Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Báo cáo về quy định ghi tên của vợ chồng trong giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản chung theo pháp luật hôn nhân và gia đình hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.94 KB, 7 trang )

nghiên cứu - trao đổi

TS. Nguyễn Thị Hồi *

in phỏp nm 1992 sa i ó khng
nh mc tiờu xõy dng nh nc phỏp
quyn nc ta v xỏc nh mt nguyờn tc
mi trong t chc v hot ng ca Nh
nc, ú l quyn lc nh nc l thng
nht, cú s phõn cụng v phi hp gia cỏc
c quan nh nc trong vic thc hin cỏc
quyn lp phỏp, hnh phỏp, t phỏp. tng
bc t c mc tiờu v bo m nguyờn
tc núi trờn, vic ci cỏch t chc v hot
ng ca b mỏy nh nc ta vn l mt nhu
cu cn thit. Trong tin trỡnh ny, vic ci
cỏch t chc v hot ng ca chớnh quyn
a phng l mt mt xớch quan trng, bi
l, õy l nhng c quan trc tip tip xỳc
hng ngy, hng gi vi nhõn dõn, trc tip
liờn quan ti vic ỏp ng nhu cu, nguyn
vng v li ớch ca nhõn dõn song cng cú
th trc tip xõm hi ti quyn, t do v li
ớch ca nhõn dõn nu nh nhng c quan ny
vi phm phỏp lut trong khi thc hin chc
nng, thm quyn ca mỡnh. Hiu qu hot
ng ca cỏc c quan ny cao hay thp s
nh hng rt ln ti s thnh cụng hay tht
bi ca cụng cuc xõy dng nh nc phỏp
quyn nc ta. Chớnh vỡ vy, vic t chc
v hot ng ca hi ng nhõn dõn v u


ban nhõn dõn nc ta theo quy nh ca
Lut t chc hi ng nhõn dõn v u ban
nhõn dõn nm 2003 s c ci cỏch rừ rt so
vi trc. Khỏc hon ton vi Lut t chc

H

Tạp chí luật học số 1/2004

v hot ng ca hi ng nhõn dõn v u
ban nhõn dõn nm 1994, Lut ny khụng xỏc
nh chc nng, thm quyn ca hi ng
nhõn dõn v u ban nhõn dõn núi chung m
xỏc nh chc nng, thm quyn ca tng cp
trong tng lnh vc mt cỏch rừ rng, c th
theo hng nhm phõn nh gia chỳng. õy
l im c bit mi ca Lut nm 2003 v
phự hp vi mc tiờu xõy dng nh nc
phỏp quyn nc ta vỡ nú th hin s phõn
cụng, phõn cp rừ rng hn trong hot ng
ca cỏc c quan chớnh quyn a phng.
Thờm vo ú, theo Lut mi, tớnh cht t
qun, i din, v c tớnh cht c quan quyn
lc nh nc ca hi ng nhõn dõn u
c nõng cao hn nhiu so vi trc. iu
ú c th hin nhng im sau:
Th nht, ngoi quyn quyt nh nhng
ch trng, bin phỏp quan trng phỏt huy
tim nng ca a phng, xõy dng v phỏt
trin a phng v mi mt, khụng ngng

ci thin i sng cho nhõn dõn a phng,
lm trũn ngha v ca a phng i vi c
nc nh trc õy, hi ng nhõn dõn cú
thờm quyn quyt nh d toỏn thu ngõn sỏch
nh nc trờn a bn; d toỏn thu chi ngõn
sỏch a phng v phõn b d toỏn ngõn
sỏch cp mỡnh, phờ chun quyt toỏn ngõn
* Ging viờn chớnh Khoa hnh chớnh - nh nc
Trng i hc lut H Ni

37


nghiên cứu - trao đổi

sỏch a phng; quyt nh cỏc ch trng,
bin phỏp trin khai thc hin ngõn sỏch a
phng; iu chnh d toỏn ngõn sỏch a
phng trong trng hp cn thit; giỏm sỏt
vic thc hin ngõn sỏch ó c hi ng
nhõn dõn quyt nh; quyt nh vic phõn
cp ngun thu, nhim v chi cho tng cp
ngõn sỏch a phng; quyt nh thu phớ,
l phớ v cỏc khon úng gúp ca nhõn dõn
v mc huy ng vn theo quy nh ca
phỏp lut.
Th hai, trong lnh vc xõy dng chớnh
quyn a phng, ngoi nhng nhim v
quyn hn nh trc õy, hi ng nhõn dõn
cũn cú thờm quyn b phiu tớn nhim i

vi ngi gi chc v do hi ng nhõn dõn
bu, hi ng nhõn dõn cp tnh cú quyn
quyt nh tng biờn ch s nghip a
phng phự hp vi yờu cu phỏt trin v
kh nng ngõn sỏch ca a phng; thụng
qua tng biờn ch hnh chớnh ca a phng
trc khi trỡnh cp cú thm quyn quyt
nh
Th ba, chc nng giỏm sỏt ca hi ng
nhõn dõn c chỳ trng, tng cng hn
nhiu so vi trc thụng qua vic Lut dnh
c chng III quy nh c th v hot ng
giỏm sỏt ca hi ng nhõn dõn, thng trc
hi ng nhõn dõn, cỏc ban ca hi ng
nhõn dõn v i biu hi ng nhõn dõn trong
ú quy nh c th cỏc hỡnh thc hot ng
giỏm sỏt ca tng ch th ny.
Tuy nhiờn, v v trớ v vai trũ ca hi
ng nhõn dõn thỡ vn cũn cú vn phi
bn. Trong Hin phỏp hin hnh v Lut t
chc hi ng nhõn dõn v u ban nhõn dõn
nm 2003 u xỏc nh hi ng nhõn dõn l
c quan quyn lc nh nc a phng;
38

i din cho ý chớ nguyn vng v quyn lm
ch ca nhõn dõn; chu trỏch nhim trc
nhõn dõn a phng v c quan nh nc
cp trờn. Song thit ngh, vi vai trũ v chc
nng ca hi ng nhõn dõn nh hin nay thỡ

khụng nờn v khụng cn xỏc nh nú l c
quan quyn lc nh nc a phng m
ch nờn xỏc nh nú l c quan i din cho ý
chớ, nguyn vng v quyn lm ch ca nhõn
dõn a phng l . Hi ng nhõn dõn do
nhõn dõn a phng trc tip bu ra v bói
min, va chu trỏch nhim trc nhõn dõn
a phng va chu trỏch nhim trc c
quan nh nc cp trờn nờn cú th xỏc nh
hi ng nhõn dõn cng nm trong h thng
c quan hnh phỏp. hi ng nhõn dõn khụng
phi l c quan lp phỏp, nú quyt nh cỏc
vn ca a phng trờn c s v trong
khuụn kh Hin phỏp, lut v cỏc quy nh
ca cỏc c quan nh nc cp trờn, vỡ th,
hot ng quyt ngh ca nú thc cht cng
l hot ng chp hnh lut, t chc thc
hin lut. hi ng nhõn dõn c c U ban
thng v Quc hi v Chớnh ph hng
dn, kim tra... cũn u ban nhõn dõn ng
nhiờn l c quan hnh phỏp ti a phng
nờn ch cn xỏc nh nú l c quan hnh
chớnh nh nc a phng m khụng cn
xỏc nh nú l c quan chp hnh ca hi
ng nhõn dõn. Bi vỡ, u ban nhõn dõn chu
trỏch nhim chp hnh Hin phỏp, lut, cỏc
vn bn ca c quan nh nc cp trờn ch
khụng ch ngh quyt ca hi ng nhõn dõn.
U ban nhõn dõn chu s ch o ca h
thng dc t Chớnh ph thụng sut n cỏc

cp chớnh quyn a phng, chu s ch o
ca cỏc b, ngnh v cỏc lnh vc cụng tỏc
chuyờn mụn ch khụng ch chu s ch o
Tạp chí luật học số 1/2004


nghiên cứu - trao đổi

ca hi ng nhõn dõn.
- V t chc v hot ng ca hi ng
nhõn dõn v u ban nhõn dõn thỡ phng thc
hỡnh thnh ca hi ng nhõn dõn nh hin
ti l hon ton hp lớ nhng phng thc
hỡnh thnh ca u ban nhõn dõn, theo chỳng
tụi vn cũn phi bn thờm. Hin ti, u ban
nhõn dõn l do hi ng nhõn dõn bu ra v
hot ng theo ch tp th. Ch ny
bờn cnh mt tớch cc nh phỏt huy trớ tu tp
th, hn ch nhng mt tiờu cc ca cỏ nhõn
ngi ng u... thỡ cng ó bc l nhiu
khuyt tt ca nú, kỡm hóm s nng ng,
nhanh nhy, thụng sut vn l nhng c
trng ch yu ca b mỏy hnh chớnh nh
nc. Cú ý kin cho rng: C ch ny mt
mt khụng phỏt huy c vai trũ, trỏch
nhim cỏ nhõn ngi ng u hnh chớnh
v mt khỏc li l ch che chn cho tớnh vụ
trỏch nhim, khụng rừ a ch ca nhng
thiu sút, khuyt im cỏ nhõn, li dng danh
ngha tp th u ban thc hin ý cỏ

nhõn ngi ng u.(1) T ú cú th dn
n tỡnh trng quyn li thỡ cỏ nhõn hng
cũn khuyt im thỡ tp th gỏnh chu m
khụng truy cu c trỏch nhim cỏ nhõn.
khc phc tỡnh trng ny, chỳng tụi
ng h ý kin cho rng chỳng ta cú th tớnh
n phng ỏn i tờn u ban nhõn dõn thnh
u ban hnh chớnh, hot ng theo ch th
trng v ch tch u ban hnh chớnh l do
nhõn dõn a phng trc tip bu ra. Nu
vy thỡ cú th bo m tớnh thc quyn, s
c lp, quyt oỏn v tớnh nng ng ca
ngi ny ng thi cú th khng nh c
ti nng v d xỏc nh c trỏch nhim cỏ
nhõn ca ngi ng u c quan hnh phỏp
m li vn bo m quyn lc ca nhõn dõn
Tạp chí luật học số 1/2004

vi c quan ny. Tt nhiờn, nu theo phng
ỏn ny thỡ cn phi cú c ch cú hiu qu
bo m s kim tra, giỏm sỏt hot ng ca
u ban hnh chớnh, nht l ca ch tch u
ban nhm chng li s chuyờn quyn, c
oỏn cú th xy ra trong hot ng ca c
quan ny. Ngoi ra, cn phi xỏc nh c th
c ch kim tra, giỏm sỏt ln nhau ng thi
phi hp vi nhau trong hot ng gia hi
ng nhõn dõn vi u ban hnh chớnh v gia
cỏc cp chớnh quyn a phng. Cỏc chc
v khỏc ca u ban do ch tch u ban c

c quan nh nc cp trờn phờ chun. Cỏc
thnh viờn ca u ban hnh chớnh khụng th
l i biu ca hi ng nhõn dõn cựng cp
v khụng c kiờm nhim chc v khỏc
va bo m cho h cú th chuyờn tõm thc
hin chc nng, nhim v ca mỡnh, va bo
m s c lp cn cú ca mi c quan, nh
ú m bo m hiu qu hot ng cao cho
tng c quan ú.
Trong hot ng ca hi ng nhõn dõn
nc ta hin nay cn khc phc mt s hn
ch nht nh. ú l, cỏc ngh quyt ca hi
ng nhõn dõn cỏc cp c xõy dng
thng khụng phi bi trớ tu ca chớnh cỏc
i biu m ch yu l s hp thc hoỏ cỏc
quyt nh ca cp u v ca u ban nhõn
dõn, bi vỡ s kỡ hp ca hi ng nhõn dõn
rt ớt (mi nm thng cú 2 kỡ), thi gian
dnh cho cỏc kỡ hp ngn (thng ch 2 - 3
ngy), trong khi ú vic chun b ni dung
tho lun v quyt nh ti kỡ hp cũn
nhng hn ch, nht l cp huyn v cp
xó. Ti liu gi n i biu cũn chm, thi
gian i biu nghiờn cu trc rt ớt. Khi
lng bỏo cỏo, thuyt trỡnh cũn quỏ nhiu so
vi thi gian tin hnh kỡ hp, nht l thi
39


nghiªn cøu - trao ®æi


gian thảo luận còn chưa nhiều”.(2) Thêm vào
đó, trình độ của các đại biểu còn nhiều hạn
chế nên khó có thể tham gia xây dựng được
những nghị quyết thực sự có chất lượng. Về
hoạt động giám sát của hội đồng nhân dân
trong thời gian qua thì: “Vai trò giám sát của
hội đồng nhân dân chưa có kết quả cụ thể.
Thực tế khá phổ biến là hoạt động chất vấn
của hội đồng nhân dân và trả lời chất vấn
của uỷ ban nhân dân chỉ mang tính chất gợi
mở các vấn đề, chưa bảo đảm hiệu lực thực
sự. Người chất vấn thường chưa đủ các thông
tin cần thiết, còn người trả lời thì chưa đủ
thoả đáng và cụ thể. Các cuộc thảo luận
trong các kì họp hội đồng nhân dân thường
giống như họp Mặt trận tổ quốc, tính quyền
lực và pháp lí của nó còn rất bị hạn chế”.(3)
Khâu theo dõi, kiểm tra việc thực hiện những
“lời hứa” của những người bị chất vấn hầu
như bị “quên lãng”, bị bỏ qua. Vì thế, trong
hoạt động giám sát, hội đồng nhân dân không
bao quát hết công việc quản lí điều hành của
uỷ ban nhân dân cũng như thực tế hoạt động
của toà án và viện kiểm sát nhân dân. Đó
cũng là một trong những nguyên nhân làm
cho nhiều vụ việc vi phạm pháp luật, tiêu
cực, tham nhũng, buôn lậu xảy ra ở địa
phương chưa được khắc phục. Để khắc phục
tình trạng trên, Luật năm 2003 đã dành hẳn

một chương riêng để quy định về hoạt động
giám sát của hội đồng nhân dân, điều chưa
bao giờ có trong các đạo luật tổ chức hội
đồng nhân dân và uỷ ban nhân dân trước đây.
Chương này quy định cụ thể về hình thức,
trình tự, thủ tục giám sát của hội đồng nhân
dân, quyền xử lí các vấn đề trên cơ sở kết quả
của quá trình giám sát, nó cũng quy định về
những vấn đề tương tự đối với hoạt động
40

giám sát của thường trực hội đồng nhân dân
và các ban của hội đồng nhân dân. Bằng
những quy định mới này, chúng ta hi vọng
trong thời gian tới, hiệu quả của hoạt động
giám sát của hội đồng nhân dân sẽ được nâng
cao thêm một bước đáng kể. Tuy nhiên, trong
giai đoạn tới, để nâng cao hiệu quả hoạt động
của hội đồng nhân dân nói chung, thiết nghĩ,
còn cần phải nâng cao trình độ, năng lực,
phẩm chất và tinh thần trách nhiệm của đại
biểu hội đồng nhân dân đồng thời phải tạo
điều kiện thuận lợi và cung cấp thêm phương
tiện làm việc cho các đại biểu mà trước hết là
phải có trụ sở làm việc riêng và văn phòng
giúp việc cho hội đồng nhân dân như Quy
chế của hội đồng nhân dân các cấp đã quy
định, nhờ đó có thể tránh được tình trạng:
“Hầu hết các tỉnh hội đồng nhân dân có trụ
sở chung với uỷ uỷ ban nhân dân, chỉ có vài

tỉnh có trụ sở riêng nhưng đó lại là trụ sở cũ
của uỷ uỷ ban nhân dân để lại”.(4) Ngoài ra, cần
phải tổ chức hệ thống thông tin thường
xuyên, bao quát các công việc, hoạt động của
uỷ ban nhân dân và của các ngành khác ở địa
phương cho đại biểu hội đồng nhân dân đồng
thời tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ kiến
thức pháp luật, kiến thức quản lí nhà nước
cho đại biểu hội đồng nhân dân, trước hết là
tập trung bồi dưỡng cho đội ngũ ở các ban
hội đồng nhân dân.
Trong hoạt động của cơ quan hành chính
thì cần phải khắc phục một số hạn chế đang
tồn tại. Đó là, việc thực hiện chức năng hành
chính của uỷ ban nhân dân các cấp hiện còn
bị “cắt khúc”, chưa thành một hệ thống thông
suốt, theo một thứ bậc chặt chẽ. Hiệu lực
quản lí, điều hành của uỷ ban nhân dân còn
nhiều hạn chế, thiếu sót, các biểu hiện quan
T¹p chÝ luËt häc sè 1/2004


nghiên cứu - trao đổi

liờu, ca quyn, vi phm quyn dõn ch cũn
nhiu. khc phc c nhng thiu sút
trờn thỡ vic tỡm ra mụ hỡnh t chc hp lớ
cho chớnh quyn a phng cng l bin
phỏp hu hiu.
- V mụ hỡnh t chc chớnh quyn a

phng, mc dự Lut t chc hi ng nhõn
dõn v u ban nhõn dõn vn quy nh tt c
cỏc cp u cú y c hi ng nhõn dõn
v u ban nhõn dõn song tụi ng tỡnh vi
quan im ca mt s tỏc gi cho rng khụng
cn phi cú c hi ng nhõn dõn v u
ban nhõn dõn tt c cỏc cp chớnh quyn a
phng nh hin nay. Bi l: Nhiu cụng
trỡnh nghiờn cu, iu tra, kho sỏt v cỏc
kt lun ca nhiu hi ngh tng kt, u
thng nht tha nhn rng: hot ng ca
hi ng nhõn dõn nhiu cp, nhiu ni kộm
hiu lc, mang nng tớnh hỡnh thc, cú
trng hp ch lm nhim v hp thc hoỏ
cỏc ch trng, bin phỏp do cp u, u ban
nhõn dõn chun b trc. Bờn cnh ú cht
lng i biu hi ng nhõn dõn cha ỏp
ng yờu cu, cha c trang b kin thc,
kiờm nhim nhiu cụng tỏc khỏc, cha lm
ỳng v lm tt vai trũ i biu, khụng
iu kin v phng tin (thi gian, c s vt
cht, thụng tin) thc hin nhim v.(5)
Ngoi ra, mt thc trng ang din ra t
nc ta hin nay l trờn a bn mt tnh,
thnh ph trc thuc trung ng, mi c tri
cú ti ba ngi i din ba cp. Nu tớnh c
th, ti mi n v bu c mi cp hi ng
nhõn dõn, lỏ phiu ca c tri khụng phi ch
bu cho mt i biu m thng phi bu cho
hai n ba i biu nờn tng cng mi c tri

cú n gn chc ngi i din. Song trong
thc t cú khụng ớt trng hp khi cú vic gỡ
Tạp chí luật học số 1/2004

khụng t gii quyt c vi chớnh quyn thỡ
ngi dõn li tỡm n bỏo chớ, gi n khiu
ni khp ni, k c vt cp. S d cú tỡnh
trng ú l vỡ mi quan h hng ngy gia
i din vi c tri va rt hỡnh thc, va
khụng rừ rng v vỡ vy thiu tớnh thit
thc,(6) thờm vo ú, do cũn thiu s phõn
nh rừ rng v khuụn kh, phm vi trỏch
nhim cng nh v phng thc i din nờn
bn thõn ngi i din cng khụng nm c
trỏch nhim no thuc thm quyn i din ca
mỡnh m tin hnh thu thp thụng tin, tỡm hiu
nguyn vng ca dõn thc hin tt hn,(7)
cho nờn hot ng ca cỏc c quan i din
kộm hiu qu. Vỡ th, hi ng nhõn dõn ch
nờn cú nhng cp nht nh m thụi.
Nh trờn ó núi, im mi v cng l
im th hin s hon thin hn ca Lut t
chc hi ng nhõn dõn v u ban nhõn dõn
nm 2003 so vi trc l Lut ó quy nh
tng i c th nhim v, quyn hn ca
mi cp hi ng nhõn dõn v u ban nhõn
dõn trong nhng lnh vc nht nh ng thi
thm quyn ca tng cp cng cú nhng
im khỏc nhau nht nh gia thnh th v
nụng thụn. Song v t chc thỡ li khụng cú

s khỏc nhau gia cp huyn v cp tnh v
cng khụng cú s khỏc nhau gia thnh th
v nụng thụn. Cú l õy cng l im cũn
tip tc phi xem xột thờm vỡ thnh th v
nụng thụn l nhng a bn cú tớnh cht,
phm vi hot ng v i tng qun lớ rt
khỏc nhau. ụ th l ni mt dõn s tp
trung cao, lm nhiu ngnh ngh khỏc nhau,
ớt cú quan h mt thit lõu i trong cng
ng dõn c bi l dõn c cú ngun gc t
nhiu vựng t nc. Trỡnh dõn trớ cao,
lng thụng tin nhiu, phm vi lónh th hp,
41


nghiên cứu - trao đổi

vic phõn vch a gii gia cỏc phng,
qun khụng rừ rng, hon ton mang tớnh
cht quy c v ch l tng i. Giao thụng
thun li, gia ngi dõn vi cp chớnh quyn
cao nht ca a phng (thnh ph, th xó)
khỏ gn gi. H thng c s h tng (in,
nc, ng xỏ), cỏc cụng trỡnh phỳc li
(bnh vin, trng hc, nh vn hoỏ...) u
do thnh ph hay th xó thng nht qun lớ,
thng nht u t, thng nht duy tu hay
nõng cp. Vn tr an xó hi cng phi ch
huy, iu hnh, gii quyt cp thnh ph,
th xó. Qun v phng khụng sc u t

v cng khụng th u t, gii quyt theo li
ct khỳc, qun ny, phng ny khỏc vi
qun kia, phng kia m phi gii quyt
ng b, ng lot thng nht trong phm vi
ton thnh ph hay ton th xó, do hi ng
nhõn dõn thnh ph hay th xó bn bc ra
quyt ngh gii quyt, cỏc ngh quyt ca
hi ng nhõn dõn qun hay phng u
khụng cú kh nng thc thi m u phi
chuyn lờn cp thnh ph hoc th xó xem
xột. Do ú, hot ng ca hi ng nhõn dõn
qun, phng tr lờn hỡnh thc, hi hp tn
kộm Hn na, gia cỏc qun, phng
trong cựng thnh ph, th xó khụng cú nhng
nột c thự a phng hay lónh th.(8) Vỡ
vy, theo chỳng tụi, cp thnh ph, th xó
thỡ chớnh quyn cn cú c hai c quan hi
ng nhõn dõn v u ban hnh chớnh. Cũn
qun v phng ch nờn cú u ban hnh
chớnh m khụng cn cú hi ng nhõn dõn
gim bt s tn kộm ca vic hp hnh, bu
bỏn m vn cú th nõng cao hiu qu hot
ng ca chớnh quyn a phng.
Vựng nụng thụn thng cú a gii lónh
th rng ln, c phõn chia thnh cỏc lónh
42

th riờng bit, cú ranh gii rừ rt nh cỏc
lng, xó, thụn, p, bn hoc theo cỏc vựng
min khỏc nhau. Cỏc cng ng dõn c c

hỡnh thnh t lõu theo cỏc quan h cht ch
v huyt thng, dũng tc hoc tụn giỏo cú
nhng s tng ng c sc v tp quỏn,
phong tc, truyn thng, l nghi, cú ỡnh
lng, thnh hong lng riờng. Trỡnh dõn trớ
nụng thụn thp hn thnh th nhiu nờn
dõn c thnh th cú ý thc sng theo phỏp
lut cao hn, cũn dõn c nụng thụn li nng
v sng theo o c, tp quỏn. Cỏc cụng
trỡnh phỳc li nụng thụn ớt hn v kộm hin
i hn thnh th. C s h tng nụng
thụn nghốo nn hn v c xõy dng ch
yu theo tng a bn xó, thụn, lng, bn.
Cũn ụ th dự ln hay nh u c xõy
dng theo quy hoch chung ca ton ụ th
m khụng th theo ranh gii riờng ca tng
phng, qun. Cỏc hot ng kinh t - xó hi
nụng thụn ch yu c khộp kớn trong cỏc
xó, thụn, lng, bn. Vi nhng c trng trờn
nờn chớnh quyn cp tnh v cp xó thỡ cn
cú c hai c quan hi ng nhõn dõn v u
ban hnh chớnh vi cỏch thc hỡnh thnh v
hot ng nh ó nờu. S d nh vy l vỡ
tnh cú v trớ c bit, c xỏc nh l cp
chin lc, ni tip nhn u tiờn s phõn
cp ca trung ng v cú kh nng c v cỏn
b, ti chớnh thc hin chc nng t qun
ca chớnh quyn a phng. Cũn xó l im
cui cựng ca h thng c quan nh nc,
ni nhõn dõn trc tip thc hin quyn lm

ch ca mỡnh trờn cỏc lnh vc. Xó l ni
hng ngy chớnh quyn gn bú, liờn h mt
thit vi nhõn dõn, gii quyt, m bo cỏc
quyn li ca nhõn dõn, lng nghe ý kin,
nguyn vng ca nhõn dõn. Thờm vo ú,
Tạp chí luật học số 1/2004


nghiên cứu - trao đổi

xó l mt cng ng dõn c ó hỡnh thnh t
lõu i, mi xó cú c thự riờng. Xó tuy
khụng gian nh hn huyn nhng li cú
nhiu hỡnh nhiu v hn huyn (tớnh a dng
v c thự). Xột v mt lch s, mi xó c
hỡnh thnh khỏc nhau, tri qua hng ngn
nm, qua bao ch v nhiu xó vn tn ti
l lng do hng c ca tng lng n
nh. Tớnh t tr, t qun ca lng xó ó
bỏm r rt sõu v tn ti rt lõu di. Cp xó l
t bo, l cp sỏt dõn nht, 80% dõn s t
nc sng xó, mi ch trng, ng li
chớnh sỏch, phỏp lut ca Nh nc u do
xó trin khai thi hnh. Vỡ th, thc hin tt
chớnh sỏch ca Nh nc, dõn ch xó c
bo m thỡ mc tiờu dõn ch hoỏ xó hi s
c thc hin tt. Do ú, cp chớnh quyn
xó phi c kin ton v mt t chc,
phng cỏch iu hnh v con ngi cú nng
lc, phm cht.(9)

Riờng i vi cp huyn thỡ thi gian qua
ó xy ra tỡnh trng hi ng nhõn dõn
huyn hin nay hp khụng cú ni dung
bn bc, cỏc ngh quyt ca hi ng nhõn
dõn ch mang tớnh hỡnh thc, khụng cú kh
nng v iu kin kh thi.(10) Tuy nhiờn, vi
quy nh theo hng phõn cp tng i rừ
rng nh trong Lut mi, chỳng ta hi vng
hot ng ca hi ng nhõn dõn huyn s
c ci thin theo hng tt hn. Song,
thit ngh, nu t chc u ban theo hng u
ban hnh chớnh nh ó nờu thỡ huyn cú th
gim bt hi ng nhõn dõn, ch cũn li u
ban hnh chớnh thc hin s qun lớ hnh
chớnh nh nc trờn a bn huyn vi tớnh
cỏch l cỏnh tay ni di ca tnh hay l mt
cp tha hnh mnh lnh ca tnh v ni lin
vi chớnh quyn xó, c phõn cụng, phõn
Tạp chí luật học số 1/2004

cp, u quyn gii quyt mt s cụng vic
nht nh.
Ngoi ra, mụ hỡnh t chc b mỏy ca c
quan hnh phỏp a phng cng khụng nờn
mỏy múc theo mt khuụn mu thng nht m
nờn cú mt c ch mm trong ú cú mt s
b phn l bt buc cho tt c cỏc a phng
(vớ d, b phn qun lớ ngõn sỏch, qun lớ y
t, vn hoỏ, giỏo dc), cũn mt s b phn
l khụng bt buc v cn cú hay khụng l tu

thuc vo c im, yờu cu ca tng a
phng (vớ d, b phn qun lớ vic tu b v
bo v rng hoc mt loi khoỏng sn no
ú).
Cui cựng, theo chỳng tụi, cn phi chỳ
trng ti mt bin phỏp va bo m tớnh thc
quyn ca quyn lc nhõn dõn, va bo m
thc hin c trong thc t trỏch nhim phỏp
lớ ca i biu trc nhõn dõn. ú l phi tỡm ra
c ch c tri thc hin c trong thc t
quyn bói min cỏc i biu hi ng nhõn dõn
v nhng ngi ng u c quan hnh phỏp
khi h khụng cũn xng ỏng./.
(1), (3).Xem: TS. Lờ Minh Thụng (ch biờn) - Mt s
vn v hon thin t chc v hot ng ca b mỏy
nh nc CHXHCN Vit Nam, Nxb. Khoa hc xó
hi, H Ni 2001, tr. 467, 469.
(2).Xem: Tụ T H, Nguyn Hu Tr, PTS. Nguyn
Hu c (ng ch biờn) - Ci cỏch hnh chớnh a
phng lớ lun v thc tin, Nxb. Chớnh tr quc gia,
H Ni 1998, tr. 129.
(4).Xem: Nghiờn cu lp phỏp, s 8/2001, tr. 50.
(5), (8), (9), (10).Xem: Chuyờn v chớnh quyn a
phng, B t phỏp, Vin nghiờn cu Khoa hc phỏp lớ,
tr. 15, 16, 17, 19, 20 - 21.
(6), (7).Xem: Chuyờn v sa i b sung mt
s iu Hin phỏp 1992, B t phỏp H. 2001,
tr. 111, 116.
43




×