TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁN CÔNG TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG
NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
™&˜
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
QUẢN LÍ CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT CHO THÀNH PHỐ MỸ THO
TỈNH TIỀN GIANG BẰNG CÔNG CỤ
TIN HỌC
SVTH : PHAN HUỲNH AN HẠ
MSSV : 610420B
LỚP : 06MT2N
GVHD: TSKH BÙI TÁ LONG
Thành phố Hồ Chí Minh – 12/2006
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁN CÔNG TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG
NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
™&˜
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
QUẢN LÍ CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT CHO THÀNH PHỐ MỸ THO
TỈNH TIỀN GIANG BẰNG CÔNG CỤ
TIN HỌC
SVTH : PHAN HUỲNH AN HẠ
MSSV : 610420B
LỚP : 06MT2N
GVHD: TSKH BÙI TÁ LONG
Ngày giao nhiệm vụ luận văn: 01/10/2006 TPHCM, ngày …tháng…năm 2006
Ngày hoàn thành luận văn : 31/12/2006 Giảng Viên hướng dẫn
TSKH. Bùi Tá Long
i
LỜI CẢM ƠN
Để có ý tưởng thực hiện luận văn này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
người thầy Bùi Tá Long đã truyền đạt kiến thức qua môn học Tin học môi trường và là
người hướng dẫn em tận tình trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Em xin gửi lời biết tỏ lòng tri ân đến các thầy cô khoa Môi Trường của trường
Đại Học Bán Công Tôn Đức Thắng đã dạy dỗ, dẫn dắt em trong suốt 4 năm rưỡi học
tập tại trường để trở thành một kỹ sư môi trường có kiến thức chuyên môn đủ rộng
bước vào một môi trường năng động mới.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể cô, chú làm việc tại công ty công
trình đô thị; Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Tiền Giang; phòng môi trường của Ủy
ban nhân dân thành phố; phòng quản lý đô thị đã giúp đỡ em trong quá trình tìm kiếm
số liệu và cung cấp thông tin có liên quan đến việc quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại
thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang.
Em xin cảm ơn chân thành đến nhóm nghiên cứu phần mềm WASTE 2.0; các
thầy cô viện Tài Nguyên Môi Trường đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và truyền đạt
những kinh nghiệm, tài liệu quý báo trong suốt thời gian hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
Cuối cùng, em tỏ lòng biết ơn sâu sắc và yêu thương nhất đến ba mẹ; người
thân và bạn bè là những người đã hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và
cũng là những người đem lại cho em niềm tin, niềm tự hào trong cuộc sống.
ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
- - - - - & - - - - -
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày… tháng 12 năm 2006
Giáo viên hướng dẫn
TSKH. Bùi Tá Long
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................3
DANH MỤC HÌNH...................................................................................................4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................5
MỞ ĐẦU....................................................................................................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG QUẢN LÝ, THU GOM VẬN
CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ MỸ THO TỈNH TIỀN
GIANG......................................................................................................................9
1.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN THÀNH PHỐ MỸ THO:...........................................9
1.1.1 Khái quát quá trình lịch sử:.........................................................................9
1.1.2 Vị trí địa lý:..............................................................................................10
1.1.3 Đặc điểm khí hậu:.....................................................................................10
1.1.4 Chế độ thủy văn:.......................................................................................10
1.1.5 Địa hình – địa chất:...................................................................................11
1.1.6 Tài nguyên thiên nhiên.............................................................................11
1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI....................................................................12
1.2.1 Về kinh tế:................................................................................................12
1.2.2 Về văn hóa xã hội:....................................................................................14
1.2.3 Về cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị:.....................................................18
1.3 HỆ THỐNG QUẢN LÝ, THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN ĐÔ
THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO:...................................................21
1.3.1 Cơ cấu tổ chức:.........................................................................................21
1.3.2 Hệ thống thu gom và quét dọn chất thải rắn đô thị (CTRĐT) tại Mỹ Tho..22
1.3.3 Quá trình hoạt động hệ thống thu gom CTRSH hiện nay:.........................27
1.3.4 Lộ trình thu gom, quét dọn CTRĐT trên địa bàn thành phố:.....................28
1.3.5 Hệ thống trung chuyển, vận chuyển CTRSH lên bãi chôn lấp Tân Lập:....34
1.3.6 Bãi chôn lấp chất thải rắn đô thị tại xã Tân Lập 1 huyện Tân Phước:........36
1.4 ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN QUÁ TRÌNH THU GOM, VẬN CHUYỂN CTSĐT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO...........................................................38
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN40
2.1 HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS) VÀ ỨNG DỤNG CỦA NÓ TRONG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG:.............................................................40
2.1.1 Sự ra đời của GIS:....................................................................................40
2.1.2 Thành phần của GIS:................................................................................40
2.1.3 Cấu trúc dữ liệu trong GIS:.......................................................................42
2.1.4 Quá trình ứng dụng của GIS trong lĩnh vực môi trường ở Việt Nam:........43
2.2 MÔ HÌNH HÓA TRONG VIỆC XÁC ĐỊNH PHẠM VI QUẢN LÝ CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT:.....................................................................................45
2.2.1 Dự báo dân số và khối lượng chất thải rắn sinh hoạt đến năm 2015:.........45
2.2.2 Mô hình tính toán số lượng xe cần đầu rư đến năm 2015 :........................46
2.3 CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.................................................................49
Cũng như một đề tài nghiên cứu khác, Luận văn này kế thừa các kết quả nghiên cứu
được thực hiện trong các đề tài trước đây. Trong mục này tác giả trình bày một số
2
nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chất thải gần với đề tài này
được thực hiện bởi các tác giả trong và ngoài nước...............................................49
2.4 TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG.................................................................51
CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM WASTE 2.0 TRONG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ MỸ THO.......................52
3.1 CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA PHẦN MỀM WASTE:........................52
3.2 XÂY DỰNG CÁC KHỐI CHỨC NĂNG CHO WASTE_MT:.......................53
3.2.1 Module quản lý bản đồ .............................................................................54
3.2.2 Module quản lý dữ liệu môi trường...........................................................54
3.2.3 Module thống kê, báo cáo.........................................................................56
3.2.4 Module mô hình:......................................................................................56
3.3 XÂY DỰNG CSDL CHO PHẦN MỀM WASTE_MT...................................57
3.3.1 Các CSDL về những cơ quan chức năng quản lý công tác bảo vệ môi
trường:..............................................................................................................58
3.3.2 Các CSDL cho quá trình thu gom, vận chuyển chất thải rắn đô thị............60
3.4 TRIỂN KHAI WASTE_MT CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CTR SINH HOẠT
TẠI TP. MỸ THO.................................................................................................69
3.4.1 Khởi động WASTE 2.0.............................................................................69
3.4.2 Mô tả dữ liệu về các cơ quan có chức năng quản lý chất thải rắn đô thị trong
Tp. Mỹ Tho.......................................................................................................71
3.4.3 Mô tả dữ liệu liên quan đến quá trình thu gom, vân chuyển......................73
3.4.4 Mô tả dữ liệu liên quan đến phát triển kinh tế xã hội thành phố Mỹ Tho...77
3.5 KẾT QUẢ DỰ BÁO CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TẠI MỸ THO:..................79
3.5.1 Ước tính dân số cho thành phố đến 2015..................................................79
3.5.2 Khối lượng rác phát sinh đến năm 2015 :..................................................80
3.5.3 Kết quả tính toán lượng xe cần thiết cho hệ thống thu gom chất thải rắn đô
thị đến năm 2015 tính điển hình cho thành phố Mỹ Tho :..................................81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................84
3
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Dự báo sự phát triển dân số và lao động giai đoạn 2005 - 2020.................14
Bảng 1.2: Dân số, diện tích, mật độ dân số trên địa bàn thành phố Mỹ Tho – 2005...15
Bảng 1.3: Trang thiết bị và phương tiện của đội vệ sinh quản lý................................22
Bảng 1.4: Số lượng nguồn phát sinh chất thải rắn đô thị trên địa bàn Mỹ Tho...........24
Bảng 1.5: Thành phần rác thải sinh hoạt chủ yếu của thành phố Mỹ Tho..................25
Bảng 1.6: Qui trình thu gom rác chợ .........................................................................26
Bảng 1.7: Tổng số nhân công và số thùng của từng tổ ban ngày................................27
Bảng 1.8: Tổng số nhân công và phương tiện thu gom của các tổ ban đêm...............27
Bảng 1.9: Các điểm hẹn chủ yếu trên các tuyến đường thành phố Mỹ Tho................28
Bảng 1.10: Lộ trình thu gom rác ở các tổ ban ngày....................................................29
Bảng 1.11: Lộ trình quét rác đường phố ở các tuyến đường trong thành phố.............30
Bảng 1.12: Danh sách và tuyến thu gom của các công nhân trong tổ rác hẻm...........31
Bảng 1.13: Danh sách Bác tài và thời gian làm việc của tổ cơ giới............................34
Bảng 1.14: Bảng phân vùng cho xe cơ giới của đội vệ sinh.......................................35
Bảng 1.15: Phân tuyến cố định cho xe cơ giới...........................................................36
Bảng 1.16: Bảng phân tích chất lượng nước trong ao sinh học và nước ruộng...........37
Bảng 3.1: Cấu trúc dữ liệu về Sở Tài Nguyên & Môi trường.....................................58
Bảng 3.2: Cấu trúc dữ liệu về công ty công trình đô thị.............................................59
Bảng 3.3: Cấu trúc dữ liệu về đội vệ sinh..................................................................59
Bảng 3.4: Cấu trúc dữ liệu về tổ ban ngày.................................................................60
Bảng 3.5: Cấu trúc dữ liệu về phương tiện thu gom của tổ ........................................61
Bảng 3.6: Cấu trúc dữ liệu cho khu vực thu gom của từng tổ ....................................61
Bảng 3.7: Cấu trúc dữ liệu về lượng rác mỗi tổ thu gom được trong ngày.................61
Bảng 3.8: Cấu trúc dữ liệu về tổ ban đêm..................................................................62
Bảng 3.9: Cấu trúc dữ liệu về các nhóm quét rác trong tổ..........................................62
Bảng 3.10: Cấu trúc dữ liệu về tổ chợ .......................................................................63
Bảng 3.11: Cấu trúc dữ liệu về tổ cơ giới..................................................................63
Bảng 3.12: Cấu trúc dữ liệu về loại xe chuyên dùng để vận chuyển rác.....................64
Bảng 3.13: Cấu trúc dữ liệu về lộ trình thu gom, vận chuyển của xe ép rác...............64
Bảng 3.14: Cấu trúc dữ liệu các điểm mà xe ép rác đến thu gom...............................65
Bảng 3.15: Cấu trúc dữ liệu lộ trình thu gom rác thải sinh hoạt trong hẻm................65
Bảng 3.16: Cấu trúc dữ liệu các điểm hẹn.................................................................65
Bảng 3.17: Cấu trúc dữ liệu các cơ quan, xí ngiệp, nhà máy trong thành phố............66
Bảng 3.18: Cấu trúc dữ liệu về thành phố..................................................................67
Bảng 3.19: Cấu trúc dữ liệu về kinh tế - xã hội..........................................................67
Bảng 3.20: Cấu trúc dữ liệu về nguồn rác phát sinh...................................................68
Bảng 3.21: Cấu trúc dữ liệu về hệ thống thu gom......................................................68
Bảng 3.22: Cấu trúc dữ liệu về chất – thông số đo.....................................................68
Bảng 3.23: Cấu trúc dữ liệu về các tiêu chuẩn Việt Nam...........................................69
Bảng 3.27: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn thành phố ........81
4
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ hành chính thành phố Mỹ Tho.........................................................9
Hình 1.2: Tốc độ phát triển GDP của thành phố Mỹ Tho...........................................12
Hình 1.3: Các khu công nghiệp trong thành phố Mỹ Tho..........................................13
Hình 1.4: Giá trị sản xuất nông nghiệp......................................................................13
Hình 1.5: Dân số thành phố Mỹ Tho trong năm 2001 -2005......................................16
Hình 1.6: Các khu vui chơi, giải trí và tham quan các di tích.....................................18
Hình 1.7: Hệ thống cung cấp nước uống sinh hoạt cho toàn thành phố......................19
Hình 1.8: Mạng lưới điện trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.........................................19
Hình 1.9: Hệ thống thoát nước bẩn dự kiến năm 2010...............................................20
Hình 1.10: Số lượng khách du lịch trong những năm 2001 – 2004............................21
Hình 1.11: Sơ đồ tổ chức của cơ quan quản lý môi trường thành phố Mỹ Tho..........22
Hình 1.12: Sơ đồ tổ chức tổ thu gom, vận chuyển của đội vệ sinh.............................23
Hình 1.13: Sơ đồ hệ thống thu gom, vận chuyển CTRSH thành phố Mỹ Tho............38
Hình 2.2: Mô hình thành phần dữ liệu.......................................................................41
Hình 2.3: Mô hình Qui trình xử lý dữ liệu của GIS....................................................42
Hình 2.4: Mô hình dự báo mực nước và chất lượng nước đồng bằng sông Cửu Long44
Hình 2.5: Sơ đồ cấu trúc CSDL môi trường trong ENVIMAP 2.0.............................44
Hình 2.6: Sơ đồ hệ thống thu gom container cố định................................................47
Hình 3.1: Sơ đồ cấu trúc của phần mềm....................................................................53
Hình 3.2: Sơ đồ cấu trúc của khối quản lý dữ liệu môi trường trong WASTE...........55
Hình 3.3: Sơ đồ chức năng truy vấn trong phần mềm WASTE_MT..........................56
Hình 3.4: Sơ đồ mô hình tính toán trong WASTE_MT..............................................57
Hình 3.5: Sơ đồ chi tiết mối liên hệ giữa các khối trong WASTE_MT.....................57
Hình 3.6: Phần khởi động của phần mềm.................................................................69
Hình 3.7: Các lớp quản lý bản đồ Tp. Mỹ Tho.........................................................70
Hình 3.8: Thông tin về chức năng nhập dữ liệu trong phần mềm..............................71
Hình 3.9: Thông tin về Sở Tài Nguyên & Môi Trường.............................................71
Hình 3.10: Thông tin về công ty công trình đô thị ....................................................72
Hình 3.11: Thông tin về đội vệ sinh.........................................................................72
Hình 3.12: Thông tin về tổ thu gom tuyến ban ngày.................................................73
Hình 3.13: Thông in về tổ quét rác ban đêm.............................................................73
Hình 3.14: Thông tin về các loại xe ép rác................................................................74
Hình 3.15: Thông tin về tổ thu gom rác chợ .............................................................74
Hình 3.16: Thông tin về tổ thu gom rác hẻm............................................................75
Hình 3.17: Thông tin về bãi chôn lấp – Tân Lập.......................................................75
Hình 3.18: Thông tin về lộ trình thu gom rác của xe cơ giới.....................................76
Hình 3.19: Thông tin về các điểm tập kết rác...........................................................76
Hình 3.20: Thông tin về thành phố...........................................................................77
Hình 3.21: Thông tin về số liệu kinh tế trong thành phố...........................................77
Hình 3.22: Thông tin về nguồn phát sinh rác............................................................78
Hình 3.23: Thông tin về hệ thống thu gom...............................................................78
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTĐT
Công trình đô thị
GIS Geographic Information System – Hệ thống thông tin
địa lý
BVMT Bảo vệ môi trường
GDP Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội
CTRĐT Chất thải rắn đô thị
WASTE
CompuTEr Tool for Solid Waste MAnagement
(WASTE) – Công cụ máy tính quản lý chất thải rắn.
WASTE_MT
CompuTEr Tool for Solid Waste MAnagement for My
Tho – Công cụ máy tính quản lý chất thải rắn.cho thành
phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
CTR
CTRSH
Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
CNTT Công nghệ thông tin
Tp
CSDL
BCL
KL
Thành phố
Cơ sở dữ liệu
Bãi chôn lấp
Khối lượng
6
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài:
Có thể nói quản lý chất thải rắn (CTR) ở các đô thị của Việt Nam thực sự đã bùng
nổ và đang là mối quan tâm sâu sắc không chỉ các nhà môi trường. Trong trong suốt
thập kỷ qua công tác quản lý CTR ở Việt Nam đi từ con số 0 tới nay đã hình thành hệ
thống quản lý nhờ vào sự hoàn thiện về mặt pháp luật của nhà nước, hướng dẫn thi
hành các qui định, tới sự cưỡng chế thi hành và điều chính bằng các công cụ kinh tế.
Dự án liên quan tới CTR đã được xây dựng và thực hiện tại nhiều điểm nóng trong cả
nước. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh thành
cũng đã ban hành nhiều hướng dẫn nhằm ngăn chặn sự gia tăng không kiểm soát của
CTR, tăng cường việc sử dụng lại rác thải và giảm thiểu ảnh hưởng xấu tới môi trường
có hại và giảm sự ảnh hưởng đến sức khỏe người dân.
Để mà đạt được những mục đích cuối cùng cần thiết lập ra kế hoạch quản lý CTR
toàn diện hơn cũng như để cho chính sách quản lí CTR được thực thi có hiệu quả hơn
rất cần tập hợp dữ liệu và xây dựng những hệ thống thông tin trong việc quản lí CTR.
Hiện nay tại Việt Nam đang hình thành một xã hội thông tin. Nhiều văn bản pháp
lý đang mở đường cho ứng dụng CNTT trong mọi lĩnh vực mà môi trường không phải
là ngoại lệ. Với quan điểm coi CNTT là chìa khoá để nâng cao hiệu quả quản lý môi
trường, đồng thời sẽ ứng dụng CNTT gắn chặt với bảo vệ môi trường và phát triển bền
vững, vừa qua Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển
CNTT tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 tại Quyết
định 179/2004/QĐ-TTg, ký ngày 6/10/2004 vừa qua.
Mỹ Tho từ năm 1928 đã là đô thị loại 3 và hiện đang là trung tâm kinh tế, chính
trị, văn hoá và là đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh Tiền Giang. Trong thời kỳ
đổi mới, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố là những áp lực về ô
nhiễm môi trường do nhiều loại chất thải, trong đó chủ yếu là chất thải rắn gây ra.
Hiện nay, công tác quản lý CTR ở thành phố Mỹ Tho vẫn chủ yếu dựa vào phương
thức cũ. Cách quản lý không tập trung, xử lý số liệu chậm, công tác thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải… tách rời nhau. Chưa có hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tập
trung, đặc biệt ứng dụng GIS trong quản lý CTR chưa được thực hiện.
Để giải quyết những bất cập trên Mỹ Tho cần triển khai ứng dụng các giải pháp
công nghệ hiện đại trong đó có công nghệ hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong công
tác quản lý CTR đô thị. Các kết quả này hiện đang được nghiên cứu trong nhiều đề tài
khoa học các cấp. Đây cũng là mục tiêu mà tác giả Luận văn muốn hướng tới.
7
Từ đó tính cấp thiết của Luận văn này là:
• Hiện nay công tác quản lý CTRĐT của thành phố Mỹ Tho chưa được tin
học hóa. Nếu để tình trạng này tiếp diễn chắc chắn sẽ làm giảm hiệu quả
công tác bảo vệ môi trường đô thị của Tp. Mỹ Tho.
• Nhiều địa phương đã ứng dụng GIS trong công tác quản lý và bảo vệ môi
trường rất thành công. GIS sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu nhận, lưu
trữ, tìm kiếm, trao đổi thông tin cũng như đưa ra một bức tranh tổng hợp trên
cơ sở tích hợp nhiều loại số liệu. Trong bối cảnh đó Mỹ Tho cần thiết phải
ứng dụng GIS theo xu thế hội nhập.
Mục tiêu của Luận văn:
Mục tiêu lâu dài: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý môi trường cho
thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang.
Mục tiêu trước mắt:
• Xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường liên quan tới công tác quản lý chất
thải rắn tại Tp. Mỹ Tho, Tiền Giang.
• Ứng dụng công nghệ ENVIM giúp công tác báo cáo, thống kê liên quan
tới CTR tại Tp. Mỹ Tho, Tiền Giang.
Nội dung nghiên cứu:
Để đạt được mục tiêu đề ra, những nội dung cần thực hiện sau đây được đặt ra
cho tác giả:
• Thu thập dữ liệu bản đồ số Tp. Mỹ Tho, Tiền Giang.
• Thu thập tài liệu, số liệu liên quan tới các cơ quan quản lý CTR tại Tp.
Mỹ Tho và tỉnh Tiền Giang. Về cơ cấu tổ chức của cơ quan thu gom rác, về
nhân sự,…
• Thu thập các dữ liệu về các vị trí gom rác, về cơ chế gom rác thải sinh
hoạt cũng như về các phương pháp, thời gian thu gom rác sinh hoạt tại các
phường được lựa chọn. Thu thập dữ liệu về các tuyến thu gom tại Mỹ Tho.
• Thu thập về cách xử lý rác: công nghệ, địa điểm,…
• Thu thập dữ liệu về lượng rác thu thập được, thay đổi thế nào theo tháng,
quí, năm,…
• Thu thập báo cáo hiện trạng môi trường của Tiền Giang nói chung và Tp.
Mỹ Tho nói riêng trong các năm gần đây.
• Ứng dụng phần mềm ENVIM cho thành phố Mỹ Tho để hình thành công
cụ trợ giúp quản lý CTR trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.
8
Phương pháp nghiên cứu:
• Phân tích tài liệu trong và ngoài nước liên quan tới đề tài
• Phương pháp thống kê trong nghiên cứu môi trường
• Công nghệ thông tin: ứng dụng GIS, hệ thống thông tin môi trường
Giới hạn phạm vi:
Về địa lý: Đề tài giới hạn phạm vi xem xét là nội thành Tp. Mỹ Tho.
Về thời gian: Số liệu cập nhật tới năm 2006.
Về công nghệ: ứng dụng công nghệ GIS và CSDL, các phần mềm ENVIM.
9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG QUẢN LÝ, THU GOM
VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ MỸ
THO TỈNH TIỀN GIANG
1.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN THÀNH PHỐ MỸ THO:
1.1.1 Khái quát quá trình lịch sử:
Mỹ tho là môt trong những vùng đất được khai phá sớm của các tỉnh Nam Bộ.
đa số bộ phận người Việt từ miền Bắc, miền Trung và khoảng 1000 người Trung Hoa
vào định cư, lập nghiệp chủ yếu sống bằng nghề nông và mua bán. Về phương diện
hành chính, Mỹ Tho được công nhận là thành phố cấp ba từ nghị định 18/12/1928 của
toàn quyền Đông Dương ở thời Pháp thuộc. Trãi qua 45 năm tranh đấu giành độc lập,
nhân dân thành phố Mỹ Tho với tấm lòng yêu nước nồng nàn và với sự lãnh đạo sáng
suốt của Đảng Cộng Sản Việt Nam đã chiến đấu anh dũng giành lấy thắng lợi hoàn
toàn. Công lao đó đã Đảng và Nhà nước phong tặng danh hiệu thành phố anh hùng.
Cho đến ngày nay, thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang đã phấn đấu về mặt kinh
tế - xã hội để đạt được đô thị loại II trực thuộc trung ương, tiến đến một thành phố giàu
– đẹp – vững mạnh hơn.
Hình 1.1: Bản đồ hành chính thành phố Mỹ Tho
10
1.1.2 Vị trí địa lý:
Thành phố Mỹ Tho có diện tích tự nhiên 49.98 km
2
, trong đó có phần diện tích
nội thị là 15.2 km
2
, dân số 171,175 người, mật độ dân số 3.523 người/km
2
và tổng khu
phố là 104. Thành phố có 15 đơn vị hành chính gồm 11 phường và 4 xã ven.
Thành phố có vị trí địa lý như sau:
• Phía Bắc giáp huyện Chợ Gạo và huyện Châu Thành.
• Phía Nam giáp sông Tiền và tỉnh Bến Tre
• Phía Đông giáp huyện Chợ Gạo
• Phía Tây giáp huyện Châu Thành
Tọa độ địa lý:
• Vĩ độ Bắc10
0
20’50” đến 10
0
25’10”
• Kinh độ Đông: 106
0
19’00” đến 106
0
23’10”
1.1.3 Đặc điểm khí hậu:
Thành phố Mỹ Tho nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa mưa nắng
rõ rệt. Các đặc trưng khí tượng tại Mỹ Tho như sau:
Gió: thường xuất hiện 2 luồng gió chính
• Gió mùa Tây Nam: gió mùa này mang nhiều hơi nước làm cho thời tiết
mát mẻ, khí hậu ẩm.
• Gió mùa Đông Bắc: có khí hậu khô, độ ẩm giảm, mát lạnh.
Nhiệt độ: nhiệt độ cao và khá ổn định, trung bình năm là 27.9
0
C, nhiệt độ trung
bình cao nhất trong năm là 29.5
0
C, nhiệt độ trung bình thấp nhất là 26
0
C, tổng nhiệt độ
trung bình trong năm là 9700 – 9800
0
C.
Độ ẩm không khí: độ ẩm không khí trung bình hàng năm là 79.2%, trung bình
tháng thấp nhất là 76% ( tháng 4), cao nhất là 85% (tháng 8).
Lượng mưa: hàng năm lượng mưa đạt từ 1300 – 1600mm, mùa mưa thường tập
trung từ tháng 5 đến tháng 10.
Lượng bốc hơi: lượng bốc hơi trung bình trong năm là 1225 ha, bình quân đạt
3.3 mm/ngày, tháng 3 có lượng bốc hơi lớn nhất 136mm, tháng 10 có lượng bốc hơi
nhỏ nhất 87mm.
Nắng – bức xạ: trung bình năm có 2622 giờ nắng, bình quân đạt 7.2 giờ
nắng/ngày, tổng lượng bức xạ trung bình năm là 156.8 kcal/cm
2
.
1.1.4 Chế độ thủy văn:
Chế độ thủy văn trong vùng chịu ảnh hưởng của lượng nước thượng nguồn
sông Tiền và chế độ bán nhật triều biển Đông. Thành phố Mỹ Tho có hệ thống kênh
rạch chằn chịt và nhiều rạch nhỏ, quan trọng nhất là sông Bảo Định với chiều rộng là
15 – 20m, chiều dài khoảng 4km. Phía Nam là sông Tiền chảy qua thành phố từ Tây
sang Đông với chiều dài 7.6km, chiều rộng 270m, độ sâu trung bình 6 – 9m.
11
1.1.5 Địa hình – địa chất:
Địa hình: tương đối bằng phẳng nghiêng dần từ Bắc xuống Nam được chia làm
2 khu vực:
• Khu ngoại thành: cao độ bình quân mặt ruộng từ +1.00m đến +1.3m; cao
độ của các khu vườn thổ cư +1.7 đến 2.3m.
• Khu nội thành: cao độ mặt đường +3.1 đến +3.2m cao nhất là đường
Hùng Vương (+3.4m).
Địa chất: chia làm 3 khu vực:
• Khu vực 1: bao gồm khu vực từ xã Trung An đến xã Tân Mỹ Chánh có
đặc điểm địa hình sông rạch phát triển, cao từ 1.5 – 2m, cấu tạo bởi trầm tích
sông thuần túy chủ yếu là đất thịt, tỷ lệ sét cao 45 – 55%.
• Khu vực 2: phân bố phía Bắc sông Bảo Định, có địa hình đồng bằng cao
độ xấp xỉ 2m. Khu vực này có điều kiện địa chất thuận lợi, địa hình cao, mực
nước ngầm thấp, cấu tạo bởi các lớp có nguồn gốc sông biển hỗn hợp.
• Khu vực 3: phân bố phía Đông Bắc thành phố, địa hình giồng cát, cao độ
bề mặt biến đổi từ 2 – 2.5m.
1.1.6 Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên nước mặt:
• Thành phố nằm trong một vùng nước ngầm dồi dào có trữ lượng 200,000
m
3
/ngày tại hai tầng Pliocence & Miocence, lưu lượng có thể khai thác là
40,000 – 50,000 m
3
/ngày, hiện khai thác cho hệ thống cấp nước đô thị là
20,000 m
3
/ngày.
• Nước sông Tiền vào mùa khô là 20,000 m
3
/ngày, mùa lũ là 71,000
m
3
/ngày. Nước sông Bảo Định vào mùa khô 172 m
3
/s, mùa lũ đạt 234 m
3
/s.
Các kênh rạch đều có lưu lượng đáng kể đáp ứng nhu cầu canh tác nông
nghiệp và cung cấp nước sinh hoạt cho toàn thành phố. Ngoài ra, nước
thường bị nhiễm mặn vào tháng 3 đến tháng 5 với nồng độ trung bình 1.5g/l
không những không ảnh hưởng đến trồng trọt mà còn làm phong phú thêm
nguồn lợi thủy sản trên sông.
Tài nguyên đất:
Thành phố Mỹ Tho có một quỹ đất nông nghiệp dồi dào 3130.98 ha, chiếm tỉ
trọng 62.63%, thích nghi với nhiều loại cây lương thực, cây ăn trái, hoa màu và nuôi
trồng thủy sản tạo nên những vùng canh tác lúa năng suất cao và những khu vườn
chuyên canh rau trái đặc sản. Diện tích đất chuyên dùng 591.13 ha tạo nên mặt bằng
đô thị hoàn chỉnh thuận lợi việc phát triển đô thị và các cơ sở hạ tầng.
12
1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
1.2.1 Về kinh tế:
Trong những năm qua (2001 – 2005) tổng sản phẩm quốc nội GDP của thành
phố tăng bình quân hàng năm khoảng 10.98%. Thu ngân sách trên địa bàn thành phố
năm 2005 lên tới 1,705,372 triệu đồng. Hiện nay, thành phố có 693 doanh nghiệp tư
nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn và hơn 7000 hộ kinh doanh cá thể. [1]
GDP
109.88
109.85
110.87
113.36
111.69
108
109
110
111
112
113
114
2001 2002 2003 2004 2005
Năm
GDP
GDP
Hình 1.2: Tốc độ phát triển GDP của thành phố Mỹ Tho
1.2.1.1 Lĩnh vực thương mại – dịch vụ:
Hoạt động thương mại đã tiếp cận được với nền kinh tế thị trường, hàng hóa được
lưu thông và ngày càng mở rộng, chủng loại đa dạng, mẫu mã phong phú đáp ứng nhu
cầu sản xuất và đời sống nhân dân. Đến nay, thành phố có 11,617 hộ đăng ký kinh
doanh thương mại và dịch vụ với tổng số vốn đăng ký là 167,064,660,000 đồng. Hệ
thống chợ thành phố Mỹ Tho gồm 1 chợ trung tâm, 16 chợ phường xã, 2 khu vực vựa
mua bán hàng bông, trái cây với tổng số 3,376 hộ.
1.2.1.2 Lĩnh vực công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp:
Tính đến giai đoạn 2005, thành phố có 1055 doanh nghiệp và cơ sở tư nhân, cá
thể sản xuất kinh doanh lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp với 15,070 lao
động. Tổng giá trị sản xuất trên địa bàn năm 2005 đạt 2,039,845 triệu đồng.Sản phẩm
công nghiệp chủ yếu: thức ăn gia súc, xay xát gạo gia công, bánh mì, bún, bánh tằm,
hủ tiếu, bánh kẹo các loại, cafê bột, lạp xưởng, nước mắm các loại, nước giải khát các
loại và quần áo may sẵn.
13
Hình 1.3: Các khu công nghiệp trong thành phố Mỹ Tho
1.2.1.3 Lĩnh vực nông nghiệp
Do tốc độ đô thị hóa nhanh nên diện tích đất nông nghiệp giảm dần thay thế vào
đó là đất chuyên dùng và đất ở. Diện tích nông nghiệp là 4468 ha, trong đó đất trồng
lúa là 1780 ha, đất trồng hoa màu là 388 ha, còn lại là cây ăn trái 2300 ha đem lại
nguồn ngân sách cho Nhà nước với tổng giá trị sản lượng 213,001 triệu đồng (năm
2005). Ngoài ra, thành phố còn có thế mạnh trong chăn nuôi gà và heo. [1]
103360
65673
1395
102793
84723
1547
93765
84570
1471
117485
80327
1629
122850
88359
1792
2001 2002 2003 2004 2005
Năm
ĐVT: Triệu đồng
Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ
Hình 1.4: Giá trị sản xuất nông nghiệp
1.2.1.4 Lĩnh vực thủy sản:
Thủy sản là ngành mũi nhọn của tỉnh nói chung và thành phố nói riêng được các
cấp ngành quan tâm, đầu tư và phát triển. Hiện nay, toàn thành phố có 362 phương tiện
đăng ký hoạt động với tổng công suất 83,545 CV, bình quân 230CV/chiếc chủ yếu tập
trung ở phường 2 và phường Tân Long. Sản lượng khai thác 2005 là 40,255 tấn, đặc
14
biệt thành phố còn phát triển nghề nuôi cá bè trên sông Tiền, hiện có 44 bè nuôi lớn
nhỏ, sản lượng năm 400 tấn với diện tích 26 ha.
Nguồn vốn đầu tư xây dựng Cảng cá là 15.9 tỷ đồng với 10,000 lượt tàu có công
suất 45CV – 600CV vào cập bến và sản lượng hàng hóa qua cảng 50,000 tấn với 40 cơ
sở mua bán chế biến, hàng chục điểm xay đá muối ướp cá và 20 nậu dựa giải quyết
hàng chục lao động, góp phần vào nguồn thu cho toàn tỉnh 385,787 triệu đồng (năm
2005). Từng bước thúc đẩy nển kinh tế của thành phố phát triển mạnh hơn.
1.2.2 Về văn hóa xã hội:
1.2.2.1 Quy mô dân số và lao động:
Dân số Mỹ Tho có cơ cấu trẻ với 31.37% từ 15 – 29 tuổi, tỷ lệ lao động trong độ
tuổi chiếm 58.55% dân số. Hầu hết đều có công ăn việc làm nhưng tỷ lệ lao động chưa
có việc làm chiếm 10% đang là một nỗi lo đối với sự ổn định kinh tế và xã hội. Mặt
khác, lực lượng lao động đa phần trẻ tuổi, năng động, nhạy bén, tiếp thu khoa học kỹ
thuật nhanh chóng là lực lượng nồng cốt trong công cuộc xây dựng nền kinh tế vững
mạnh.
Với tốc độ tăng dân số thành thị trong 5 năm qua đạt 3.89%/năm, ta có thể dự báo
sự phát triển dân số và lao động theo bảng sau:
Bảng 1.1: Dự báo sự phát triển dân số và lao động giai đoạn 2005 - 2020
STT Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm
2005
Dự báo
năm 2010
Dự báo
năm 2020
1 Tổng dân số người 171,175 250,000 316,000
Dân phi nông nghiệp người 148,000 198,000 258,000
Dân nông nghiệp người 48,000 52,000 58,000
2 Tỷ lệ tăng DSBQ % 2 4 3
Tăng tự nhiên % 1 1 1
Tăng cơ học % 0 3 2
3 Tổng số hộ dân cư hộ 41,600 58,857 83,833
Hộ phi nông nghiệp
hộ
(người/hộ)
29,600
(5ng/hộ)
44,000
(4.5ng/hộ)
64,500
(4ng/hộ)
Hộ nông nghiệp
hộ
(người/hộ)
12,000
(4ng/hộ)
14857
(3.5ng/hộ)
19,333
(3ng/hộ)
4 Tổng lao động độ tuổi
người
%DS
128,733
(65.68%)
165400
(66.16%)
195,446
(61.85%)
15
Khu vực 1
người
%LĐ
16,091
(12.5%)
18773
(11.33%)
20,092
(10.28%)
Khu vực 2
người
%LĐ
16,915
(13.14%)
22031
(13.32%)
28,046
(14.35%)
Khu vực 3
người
%LĐ
54,132
(42.05%)
71486
(43.22%)
91,899
(47.02%)
Lao động khác
người
%LĐ
24,292
(18.87%)
32865
(19.87%)
33,695
(17.24%)
Lao động chưa có việc
làm
người
%LĐ
17,033
(13.44%)
20,245
(12.24%)
21,714
(11.11%)
Nguồn [3]
Bình quân hàng năm thành phố Mỹ Tho đã huy động vốn cho công trình 16 tỷ
đồng để đầu tư các dự án. Kinh tế vay phát triển sản xuất đã giải quyết việc làm thêm
cho khoảng 14,000 lao động. Thực hiện đề án “giải quyết việc làm gắn với xóa đói
giảm nghèo”, thành phố tập trung vốn đầu tư để mở rộng sản xuất tiểu thủ công
nghiệp, các xí nghiệp công nghiệp Mỹ Tho thu hút hàng ngàn lao động góp phần giải
quyết việc làm.
Bảng 1.2: Dân số, diện tích, mật độ dân số trên địa bàn thành phố Mỹ Tho – 2005
PHƯỜNG/XÃ
DIỆN TÍCH
(Km
2
)
DÂN SỐ
(người)
KHU
PHỐ
MẬT ĐỘ DÂN
SỐ (người/km
2
)
1 78 7869 6 9.379
2 71 14,667 5 20.810
3 54 11,934 7 21.155
4 81 21,329 11 23.995
5 271 16,082 9 5.217
6 311 24,074 12 6.619
7 40 11,505 7 27.389
8 69 11,436 8 16.583
9 238 5229 6 3.380
10 282.8993 9671 6 3.859
16
P.Tân Long 330 3735 4 16.583
Xã Trung An 711 7067 6 1.557
Xã Đạo Thạnh 519 7017 6 1.944
Xã Mỹ Phong 1125 10,643 8 1.142
Xã Tân Mỹ Chánh 718 9302 4 1.437
Cùng với sự phát triển kinh tế, nhà nước khuyến khích phát triển các ngành công
nghiệp, lấy đất nông nghiệp để xây dựng các khu công nghiệp. Do đó, dân cư nông
thôn ngày càng kéo nhau ra thành thị sinh sống. Chứng tỏ, trong những năm sắp tới sẽ
mất cân đối giữa dân thành thị với nông thôn, thành phố Mỹ Tho sẽ đối mặt với những
vấn đề khó khăm trong việc quản lý rác thải ở cộng đồng dân cư ngày càng đông đúc
này. Đồ thị dưới đây cho thấy tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng trong những năm gần
đây trong khi đó dân cư nông thôn giảm rõ rệt.
108,205
54,100
162,305
109,980
55,094
163,407
116,307
49,057
165,364
134,011
33,503
167,514
136,439
33,757
170,196
2001 2002 2003 2004 2005
Năm
DÂN SỐ THÀNH PHỐ MỸ THO
thành thị nông thôn tổng số
Hình 1.5: Dân số thành phố Mỹ Tho trong năm 2001 -2005
1.2.2.2 Giáo dục đào tạo
Trong những năm gần đây, ngành giáo dục đào tạo luôn đạt được những thành
tích trong giảng dạy và học tập. Chất lượng dạy và học không ngừng được trao dồi
phát triển. Năm 2003, thành phố được công nhận đạt chuẩn quốc gia về phổ cập trung
17
học cơ sở và đang tiến hành phổ cập trung học phổ thông. Hiện nay, thành phố có 5
trường đạt tiêu chuẩn quốc gia.
1.2.2.3 Lĩnh vực y tế:
Hiện nay, Mỹ Tho có 4 bệnh viện, 2 phòng khám khu vực, 15 trạm y tế phường
xã, 1 trung tâm y tế dự phòng tất cả đều trang bị thiết bị hiện đại, đội ngũ y bác sĩ có
tay nghề cao đáp ứng nhu cầu trị bệnh cho nhân dân trong toàn tỉnh.
1.2.2.4 Văn hóa thông tin – thể dục thể thao:
Phát huy truyền thống lâu đời của cha ông, nhân dân thành phố đã tích cự tham
gia đời sống văn hóa ở khu dân cư, đến nay, thành phố có 2 phường được công nhận là
phường văn hóa và trên 58 ấp, khu phố được công nhận là ấp, khu phố văn hóa.
Toàn thành phố có 25,510 máy điện thoại, mật độ sử dụng đạt 15.3 máy/100 dân.
Công tác phát thanh không ngừng phát triển và mở rộng từ thành phố xuống phường
xã. Đài phát thanh và đài truyền hình đang cải thiện để cho công trình ngày càng
phong phú hơn, đi sâu hơn vào quần chúng nhằm bổ sung thông tin, kiến thức cho toàn
tỉnh
Các chính sách xã hội, các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước đối với
người có công, gia đình liệt sĩ, thương binh, cán bộ hưu trí…được thành phố tổ chức
thực hiện tốt. công tác xóa đói giảm nghèo được triển khai có hiệu quả (tỉ lệ nghèo
giảm chỉ còn 1.08%)
Ngoài ra, thành phố Mỹ Tho còn là ngọn cờ đầu trong phong trào nghệ thuật quần
chúng, phong trào rèn luyện thân thể và các môn thể thao đỉnh cao.
18
Hình 1.6: Các khu vui chơi, giải trí và tham quan các di tích
1.2.3 Về cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị:
1.2.3.1 Giao thông
Mạng lưới giao thông đường bộ phân bố không đều đã được chỉnh trang nâng cấp
tạo cho bộ mặt thành phố khang trang sạch đẹp hơn. Thống kê mạng lưới đường giao
thông (phụ lục 1).
Hệ thống cầu trong thành phố được nâng cấp và xây dựng mới nhằm đảm bảo
nhu cầu đi lại của nhân dân.
Ngoài ra, Mỹ Tho còn có khả năng tiềm tàng về giao thông đường thủy với sông
Tiền dài 112km, chiều sâu hơn 5m, khả năng thông tàu lên tới 3000 tấn, thuận lợi phát
triển nền kinh tế thủy sản và khai thác vật liệu xây dựng.
1.2.3.2 Hệ thống cấp nước:
Hiện nay, hầu hết dân cư trong thành phố sử dụng nước sạch do nhà máy nước
cung cấp. Nước sinh hoạt chủ yếu lấy từ nguồn nước sông Tiền, sông Bảo Định và
nguồn nước ngầm dồi dào được bơm lên hồ chứa, rồi được xử lý đạt tiêu chuẩn cấp
nước cho sinh hoạt loại A, sau đó đem phân phối cho các hộ dân kể cả khu vực nông
19
thôn. Thành phố Mỹ tho với tiêu chí “nhà nhà uống nước sạch, người người uống nước
sạch” để đảm bảo cuộc sống an toàn vệ sinh.
Hình 1.7: Hệ thống cung cấp nước uống sinh hoạt cho toàn thành phố
1.2.3.3 Hệ thống cấp điện:
Mỗi khi đêm về, từ thành thị đến nông thôn, từ đường giao thông chính đến các
ngõ hẻm đâu đâu cũng có ánh đèn thắp sáng cả lối đi lẫn đường về đảm bảo an ninh
cho toàn thành phố. Nhờ vào thành phố có mạng lưới điện cấp quốc gia và các đường
dây trung thế cung cấp cho khoảng 99,56% số hộ.
Hình 1.8: Mạng lưới điện trên địa bàn thành phố Mỹ Tho
20
1.2.3.4 Hệ thống công viên cây xanh:
Thành phố Mỹ Tho có một công viên có từ lâu đời là công viên Lạc Hồng và một
công viên Giếng nước để tưởng nhớ chiến thắng Tết Mậu Thân. Với hệ thống công
viên cây xanh giữa đô thị góp phần làm cho không khí trong lành, thoáng mát và cũng
là nơi vui chơi, tập thể dục cho cộng đồng.
1.2.3.5 Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
Thành phố có 71.6 km đường ống thoát nước đô thị trong đó có 75% chiều dài
ống được cải tạo mới với đường kính từ 600 – 1200mm đảm bảo tương đối tốt trong
vấn đề thoát nước bẩn. Nhưng khi vào mùa mưa, do hệ thống cống không đảm bảo
chất lượng nên nước mưa thoát ra ngoài không kịp, vẫn còn đọng lại trên đường gây
cản trở giao thông và mất vệ sinh.
Hình 1.9: Hệ thống thoát nước bẩn dự kiến năm 2010
Công ty môi trường đô thị có tồ chức đội ngũ thu gom, quét dọn đường phố (tỷ lệ
thu gom rác trên 90%) nên vấn đề rác thải trong thành phố đã được giải tỏa. Xe cơ giới
có nhiệm vụ thu gom rác và chở ra bãi rác Tân Lập để chôn lấp. Bãi rác với diện tích
8ha được chia làm 8 ô mỗi ô 10,000 m
2
, trong đó có 7 ô dùng làm ô chôn lấp rác, ô
còn lại làm ao sinh học. Hiện nay, Mỹ Tho đang thực hiện dự án phân loại rác tại
nguồn và xây dựng nhà máy chế biến phân compost.
21
Năm 2004, sở Tài Nguyên & Môi Trường đã vận động, tuyên truyền, khuyến
khích các hộ nông thôn không sử dụng nhà cầu trên ao, sông để đảm bảo sức khỏe
chung cho cộng đồng. Bên cạnh đó, Sở còn đầu tư khoảng 100 tỷ đồng để xây dựng
nhà vệ sinh với nhiều hình thức khác nhau.
1.2.3.6 Du lịch sinh thái:
Hệ thống khách sạn, nhà nghỉ của thành phố đã được nâng cấp, xây mới, đầy đủ
tiện nghi hơn. Hàng năm thu hút hàng trăm khách du lịch đến tham quan và thưởng
thức các loại trái cây đặc sản của vùng sông nước Nam Bộ.
195,828
203,643
174,472
150,833
259,486
248,897
176,172
177,810
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
2001 2002 2003 2004
Năm
Người
khách trong nước khách nước ngoài
Hình 1.10: Số lượng khách du lịch trong những năm 2001 – 2004
1.3 HỆ THỐNG QUẢN LÝ, THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI
RẮN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO:
1.3.1 Cơ cấu tổ chức:
Công ty công trình đô thị (CTĐT) thành phố Mỹ Tho là đơn vị trực tiếp quản lý
về cảnh quan đô thị, có nhiệm vụ tạo ra môi trường xanh – sạch – đẹp trong khuôn
viên thành phố. Với đội ngũ chuyên viên kỹ thuật tay nghề cao và công nhân vệ sinh
đã góp phần vào công tác bảo vệ môi trường chung ở địa phương.
Mối quan tâm hàng đầu của người dân là vấn đề rác thải, vì thế công ty công
trình đô thị đã đảm nhận quét, thu gom, vận chuyển rác trên 1 diện tích 290,000 m
2
gồm có khu vực chợ 110,000 m
2
và đường phố ngoài khu vực chợ 180,000 m
2
. Công
việc quét và thu gom rác được các cô chú lao công làm việc tích cực ban ngày và ban
đêm để đảm bảo mỹ quan của thành phố. Sơ đồ tổ chức được thể hiện ở hình sau: