính sách cụ thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Công văn số: 1327/UBND-TH1 ngày 21 tháng 5 năm 2010 của UBND tỉnh
Bắc Kạn V/v đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Quyết định số: 156/2010/QĐ-UBND ngày29/07/2010 của UBND tỉnh Bắc
Kạn quy định một số nội dung cụ thể về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2.3. Công tác quản lý và sử dụng đất đai ở Việt Nam và trên Thế giới

2.3.1. Công tác quản lý và sử dụng đất ở nước Việt Nam
2.3.1.1. Từ khi thành lập Đảng đến Cách mạng tháng tám thành công
Những năm thập niên 20, đất nước ta bị kẻ thù thực dân Pháp xâm lược và bè
lũ bọn vua quan thối nát đã làm cho nhân dân ta sống trong cảnh màn trời chiếu đất,
đầy rẫy những bất công và tội lỗi. Đảng ta ra đời đúng vào lúc đó, mặc dù hoạt động
trong điều kiện vô cùng khắc nghiệt, song Đảng ta đã đề ra những đường lối vô
cùng sáng suốt trong đó có chủ trương về đường lối chính sách về ruộng đất hết sức
kịp thời. Ngay cương lĩnh đầu tiên Đảng ta đã nhận định: “Có đánh đổ đế quốc chủ
nghĩa mới phá sản được giai cấp địa chủ và làm cách mạng thổ địa được thắng lợi,
mà có đánh tan chế độ phong kiến thì mới đánh đổ được đế quốc chủ nghĩa”. Qua
sự nhận định đó, Đảng ta đã nêu lên khẩu hiệu “ Tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ
ngoại quốc, bổn sứ và các giáo hội, giao ruộng đất cho trung và bần nông”.


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1.

Cơ cấu sản xuất các ngành kinh tế xã Huyền Tụng ...............................23

Bảng 4.2.

Hiện trạng dân số xã Huyền Tụng năm 2011 ........................................26

Bảng 4.3.

Hiện trạng sử dụng đất của xã Huyền Tụng giai đoạn 2011 - 2014 ......31


Bảng 4.4.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Huyền Tụng giai đoạn 2011
- 2014 .....................................................................................................33

Bảng 4.5.

Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp của xã Huyền Tụng giai đoạn
2011 - 2014 ............................................................................................36

Bảng 4.6.

Bảng biến động đất đai từ năm 2011 tới năm 2014 ...............................37

Bảng 4.7.

Các văn bản được ban hành từ năm 2011 của xã Huyền Tụng .............39

Bảng 4.8.

Kết quả thành lập bản đồ tại xã Huyền Tụng tính đến năm 2014 .........41

Bảng 4.9.

Quy hoạch sử dụng đất xã Huyền Tụng ................................................42

Bảng 4.10. Kết quả giao đất và chuyển mục đích sử dụng đất tại xã Huyền Tụng từ
2011 - 2014 ............................................................................................44
Bảng 4.11. Kết quả cho thuê đất trên địa bàn xã Huyền Tụng ................................45
Bảng 4.12. Diện tích đất thu hồi xã Huyền Tụng ....................................................45

Bảng 4.13. Kết quả công tác đăng ký, Cấp GCN QSDĐ tại xã Huyền Tụng giai
đoạn 2011-2014 .....................................................................................48
Bảng 4.14. Kết quả công tác lập hồ sơ địa chính trên địa bàn xã Huyền Tụng .......49
Bảng 4.15. Kết quả thu ngân sách từ đất đai trên địa bàn xã Huyền tụng ...............50
Bảng 4.16. Kết quả thực hiện công tác quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ của người sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2014 .........................53
Bảng 4.17. Kết quả thanh tra đất đai của xã Huyền Tụng giai đoạn 2011 - 2014 ...54
Bảng 4.18. Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai xã
Huyền Tụng giai đoạn 2011 - 2014 .......................................................56


12
Tài chính với chức năng chủ yếu là quản lý diện tích ruộng đất để thu thuế nông
nghiệp. Ngày 05/5/1958 có Chỉ thị 334/TTg cho tái lập hệ thống địa chính trong Bộ
Tài chính và UBND các cấp để làm nhiệm vụ đo đạc lập bản đồ giải thửa và hồ sơ
địa chính.
Về mặt quản lý, Sở Địa chính được chuyển từ Bộ Tài chính thành Vụ Quản
lý ruộng đất thuộc Bộ Nông nghiệp với chức năng quản lý sử dụng đất nông nghiệp,
cải tạo và mở mang ruộng đất. Năm 1970 Bộ Nông nghiệp đã triển khai chỉnh lý
bản đồ giải thửa và thống kê diện tích đất cả nước.
Giai đoạn 1980 – 1991 được mở đầu bằng Hiến Pháp 1980, trong đó đảm
bảo thực hiện một nền kinh tế quốc dân chủ yếu có hai thành phần kinh tế: kinh tế
quốc doanh thuộc sở hữu toàn dân và kinh tế hợp tác xã thuộc sở hữu tập thể. Hiến
pháp đã quy định toàn bộ đất đai và tài nguyên thiên nhiên thuộc sở hữu toàn dân
được “Nhà nước thống nhất quản lý bằng pháp luật và quy hoạch”. Trong thời gian
này, hệ thống tổ chức quản lý đất đai chưa đủ mạnh trên phạm vi toàn quốc cho mọi
loại đất, chưa có quy hoạch sử dụng đất toàn quốc, Nhà nước mới chỉ quan tâm tới
quản lý và các chính sách đối với đất nông nghiệp nên đã dẫn đến việc giao và sử
dụng tuỳ tiện các loại đất khác, chuyển đổi mục đích sử dụng đất không theo quy
hoạch.

Từ năm 1980 đến năm 1991, chế độ sở hữu toàn dân về đất đai do Nhà nước
thống nhất quản lý được xác lập. Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã quyết định thành
lập “Tổng cục Quản lý Ruộng đất” vào năm 1979 thuộc Chính phủ và các cơ quan
quản lý ruộng đất ở địa phương trực thuộc Ủy ban nhân dân các cấp. Thủ tướng
Chính phủ đã ra Chỉ thị 299/TTg ngày 10/11/1980 về việc triển khai đo đạc giải
thửa nhằm nắm lại quỹ đất toàn quốc, đáp ứng nhu cầu quản lý và sử dụng đất đai
trong giai đoạn mới.
Năm 1987 Luật Đất đai lần đầu tiên của nước ta được chuẩn y, có hiệu lực từ
năm 1988. Dấu mốc tiếp theo có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế nông
nghiệp là Nghị Quyết 10-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 5/4/1989, một văn kiện
quyết định nhằm đổi mới chế độ sử dụng đất nông nghiệp. Nghị Quyết đã khẳng


13
định việc chuyển nền nông nghiệp tự cung tự cấp theo hướng sản xuất hàng hóa.
Đây là những bước đi có tính then chốt nhằm phát triển kinh tế hộ gia đình ở nông
thôn trên cơ sở Nhà nước giao đất cho hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài.
Để triển khai Luật Đất đai 1988, Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị và Nghị
quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 2 khóa VII, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
đã phê chuẩn hai Pháp lệnh, Chính phủ đã ban hành một Nghị định, Thủ tướng
Chính phủ đã có một Chỉ thị. Tổng cục Quản lý Ruộng đất đã ban hành một số
Quyết định và Thông tư hướng dẫn.
Giai đoạn từ năm 1992 tới nay, bắt đầu bằng Hiến pháp 1992 xác định điểm
khởi đầu công cuộc đổi mới hệ thống chính trị. Chế độ sở hữu và quản lý đất đai
được ghi vào Hiến Pháp, trong đó quy định[1]: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân”
(Điều 17) “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp
luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Nhà nước giao đất cho các tổ
chức và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài. Tổ chức và cá nhân có trách nhiệm bảo
vệ, bồi bổ, khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm đất, được chuyển quyền sử dụng đất
được Nhà nước giao theo quy định của pháp luật” (Điều 18). Như vậy, Hiến pháp

1992 đã quy định rõ ràng về chế độ sử dụng đất cũng như phương thức quản lý sử
dụng đất trong thời kỳ đổi mới nền kinh tế nước ta.
Sự nghiệp đổi mới đất nước đòi hỏi sửa đổi Luật Đất đai cho phù hợp với cơ
chế thị trường, đặc biệt để tạo điều kiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và
lao động nông nghiệp theo công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Luật Đất đai
mới đã được Quốc hội (khóa XI) thông qua tại kỳ họp lần thứ 4, Chủ tịch nước đã
ký Lệnh công bố ngày 31/7/1993.
Ngay sau khi ban hành Luật Đất đai 1993, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, Chính phủ và các Bộ đã ban hành hàng loạt các văn bản luật, Pháp lệnh,
Nghị định, Chỉ thị, Thông tư để triển khai công tác quản lý Nhà nước về Đất đai.
Luật Đất đai năm 1993 có 07 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai.
2.3.1.3. Thời kỳ từ 1993 đến nay
Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, Nhà nước ta đã liên tục sửa đổi, bổ sung Luật Đất đai nhằm hoàn
thiện hơn công tác quản lý và sử dụng đất đai trong toàn quốc.


14
Luật Đất đai năm 1993 được sửa đổi, bổ sung năm 1998 và năm 2001 là
những đạo luật quan trọng thể hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước ta.
Kết quả đạt được góp phần tích cực, thúc đẩy phát triển kinh tế, góp phần ổn định
chính trị, nâng cao đời sống của người dân[3]:
Chính sách, pháp luật đất đai đã trở thành một trong những động lực chủ yếu để
đưa nước ta vào nhóm những nước hàng đầu thế giới về xuất khẩu nông sản và thủy
sản. Kinh tế nông nghiệp đã thoát khỏi tình trạng tự cấp tự túc và chuyển sang sản xuất
hàng hóa; bộ mặt kinh tế - xã hội nông thôn được cải thiện. Diện tích đất có rừng che
phủ từ chỗ bị suy giảm mạnh, gần đây đã được khôi phục và tăng nhanh.
Cơ cấu sử dụng đất được chuyển đổi cùng với quá trình chuyển đổi cơ cấu
kinh tế. Diện tích đất dành cho phát triển công nghiệp, dịch vụ, xây dựng kết cấu hạ
tầng, xây dựng đô thị tăng nhanh, đáp ứng phần lớn nhu cầu sử dụng đất trong giai

đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Công tác quản lý nhà nước về đất đai dựa trên nền tảng hệ thống pháp luật
đất đai ngày càng hoàn thiện, đã đạt được những tiến bộ rõ rệt; hệ thống quản lý nhà
nước về đất đai được tăng cường, từng bước phân cấp và phát huy tự chủ của địa
phương .
Tuy nhiên, tình hình quản lý và sử dụng đất đai đang có nhiều yếu kém. Hệ
thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa đáp ứng nhu cầu thực tiễn, tính khả thi
thấp; việc quản lý đất đai theo quy hoạch, kế hoạch chưa trở thành ý thức trong các
cơ quan và người quản lý, sự tuỳ tiện khá phổ biến. Hệ thống quản lý Nhà nước về
đất đai còn nhiều bất cập, cơ chế quản lý tài chính về đất đai thiếu hiệu quả. Thị
trường bất động sản hoạt động tự phát, nhiều giao dịch về đất đai không qua cơ
quan nhà nước.
Cơ quan quản lý đất đai các cấp nhìn chung yếu kém, cán bộ địa chính ở cơ
sở năng lực còn yếu, lại thường xuyên thay đổi công tác. Hệ thống đăng ký đất đai
còn mang tính thủ công, thiếu đồng bộ và chưa phát huy được vai trò là công cụ để
thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.


15
Để khắc phục những nhược điểm, bất cập trong hệ thống pháp luật đất đai
hiện hành, ngày 26-11-2003 Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XI kỳ họp thứ 4 đã thông qua Luật Đất đai 2003 và bắt đầu có hiệu lực vào
ngày 1-7-2004[11].
Thông qua 13 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai của Luật Đất đai 2003
đã xác định vai trò quản lý Nhà nước về đất đai là rất quan trọng và luôn khẳng định
“Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản
lý”. Vai trò của quản lý Nhà nước về đất đai được nâng lên một bậc, vai trò và
quyền hạn của từng cấp được xác định rõ ràng. Đất đai được quản lý chặt chẽ và sử
dụng hợp lý hơn, mang lại hiệu quả kinh tế hơn.
2.3.2. Công tác quản lý đất đai một số nước trên thế giới.

2.3.2.1. Tình hình quản lý đất đai ở Australia
Trong suốt quá trình lịch sử từ lúc là thuộc địa của Anh đến khi trở thành
quốc gia độc lập, pháp luật và chính sách đất đai của Australia mang tính kế thừa và
phát triển một cách liên tục, không có sự thay đổi và gián đoạn do sự thay đổi về
chính trị. Đây là điều kiện thuận lợi để pháp luật và chính sách đất đai phát triển
nhất quán và ngày càng hoàn thiện.
Luật Đất đai của Australia quy định Nhà nước và tư nhân có quyền sở hữu đất đai
và bất động sản trên mặt đất. Phạm vi sở hữu đất đai theo luật định là tính từ tâm trái đất
trở lên, nhưng thông thường Nhà nước có quyền bảo tồn đất ở từng độ sâu nhất định, nơi
có những mỏ khoáng sản quý như vàng, bạc, thiếc, than, dầu mỏ…
Luật Đất đai Australia bảo hộ tuyệt đối quyền lợi và nghĩa vụ của chủ sở hữu
đất đai. Chủ sở hữu có quyền cho thuê, chuyển nhượng, thế chấp, thừa kế theo di
chúc mà không có sự cản trở nào, kể cả việc tích luỹ đất đai. Tuy nhiên, luật cũng
quy định Nhà nước có quyền trưng thu đất tư nhân để sử dụng vào mục đích công
cộng, phục vụ phát triển kinh tế, xã hội nhưng phải thực hiện bồi thường thoả đáng.
2.3.2.2. Tình hình quản lý đất đai ở Pháp
Là một quốc gia thuộc khối Đông Âu. Tại đây, hầu hết đất đai thuộc sở hữu
của tư nhân, do đó việc quản lý đất đai ở Pháp dựa trên cơ sở hệ thống thông tin tin


iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP

Chính phủ

CV-ĐC

Công văn – Địa chính


TT-TCĐC

Thông tư – Tổng cục địa chính

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

KT – XH

Kinh tế- xã hội

NĐ-CP

Nghị định- Chính phủ

QĐ-BTN&MT

Quyết định- Bộ Tài nguyên Môi trường

QĐ-UBND

Quyết định- Ủy ban nhân dân

THCS

Trung học cơ sở

TT- BTN&MT


Thông tư- Bộ Tài nguyên Môi trường

TTLT

Thông tư liên tịch

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân


17

PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng công tác quản lý và sử dụng đất trên địa bàn xã Huyền Tụng, thị
xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Các vấn đề liên quan tới công tác quản lý và sử dụng đất trên địa bàn xã
Huyền Tụng , thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
3.2.1. Địa điểm
Xã Huyền Tụng, thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
3.2.2. Thời gian

Từ ngày 05/01/2015 đến05/04/2015.
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Huyền Tụng
3.3.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của xã Huyền Tụng
3.3.3. Tình hình quản lý đất đai của xã Huyền Tụng
3.3.4. Đề xuất, định hướng hoàn thiện công tác quản lý đất đai và sử dụng đất
hợp lý, khoa học
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Thu thập số liệu
- Số liệu thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như báo cáo số liệu thống kê
diện tích đất đai, quy hoạch sử dụng đất đai tại ban địa chính xã, ban Nông nghiệp
và PTNT xã Huyền Tụng… như số liệu kiểm kê, dân số, kinh tế -xã hội và một số
diện tích sản xuất nông nghiệp khác.
- Thu thập những số liệu, tài liệu thứ cấp khác có liên quan tới nội dung đề
tài nghiên cứu.


×