Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giao an Dao duc (tt) lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.98 KB, 22 trang )

Trường TH Võ Thị Sáu

GV: Tạ Ngọc Hậu

ĐẠO DỨC
Tiết: 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 3- SGK/19
-GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng -Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
nhóm
ịNhóm 1 : Thảo luận, đóng vai theo tình huống -Các nhóm lên đóng vai.
tranh 1.
ịNhóm 2 : Thảo luận và đóng vai theo tình -Thảo luận và nhận xét về cách ứng xử (Cả
huống tranh 2.
lớp).
-GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách
ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi
nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con
cháu.
-GV kết luận:
Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm
sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu,
ốm đau.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài -HS thảo luận theo nhóm đôi.
tập 4- SGK/20)
-GV nêu yêu cầu bài tập 4.
+Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về
những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng
hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
-GV mời 1 số HS trình bày.


-HS trình bày cả lớp trao đổi.
-GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập
các bạn.
*Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng
tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 5 và 6SGK/20)
-GV mời HS trình bày trước lớp.
-HS trình bày .
-GV kết luận chung:
+Ông bà, cha mẹ đã có công sinh thành,
nuôi dạy chúng ta nên người.
+Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ.
-Cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
-3 HS đọc.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Thực hiện những việc cụ thể hằng ngày để
bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
-HS cả lớp.
TÌM HIỂU ĐỊA PHƯƠNG

Ô N TẬP HỌC KỲ I


-1-


Trường TH Võ Thị Sáu


GV: Tạ Ngọc Hậu
KIỂM TRA HỌC KỲ I

HỌC KỲ II


Bài: 8

YÊU LAO ĐỘNG

I.Mục tiêu:
-Học xong bài này, HS nhận thức được giá trị của lao động.
-Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản
thân.
-Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 1
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:HS hát 1 bài.
2.KTBC:
-GV kiểm tra các phần chuẩn bị của HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Yêu lao động”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pêchi- a”
-GV đọc truyện lần thứ nhất.
-GV gọi 1 HS đọc lại truyện lần thứ hai.

-GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi
(SGK/25)
+Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với
những người khác trong câu chuyện.
+Theo em, Pê-chi-a, sẽ thay đổi như thế nào
sau chuyện xảy ra?
+Nếu là Pê-chi-a, em sẽ làm gì? Vì sao?
-GV kết luận về giá trị của lao động:
Lao động giúp con người phát triển lành
mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1SGK/25)
-GV chia 2 nhóm và giải thích yêu cầu làm
việc.
Nhóm 1 :Tìm những biểu hiện của yêu lao
động.
Nhóm 2 : Tìm những biểu hiện của lười lao
-2-

Hoạt động của trò
-HS hát.

-HS lặp lại.

-1 HS đọc lại truyện.
-HS cả lớp thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-HS cả lớp trao đổi, tranh luận.

-HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ
của bài.


-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


Trường TH Võ Thị Sáu
động.
-GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao
động, của lười lao động.
*Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 2- SGK/26)
-GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống:
Nhóm 1 :
a/. Sáng nay, cả lớp đi lao động trồng cây xung
quanh trường. Hồng đến rủ Nhàn cùng đi. Trời
lạnh, Nhàn ngại không muốn chui ra khỏi chăn
ấm nên nhờ Hồng xin phép hộ với lí do là bị
ốm. Theo em, Hồng nên làm gì trong tình
huống đó?
Nhóm 2 :
b/. Chiều nay, Lương đang nhổ cỏ ngoài vườn
cùng với bố thì Toàn sang rủ đi đá bóng. Thấy
Lương ngần ngại, Toàn bảo: “Để đấy, mai nhổ
cũng được chứ sao …”
Theo em, Lương sẽ ứng xử thế nào?
+Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy
đã phù hợp chưa? Vì sao?
+Ai có cách ứng xử khác?
-GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử

trong mỗi tình huống.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
-Làm đúng theo những gì đã học.
-Chuẩn bị trước bài tập 3, 4, 5, 6- SGK/26.

GV: Tạ Ngọc Hậu

-Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
-Mỗi nhóm lên đóng vai.

-Cả lớp thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày các cách ứng xử.

-HS cả lớp thực hiện.

Tiết: 2
Hoạt động của thầy
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài
tập 5- SGK/26)
-GV nêu yêu cầu bài tập 5.
 Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì
sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện
ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải
làm gì?
-GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố
gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện
được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
*Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về các

bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6- SGK/26)
-GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6.
Bài tập 3 : Hãy sưu tầm và kể cho các bạn
nghe về các tấm gương lao động của Bác Hồ,
của các Anh hùng lao động, của các bạn HS
-3-

Hoạt động của trò
-HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm
đôi.
-Lớp thảo luận.

-Vài HS trình bày kết quả .

-HS trình bày.
-HS kể các tấm gương lao động.


Trường TH Võ Thị Sáu
trong lớp, trong trường hoặc ở địa phương em.
Bài tập 4 : Hãy sưu tầm những câu ca dao,
tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của
lao động.
Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công
việc mà em yêu thích.
-GV kết luận chung:
+Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần
phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
+Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở
nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả

năng của bản thân
 Kết luận chung :
Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham
gia lao động phù hợp với khả năng của mình.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân.
Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở
trường và ngoài xã hội.
-Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài tiết sau.

GV: Tạ Ngọc Hậu
-HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ
đã sưu tầm.
-HS thực hiện yêu cầu.

-HS lắng nghe.

-HS cả lớp.
Bài: 9

KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG

I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
-Biết bày tỏ sự kính trọng, và biết ơn đối với những người lao động.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.

III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 1
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
+Nêu giá trị của lao động?
-HS khác nhận xét, bổ sung.
+Tìm câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý
nghĩa, tác dụng của lao động.
-GV ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Kính trọng, biết ơn người lao -HS lặp lại.
động”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi
học đầu tiên” SGK/28)
-4-


Trường TH Võ Thị Sáu
-GV đọc truyện (hoặc kể chuyện) “Buổi học
đầu tiên”
-GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi
(SGK/28)
+Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi

nghe ban Hà giới thiệu về nghèâ nghiệp bố mẹ
mình?
+Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm
gì trong tình huống đó? Vì sao?
-GV kết luận:
Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù
là những người lao động bình thường nhất.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài
tập 1- SGK/29)
-GV nêu yêu cầu bài tập 1:
Những người sau đây, ai là người lao động?
Vì sao?
a/. Nông dân
b/. Bác sĩ
c/. Người giúp việc trong (nhà) gia đình
d/. Lái xe ôm
đ/. Giám đốc công ty
e/. Nhà khoa học
g/. Người đạp xích lô
h/. Giáo viên
i/. Kẻ buôn bán ma túy
k/. Kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em
l/. Kẻ trộm
m/. Người ăn xin
n/. Kĩ sư tin học
o/. Nhà văn, nhà thơ
-GV kết luận:
+Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm,
giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích
lô , giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ

đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân
tay).
+Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán
ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải
là người lao động vì những việc làm của họ
không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại
cho xã hội.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2SGJ/29- 30)
-GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận về 1 tranh.
Những người lao động trong tranh làm nghề
gì và công việc đó có ích cho xã hội như thế
nào?
Nhóm 1 :Tranh 1
-5-

GV: Tạ Ngọc Hậu
-1 HS đọc lại truyện “Buổi học đầu tiên”
-HS thảo luận.
-Đại diện HS trình bày kết quả.

-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp trao đổi và tranh luận.

-HS lắng nghe.

-Các nhóm làm việc.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Cả lớp trao đổi, nhận xét



Trường TH Võ Thị Sáu
Nhóm 2 : Tranh 2
Nhóm 3 : Tranh 3
Nhóm 4 : Tranh 4
Nhóm 5 : Tranh 5
Nhóm 6 : Tranh 6
-GV ghi lại trên bảng theo 3 cột
STT Người lao động Ích lợi mang lại
cho xã hội

GV: Tạ Ngọc Hậu

-HS làm bài tập
-HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ
sung.

-GV kết luận:
+Mọi người lao động đều mang lại lợi ích
cho bản thân, gia đình và xã hội.
-HS làm việc cá nhân và trình bày kết quả.
*Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân (Bài tập 3- -Cả lớp nhận xét, bổ sung.
SGK/30)
-GV nêu yêu cầu bài tập 3:
 Những hành động, việc làm nào dưới đây
thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao
động;
a/. Chào hỏi lễ phép
b/. Nói trống không

c/. Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi
d/. Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì
đ/. Học tập gương những người lao động
e/. Quý trọng sản phẩm lao động
g/. Giúp đỡ người lao động những việc phù
hợp với khả năng
h/. Chế giễu người lao động nghèo, người lao
động chân tay
-GV kết luận:
+Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự
kính trọng, biết ơn người lao động.
+Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người
lao động.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Cả lớp thực hiện.
-Cho HS đọc ghi nhớ.
-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/30
Tiết: 2
Hoạt động của thầy
*Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/30)
-GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm
thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.
Nhóm 1 :Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư
đến cho nhà Tư, Tư sẽ …
Nhóm 2 :Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại
tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ …
Nhóm 3 :Các bạn của Lan đến chơi và nô
-6-


Hoạt động của trò
-Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Cả lớp thảo luận:
+Cách cư xử với người lao động trong mỗi
tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như
vậy?


Trường TH Võ Thị Sáu
đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc
phòng. Lan sẽ …
-GV phỏng vấn các HS đóng vai.
-GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong
mỗi tình huống.
*Hoạt động 2: trình bày sản phẩm (Bài tập 5,
6- SGK/30)
-GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6.
Bài tập 5 :Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ,
bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện … nói về
người lao động.
Bài tập 6 :Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người
lao động mà em kính phục, yêu quý nhất.
-GV nhận xét chung.
Kết luận chung:
-GV mời 1-2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong
SGK/28.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Thực hiện kính trọng, biết ơn những người

lao động bằng những lời nói và việc làm cụ
thể.
-Về nhà làm đúng như những gì đã học.
-Chuẩn bị bài tiết sau.

GV: Tạ Ngọc Hậu
-Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp
nhận xét bổ sung.
-HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân)

-Cả lớp nhận xét.
-HS đọc.

-HS cả lớp thực hiện.

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI

Bài: 10

I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu:
+Thế nào là lịch sự với mọi người.
+Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
-Biết cư xử lịch sự với những người chung quanh
-Có thái độ:
+Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
+Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch
sự.
II.Đồ dùng dạy học:

-SGK đạo đức 4
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
-Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 1
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Ổn định:
2.KTBC:
-7-


Trường TH Võ Thị Sáu
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nhắc lại phần ghi nhớ của bài “Kính trọng,
biết ơn người lao động”
+Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về người
lao động.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Lịch sự với mọi người”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận lớp: “Chuyện ở tiệm
may” (SGK/31- 32)
-GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc truyện
(hoặc xem tiểu phẩm dựa theo nội dung câu
chuyện) rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2SGK/32.
+Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn
Trang, bạn Hà trong câu chuyện?

+Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn
điều gì? Vì sao?
-GV kết luận:
+Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi
mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm
với cô thợ may …
+Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử
cho lịch sự.
+Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn
trọng, quý mến.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1SGK/32)
-GV chia 5 nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
cho các nhóm.
Những hành vi, việc làm nào sau là đúng? Vì
sao?
Nhóm 1 :
a/. Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn, Nhàn cho
ông một ít gạo rồi quát: “Thôi đi đi”
Nhóm 2 :
b/. Trung nhường ghế trên ôtô buýt cho một
phụ nữ mang bầu.
Nhóm 3 :
c/. Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa
xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa.
Nhóm 4 :
d/. Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền
xin lỗi và đỡ bé dậy.
Nhóm 5 :
đ/. Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của
bạn Nga.

-GV kết luận:
+Các hành vi, việc làm b, d là đúng.
-8-

GV: Tạ Ngọc Hậu
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét, bổ sung.

-HS lắng nghe.

-Các nhóm HS làm việc.

-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.

-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


Trường TH Võ Thị Sáu
+Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3SGK/33)
-GV chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm.
Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận
để nêu ra một số biểu hiện của phép lịch sự khi
ăn uống, nói năng, chào hỏi …

-GV kết luận:
Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói
tục, chửi bậy …
Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
Chào hỏi khi gặp gỡ.
Cảm ơn khi được giúp đỡ.
Xin lỗi khi làm phiền người khác.
Aên uống từ tốn, không rơi vãi, Không vừa
nhai, vừa nói.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương
về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
-Về nhà chuẩn bị bài tiết sau.

GV: Tạ Ngọc Hậu
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.

-HS lắng nghe.

-HS cả lớp thực hiện.

Tiết: 2
Hoạt động của thầy
*Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2SGK/33)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2.
Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến
nào?

a/. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi.
b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố,
thị xã.
c/. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi
với nhau hơn.
d/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không
phân biệt già- trẻ, nam- nữ.
đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần
thiết.
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn
của mình.
-GV kết luận:
+Các ý kiến c, d là đúng.
+Các ý kiến a, b, đ là sai.
*Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống
a, bài tập 4.
-9-

Hoạt động của trò

-HS biểu lộ thái độ theo cách quy ước ở hoạt
động 3, tiết 1- bài 3.

-HS giải thích sự lựa chọn của mình.
-Cả lớp lắng nghe.
-Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai.
-Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác
có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết

khác.


Trường TH Võ Thị Sáu
GV: Tạ Ngọc Hậu
 Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ -Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.
chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm
hỏng đồ chơi của Linh. Theo em, hai bạn cần
làm gì khi đó?
-GV nhận xét chung.
-HS lắng nghe.
 Kết luận chung :
-GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa:
Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
4.Củng cố - Dặn dò:
-Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung
quanh trong cuộc sống hàng ngày.
-Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học
vào thực tế.
-Chuẩn bị bài tiết sau.
-HS cả lớp thực hiện.
Bài: 11

GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG

CỘNG
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu:

+Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
+Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
+Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
-Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
-Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định :
2.KTBC:
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
+Nêu phần ghi nhớ của bài: “Lịch sự với mọi -HS nhận xét, bổ sung.
người”
+Hãy giải quyết tình huống sau: Thành và
mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng
may để bóng rơi trúng người một bạn gái đi
ngang qua. Các bạn nam nên làm gì trong tình
huống đó?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Giữ gìn các công trình công
cộng”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tính huống ở
SGK/34)
- 10 -



Trường TH Võ Thị Sáu
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
cho các nhóm HS.
-GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công
trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung
của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công
sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên
Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài
tập 1- SGK/35)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập
1.
Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào
vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì sao?
-GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
Tranh 1: Sai
Tranh 2: Đúng
Tranh 3: Sai
Tranh 4: Đúng
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 2SGK/36)
-GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí
tình huống:
Nhóm 1 :
a/. Một hôm, khi đi chăn trâu ở gần đường sắt,
Hưng thấy một số thanh sắt nối đường ray đã
bị trộm lấy đi. Nếu em là bạn Hưng, em sẽ làm
gì khi đó? Vì sao?
Nhóm 2 :

b/. Trên đường đi học về, Toàn thấy mấy bạn
nhỏ rủ nhau lấy đất đá ném vào các biển báo
giao thông ven đường. Theo em, Toàn nên làm
gì trong tình huống đó? Vì sao?
-GV kết luận từng tình huống:
a/. Cần báo cho người lớn hoặc những người
có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên
đường sắt …)
b/. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao
thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của
hành động ném đất đá vào biển báo giao thông
và khuyên ngăn họ …)
4.Củng cố - Dặn dò:
-Các nhóm HS điều tra về các công trình công
cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của
công trình công cộng.
-Chuẩn bị bài tiết sau.

GV: Tạ Ngọc Hậu
-Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm
trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
-HS lắng nghe.

-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao
đổi, tranh luận.

-Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội dung,
đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh
luận ý kiến trước lớp.


-HS lắng nghe.

-Cả lớp thực hiện.
Tiết: 2
- 11 -


Trường TH Võ Thị Sáu

GV: Tạ Ngọc Hậu

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài
tập 4- SGK/36) .
-GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết -Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều
quả điều tra.
tra về những công trình công cộng ở địa
phương.
-Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như:
+Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các
công trình và nguyên nhân.
+Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho
thích hợp.
-GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những
công trình công cộng ở địa phương.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3SGK/36)
-GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập -HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động
3.

3, tiết 1-bài 3.
Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là -HS trình bày ý kiến của mình.
đúng?
a/. Giữ gìn các công trình công cộng cũng
chính là bảo vệ lợi ích của mình.
b/. Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở
địa phương mình.
c/. Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm
riêng của các chú công an.
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn -HS giải thích.
của mình.
-GV kết luận:
+Ý kiến a là đúng
+Ý kiến b, c là sai
 Kết luận chung :
-GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi nhớ- -HS đọc.
SGK/35.
4.Củng cố - Dặn dò:
-HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công
trình công cộng
-Chuẩn bị bài tiết sau.
-HS cả lớp.

Bài: 12

TÍCH CỰC THAM GIA
CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO

I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:

-Hiểu:
+Thế nào là hoạt động nhân đạo.
+Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- 12 -


Trường TH Võ Thị Sáu
GV: Tạ Ngọc Hậu
-Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn- Tích cực tham gia một số hoạt động
nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 1
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các công
trình công công”
+Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói về
việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia các hoạt
động nhân đạo”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tinSGK/37- 38)

+Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt
hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do
thiên tai, chiến tranh gây ra?
+Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
-GV kết luận:
Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai, lũ
lụt và chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn,
thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẽ với
họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là
một hoạt động nhân đạo.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài
tập 1- SGK/38)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập
1.
Trong những việc làm sau đây, việc làm nào
thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
a/. Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp
đỡ các bạn HS các tỉnh đang bị thiên tai.
b/. Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ
miền Trung bị lũ lụt, Lương xin Tuấn nhường
cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành
tích.
c/. Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị
tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam,
Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiền được mừng
tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó.
- 13 -

Hoạt động của trò
-Một số HS thực hiện yêu cầu.

-HS khác nhận xét, bổ sung.

-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp trao đổi,
tranh luận.
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
-HS lắng nghe.

-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
Cả lớp nhận xét bổ sung.


Trường TH Võ Thị Sáu
-GV kết luận:
+Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
+Việc làm trong tình huống b là sai vì không
phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong
muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy
thành tích cho bản thân.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3SGK/39)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em
cho là đúng?
a/. Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là
việc làm cao cả.
b/. Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân
đạo do nhà trường tổ chức.
c/. Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các
hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê

mình ích kỉ.
d/. Cần giúp đỡ nhân đạo không những chỉ với
những người ở địa phương mình mà còn cả với
những người ở địa phương khác, nước khác.
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn
của mình.
-GV kết luận:
Ý kiến a :đúng
Ý kiến b :sai
Ý kiến c :sai
Ý kiến d :đúng
4.Củng cố - Dặn dò:
-Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động
nhân đạo nào đó, ví dụ như: quyên góp tiền
giúp đỡ bạn HS trong lớp, trong trường bị tàn
tật (nếu có) hoặc có hoàn cảnh khó khăn;
Quyên góp giúp đỡ theo địa chỉ từ thiện đăng
trên báo chí …
-HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm
gương, ca dao, tục ngữ … về các hoạt động
nhân đạo.

GV: Tạ Ngọc Hậu
-HS lắng nghe.

-HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động
3, tiết 1- bài 3.

-HS giải thích lựa chọn của mình.
-HS lắng nghe.


-HS cả lớp thực hiện.

Tiết: 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài -HS thảo luận.
tập 4- SGK/39)
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp
-GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Những việc làm nào sau là nhân đạo?
a/. Uống nước ngọt để lấy thưởng.
b/. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo.
c/. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ
- 14 -


Trường TH Võ Thị Sáu
những trẻ em khuyết tật.
d/. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá
của trường.
e/. Hiến máu tại các bệnh viện.
-GV kết luận:
+b, c, e là việc làm nhân đạo.
+a, d không phải là hoạt động nhân đạo.
*Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 2SGK/38- 39)
-GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm HS
thảo luận 1 tình huống.
Nhóm 1 :

a/. Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân.
Nhóm 2 :
b/. Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn,
không nơi nương tựa.
-GV kết luận:
+Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn
(nếu bạn có xe lăn) ,quyên góp tiền giúp bạn
mua xe (nếu bạn có xe và có nhu cầu … ),…
+Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện
với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt
thường ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân,
nấu cơm, thu dọn nhà cửa.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 5SGK/39)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
-GV kết luận:
Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những
người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng
những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả
năng.
Kết luận chung :
-GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” –
SGK/38.
4.Củng cố - Dặn dò:
-HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó
khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài
tập 5.
-Chuẩn bị bài tiết sau.
Bài: 13


GV: Tạ Ngọc Hậu

-HS lắng nghe.

-Các nhóm thảo luận.
-Theo từng nội dung, đại diện các nhóm cùng
lớp trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến.

-Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu
điều tra theo mẫu.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao
đổi, bình luận.
-HS lắng nghe.

-HS đọc ghi nhớ.

-Cả lớp thực hiện.

TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG

I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
-HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao
thông.
-HS biết tham gia giao thông an toàn.
- 15 -


Trường TH Võ Thị Sáu

II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:

GV: Tạ Ngọc Hậu

Tiết: 1
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV nêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài: “Tích cực tham
gia các hoạt động nhân đạo”
+Nêu các thông tin, truyện, tấm gương, ca
dao, tục ngữ … về các hoạt động nhân đạo.
-GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tôn trọng Luật giao thông”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tinSGK/40)
-GV chia HS làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các
câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn
giao thông, cách tham gia giao thông an toàn.
-GV kết luận:

+Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn
thất về người và của (người chết, người bị
thương, bị tàn tật, xe bị hỏng, giao thông bị
ngừng trệ …)
+Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên
nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi,
…), nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh,
vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không
chấp hành đúng Luật giao thông…)
+Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng
và chấp hành Luật giao thông.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1SGK/41)
-GV chia HS thành các nhóm đôi và giao
nhiệm vụ cho các nhóm.
Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc
thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao?
-GV mời một số nhóm HS lên trình bày kết
quả làm việc.
-GV kết luận: Những việc làm trong các tranh
2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở
giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,
5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao
- 16 -

-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.

-HS lắng nghe.

-Các nhóm HS thảo luận.

-Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
-HS lắng nghe.

-Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu:
Bức tranh định nói về điều gì? Những việc
làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa?
Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông?
-HS trình bày kết quả- Các nhóm khác chất
vấn và bổ sung.
-HS lắng nghe.


Trường TH Võ Thị Sáu
thông.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2SGK/42)
-GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận một tình huống.
Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống sau:
a/. Một nhóm HS đang đá bóng giữa đường.
b/. Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa.
c/. Hai người đang phơi rơm rạ trên đường
quốc lộ.
d/. Một nhóm thiếu niên đang đứng xem và cổ
vũ cho đám thanh niên đua xe máy trái phép.
đ/. HS tan trường đang tụ tập dưới lòng đường
trước cổng trường.
e/. Để trâu bò đi lung tung trên đường quốc lộ.
g/. Đò qua sông chở quá số người quy định.
-GV kết luận:

+Các việc làm trong các tình huống của bài
tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao
thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng
con người.
+Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và
mọi lúc.
-GV cho các nhóm đại diện trình bày kết quả
và chất vấn lẫn nhau.
-GV kết luận:các việc làm trong các tình
huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây
tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và
tính mạng con người.Luật giao thông cần thực
hiện ở mọi lúc mọi nơi.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em
thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các
biển báo.
-Các nhóm chuẩn bị bài tập 4- SGK/42:
Hãy cùng các bạn trong nhóm tìm hiểu, nhận
xét về việc thực hiện Luật giao thông ở địa
phương mình và đưa ra một vài biện pháp để
phòng chống tai nạn giao thông.

GV: Tạ Ngọc Hậu

-HS các nhóm thảo luận.
-HS dự đoán kết quả của từng tình huống.

-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.

-HS lắng nghe.

-HS cả lớp thực hiện.

Tiết: 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo
giao thông.
-GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách -HS tham gia trò chơi.
chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao
thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển
báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3
- 17 -


Trường TH Võ Thị Sáu
nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào
nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.
-GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
-GV cùng HS đánh giá kết quả.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3SGK/42)
-GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm nhận một tình huống
Em sẽ làm gì khi:
a/. Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở
thành phố, thị xã”.
b/. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra
ngoài xe.
c/. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa.

d/. Bạn em đi xe đạp va vào một người đi
đường.
đ/. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn
giao thông.
e/. Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ
giữa lòng đường.
-GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm
và kết luận:
a/. Không tán thành ý kiến của bạn và giải
thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được
thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b/. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài,
nguy hiểm.
c/. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây
nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài
sản công cộng.
d/. Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp
người bị nạn.
đ/. Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm
cản trở giao thông.
e/. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng
đường, vì rất nguy hiểm.
-GV kết luận:Mọi người cần có ý thức tôn
trọng luật giao thông ở mọi lúc , mọi nơi.
*Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực
tiễn (Bài tập 4- SGK/42)
-GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết
quả điều tra.
-GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.
 Kết luận chung :

Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và
cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh
Luật giao thông.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở
- 18 -

GV: Tạ Ngọc Hậu

-HS thảo luận, tìm cách giải quyết.
-Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng
đóng vai)
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.

-HS lắng nghe.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung, chất vấn.

-HS lắng nghe.


Trường TH Võ Thị Sáu
mọi người cùng thực hiện.
-Tổ chức diễn đàn: “Học sinh với Luật giao
thông” (nếu có điều kiện).
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
-HS cả lớp thực hiện.
Bài: 14

GV: Tạ Ngọc Hậu


BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con
người phải có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
-Biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch.
-Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu giao việc.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 1
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Tôn trọng luật
giao thông”.
+Nêu ý nghĩa và tác dụng của vài biển báo
giao thông nơi em thường qua lại.
-GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Bảo vệ môi trường”
b.Nội dung:
*Khởi động: Trao đổi ý kiến.
-GV cho HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu
hỏi:

+Em đã nhận được gì từ môi trường?
-GV kết luận:
Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của
con người.
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin ở
SGK/43- 44)
-GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo
luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
-GV kết luận:
+Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt
giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói.
+Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển,
các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh,
người bị nhiễm bệnh.
- 19 -

Hoạt động của trò

-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét.

-HS lắng nghe.
-HS trả lời
-Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng
lặp ý kiến của nhau)

-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.



Trường TH Võ Thị Sáu
+Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ
giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn
các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị
bạc màu.
-GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi
nhớ.
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1SGK/44)
-GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1:
Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo
vệ môi trường?
a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b/. Trồng cây gây rừng.
c/. Phân loại rác trước khi xử lí.
d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
đ/. Làm ruộng bậc thang.
e/. Vứt xác súc vật ra đường.
g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước
ăn.
-GV mời 1 số HS giải thích.
-GV kết luận:
+Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g.
+Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô
nhiễm không khí và tiếng ồn: a.
+Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt,
vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia
súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn

nước: d, e, h.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa
phương.

GV: Tạ Ngọc Hậu

-HS đọc ghi nhớ ở SGK/44 và giải thích.

-HS bày tỏ ý kiến đánh giá.

-HS giải thích.
-HS lắng nghe.

-HS cả lớp thực hiện.

Tiết: 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập
2- SGK/44- 45)
-GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ -HS thảo luận và giải quyết.
cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và -Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
trường, với con người, nếu:
Nhóm 1 :
a/. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm.
Nhóm 2 :
b/. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng
quy định.

Nhóm 3 :
- 20 -


Trường TH Võ Thị Sáu
c/. Đố phá rừng.
Nhóm 4 :
d/. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho
chảy xuống sông, hồ.
Nhóm 5 :
đ/. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành
phố.
Nhóm 6 :
e/. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư
hay đầu nguồn nước.
-GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và
đưa ra đáp án đúng:
a/. Các loại cá tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến
sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người
sau này.
b/. Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến
sức khỏe con người và làm ô nhiễm đất và
nguồn nước.
c/. Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói mòn
đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ …
d/. Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới
nước bị chết.
đ/. Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn)
e/. Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3SGK/45)

-GV nêu yêu cầu bài tập 3.
Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm và
bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành,
phân vân hoặc không tán thành)
a/. Chỉ bảo vệ các loài vật có ích.
b/. Việc phá rừng ở các nước khác không liên
quan gì đến cuộc sống của em.
c/. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng là một
biện pháp để bảo vệ môi trường.
d/. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là một
cách bảo vệ môi trường.
đ/. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi
người.
-GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của
mình.
-GV kết luận về đáp án đúng:
a/. Không tán thành
b/. Không tán thành
c/. Tán thành
d/. Tán thành
đ/. Tán thành
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4SGK/45)
- 21 -

GV: Tạ Ngọc Hậu

-HS làm việc theo từng đôi.
-HS thảo luận ý kiến .

-HS trình bày ý kiến.

-Nhóm khác nhận xét , bổ sung.

-Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và


Trường TH Võ Thị Sáu
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm.
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì
sao?
Nhóm 1 :
a/. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối
đi chung để đun nấu.
Nhóm 2 :
b/. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.
Nhóm 3 :
c/. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch
đường làng.
-GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra
những cách xử lí có thể như sau:
a/. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than
sang chỗ khác.
b/. Đề nghị giảm âm thanh.
c/. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch
đường làng.
*Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm như sau:
Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường,
ở xóm / phố, những hoạt động bảo vệ môi

trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải
quyết.
Nhóm 2 : Tương tự đối với môi trường
trường học.
Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp
học.
-GV nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm.
 Kết luận chung :
-GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm
môi trường.
-GV mời 1 vài em đọc to phần Ghi nhớ
(SGK/44)
4.Củng cố - Dặn dò:
-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi
trường tại địa phương.

GV: Tạ Ngọc Hậu
tìm cách xử lí.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận (có thể bằng đóng vai)

-Từng nhóm HS thảo luận.
-Từng nhóm HS trình bày kết quả làm việc.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

-HS cả lớp thực hiện.

BÀI ĐẠO ĐỨC: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG


ÔN TẬP CUỐI NĂM

KIỂM TRA CUỐI NĂM

- 22 -



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×