Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

phụ lục khảo sát ảnh hưởng ô nhiễm môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 42 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường :
ĐH KTCN TP HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Khoa : Môi trường và Công nghệ sinh học ...................................
Bộ môn : Quản lý môi trường

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

HỌ VÀ TÊN : TRẦN THỊ XUÂN PHƯƠNG MSSV : 103108153
NGÀNH : MÔI TRƯỜNG LỚP : 03ĐHMT1

1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp :” NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI THỊ TRẤN
LONG HẢI – HUYỆN LONG ĐIỀN – TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU”
Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu) :
− Khảo sát và nghiên cứu hiện trạng rác thải sinh hoạt tại thò trấn Long
Hải
− Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thò trấn
Long Hải
− Đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thò trấn Long
Hải

2. Ngày giao đồ án : 02/10/2007 Ngày hoàn thành : 25/10/2007

3. Họ và tên người hướng dẫn: Phần hướng dẫn :
TS: TRƯƠNG THANH CẢNH Toàn bộ nội dung

Nội dung và yêu cầu đồ án tốt nghiệp đã được bộ môn thông qua.
Ngày tháng năm 200
Chủ nhiệm bộ môn Người hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)




Phần dành cho Khoa, bộ môn
Người duyệt (chấm sơ bộ) …………….
Đơn vò : ………………………………..
Ngày bảo vệ : …………………………
Điểm tổng kết : ………………………..
Nơi lưu trữ ĐATN : ……………………

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 – Nguồn gốc phát sinh và tác động của rác thải sinh hoạt lên môi
trường xung quanh
Bảng 2.2 – Tỷ lệ thành phần chất thải rắn ở một số đô thò 1998
Bảng 2.3 – Thành phần phân loại của chất thải rắn đô thò
Bảng 2.4 – Thành phần các nguyên tố hoá học trong CTR đô thò
Bảng 2.5 – Số liệu trung bình về chất dư trơ và nhiệt năng các hợp phần CTR
đô thò
Bảng 2.6 – Khả năng phân huỷ sinh học của các chất hữu cơ dựa vào thành
phần lignin
Bảng 2.7 – Thành phần một số chất khí cơ bản trong khí thải bãi rác
Bảng 2.8 – Bảng thành phần nước rò rỉ từ các bãi rác
Bảng 4.1 – Bảng phân loại đất thò trấn Long Hải
Bảng 4.2 – Bảng thống kê dân số của thò trấn Long Hải năm 2007
Bảng 4.3 – Bảng thông kê lao động của thò trấn Long Hải năm 2006
Bảng 4.4 – Bảng thống kê hiện trạng giáo dục của thò trấn Long Hải 2006
Bảng 4.5 –Bảng thống kê số lượng học sinh trên đòa bàn TTLH năm 2006
Bảng 4.6 – Bảng kết quả phân tích chất lượng không khí
Bảng 4.7 – Bảng kết quả quan trắc chất lượng nước biển ven bờ.
Bảng 4.8 – Số lượng phương tiện thu gom chất thải rắn tại huyện Long Điền
Bảng 4.9 – Khối lượng rác thu gom qua các năm của đơn vò tư nhân

Bảng 4.10 – Bảng Các nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt tại TTLH
Bảng 4.11 – Bảng Thành phần lý học rác thải sinh hoạt thò trấn Long Hải
Bảng 4.12 – Bảng các tính chất lý học của RTSH tại Thò trấn Long Hải
Bảng 4.13 – Bảng chất lượng nước sông – rạch Cửa Lấp và khu vực cảng ngã ba Lò
Vôi tại thò trấn Long Hải
Bảng 4.14 – Dự báo dân số của TTLH đến năm 2020
Bảng 4.15 – Bảng Dự báo tải lượng RTSH tại TTLH đến năm 2020
Bảng 4.16 – Bảng Dự báo khách du lòch tại TTLH đến năm 2015
Bảng 4.17 – Bảng Dự báo tải lượng RTSH do khách du lòch tại thò trấn Long Hải
Bảng 4.18 – Danh mục các loại rác cần phân loại
Bảng 4.19 – Các phương tiện thu gom vận chuyển tại TTLH thời gian tới
Bảng 4.20 – Các loại chất thải có khả năng tái chế hoặc tái sử dụng


DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ
Hình 4.1 – Bản đồ hành chính tỉnh Bà Ròa – Vũng Tàu
Hình 5.2 – Quy trình vận chuyển, trung chuyển RTSH Tại TTLH hiện nay
Hình 5.3 – Qui trình phân loại rác tại nguồn
Hình 5.4 – Sơ đồ các dòng lưu chuyển rác thải
Hình 5 .5 – Sơ đồ phương pháp ủ phân Compost
Hình 5.6 – Sơ đồ tổ chức quản lý của chính quyền nhà nước tại TTLH










DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

RTSH : Rác thải sinh hoạt
CTR : Chất thải rắn
CTNH : Chất thải nguy hại
CRTSH : Chất thải rắn sinh hoạt
QLRTSH: Quản lý rác thải sinh hoạt
PLRTSHTN: Phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn.
BCL : Bãi chôn lấp
TTLH : Thò trấn Long Hải
KT – XH: Kinh tế – xã hội
CTĐT: Công ty Công Trình Đô Thò
VSMT: Vệ sinh môi trường
VS : Hàm lượng chất thải rắn bay hơi
VSV : Vi sinh vật











NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Điểm bằng số ……………… Điểm bằng chữ ………………..
Tp. HCM, ngày tháng năm 2007




LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành gởi lời cảm ơn đến quý thầy, cô hiện đang công tác
và giảng dạy tại khoa Môi Trường – Công nghệ Sinh Học trường Đại Học Kỹ
Thuật Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tâm dạy bảo và truyền đạt
những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, em xin
chân thành bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy Trương Thanh Cảnh, người đã
hướng dẫn tận tình, tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đồ án

tốt nghiệp.
Em chân thành càm ơn phòng Tài Nguyên Môi Trường huyện Long
Điền, công ty Môi Trường Đô Thò Huyện Long Điền, UBND thò trấn Long Hải,
Hội Cựu Chiến Binh Thò trấn Long Hải, anh Nguyễn Đức Trung và tập thể
công nhân vệ sinh môi trường của các cơ sở thu gom trên đòa bàn thò trấn Long
Hải đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp những tài liệu, số liệu xác thực, nhiệt
tình giúp đờ và chỉ dẫn tận tình cách thức lấy mẫu, điều tra số liệu thực tế để
em hoàn thành được đồ án tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, em muốn chuyển lời cảm ơn chân thành đến gia đình và
bạn bè đã luôn động viên và giúp đỡ em trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên thực hiện : Trần Thò Xuân Phương




TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Trần Hiếu Nhuệ, Ứng Quốc Dũng và Nguyễn Thò Kim Thái, 2001. Quản
lý chất thải rắn, Tập 1 : Chất thải rắn đô thò. NXB Xây Dựng.
2. Nguyễn Văn Phước, Giáo trình Quản lý chất thải rắn.
3. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường “ Tuyển tập các báo cáo khoa học hội
nghò môi trường toàn quốc 2005”
4. Phòng Tài Nguyên Môi trường huyện Long Điền “ Báo cáo Đề án
nghiên cứu, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường của các cơ sơ chế biến thuỷ
hải sản tại xà Phước Hưng – huyện Long Điền và đònh hướng giải pháp khắc
phục”
5. Phòng Tài Nguyên Môi trường huyện Long Điền “ Đề án quy hoạch sử

dụng đất của thò trấn Long Hải đến năm 2020”
6. Công ty công trình đô thò huyện Long Điền “ Các báo cáo về tình hình vệ
sinh môi trường của huyện Long Điền” và “ các báo cáo về hiện trạng thu gom
vận chuyển và xử lý rác huyện Long Điền”
7. UBND thò trấn Long Hải “ Các báo cáo về công tác vệ sinh môi trường
trên đòa bàn thò trấn Long Hải” và “ Một số tài liệu về điều kiện tự nhiên và
kinh tế xà hội thò trấn Long Hải”
8. Gerard Kiely. “Environmental Engineering”. McGraw – Hill Editions,
1998.
9. Frank Kreith. “Handbook of Solid Waste Management”. McGraw – Hill,
Inc, 1994
10. George Tchobanoglous, “Solid waste management and the Environment”,
Mc Graw- Hill Inc, 1993
Caùc website tham khaûo:
1. www.google.com
2.
www.nea.gov.vn
3.
www.moi.gov.vn
4.
www.bariavungtau.gov.vn
5.
www.vinaseek.com.vn
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu thăm dò ý kiến cộng đồng tình hình RTSH tại các hộ gia đình
Phụ lục 2: Phiếu thăm dò ý kiến cộng đồng tình hình RTSH tại nhà hàng – khách
sạn
Phụ lục 3: Bảng tìm hiểu thông tin về môi trường dành cho đối tượng công nhân viên
chức - học sinh – sinh viên
Phụ lục 4: Kết quả khảo sát tại các hộ gia đình

Phụ lục 5: K ết quả khảo sát tại các nhà hàng – khách sạn
Phụ lục 6: Kết quả khảo sát nhận thức môi trường cho Công Nhân- Viên Chức- Học
Sinh- Sinh Viên
Phụ lục 7: Danh sách các hộ gia đình được điều tra về tình hình RTSH tại TTLH
Phụ lục 8: Danh sách các nhà hàng – khách sạn được điều tra về tình hình RTSH tại
TTLH
Phụ lục 9: Danh sách công nhân – viên chức – học sinh – sinh viên được điều tra về
nhận thức môi trường
Phụ lục 10: Một số hình ảnh về việc thu gom – vận chuyển – xử lý RTSH tại
TTLH





Phụ lục 1 : Phiếu thăm dò ý kiến cộng đồng tình hình RTSH tại các hộ gia đình
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG TÌNH HÌNH RÁC THẢI
SINH HOẠT TẠI CÁC HỘ GIA ĐÌNH

Nhằm tìm hiểu về vấn đề ô nhiễm RTSH khu vực dân cư tại đòa bàn thò trấn Long
Hải để phục vụ cho việc đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất. Xin vui
lòng giành một ít thời gian quý báu để em xin ý kiến anh/chò trong những câu hỏi
sau:

1. Họ và tên: .......................................................................................................
2. Năm sinh: .......................................................................................................
3. Giới tính:
 Nam  Nữ
4. Đòa chỉ: ...........................................................................................................
Vò trí nhà:  Mặt đường  Trong kẹt, hẻm

5. Anh/chò có phải là chủ nhà?
 Phải  Không
6. Trình độ văn hoá của người được phỏng phấn:
 Cấp 1  Cấp 2
 Cấp 3  Trung học chuyên nghiệp
 Cao đẳng  Đại học
7. Số thành viên trong gia đình: …… người. Trong đó: Trên 18 tuổi…… ngøi.
8. Nghề nghiệp chính của những thành viên trên 18 tuổi:
1. ..................................................................................................................
2. ..................................................................................................................
3. ..................................................................................................................
9. Thời gian anh/chò sinh sống tại thò trấn Long Hải:
 Trên 30 năm  20 - 30 năm
 10 – 20 năm  Dưới 10 năm
10. Nguồn thu nhập chính của hộ gia đình từ:
 Tiền lương  Kinh doanh/ buôn bán
 Nông nghiệp  Nuôi trồng thuỷ sản
 Làm thuê  Tiểu thủ công nghiệp
 Nguồn khác .............................................................................
11. Nhà anh/chò gần với:
 Kênh rạch  Khu dân cư
 Cống thoát nước chung của khu vực
12. Theo anh/ chò môi trường có quan trọng không?
 Không quan trọng  Ít quan trọng
 Quan trọng  Rất quan trọng
 Không quan tâm
13. Nơi gia đình anh/chò có đặt thùng rác công cộng không?
 Có Không
14. Nếu không có thùng rác công cộng, vậy anh/ chò và gia đình xử lý rác thải
như thế nào?

Tự xử lý Chờ xe đến thu gom

15. Loại chất thải rắn của gia đình anh/chò là gì ?
Khốilượng……………………Kg/ngày
 Rác thải sinh hoạt
 Là phân gia súc
 Là rác từ sản xuất ngành nghềâ
 Là loại rác khác (là gì……………………………………)
16. Gia đình anh/ chòø chứa rác bằng vật dụng gì?
 Thùng rác có nắp đậy
 Thùng rác không có nắp đậy
 Bao nilong
 Các loại khác
17. Gia đình anh/chò đổ rác sinh hoạt hằng ngày ở đâu?
 Xe -Điểm thu gom rác  Vườn cạnh nhà
 Ngoài đường  Ao, hồ, sông
 Bán ve chai
18. Số lần thu gom rác?
 2 lần/ngày  1 lần /ngày
19. Thời gian thu gom?
 Sáng  Trưa  Chiều
20. Anh/ chò có thể cho biết ý kiến về công tác thu gom rác của đòa phương?
 Số lần thu gom trong ngày quá ít
 Giờ giấc,tổ chức thugom chưa hợp lý
 Không có ý kiến
21. Lệ phí thu gom rác là ……………………… đồng/tháng
 Lệ phí thu gom cao  Vừa  Thấp
22. Anh/chò đồng ý với những giải pháp nào nào sau đây để giúp cho việc quản
lý rác thải sinh hoạt tốt hơn?
 Tăng số lần thu gom rác trong ngày

 Tăng thùngrác công cộng trong khu vực
 Giáo dục ý thức cho người dân
 Không thu lệ phí thu gom
 Phạt những hành vi xả rác trong khu vực
23. Gia đình của anh/chò có bán ve chai các vật liệu sau?
 Giấy, báo, carton  Plastic, nylon
 Kim loại  Thuỷ tinh
 Vỏ đồ hộp
24. Anh/chò có hiểu biết về phân loại rác thải tại nguồn không?
 Không  Có
25. Nếu có thì thông tin từ đâu?
 Các phương tiện thông tin đại chúng
 Phổ biến của phường, khu phố
 Từ các dự án, chương trình môi trường
 Người dân trong khu vực
26. Theo anh/chò việc phân loại rác tại nguồn có cần thiết không?
 Có  Không
27. Nếu nhà nước có chủ trương PLRTSHTN, anh/ chò có ủng hộ không?
 Có  Không
 Sẵn sàng trang bò hay mua thêm các dụng cụ chứa rác khác
28. Nếu nhà nước không cấp phương tiện, dụng cụ phân loại rác thải sinh hoạt tại
nguồn thì gia đình anh/chò có sẵn sàng mua theo hướng dẫn của các cơ quan,
tổ chức để tham gia phân loại rác tại nguồn không?
 Có  Không
29. Theo anh/chò nên làm gì để thực hiện được việc phân loại rác tại nguồn tốt
 Cấp cho dân các dụng cụ chứa rác khác nhau
 Bán cho dân các dụng cụ chứa rác khác nhau
 Người thu gom phải thu gom riêng từng loại rác
 Đặt các thùng rác công cộng cho từng loại rác
 Không thu lệ phí thu gom rác

 Phải mở lớp hướng dẫn cho người dân
30. Anh/chò có đề xuất gì để việc quản lý RTSH tốt hơn trên đòa bàn thò trấn
Long Hải không?
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.........................................................................................................................
Phụ lục 2 : Phiếu thăm dò ý kiến cộng đồng tình hình RTSH tại nhà hàng – khác
sạn
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG VỀ TÌNH HÌNH RÁC THẢI
SINH HOẠT TẠI CÁC NHÀ HÀNG-KHÁCH SẠN

Nhằm tìm hiểu về vấn đề ô nhiễm RTSH tại các nhà hàng/khách sạn để phục vụ
cho việc đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất. Xin vui lòng giành một
ít thời gian quý báu để em xin ý kiến anh/chò trong những câu hỏi sau:

1. Họ và tên:
2. Năm sinh:
3. Giới tính:  Nam  Nữ
4. Đòa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Vò trí:  Mặt đường  Gần biển  Gần núi
5. Anh/chò có phải là chủ nhà hàng/khách sạn không?
 Phải  Không
6. Trình độ văn hoá của người được phỏng phấn:
 Cấp 1  Cấp 2
 Cấp 3  Trung học chuyên nghiệp
 Cao đẳng  Đại học
7. Thời gian anh/chò sinh sống tại thò trấn Long Hải:
 Trên 30 năm  20 - 30 năm
 10 – 20 năm  Dưới 10 năm
8. Nguồn thu nhập chính của hộ gia đình từ:

 Tiền lương  Kinh doanh/ buôn bán
 Nông nghiệp  Nuôi trồng thuỷ sản
 Làm thuê  Tiểu thủ công nghiệp
 Nguồn khác ................................................................
9. Thời gian hoạt động của nhà hàng- khách san:………………
Tổng diện tích của nhà hàng/khách sạn:………………m
2
Số nhân viên của nhà hàng/khách sạn: …… người
10. Nhà hàng/khách sạn gần với:
 Kênh rạch  Sông
 Cống thoát nước chung của khu vực
 Khu dân cư
11. Theo anh/ chò môi trường có quan trọng không?
 Không quan trọng  Ít quan trọng
 Quan trọng  Rất quan trọng
 Không quan tâm
12. Loại chất thải rắn của nhà hàng/khách sạn anh/ chò?
Khốilượng……………………Kg/ngày
 Rác thải sinh hoạt
 Là phân gia súc
 Là rác từ sản xuất ngành nghềâ khác
 Là loại rác khác (là gì……………………………………)
13. Nơi nhà hàng-khách sạn có đặt thùng rác công cộng không?
 Có  Không
14. Nếu không có thùng rác công cộng, vậy xử lý rác thải như thế nào?
 Tự xử lý  Chờ xe đến thu gom
15. Nhà hàng – khách sạn của anh/chò đổ rác sinh hoạt hằng ngày ở đâu?
 Xe-Điểm thu rác  Vườn cạnh nhà
 Ngoài đường  Ao, hồ, sông
 Bán ve chai

16. Số lần thu gom rác?
 2 lần/ngày  1 lần /ngày  2 ngày/lần
17. Thời gian thu gom?
 Sáng  Trưa  Chiều
18. Anh/ chò có thể cho biết ý kiến về công tác thu gom rác của đòa phương?
 Số lần thu gom trong ngày quá ít
 Giờ giấc,tổ chức thugom chưa hợp lý
 Không có ý kiến
19. Lệ phí thu gom rác là ……………………… đồng/tháng
 Lệ phí thu gom cao  Vừa  Thấp
20. Anh/chò đồng ý với những giải pháp nào nào sau đây để giúp cho việc quản
lý rác thải sinh hoạt tốt hơn?
 Tăng số lần thu gom rác trong ngày
 Tăng thùng rác công cộng trong khu vực
 Giáo dục ý thức cho người dân
 Không thu lệ phí thu gom
 Phạt những hành vi xả rác trong khu vực
21. Nhà hàng/khách sạn anh/chò sử dụng dụng cụ chứa rác bằng gì?
 Thùng rác có nắp đậy
 Thùng rác không có nắp đậy
 Bao nilong
 Các loại khác
22. Nhà hàng/khách sạn của anh/chò có bán ve chai các vật liệu sau?
 Giấy, báo, carton  Plastic, nylon
 Kim loại  Thuỷ tinh
 Vỏ đồ hộp
23. Anh/chò có hiểu biết về phân loại rác thải tại nguồn không?
 Không  Có
24. Nếu có thì thông tin từ đâu?
 Các phương tiện thông tin đại chúng

 Phổ biến của phường, khu phố
 Từ các dự án, chương trình môi trường
 Người dân trong khu vực
25. Theo anh/chò việc phân loại rác tại nguồn có cần thiết không?
 Có  Không
26. Công tác thu gom tại nguồn khó là do
 Thiếu dụng cụ chứa rác trong gia đình
 Người thu gom không thu gom riêng từng loại
 Người dân không thấy được lợi ích
 Thiếu các thùng rác công cộng cho từng loại rác
 Nhà chật không có chỗ bỏ rác
 Không thấy cần thiết
27. Nếu nhà nước có chủ trương PLRTSHTN, anh/ chò có ủng hộ không?
 Có  Không
 Sẵn sàng trang bò hay mua thêm các dụng cụ chứa rác khác
28. Nếu nhà nước không cấp phương tiện, dụng cụ phân loại rác thải sinh hoạt tại
nguồn thì nhà hàng/khách sạn của anh/chò có sẵn sàng mua theo hướng dẫn
của các cơ quan, tổ chức để tham gia phân loại rác tại nguồn không?
 Có  Không
29. Theo anh/chò nên làm gì để thực hiện được việc phân loại rác tại nguồn tốt?
 Cấp cho dân các dụng cụ chứa rác khác nhau
 Bán cho dân các dụng cụ chứa rác khác nhau
 Người thu gom phải thu gom riêng từng loại rác
 Đặt các thùng rác công cộng cho từng loại rác
 Không thu lệ phí thu gom rác
 Phải mở lớp hướng dẫn cho người dân

×