Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Thực trạng và giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên địa bàn phường hoàng văn thụ, thành phố lạng sơn giai đoạn 2011 – 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.77 KB, 71 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

CHĂNG DƯƠNG PHI
Tên đề tài:
“THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC TỔ CHỨC TRÊN
ĐỊA BÀN PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
GIAI ĐOẠN 2011 – 2013”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính môi trường
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khóa học
: 2011 – 2015
Giáo viên hướng dẫn
: TS. Nguyễn Thanh Hải
Khoa Quản lý tài nguyên - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên

Thái Nguyên, năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng


của mỗi sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm
củng cố và vận dụng những kiến thức mà mình đã học được trong nhà
trường. Được sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa
Quản lý tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã nghiên
cứu đề tài:
“Thực trạng và giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ,
Thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2011 – 2013”.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo tốt
nghiệp của em đã hoàn thành.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong khoa
Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giảng dạy
và hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn
luyện tại trường.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn Thanh
Hải người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành
khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc sở Tài nguyên và Môi trường Lạng Sơn, các cán bộ, chuyên
viên, các ban ngành khác đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn
thành khóa luận.
Do thời gian có hạn, cũng như năng lực của bản thân còn có nhiều hạn
chế, nên trong khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót. Em kính mong
được sự giúp đỡ của các thầy cô cùng toàn thể các bạn đóng góp ý kiến để
khóa luận của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Lạng Sơn, ngày 5 tháng 04 năm 2015
Sinh viên
Chăng Dương Phi



ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất Tỉnh ..................19
Bảng 2.2. Hiện trạng ứng dụng Công nghê thông tin tại Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất Tỉnh.......................................................................................................20
Bảng 2.3. Hiện trạng trang thiết bị của Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất Tỉnh ........................................................................................................21
Bảng 2.4. Hiện trạng nguồn nhân lực tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất Tỉnh .............................................................................................22
Bảng 4.1. Nhóm đất chính và sự phân bố các nhóm đất chính .................................32
Bảng 4.2. Hiện trạng phân bổ dân cư và mật độ dân số của
Phường Hoàng Văn Thụ năm 2013...........................................................................35
Bảng 4.3. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2013..............................42
Bảng 4.4. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2013 .......................43
Bảng 4.5. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn
phường Hoàng VănThụ, TP Lạng Sơn năm 2013 ....................................................45
Bảng 4.6.Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các tổ chức
theo mục đích sử dụng đất ........................................................................................47
Bảng 4.7. Tiến độ đăng ký, cấp GCN cho các tổ chức trên địa bàn
phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn giai đoạn 2011-2013 ..................................48
Bảng 4.8. Kết qủa thực hiện đăng ký thế chấp cho các tổ chức trên
địa bàn phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn giai đoạn 2011-2013 .....................49
Bảng 4.9. Tình hình quản lý, lưu trữ sổ sách hồ sơ địa chính của
phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn ....................................................................50
Bảng 4.10. Kết quả thực hiện cung cấp thông tin địa chính cho Cục thuế tỉnh
để thực hiện nghĩa vụ tài chính từ năm 2011-2013 ...................................................50
Bảng 4.11. Đánh giá về địa điểm nhận hồ sơ của VPĐK tỉnh ..................................51
Bảng 4.12. Đánh giá tiến độ giải quyết hồ sơ phường Hoàng Văn Thụ,

của VPĐKTỉnh ..........................................................................................................51


iii

Bảng 4.13. Mức độ thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện các thủ tục hành chính
tại trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ của VPĐKĐĐ tỉnh ...................................52
Bảng 4.1. Mức độ hướng dẫn của cán bộ khi thực hiện các thủ tục tại
địa bàn phường Hoàng Văn Thụ của VPĐKĐĐ tỉnh ...............................................52
Bảng 4.15: Thái độ của cán bộ chuyên môn khi thực hiện các thủ tục hành chính
trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ tại VPĐKĐĐ tỉnh ..........................................53


iv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1. Hiện trạng sử dụng đất phường Hoàng Văn Thu, .....................................42


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ, cụm từ viết tắt

Nghĩa của từ, cụm từ viết tắt

BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường


BĐĐC

: Bản đồ địa chính

BNN

: Bộ Nông nghiệp

CP

: Chính phủ

GCN

: Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐND

: Hội đồng nhân dân



: Nghị định




: Quy định

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường

TT

: Thông tư

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

UBND

: Ủy ban nhân dân

VPĐK

: Văn phòng đăng ký

VPĐKĐĐ

: Văn phòng đăng ký đất đai



vi

MỤC LỤC
Trang

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................1
1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................................2
1.2.1 MỤC TIÊU TỔNG QUÁT ................................................................................2
1.2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ ........................................................................................2
1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI .....................................................................................2
1.4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI......................................................................................3
1.4.1. VỀ KHOA HỌC ...............................................................................................3
1.4.2. ĐỐI VỚI HỌC TẬP..........................................................................................3
1.4.3.ĐỐI VỚI THỰC TIỄN ......................................................................................3
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................4
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ...........................................................................................4
2.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI.....................................................................5
2.3. NHỮNG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ ĐĂNG LÝ ĐẤT ĐAI VÀ
CẤP GCNQSD ĐẤT ...................................................................................................6
2.3.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VÀ CẤP GCNQSD ĐẤT ................6
2.3.2. GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT..........................................7
2.4. CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÔNG TÁC
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT .........................................11
2.4.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ............................................................................................11
2.4.2.HỒ SƠ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GCNQSD ĐẤT CHO TỔ CHỨC
ĐANG SỬ DỤNG ĐẤT.............................................................................................14

2.4.3. THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ..........15
2.5. KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT VÀ LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH......................................................15
2.5.1.CẢ NƯỚC ........................................................................................................15
2.5.2. TỈNH LẠNG SƠN ..........................................................................................18


vii

2.5.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH .............................................................................................19
2.5.4. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ
NGUỒN NHÂN LỰC HIỆN CÓ .............................................................................20
2.5.5. NHỮNG ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG ĐẤT ĐAI VÀ HẠ
TẦNG THÔNG TIN .................................................................................................22
2.5.6. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO ....................................................24
2.5.7. KẾT QUẢ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ...............................................................................25
2.5.8. KẾT QUẢ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
CHO TỔ CHỨC ........................................................................................................26
PHẦN III. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU ..27
3.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................27
3.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................27
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..............................................................................27
3.3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA PHƯỜNG HOÀNG
VĂN THỤ, TP LẠNG SƠN .....................................................................................27
3.3.2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC CẤP GIÂY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG
HOÀNG VĂN THỤ, TP LẠNG SƠN......................................................................27
3.3.3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ CẤP GIẤY

CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA
BÀN PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ, TP LẠNG SƠN ..........................................27
3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................27
3.4.1. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA THU THẬP SỐ LIỆU ....................................27
3.4.2. PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA ...................................................................29
3.4.3. PHƯƠNG PHÁP THÔNG KÊ, SO SÁNH ....................................................29
3.4.4. PHƯƠNG PHÁP KẾ THỪA CÁC TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN..................29
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................30
4.1.ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ, TP LẠNG SƠN ....................................................30


viii

4.1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .................................................................................30
4.1.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ..................................................................32
4.1.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG ......................................................................................37
4.1.4. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ, TP LẠNG SƠN ....................................................38
4.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN
PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ, TP LẠNG SƠN.......................................................44
4.2.1. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC
TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ, TP LẠNG SƠN.......................44
4.2.2. KẾT QUẢ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
CỦA CÁC TỔ CHỨC THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ, TP LẠNG SƠN ....................................................47
4.2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP, QUẢN LÝ VÀ LƯU TRỮ
CÁC SỔ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH ..................................................................................49
4.2.4. CÔNG TÁC CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỊA CHÍNH ...................................50

4.2.5. TIẾN ĐỘ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ ....................................................................51
4.3. GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ LẠNG SƠN .......................................................................................55
4.3.1. GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO .................................55
4.3.2. GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC QUY HOẠCH ................................................56
4.3.3. GIẢI PHÁP VỀ TÀI CHÍNH .........................................................................57
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................58
5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................58
5.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................60


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất Tỉnh ..................19
Bảng 2.2. Hiện trạng ứng dụng Công nghê thông tin tại Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất Tỉnh.......................................................................................................20
Bảng 2.3. Hiện trạng trang thiết bị của Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất Tỉnh ........................................................................................................21
Bảng 2.4. Hiện trạng nguồn nhân lực tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất Tỉnh .............................................................................................22
Bảng 4.1. Nhóm đất chính và sự phân bố các nhóm đất chính .................................32
Bảng 4.2. Hiện trạng phân bổ dân cư và mật độ dân số của
Phường Hoàng Văn Thụ năm 2013...........................................................................35
Bảng 4.3. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2013..............................42
Bảng 4.4. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2013 .......................43
Bảng 4.5. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn
phường Hoàng VănThụ, TP Lạng Sơn năm 2013 ....................................................45

Bảng 4.6.Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các tổ chức
theo mục đích sử dụng đất ........................................................................................47
Bảng 4.7. Tiến độ đăng ký, cấp GCN cho các tổ chức trên địa bàn
phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn giai đoạn 2011-2013 ..................................48
Bảng 4.8. Kết qủa thực hiện đăng ký thế chấp cho các tổ chức trên
địa bàn phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn giai đoạn 2011-2013 .....................49
Bảng 4.9. Tình hình quản lý, lưu trữ sổ sách hồ sơ địa chính của
phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn ....................................................................50
Bảng 4.10. Kết quả thực hiện cung cấp thông tin địa chính cho Cục thuế tỉnh
để thực hiện nghĩa vụ tài chính từ năm 2011-2013 ...................................................50
Bảng 4.11. Đánh giá về địa điểm nhận hồ sơ của VPĐK tỉnh ..................................51
Bảng 4.12. Đánh giá tiến độ giải quyết hồ sơ phường Hoàng Văn Thụ,
của VPĐKTỉnh ..........................................................................................................51


2

chứng nhận, để cơ bản hoàn thành trong năm 2013 theo yêu cầu Quốc hội
khóa XII, tại Nghị quyết số 30/2012/QH-13.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý, nhất trí của Ban chủ
nhiệm khoa Quản lý tài nguyên và Khoa Môi trường, Trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên, với sự hướng dẫn của TS. NguyễnThanh Hải, em đã xây
dựng và triển khai nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và giải pháp đẩy nhanh
tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên địa
bàn phường Hoàng Văn Thụ, Thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2011 –
2013”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Làm rõ những vấn đề lý luận về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, đánh giá thực trạng công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho

các tổ chức trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn. Tìm ra
nguyên nhân và hạn chế trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất. Đề xuất một số giải pháp để đẩy nhanh tiến độ công tác cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho các tổ chức trên địa phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn, qua đó tìm
được những mặt mạnh và tồn tại trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho các tổ chức trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng
Sơn.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh tiến độ công tác cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên địa bàn nghiên cứu.
1.3. Yêu cầu của đề tài


3

Đề tài phải đảm bảo tính khoa học và thực tiễn, các số liệu điều tra, thu
thập phải đảm bảo độ chính xác, tin cậy và trung thực. Các giải pháp đưa ra
phải phù hợp với điều kiện của địa phương, từ đó giúp cơ quan quản lý nhà
nước đẩy nhanh được công tác cấp giấy chứng nhận cho các tổ chức trên địa
bàn phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Về khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần vào cơ sở khoa học của công
tác quản lý và sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn phường Hoàng Văn
Thụ, TP Lạng Sơn
1.4.2. Đối với học tập
- Việc hoàn thiện đề tài sẽ là cơ hội cho sinh viên củng cố kiến thức đã
học trong nhà trường, đồng thời là cơ hội để sinh viên bước đầu tiếp cận với

thực tế nghề nghiệp trong tương lai.
- Cần nắm vững những quy định của pháp luật về cấp GCNQSDĐ theo
Luật đất đai, hệ thống các văn bản dưới luật về đất đai của Trung Ương và địa
phương trong công tác cấp GCNQSDĐ.
1.4.3.Đối với thực tiễn
- Kiến nghị và đề xuất với các cấp có thẩm quyền đưa ra những giải
pháp phù hợp để công tác cấp GCNQSDĐ được tốt hơn.
- Đề tài có ý nghĩa góp phần đẩy nhanh công tác cấp GCNQSDĐ ở
phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn trong giai đoạn tới.


4

PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tài liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân
cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa an ninh quốc phòng. Song thực tế đất đai là
tài nguyên thiên nhiên có hạn về diện tích, có vị trí giới hạn trong không gian.
Cùng với thời gian giá trị của đất có sự biến đổi theo chiều hướng xấu đi hoặc tốt
lên điều đó phụ thuộc vào việc khai thác và sử dụng của con người.
Trong những năm gần đây, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần phát triển theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước đã góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển
mạnh mẽ, đi đôi với sự phát triển đó là nhu cầu về sử dụng đất của các
nghành, các địa phương ngày càng tăng dẫn đến tình hình sử dụng đất ngày
càng nhiều biến động.
Chính vì vậy, công tác quản lý và sử dụng đất đai đã và đang được
Đảng và Nhà nước ta quan tâm sâu sắc. Một trong các nội dung đó là công tác

đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa
chính. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý xác định
quyền sử dụng đất hợp pháp. Nó được cấp cho người sử dụng đất để họ có cơ
sở pháp lý thực hiện quyền và nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật. Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất là bộ phận cấu thành của hồ sơ địa chính. Hồ
sơ địa chính là hệ thống tài liệu, số liệu, sổ sách, bản đồ chứa đựng những
thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế xã hội, pháp lý đất đai đã được
thiết lập trong quá trình đo đạc, lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai ban đầu,
và đăng ký biến động đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thông


5

qua công tác đăng ký đất đai, Nhà nước nắm bắt được các thông tin về điều
kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và pháp lý của thửa đất thì mới thực sự nắm chắc
được tình hình sử dụng đất và quản lý chặt chẽ mọi biến động đất đai theo
đúng pháp luật.
2.2. Cơ sở khoa học của đề tài
Để công tác quản lý cũng như vấn đề sử dụng đất đai mang lại hiệu
quảcao nhất tại khoản 2 Điều 6 (Luật đất đai, năm 2003) [2] đã đề ra 13 nội
dung quản lý nhà nước về đất đai như sau:
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đấtđai
và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới
hànhchính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích
sửdụng đất.

6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
7. Thống kê, kiểm kê đất đai.
8. Quản lý tài chính về đất đai.
9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường
bất động sản.
10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.


iii

Bảng 4.13. Mức độ thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện các thủ tục hành chính
tại trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ của VPĐKĐĐ tỉnh ...................................52
Bảng 4.1. Mức độ hướng dẫn của cán bộ khi thực hiện các thủ tục tại
địa bàn phường Hoàng Văn Thụ của VPĐKĐĐ tỉnh ...............................................52
Bảng 4.15: Thái độ của cán bộ chuyên môn khi thực hiện các thủ tục hành chính
trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ tại VPĐKĐĐ tỉnh ..........................................53


7

3. Đăng ký biến động về sử dụng đất được thực hiện đối với người sử
dụng thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có thay đổi
về việc sử dụng đất trong các trường hợp sau:
a. Người sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo
lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

b. Người sử dụng đất được phép đổi tên;
c. Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất;
d. Chuyển mục đích sử dụng đất;
e. Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
f. Chuyển đổi hình thức Nhà nước cho thuê đất sang hình thức Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất;
g. Có thay đổi về nhựng hạn chế quyền của người sử dụng đất;
h. Nhà nước thu hồi đất;
2.3.2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích
hợp pháp của người sử dụng đất.
Tại Khoản 1 Điều 2 trong Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ban hành kèm theo Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/07/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Môi trường nêu:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường
phát hành kèm theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả
nước đối với mọi loại đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một (1) tờ
có bốn (4) trang, mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm,bao gồm các đặc
điểm và nội dung sau đây:


8

a. Trang 1 là bìa đối với bản cấp cho người sử dụng đất thì trang bìa
mầu đỏ gồm Quốc huy và dòng chữ ‘‘Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất’’
mầu vàng, số phát hành của giấy chứng nhận mầu đen, dấu nổi của Bộ Tài
nguyên và Môi trường; đối với bản lưu thì trang bìa mầu trắng gồm Quốc huy
và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” mầu đen, số phát hành
của giấy chứng nhận mầu đen, dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

b. Trang 2 và trang 3 có đặc điểm và nội dung sau:
- Nền được in hoa văn trống đồng mầu vàng tơ ram 35%;
- Trang 2 được in chữ mầu đen gồm Quốc huy, tên Ủy ban nhân dân cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; in chữ hoặc viết chữ gồm tên người sử dụng
đất, thửa đất được quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, ghi chú;
- Trang 3 được in chữ, in hình viết chữ, vẽ hình mầu đen gồm sơ đồ thửa
đất, ngày tháng năm ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chức vụ họ tên của
người ký giấy chứng nhận, chữ ký của người ký của người ký giấy chứng nhận và
dấu của cơ quan cấp giấy chứng nhận, số vào sổ cấp giấy chứng nhận.
c. Trang 4 màu trắng in bảng, in chữ hoặc viết chữ mầu đen để ghi những
thay đổi về sử dụng đất sau khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp trang 4 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hết chỗ ghi
thì lập trang bổ sung. Trang bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có
kích thước, nội dung như trang 4, in hoặc viết thêm số hiệu thửa đất, số phát
hành giấy chứng nhận và sốvào sổ cấp giấy chứng nhận ở trên cùng của trang;
trang bổ sung phải được đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai với trang 4 của
giấy chứng nhận.
* Đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Theo quy định tại điều 49, điều 50 và điều 51 của Luật Đất đai 2003,
đối tượng được cấp giấy chứng nhận bao gồm hộ gia đình, cá nhân, cộng


9

đồng dân cư, tổ chức và cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất hoặc được công nhận quyền sử dụng đất.
* Căn cứ xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Sau khi người sử dụng đất nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận, cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét từng trường hợp cụ thể để
cấp GCN. Căn cứ để xét cấp GCN được quy định tại Điều 49 Luật Đất đai

2003, cụ thể như sau:
- Quyết định giao đất, cho thuê đất;
- Các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại các Điều 50,
Điều 51 của Luật Đất đai 2003 và Điều 3 của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP;
- Hợp đồng chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, kế thừa, nhận tặng, cho
quyền sử dụng đất, nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp, bảo
lãnh bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ, pháp nhân mới được hình thành
do góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Biên bản trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
Đối với các trường hợp đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai 2003
thì căn cứ vào nguồn gốc sử dụng đất, tình trạng đang sử dụng đất, sự phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng để xem xét việc cấp
hay không cấp GCN theo quy định tại các Điều 14, Điều 15 và Điều 16 của
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP.
* Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Luật Đất đai 2003 quy đinh cấp nào có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất thì cấp đó có thẩm quyền cấp GCN.
Thẩm quyền cấp GCN thực hiện theo quy định tại Điều 52 của Luật
Đất đai 2003và Điều 56 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP như sau:


10

a. UBND các tỉnh cấp GCN cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam
định cư ở nước người ( trừ trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở ), tổ chức, cá nhân nước ngoài.
b. UBND cấp huyện cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở.

c. UBND cấp tỉnh ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp
GCN cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức, cá nhân nước ngoài trong các trường hợp sau:
- Cấp GCN cho người sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê
đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chưa được cấp GCN; có quyết
định giao lại đất hoặc hợp đồng thuê đất của Ban quan lý Khu công nghệ cao,
Ban quản lý khu kinh tế; có văn bản công nhận kết quả hòa giải tranh chấp đất
đai được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận;
có quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp
nhập tổ chức; có văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức phù hợp với
pháp luật; có thỏa thuận về xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp, bảo lãnh để
thu hồi nợ theo quy định của pháp luật; có quyết định hành chính về giải
quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo về đất đai, có bản án hoặc quyết định của
Tòa án nhân dân, quyết đinh của cơ quan thi hành án đã được thi hành;
- Cấp GCN cho người sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động về sử
dụng đất;
Khi hợp thửa, tách thửa mà thửa đất trước khi hợp thửa, tách thửa đã
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Cấp đổi GCN đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hại hoặc cấp lại GCN do bị mất;
- Cấp đổi GCN đối với các loại giấy chứng nhận về quyền sử dụng
đất đã cấp theo pháp luật về đất đai trước ngày 01/07/2004.


iv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1. Hiện trạng sử dụng đất phường Hoàng Văn Thu, .....................................42



12

trình thực hiện của chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội
chủ nghĩa trước ngày 01/07/1991.
- Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ. Hiện nay
thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 của Bộ Tài chính về sửa đổi
bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC.
- Nghị định số 142/2004/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về
thu tiền thuê đất, trong đó có quy định thu tiền thuê đất khi cấp GCN.
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về việc
sửa đổi bổ sung một số quy định về việc thu tiền sử dụng đất khi cấp GCN,
việc xác nhận hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong khu công
nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
- Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/06/2006
của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số quy định của thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT.
- Thông tư số 04/TT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của liên Bộ Tư
pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn công chứng, chứng thực
hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Chỉ thị số 05/2006/CT-TTg ngày 22/06/2006 khắc phục yếu kém, sai
phạm tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành Luật Đất đai, trong đó chỉ đạo các
địa phương đẩy mạnh để hoàn thành cơ bản việc cấp GCN trong năm 2006.
- Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/07/2006 ban hành quy
định về GCNQSDĐ.
- Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02/08/2006 hướng dẫn sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ tài chính



13

hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của
Chính phủ về thu tiền sử dụng đất .
- Quyết định số 2746/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ngày 16/08/2006 về việc
đính chính thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02/08/2006 của Bộ Tài chính.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy
định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất,
thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi nhà Nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 hướng dẫn việc lập,
chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
- Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 05/1010/TTLT/BTNMT-BNV ngày 13 tháng 05
năm 2010 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của VPĐK và tổ chức
phát triển quỹ đất.
- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/05/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan
đến đăng ký hành chính về lĩnh vực đất đai.
- Thông tư liên tịch số 20/1011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011
của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.



14

2.4.2.Hồ sơ trình tự, thủ tục cấp GCNQSD đất cho tổ chức đang sử dụng đất
1. Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp hồ một (01) bộ hồ sơ gồm có:
a) Đơn để nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều
49, 51, 53, 55 của Nghị định số 18/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004
của Chính phủ về thi hành luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ); Điều 36 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng
08 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá
đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (sau đây gọi là Nghị định số
69/2009/NĐ-CP );
c) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai ( nếu có );
d) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật ( nếu có );
2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh có trách nghiệm
thực hiện các nội dung công việc sau:
a) Kiểm tra hồ sơ, xác định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện chứng
nhận về quyền sử dụng đất và xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì trích lục bản đồ địa
chính hoặc trích lục đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính;
c) Chuẩn bị hồ sơ kèm theo trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất để Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận đối với
trường hợp được ủy quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy
chứng nhận đối với trường hợp không được ủy quyền và ký hợp đồng thuê đất
đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất;
d) Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp Giấy chứng nhận.



15

2.4.3. Thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận
a) Thời gian thực hiện các công việc tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất trực thuộc Sở tài nguyên và Môi trường là không quá hai mươi (20)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Thời gian thực hiện các công việc tại cơ quan quản lý Nhà nước về
nhà ở, xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp là không quá năm (5) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến của Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất gửi đến;
c) Thời gian thực hiện việc ký Giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) hoặc Sở Tài
nguyên và Môi trường (đối với trường hợp được ủy quyền) là không quá ba
(3) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Kết quả đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
lập hồ sơ địa chính
2.5.1. Cả nước
Tính đến ngày 30/06/2013, cả nước đã cấp được 36,000 triệu giấy
chứng nhận vớ tổng diện tích 20,12 triệu ha, đạt 83,2% diện tích cần cấp giấy
chứng nhận của cả nước, tăng 2,0% so với năm 2012. Đến nay, cả nước có 11
tỉnh cơ bản hoàn thành cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho các loại đất chính
(đạt từ 85 – 100 % diện tích) gôm Bình Dương, Long An, Bến Tre, Đồng
Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Đồng Nai, Quảng Trị, Hậu Giang,
Cần Thơ; ngoài ra còn có 10 tỉnh khác cơ bản hoàn thành ở hầu hết các loại
đất chính gồm Lạng Sơn, Hải Dương, Hà Nam, Hưng Yên, Quảng Bình, Đà
Nẵng, Trà Vinh, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bà Rịa – Vũng Tàu. Song cũng còn
nhiều tỉnh, thành phố có kết quả cấp Giấy chứng nhận ở nhiều loại đất chính
còn đạt thấp ( dưới 70% diện tích cần cấp), đặc biệt là các tỉnh Điện Biên, Lai



v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ, cụm từ viết tắt

Nghĩa của từ, cụm từ viết tắt

BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

BĐĐC

: Bản đồ địa chính

BNN

: Bộ Nông nghiệp

CP

: Chính phủ

GCN

: Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ


: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐND

: Hội đồng nhân dân



: Nghị định



: Quy định

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường

TT

: Thông tư

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp


UBND

: Ủy ban nhân dân

VPĐK

: Văn phòng đăng ký

VPĐKĐĐ

: Văn phòng đăng ký đất đai


×