Công thức tính đường đi dài nhất và ngắn nhất trong thời gian t của dao động điều hoà:
c
S Max 2A(n sin 2 )
c
S min 2A(n 1 cos )
2
t
T / 2 n c phÇn nguyª n (n) + phÇn thËp ph©n (c)
t
n
c
SMax
Smin
t
n
c
SMax
Smin
T/6
0
1/3
A
T/4
0
1/2
T/3
0
2/3
A 3
A(2 3)
A 2
A(2 2)
2T/3
1
1/3
3A
A
A(4 3)
3T/4
1
1/2
4T/3
2
2/3
5T/6
1
2/3
7T/4
3
1/2
A(2 2 )
A(4 2)
A(2 3)
A(6 3)
A(4 2 )
5A
3A
A(8 2)
Ví dụ điển hình:
1.1. Một chất điểm dao động điều hoà với chu kì T và biên độ A. Tổng đường đi
dài nhất trong T/3 và đường đi ngắn nhất trong T/6 là 10 cm. Biên độ A bằng
A. 10 cm.
B. 20 cm.
C. 5 cm.
D. 15 cm.
1.2. Một chất điểm dao động điều hoà với chu kì T và biên độ A. Tổng đường đi
dài nhất trong 4T/3 và đường đi ngắn nhất trong T/4 là 30 cm. Biên độ A bằng
A. 30 cm.
B. 20 cm.
C. 5 cm.
D. 15 cm.
1.3. Một chất điểm dao động điều hoà với chu kì T và biên độ A. Tổng đường đi
dài nhất trong 4T/3 và đường đi ngắn nhất trong T/6 là 32 cm. Biên độ A bằng
A. 32 cm.
B. 23 cm.
C. 4 cm.
D. 24 cm.
1.4. Một chất điểm dao động điều hoà với chu kì T và biên độ A. Đường đi ngắn
nhất trong 5T/6 là 6 cm. Biên độ A bằng
A. 12 cm.
B. 21 cm.
C. 2 cm.
D. 6 cm.
1.5. Một chất điểm dao động điều hoà với tần số f và biên độ A. Đường đi ngắn
nhất trong 5/6f là 6 cm. Biên độ A bằng
A. 12 cm.
C. 2 cm.
B. 21 cm.
D. 6 cm.