Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix dịch vụ quảng cáo trực tuyến tại vccorp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.23 KB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------

TRẦN THỊ XUÂN TRANG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG MARKETING - MIX DỊCH VỤ QUẢNG
CÁO TRỰC TUYẾN TẠI VCCORP

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60 34 01 02

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

TRẦN THỊ XUÂN TRANG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG MARKETING - MIX DỊCH VỤ QUẢNG
CÁO TRỰC TUYẾN TẠI VCCORP
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số ngành: 60.34.01.02


HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS.TS. DƯƠNG CAO THÁI NGUYÊN

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2014


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS DƯƠNG CAO THÁI NGUYÊN

Luận văn thạc sỹ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM ngày
tháng năm 2014

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sỹ gồm:
1.
2.
3.
4.
5.
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã
được sửa chữa (nếu có)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn



TRƯỜNG ĐHCÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNGQLKH–ĐTSĐH

Độclập-Tựdo-Hạnhphúc

TP.HCM,ngày..… tháng…..năm2014

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên:TRẦN THỊ XUÂN TRANG
Sinh ngày 18 tháng 2 năm 1988

Giới tính:Nữ

Nơi sinh:Bình Phước

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

MSHV:1341820083

I- TÊN ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING - MIX DỊCH

VỤ QUẢNG CÁO

TRỰC TUYẾN TẠI

VCCORP

II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Thứ nhất,trình bày cơ sở lý luận vềMarketing –Mix trong dịch vụ
Thứ hai, phân tích thực trạng hoạt động Marketing – Mix trong dịch vụ quảng
cáo trực tuyến tại VCCorp từ đó đưa ra các điểm mạnh điểm yếu của dịch vụ
Thứ ba, dựa trên thực trạng đang tồn tại tác giả đưa ra các giải pháp nhằm
hoàn thiện hệ thống Marketing - Mix trong dịch vụ quảng cáo trực tuyến của
VCCorp
Thứ tư,bên cạnh đó tác giả cũng nêu lên các kiến nghị góp phần giúp dịch vụ
quảng cáo trực tuyến ngày càng phát triển
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:30/6/2014
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 02/12/2014
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:PGS.TS. DƯƠNG CAO THÁI NGUYÊN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, tất cả các số
liệu, tư liệu sử dụng trong luận văn này được thu thập từ nguồn thực tế và hoàn toàn
trung thực.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện Luận văn

(Ký và ghi rõ họ tên)


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được nhiều sự
giúp đỡ của các thầy cô giáo, bạn bè và gia đình. Xin được bày tỏ sự trân trọng và
lòng biết ơn sâu sắc đối với sự giúp đỡ này.
Lời đầu tiên xin được cảm ơn thầy cô giáo của khoa Quản trị kinh doanh
trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy và giúp
đỡ cho tôi trong suốt khoá học. Đặc biệt, xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến PGS.TS
Dương Cao Thái Nguyên, người đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến các bạn cùng khoá học và các anh chị khóa
trước đã chia sẻ, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu.
Tôi cũng chân thành cảm ơn các anh chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận
lợi cung cấp các tài liệu quý báu để tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin được trân trọng cảm ơn gia đình đã luôn động viên, giúp
đỡ, là hậu phương vững chắc cho tôi trong những năm tháng học tập đã qua.

TP.HCM, tháng 12 năm 2014


iii

TÓM TẮT
Hoàn thiện các hoạt động Marketing mix cho dịch vụ quảng cáo trực tuyến
của công ty cổ phần truyền thông Việt Nam VCCorp làmột trong những yếu tố góp
phần nâng cao chất lượng dịch vụ và thực hiệnđược mục tiêu nâng cao hiệu quả
kinh doanh của công ty.Với mục tiêu đặt ra, luận văn đã giảiquyết được một số vấn

đề cơ bảnsau:
Thứ nhất, luận văn đã khái quát cơ sở lý luận chung về hoạt động Marketing
mix.
Thứ hai, vận dụng cơ sở lý luận để đánh giá đúng thực trạng hoạt động
Marketing mix đối với quảng cáo trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông Việt
Nam VCCorp. Từ kết quả đánh giá thực trạng, luận văn đã chỉ ra khó khăn,tồn tại
và các mặt đã đạt được trong hoạt động Marketing mix đối với quảng cáo trực tuyến
của công ty cổ phần truyền thông Việt Nam VCCorp.
Thứ ba,căn cứ vào cơ sở lý luận và thực trạng hoạt động Marketing mix
củacông ty cổ phần truyền thông Việt Nam VCCorp, luận văn đã nghiên cứu, đề
xuất một số giải pháp nhằm gópphần hoàn thiện hoạt động Marketing mix cho dịch
vụ quảng cáo trực tuyến. Các giảipháp này không những áp dụng cho dịch vụ quảng
cáo trực tuyến nói riêng mà còn cóthể áp dụng với các dịch vụ khác của công ty.
Hy vọng kết quả nghiên cứu này sẽ mang lại những thay đổi tích cực góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tới.


iv

ABSTRACT
Improving the marketing mix for online advertising services in Vietnam
Communications Corporation – VCCorp is one of the factors contribute
toimproving the quality of services and approve the goal of improving
company'sbusiness performance. As set objectives, Content includes three core
issues following:
Firstly, presents the basis theoretical about Marketing mix. This is the basic
theory for author can analyze and issue solutions
Secondly, assess the true state of activity Marketing mix for online
advertisingin Vietnam Communications Corporation – VCCorp. Base on current
situations, thesis has pointed out difficulties exist and the surface was achievedfor

online advertisingin Vietnam Communications Corporation – VCCorp
Thirdly, presents the basis theoretical about Marketing mix and current
situations in Vietnam Communications Corporation – VCCorp, author gives more
solutions for contribute to improving the marketing mix for online advertising
services in Vietnam Communications Corporation – VCCorp. These solutions are
not applicable to online advertising services in particular , but also can be applied to
other services in VCCORP.
Hopefully results of this study will bring positive changes, improve business
performancein VCCORP.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
TÓM TẮT ............................................................................................................. iii
ABSTRACT .......................................................................................................... iv
MỤC LỤC ............................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... xi
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ MARKETING MIX TRONG DỊCH VỤ ........ 5
1.1. Những vấn đề chung về Marketing Mix trong dịch vụ ..................................... 5
1.1.1. Các khái niệm Marketing, Marketing Mix, Marketing Mix trong
dịch vụ ................................................................................................................... 5
1.1.2 Vai trò của Marketing và Marketing Mix trong dịch vụ ......................... 9
1.2 Nội dung của Marketing Mix trong dịch vụ .................................................... 10
1.2.1 Sản phẩm ( product) và chiến lược sản phẩm ....................................... 10
1.2.2 Giá (Price) và chiến lược giá :.............................................................. 12

1.2.3 Phân phối (Place) và chiến lược phân phối........................................... 16
1.2.4 Chiêu thị ( Promotion) và chiến lược chiêu thị ..................................... 17
1.2.5 Con người (People) và chiến lược phát triển nguồn nhân lực ............... 20
1.2.6 Quy trình ( Process) và chiến lược về quy trình .................................. 21
1.2.7 Hiện thực hóa và chiến lược hiện thực hóa.......................................... 22
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến Marketing.............................................................. 22
1.4 Marketing trực tuyến ...................................................................................... 23
1.4.1 Khái niệm về Marketing trực tuyến...................................................... 23
1.4.3. Các hình thức Marketing trực tuyến .................................................... 27
1.4.4 Các lợi ích của Marketing trực tuyến ................................................... 29
1.5 . Tóm tắt chương 1.......................................................................................... 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA DỊCH
VỤ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN TẠI VCCORP ............................................ 33
2.1. Giới thiệu chung về VCCorp ......................................................................... 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ....................................... 33
2.1.2. Sứ mệnh tầm nhìn của công ty ............................................................ 33


vi

2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần truyền thông Việt Nam ............... 35
2.1.4. Tình hình kinh doanh của Công ty cổ phần truyền thông Việt Nam .... 35
2.2.Thực trạng nghiên cứu thị trường về dịch vụ quảng cáo trực tuyến ................ 38
2.2.1. Phân khúc thị trường........................................................................... 38
2.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu .............................................................. 39
2.3.Thực trạng hoạt động marketing mix của dịch vụ quảng cáo trực tuyến tại
VCCorp ................................................................................................................ 43
2.3.1. Thực trạng về sản phẩm ...................................................................... 43
2.3.2. Thực trạng về giá ................................................................................ 49
2.3.3. Thực trạng về phân phối ..................................................................... 51

2.3.4. Thực trạng về chiêu thị ....................................................................... 54
2.3.5. Thực trạng về con người ..................................................................... 57
2.3.6. Thực trạng về quy trình....................................................................... 63
2.3.7. Thực trạng về hiện thực hóa ................................................................ 65
2.4. Đánh giá chung về hoạt động marketing mix của dịch vụ quảng cáo trực tuyến
tại VCCorp ........................................................................................................... 67
2.4.1. Các điểm mạnh ................................................................................... 67
2.4.2. Các điểm yếu ...................................................................................... 68
2.5 Tóm tắt chương 2 ........................................................................................... 69
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
MARKERTING MIX DỊCH VỤ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN TẠI
VCCORP ............................................................................................................. 71
3.1. Định hướng phát triển và mục tiêu của công ty .............................................. 71
3.1.1. Định hướng phát triển chung của ngành .............................................. 71
3.1.2 Định hướng phát triển của công ty ....................................................... 73
3.1.3. Mục tiêu Marketing mix trong lĩnh vực quảng cáo trực tuyến của
công ty VCCorp ................................................................................................... 74
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống Marketing 7P cho dịch vụ quảng cáo trực
tuyến tại VCCorp ................................................................................................. 74
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện chiến lược sản phẩm dịch vụ quảng cáo trực
tuyến tại VCCorp ................................................................................................. 74
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện chiến lược giá .................................................... 76
3.2.3 Giải pháp hoàn thiện chiến lược phân phối .......................................... 77
3.2.4 Giải pháp hoàn thiện chiến lược chiêu thị ............................................ 78


vii

3.2.5 Giải pháp hoàn thiện chiến lược về con người ..................................... 79
3.2.6 Giải pháp hoàn thiện chiến lược về quy trình ....................................... 80

3.2.7 Giải pháp hoàn thiện chiến lược về hiện thực hóa ................................ 81
3.3. Tóm tắt chương 3........................................................................................... 81
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 84


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNTT

: Công nghệ thông tin

CPA

: CPACost PerAction)là một hình thức tính phí quảng cáo trực tuyến

phổ biến trên thế giới mà doanh nghiệp chi trả phí cho những hành động đặc thù
của khách hàng ( mua hàng, đăng ký, tải phần mềm ứng dụng….) sau khi xem một
banner quảng cáo nhất định.
CPC

:(Cost per click) là hình thức quảng cáo thanh toán cho mỗi lượt click

với một mức phí nhất định.
CPD

:(Cost Per Duration) được định nghĩa là chi phí cho việc mua media

trong một khoảng thời gian cụ thể, có thể tính theo ngày, theo tuần, theo tháng hoặc

năm tùy vào nhà quảng cáo.
CPM

:(Cost Per Mill / Cost Per Thousand Impression) được định nghĩa là

chi phí cho một nghìn lần hiển thị.
DN

:(doanh nghiệp)

Google AdWords: là hình thức quảng cáo bằng từ khóa trên công cụ tìm kiếm của
google với cơ ché hiển thị và tính phí như sau: người dùng nhấp chuột (click) vào
quảng cáo AdWords, nhà quảng cáo sẽ trả phí cho lượt nhấp chuột (Click) đó.
Mobile Ads : là hình thức quảng cáo trên thiết bị mobile (điện thoại di động, máy
tính bảng, máy đọc sách..) có kết nối internet.
MTT

:Marketing trực tuyến

PR Solution : giải pháp truyền thông
MXH

: Mạng xã hội

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

VCCorp


: Công ty Cổ phần Truyền thông Việt Nam


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1: Ma trận Ansoff sản phẩm dịch vụ thị trường......................................... 12
Bảng 2. 1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty VCCorp từ năm 2011
đến năm 2013………………………………………………………………………36
Bảng 2. 2 Bảng doanh thu đối với dịch vụ quảng cáo trực tuyến của công ty
VCCorp ................................................................................................................. 37
Bảng 2. 3: So sánh chất lượng sản phẩm quảng cáo trực tuyến của VCCorp và một
số đối thủ cạnh tranh.............................................................................................. 46
Bảng 2. 4. Đánh giá của khách hàng về mức độ phong phú của dịch vụ quảng cáo
trực tuyến VCCorp ................................................................................................ 46
Bảng 2. 5. Đánh giá của khách hàng về mặt hình thứ của các quảng cáo trực tuyến
mà VCCorp thực hiện ............................................................................................ 47
Bảng 2. 6. Đánh gía của khách hàng về vị trí của các quảng cáo trực tuyến trên các
phương tiện quảng cáo........................................................................................... 48
Bảng 2. 7. Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ quảng cáo trực tuyến của
VCCorp ................................................................................................................. 48
Bảng 2. 8. Đánh giá của khách hàng về mức giá dịch vụ quảng cáo trực tuyến
VCCorp ................................................................................................................. 49
Bảng 2. 9. Đánh giá của khách hàng về các hình thức chiết khấu của dịch vụ quảng
cáo trực tuyến của VCCorp ................................................................................... 50
Bảng 2. 10. Bảng phân bổ số lượng đại lý và cộng tác viên của VCCorp tại các tỉnh,
thành phố............................................................................................................... 52
Bảng 2. 11. Đánh giá của khách hàng về mạng lưới phân phối của VCCorp .......... 52
Bảng 2. 12. Đánh giá của khách hàng về phương pháp họ tiếp cận với các dịch vụ
quảng cáo trực tuyến của VCCorp ......................................................................... 53

Bảng 2. 13. Đánh giá của khách hàng về cách tiếp cận dịch vụ quảng cáo trực tuyến
của công ty VCCorp .............................................................................................. 54
Bảng 2. 14. Đánh giá của khách hàng về hình thức quảng cáo và dịch vụ quảng cáo
trực tuyến của VCCorp .......................................................................................... 55


x

Bảng 2. 15. Đánh giá của khách hàng về nội dung các các dịch vụ quảng cáo trực
tuyến VCCorp ....................................................................................................... 55
Bảng 2. 16. Đánh giá của khách hàng về các chương trình khuyến mãi mà VCCorp
đã thực................................................................................................................... 57
Bảng 2. 17. Bảng trình độ chuyên môn của nhân viên VVCorp ............................. 58
Bảng 2. 18. Đánh giá của khách hàng về phong cách làm việc của ........................ 60
Bảng 2. 19. Đánh giá của khách hàng về thái độ làm việc của nhân viên VCCorp . 61
Bảng 2. 20. Đánh giá của khách hàng về trình dộ chuyên môn của nhân viên
VCCorp ................................................................................................................. 62
Bảng 2. 21. Đánh giá của khách hàng về quy trình dịch vụ quảng cáo trực tuyến của
VCCorp ................................................................................................................. 64
Bảng 2. 22. Đánh giá của khách hàng về trang thiết bị, công nghệ trong việc triển
khai các dịch vụ quảng cáo trực tuyến ở VCCorp .................................................. 65


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình1.1 : Mô hình marketing mix............................................................................ 6
Hình1.2 : Mô hình marketing mix trong dịch vụ ...................................................... 8
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại VCCorp ........................................................... 35



1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Marketing là một bộ môn khoa học nghiên cứu về các hoạt động kinh doanh có
liên quan trực tiếp đến dòng chuyển vận của hàng hoá - dịch vụ từ nơi sản xuất tới
người tiêu dùng, nhằm tìm ra các biện pháp hữu hiệu để bảo vệ, duy trì và phát triển
thị trường. Marketing còn áp dụng trong nhiều lĩnh vực xã hội. Philip Kotler đã viết:
“Trong thế giới phức tạp ngày nay, tất cả chúng ta đều phải am hiểu marketing. Khi
bán một chiếc máy bay, tìm kiếm việc làm, quyên góp tiền cho mục đích từ thiện, hay
tuyên truyền một ý tưởng, chúng ta đã làm marketing... Kiến thức về marketing cho
phép xử trí khôn ngoan hơn ở cương vị người tiêu dùng, dù là mua kem đánh răng,
một con gà đông lạnh, một chiếc máy vi tính hay một chiếc ô tô... Marketing đụng
chạm đến lợi ích của mỗi người chúng ta trong suốt cả cuộc đời”.
Vậy làm thế nào để doanh nghiệp luôn đứng vững trên thương trường với thế
tự chủ? Đó là các doanh nghiệp phải có Marketing Mix riêng cho doanh nghiệp của
họ. Đặc biệt là phải áp dụng Marketing Mix một cách hiệu quả nhất. Đây là sự cần
thiết cho doanh nghiệp nhằm mục đích bước vào thị trường xác định và cạnh tranh
nhiều hơn là các doanh nghiệp hiện có.
Hiệu quả của quảng cáo trực tuyến mang lại vô cùng lớn nay khi mà Internet đã
chiếm lĩnh thị trường, chỉ cần một vài lần click chuột là bật cứ đâu trên thế giới này
bạn cũng có thể biết thông tin của bất kỳ sản phẩm, dịch vụ hay như các thông tin mà
bạn muốn. Việc quảng cáo trên mạng sẽ giúp bạn lựa chọn định vị được khách hàng
tiềm năng, khách hàng mục tiêu do đó sẽ tiết kiệm rất nhiều chi phí giúp doanh nghiệp
nâng cao hiệu quả trong việc kinh doanh.
Sự phát triển của thị trường quảng cáo trực tuyến tại Việt Nam đã mang đến rất
nhiều lựa chọn mới cho doanh nghiệp. Thời gian gần đây, tốc độ phát triển của quảng
cáo trực tuyến luôn dẫn đầu trong các loại hình quảng cáo hiện có trên thị trường, đạt
bình quân trên 30%/năm. Điều đó được lí giải bởi hàng loạt ưu điểm vượt trội của

quảng cáo trực tuyến mà các hình thức quảng cáo truyền thống không thể có như khả
năng phân loại, tương tác với khách hàng mục tiêu, tốc độ triển khai quảng cáo nhanh


2

chóng, các công cụ quản lí được tự động hóa tối đa và mức chi phí thường hợp lí hơn
rất nhiều
Mặt khác tại Việt Nam, hầu hết các doanh nghiệp thuộc vào loại vừa và nhỏ
(chiếm tới 95% tổng số doanh nghiệp), thậm chí là rất nhỏ. Kinh phí cho quảng bá
thương hiệu sản phẩm của các doanh nghiệp rất eo hẹp. Doanh nghiệp phải tìm con
đường để họ quảng bá nhanh nhất, lượng khách hàng nhiều nhất với chi phí thấp nhất.
Hơn nữa thông qua quảng cáo trực tuyến, khách hàng có thể nhấn vào quảng cáo để
lấy thông tin hoặc mua sản phẩm từ các quảng cáo online trên website. Chính vì thế,
các doanh nghiệp nhỏ thường ưu tiên lựa chọn quảng cáo trực tuyến
Theo nghiên cứu của Cimigo, quảng cáo trực tuyến sẽ là lĩnh vực tăng trưởng
“nóng” nhất trong toàn bộ ngành quảng cáo Việt Nam, lên tới 28% một năm. Tới năm
2020, tổng giá trị thị trường này sẽ là 340 triệu USD.
Tuy nhiên, thị trường này hiện đang chịu sự chi phối của các doanh nghiệp
nước ngoài như Google, Facebook dựa vào ưu thế công nghệ. Chỉ riêng doanh thu của
9 đại lý lớn nhất của Google đã chiếm 50% tổng giá trị thị trường quảng cáo trực
tuyến Việt Nam. Điều này đồng nghĩa với, hàng trăm triệu đô la sẽ thất thoát khỏi đất
nước mỗi năm.
Công ty cổ phần truyền thông Việt Nam (Vccorp) có ưu thế lớn với kinh
nghiệm hoạt động trong lĩnh vực truyền thông và thông tin ở những năm đầu của lĩnh
vực này, và dịch vụ quảng cáo trực tuyến Admicro cũng ra đời dựa trên nền tảng vững
chắc đó. Tuy nhiên, đứng trước những cơ hội và thách thức do thị trường mang lại,
công ty cần phải nâng cao khả năng cạnh tranh của dịch vụ quảng cáo trực tuyến
Admicro để nâng cao vị thế và đem lại thành công cho Công ty. Với lý do đó, học
viên chọn đề tài “ Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix dịch vụ

quảng cáo trực tuyến tại VCCORP” để thực hiện luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Quản trị
kinh doanh của mình, mặt khác với hy vọng giúp Công ty khẳng định vị thế và sự
thành công trong thị trường quảng cáo trực tuyến ở hiện tại và trong thời gian tới.
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Hiện tại, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về lĩnh vực marketing dịch vụ về cảlý
luận và thực tiễn như: Chiến lược và các giải pháp Marketing nhằm phát triển


3

thịtrường dịch vụ ESM của Bùi Minh Hải, luận án Tiến sỹ, tập đoàn VNPT , 2005;
Vấnđề phát triển marketing internet của Việt Nam - thực trạng và giải pháp của
ĐoànPhương Nam, luận văn Thạc sỹ, Đại học Ngoại thương, 2004; Các giải pháp
nhằmđẩy mạnh marketing dịch vụ bảo hiểm của Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam,
TrầnBảo Thanh, luận văn Thạc sỹ, Đại học Ngoại thương, 2004 ; Marketing các dịch
vụviễn thông tại Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam nhằm đáp ứng nhu
cầuhội nhập kinh tế quốc tế, Bùi Thị Thanh Hương, luận văn Thạc sỹ, Đại học
Ngoạithương, 2005; Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt
Namtrong tiếntrình hội nhập kinh tế quốc tế, Nguyễn Hoài Nam, luận văn Thạc sỹ,
ĐHNgoại thương, 2005; Giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh

tại doanh nghiệp phần mềm và truyền thông VASC trực thuộc tập đoàn bưu chính viễn
thông VNPT trong bối cảnh hội nhập của tác giả Trần Thị Hòa, ĐH Ngoại Thương,
2011; Chiến lược phát triển dịch vụ QCTT và giải pháp thực hiện của côngty cổ phần
viễn thông FPT đến năm 2010, Chung Thị thu Minh, ĐH Kinh tế Tp.HCM, 2007.
Song, theo tìm hiểu của tác giả, đề tài nghiên cứu marketing mix marketing 7p trong
dịch vụ quảng cáo trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông Việt Nam
VCCorpchưa có ai nghiên cứu. Đề tài tuy có kế thừa một vài vấn đề thuộc về lý luận
nhưngkhông trùng lặp với các đề tài nghiên cứu trước đây.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tăng cường hiệu quả hoạt động Marketing
Mix trong dịch vụ quảng cáo trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông Việt Nam
VCCorp.
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài có nhiệm vụ thực hiện các nội
dung nghiên cứu sau:
Thứ nhất, trình bày cơ sở lý luận hệ thống lý thuyết chung Marketing dịch vụ,
Marketing trực tuyến và quảng cáo trực tuyến.
Thứ hai, phân tích thực trạng hoạt động Marketing Mix trong dịch vụ quảng cáo
trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông Việt Nam VCCorp


4

Thứ ba, dựa trên thực trạng đang tồn tại tác giả đưa ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện Marketing Mix trong dịch vụ quảng cáo trực tuyến của công ty cổ phần truyền
thông Việt Nam VCCorp.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đốitượngnghiêncứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động Marketing Mix trong dịch vụ
quảng cáo trực tuyến của VCCorrp
4.2. Phạmvinghiêncứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài được thực hiện tại VCCorrp trong thời gian từ
năm 2011 đến năm 2013
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn kết hợp cả 2 phương pháp định tính , định lượng . Cụ thế hóa các
phương pháp này luận văn sử dụng phương pháp khảo sát , đối chiếu – so sánh , phân
tích - tổng hợp.. nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu.
Số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo
thường niên , bản công bố thông tin, cơ quan thống kê, tạp chí.. đồng thời sử dụng số
liệu sơ cấp thông qua khảo sát để phục vụ cho phần đánh giá thực trạng hoạt động

marketing mix trong dịch vụ quảng cáo trực tuyến tại VCCorp.
6. Bố cục của luận văn
Ngoàiphầnmởđầu,kếtluận,danhmụctàiliệutham khảo, bảng, hình vẽ và biểuđồ,
nộidungchính của luậnvănđược kếtcấuthành3chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động marketing- mix trong dịch vụ,
Marketing trực tuyến.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động Marketing Mix trong dịch vụ quảng cáo trực
tuyến của công ty cổ phần truyền thông Việt Nam VCCorp.
- Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trong
dịch vụ quảng cáo trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông Việt Nam VCCorp.
- Kết luận.
- Tài liệu tham khảo.


5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ MARKETING MIX TRONG
DỊCH VỤ
1.1.Những vấn đề chung về Marketing Mix trong dịch vụ
1.1.1.Các khái niệm Marketing, Marketing Mix, Marketing Mix trong dịch vụ
1.1.1.1 Khái niệm Marketing
Marketing là một khái niệm rất rộng lớn, có rất nhiều khái niệm khác nhau về
Marketing nhưng lại không có một khái niệm chung thống nhất vì Marketing đang vận
động và phát triển với nhiều nội dung phong phú và mỗi tác giả đều có quan niệm
riêng về Marketing
Theo định nghĩa của Học viện Hamilton ( Mỹ): “Marketing nghĩa là hoạt động
kinh tế trong đó hàng hóa được đưa từ người sản xuất đến người tiêu thụ.”
Theo định nghĩa của Ủy ban hiệp hội Marketing Mỹ: “Marketing là việc tiến
hành các hoạt động kinh doanh có liên quan trực tiếp đến dòng chuyển vận hàng hoá
và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng.”

Theo định nghĩa của Philip Kotler – Chủ tịch hiệp hôi Marketing thế giới:
“Marketing là những hoạt động của con người hướng vào việc đáp ứng những nhu cầu
và ước muốn của người tiêu dùng thông qua quá trình trao đổi.”
Theo định nghĩa của Viện Marketing Anh: “Marketing là quá trình tổ chức và
quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người
tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể, đến sản xuất và đưa hàng
hoá đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm bảo cho công ty thu được lợi nhuận như
dự kiến”
Theo định nghĩa của Edmun Jerome McCarthy: “Marketing là quá trình thực
hiện các hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức thông qua việc đoán trước
các nhu cầu của khách hàng hoặc người tiêu thụ để điều khiển các dòng hàng hóa dịch
vụ thoả mãn các nhu cầu từ nhà sản xuất tới các khách hàng hoặc người tiêu thụ”
Từ những định nghĩa nêu trên chúng ta thấy cách hiểu về Marketing hết sức
phong phú và đa dạng. Hai định nghĩa đầu phù hợp với Markeitng truyền thống còn
các định nghĩa sau thì phù hợp với Marketing hiện đại. Mỗi định nghĩa chỉ đúng xét


6

theo quan điểm về mặt thời gian, đúng tại thời điểm này. Do đó cho đến nay người ta
vẫn thống nhất là không nên và không cần thiết có một định nghĩa, một khuôn mẫu
đối với hoạt động Marketing. Việc làm đó có thể dẫn tới sự hạn chế tính đa dạng,
phong phú và sinh động của hoạt động Marketing trong thực tiễn.
1.1.1.2 Khái niệm Marketing Mix
Marketing Mix được mô tả như hình 1.1 bên dưới:

Sản phẩm

Giá


-Cấu thành sản phẩm
-Vòng đời sản phẩm

- Căn cứ định giá
- Quy trình định giá
- Các chiến lược
định giá

Marketing

-Phát triển sản phẩm mới

Mix

- Bao bì, nhãn hiệu sản
phẩm

Phân phối

Chiêu thị

--Phương thức phân phối

-Mô hình truyền thong

- Các loại hình kênh phân

-Chiến lược truyền thong

phối


-Các

-Trung gian phân phối

thông

công

cụ

truyền

Nguồn: Internet
Hình1.1 : Mô hình marketing mix
Marketing Mix hay marketing hỗn hợp là sự kết hợp các công cụ cơ bản của
Marketing nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra và đáp ứng được đòi hỏi của thị
trường mục tiêu. Trong marketing mix có nhiều công cụ khác nhau E.J McCarthy đã
đưa ra một cách phân loại các công cụ theo bốn yếu tố gọi là 4P. Đó là: sản phẩm,
giá cả, phân phối và chiêu thị


7

Yếu tốsản phẩm: Chủng loại, chất lượng, mẫu mã, tính năng công dụng, tên
nhãn, bao bì, kích cỡ, dịch vụ, bảo hành trả lại…
Yếu tố giá cả: Giá quy định, chiết khấu, bớt giá, kỳ hạn thanh toán, điều kiện trả
chậm…
Yếu tố phân phối: Kênh phân phối, phạm vi, danh mục hàng hoá, địa điểm, dự
trữ vận chuyển…

Yếu tố chiêu thị: Bao gồm công cụ quảng cáo, khuyến mãi, bán hàng cá nhân,
marketing trực tiếp...
1.1.1.3 Khái niệm Marketing Mix trong dịch vụ
Theo quan điểm của Philip Kotler: Marketing dịch vụ là một quá trình quản lý
mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần và mong
muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm dịch vụ có giá trị
với người khác (Philip Kotler, 2000). Theo quan điểm của Krippendoki: Marketing
dịch vụ là sự thích ứng có hệ thống và phối hợp chính sách kinh doanh dịch vụ tư
nhân và chính phủ... Với sự thỏa mãn tối ưu những nhu cầu của một nhóm khách hàng
được xác định và đạt được lợi nhuận xứng đáng. Theo (Lưu Văn Nghiêm, 2001)
Marketing dịch vụ là một khía cạnh khá khác biệt so với marketing các sản phẩm
thông thường. Hai chữ "dịch vụ" hàm ý tới những mối quan hệ giao tiếp mang tính cá
nhân hơn. Hiểu theo nghĩa nào đó, marketing dịch vụ chính là marketing những cam
kết, hứa hẹn của doanh nghiệp sẽ cung cấp cho người tiêu dùng một vài lợi ích nào đó.
Do sự phát triển của ngành dịch vụ ngày càng mạnh mẽ và trở thành bộ phận lớn trong
hoạt động sản xuất vật chất của xã hội, sự cạnh tranh trong kinh doanh dịch vụ ngày
càng khốc liệt dẫn tới xuất hiện Marketing dịch vụ. Dịch vụ lại rất biến động và đa
dạng với nhiều ngành khác biệt nhau. Vì thế cho tới nay chưa có một định nghĩa nào
khái quát đầy đủ về Marketing dịch vụ. Marketing dịch vụ là sự thích nghi lý thuyết
hệ thống Marketing cơ bản vào thị rường mục tiêu bằng hệ thống các chính sách, các
biện pháp tác động vào toàn bộ quá trình cung ứng tiêu dung dịch vụ thông qua phân
phối các nguồn lực của tổ chức.
Marketing áp dụng trong kinh doanh dịch vụ về mặt nguyên lý không có sự khác
biệt so với các nguyên lý Marketing áp dụng trong kinh doanh các sản phẩm hữu hình.


8

Marketing trong dịch vụ được phát triển trên cơ sở thừa kế những kết quả của
Marketing áp dụng trong lĩnh vực sản phẩm hữu hình. Tuy nhiên, do đặc trưng của

dịch vụ, hoạt động Marketing trong kinh doanh dịch vụ được mở rộng so với
Marketing được áp dụng trong kinh doanh sản phẩm hữu hình. Trong kinh doanh dịch
vụ, hệ thống Marketing Mix truyền thống thường được thay đổi bằng cách bổ sung
thêm 3 thành tố (3P) nữa để tạo thành hệ thống Marketing Mix thường gọi là
Marketing Mix 7P
Yếu tố con người bao gồm nhân sự, cổ đông, khách hàng…
Yếu tố quy trìnhbao gồm quy trình hệ thống, chuyên nghiệp hóa…
Yếu tố hiện thực hóa bao gồm triết lý và tư tưởng văn hóa, cơ sở vật chất…
Mô hình marketing mix trong dịch vụ được mô tả như hình sau:
HIỆN THỰC HÓA
Triết lý kinh doanh
Văn hóa, giá trị, tầm
nhìn và sứ mệnh
doanh nghiệp.
CON NGƯỜI

QUY TRÌNH

Mô hình

Chính sách nhân sự
Đào tạo

Marketing Mix

Năng lực cá nhân

trong dịch vụ

Quy trình quản lý

Chuyên nghiẹp hóa
Ứng

dụng

công

nghệ

PHÂN PHỐI

GIÁ

SẢN PHẨM

CHIÊU THỊ

Cấu thành sản phẩm

Căn cứ định giá

Phương thức phân



Vòng đời sản phẩm

Quy trình định giá

phối


thong

Phát triển sản phẩm

Các

Các loại hình kênh

Chiến lược truyền

mới

định giá

phân phối

thông

chiến

lược

Nguồn: Internet
Hình1.2 : Mô hình marketing mix trong dịch vụ

hình

truyền



9

1.1.2 Vai trò của Marketing và Marketing Mix trong dịch vụ
1.1.2.1 Vai trò của Marketing
Thập niên đầu tiên của thế kỷ 21 tạo ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp.
Đó không chỉ là thách thức để trở nên thịnh vượng khía cạnh tài chính, mà còn để tồn
tại trong môi trường kinh doanh khốc liệt. Marketing đóng vai trò chủ chốt trong việc
xác định các thách thức này. Tài chính, sản xuất, kế toán và các phòng ban chức năng
khác sẽ không thực sự có ý nghĩa nếu thiếu nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ. Nói cách
khác thành công về tài chính thường phụ thuộc vào khả năng của Marketing.
Marketing đóng vai trò to lớn trong việc xây dựng một thương hiệu mạnh cùng
một cơ sở khách hàng trung thành
Marketing hướng dẫn các doanh nghiệp nghệ thuật phát hiện nhu cầu khách
hàng cũng như nghệ thuật làm hài lòng khách hàng, marketing định hướng cho hoạt
động kinh doanh và tạo thế chủ động cho doanh nghiệp
Marketing là cầu nối giúp doanh nghiệp giải quyết tốt các mối quan hệ và dung
hòa lợi ích của doanh nghiệp mình với lợi ích của người tiêu dùng và lợi ích xã hội.
Marketing là một công cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xác lập vị trí, uy tín
của mình trên thị trường
Marketing trở thành “trái tim” cho mọi hoạt động trong doanh nghiệp, các
quyết định khác về công nghệ, tài chính, nhân lực đều phụ thuộc vào các quyết định
marketing như: sản xuất sản phẩm gì? Cho thị trường nào? Sản xuất như thế nào với
số lượng bao nhiêu?.
Tóm lại, Marketing đã tác động đến đời sống của mỗi con người trong xã hội,
nó kết nối khách hàng với sản phẩm của doanh ngiệp, nếu một doanh nghiệp làm thị
trường tốt, có hoạt động marketing đúng đắn chắn chắn sẽ thành công và doanh thu
cũng như lợi nhuận sẽ tăng cao.
1.1.2.2 Vai trò của Marketing Mix trong dịch vụ
Nghiên cứu Marketing có tầm quan trọng lớn đối với doanh nghiệp nói chung.

Tuy nhiên nó càng quan trọng hơn đối với các doanh nghiệp dịch vụ. Nó cung cấp cho
các nhà quản trị thông tin về thị trường và dịch vụ, giúp cho họ giảm đến mức thấp
nhất độ không chắc chắn trong việc hoạch định các hoạt động Marketing


10

Nghiên cứu Marketing là một phương tiện giúp cho các nhà quản trị hiểu rõ được
khách hàng, hiểu rõ được đối thủ cạnh tranh, hiểu rõ được tác động của môi trường
kinh doanh. Đặc biệt, nó giúp các nhà quản lý hiểu được quá trình đánh giá dịch vụ
của khách hàng, trước khi mua, trong khi sử dụng và sau khi sử dụng dịch vụ.
Nghiên cứu Marketing có chức năng kiểm tra cho phép các nhà quản trị kiểm tra
việc thực hiện các kế hoạch Marketing. Từ đó sau khi kiểm tra họ có thể thực hiện các
quyết định cần thiết nếu quá trình thực hiện sai lệch so với kế hoạch

1.2 Nội dung của Marketing Mix trong dịch vụ
1.2.1 Sản phẩm ( product) và chiến lược sản phẩm
1.2.1.1 Sản phẩm
Thuật ngữ “sản phẩm” được hiểu khái quát bao gồm cả hàng hoá và dịch vụ.
Một sản phẩm có thể bao gồm một ý tưởng, một dịch vụ, một hàng hoá hay một sự kết
hợp các yếu tố này. Philip Kotler còn nêu cụ thể hơn 4 loại sản phẩm như sau:
- Các hàng hoá hữu hình thuần tuý
- Hàng hoá hữu hình kèm theo là các dịch vụ bổ sung
- Dịch vụ chính và các hàng hoá, dịch vụ phụ kèm theo
- Các dịch vụ thuần tuý
Thông thường thì hầu hết các sản phẩm cung cấp cho khách hàng đều là sự kết
hợp giữa hàng hoá và dịch vụ. Người ta còn phân biệt giữa hàng hoá hỗ trợ và hàng
hóa phương tiện trong dịch vụ.
- Hàng hoá hỗ trợ là các hàng hoá có vai trò hỗ trợ cho quá trình cung cấp dịch
vụ (sách giáo khoa, bài giảng, tài liệu tham khảo trong giáo dục). 


- Hàng hoá phương tiện là loại hàng hoá dùng làm phương tiện cung cấp dịch vụ
(ô tô trong dịch vụ tắc xi, khách sạn trong dịch vụ du lịch, máy điện thoại trong dịch
vụ điện thoại công cộng...), do vậy không thể thiếu được
Khi khách hàng đến mua một dịch vụ họ nhận được các yếu tố:
- Các yếu tố vật lý: Đó là các phần tử vật chất, hữu hình của các hàng hoá hỗ trợ,
hàng hoá phương tiện. Ví dụ như thức ăn trong dịch vụ khách sạn, nơi giao dịch trong
các dịch vụ bưu chính viễn thông công cộng, máy tính tại các địa điểm cung cấp
Internet công cộng, ô tô trong dịch vụ vận tải khách


×