Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

HHTuần 3 (Nguyễn Văn Thùy)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.54 KB, 6 trang )

Tuần 3
Tiết 5
§3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một
cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc
đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
- HS nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng
phía.
- Tư duy: tập suy luận.
II. Chuẩn bị:
-GV:Dụng cụ: thước thẳng, êke.
-HS: Vở ghi, sổ nháp, thước thẳng, ê ke
III. Phương pháp: Phát hiện & giải quyết vấn đề, …
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
Ghi bảng
Hoạt động 1: Góc so le trong. Góc đồng vị (15 phút)
GV yêu cầu HS vẽ đường HS: Hai cặp góc so le
I) Góc so le trong. Góc
thẳng c cắt a và b tại A và trong và bốn cặp góc đồng đồng vị:
B.
vị.
GV giới thiệu một cặp góc ?1
so le trong, một cặp góc
đồng vị. Hướng dẫn HS


cách nhận biết.
GV: Em nào tìm cặp góc
so le trong và đồng vị
)
)
)
)
- A 1 và B 3; A 4 và B 2
khác?
GV: Khi một đường thẳng a) Hai cặp góc so le trong: được gọi là hai góc so le
trong.
)
)
)
)
cắt hai đường thẳng thì
)
)
)
)
)
A 4 và B 2; A 3 và B 1
- A )1 và ) B 1; A )2 và B 2; A 3
tạo thành mấy cặp góc
b)
Bốn )cặp )góc đồng
vị:
và B 3; A 4 và B 4 được gọi
)
)

)
đồng vị? Mấy cặp góc so
A 1 )và B) 1; A 2 )và B 2; A 3
là hai góc đồng vị.
le trong?
và B 3; A 4 và B 4
Củng cố: GV yêu cầu HS
làm ?1
Vẽ đường thẳng xy cắt xt
và uv tại A và B.
a) Viết tên hai cặp góc so
le trong.


b) Viết tên bốn cặp góc
đồng vị.
Hoạt động 2: Tính chất (15 phút)
GV cho HS làm ?2:
?2
II) Tính chất:
)
)
)
)
Trên hình 13 cho A 4 = B 2 a) Tính
và B 3:)
Nếu đường thẳng c cắt hai
) A1
0
= 45 .

-Vì A) 1 kề bù với )A 4
đường thẳng a và b và
)
)
0
a) Hãy tính A
, )3
nên A 1 = 180 – A 4 =
trong các góc tạo thành có
) 1 B
0
b) Hãy tính A 2, B 4
135 )
một cặp góc so le trong
)
c) Hãy viết tên ba cặp góc -Vì )B 3 kề) bù với B 2
bằng nhau thì:
0
đồng vị còn lại với số đo
=> B
+
= 180
a) Hai góc so le trong còn
) 3 B2 0
của chúng.
=> B
= 135
lại bằng nhau.
) 3
)

0
=> A 1 =) B 3 =
135
b) Hai góc đồng vị bằng
)
b) Tính
nhau.
A 2, B 4: )
)
)
-Vì A 2 đối
đỉnh A 4; B 4
)
đối đỉnh
B2 )
)
)
=> A 2 = 450; B 4 = B 2 =
450
c) Bốn cặp góc đồng vị và
GV cho HS so sánh và
số
đo: )
nhận xét kết quả.
)
)
0 )
;
A 2 = B) 2 = 45
A

1 = B1 =
=> Rút ra tính chất.
)
0
0 )
135
;
A
3 = B 3 = 135 ; A 4
)
= B 4 = 450
4. Củng cố (12 phút)
Bài 21 SGK/89:
¼ và góc POR
¼
a) IPO
là một
cặp góc sole trong.
¼ và góc TNO
¼
b) góc OPI

một cặp góc đồng vị.
¼ và góc NTO
¼
c) góc PIO

một cặp góc đồng vị.
HS xem hình và đứng tại
¼

¼ là
d) góc OPR
và góc POI
chỗ đọc.
một cặp góc sole trong.

5. Hướng dẫn về nhà:(2 phút)
- Học bài, làm bài 22 SGK; 18, 19, 20 SBT/76, 77
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Sông Đốc, ngày tháng năm 20
Ký duyệt


Tuần 3
Tiết 6
§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
- Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6)
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường
thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì
a//b”.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho
trước và song song với đường thẳng ấy.
- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường
thẳng song song.
II. Chuẩn bị:
-GV: Dụng cụ: thước thẳng, êke.
-HS: Sổ nháp, vở ghi, thước thẳng,ê ke
III. Phương pháp: Phát hiện & giải quyết vấn đề, …
IV. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp:(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:(10 phút)
HS1: Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
HS2: Sữa bài 22 / 89 (sgk)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.(15 phút)
GV cho HS nhắc lại kiến HS nhắc lại
1) Nhắc lại kiến thức lớp
thức hai đường thẳng
6(SGK)
song song ở lớp 6.
2) Dấu hiệu nhận biết hai
GV cho HS quan sát hình HS:
đường thẳng song song
vẽ của bạn ở phần kiểm
Bài 22: a//b
- Tính chất:( SGK)
tra bài cũ. Có hai đường
thẳng nào song song với
nhau không?
Vậy: Ta có c cắt a và b và HS: hai đường thẳng a và
trong các góc tạo thành có b song song với nhau.
một cặp góc sole trong
bằng nhau hoặc một cặp
góc đồng vị bằng nhau thì
hai đường thẳng như thế
nào với nhau?

=> Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song.
GV: cho hs làm ?1 Xem


hình 17, các đường thẳng
nào song song với nhau.
-GV: muốn chứng minh
hai đường thẳng song
song với nhau ta phải làm
gì?

HS: Làm ?1/ Sgk
HS: a//b
m//n

HS: Ta chứng minh cặp
góc sole trong hoặc đồng
vị bằng nhau.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song.(10 phút)
?2 Cho đường thẳng a và HS: trình bày.
3) Vẽ hai đường thẳng
điểm A nằm ngoài đường C1: Vẽ hai góc sole trong song song:
thẳng a. Hãy vẽ đường
bằng nhau.
Xem SGK/91
thẳng b đi qua A và song C2: Vẽ hai góc đồng vị
song với a.
bằng nhau.
GV cho HS hoạt động

nhóm và trình bày cách
vẽ.

4. Củng cố.(8 phút)
Bài 24 SGK/91:
a) Hai đường thẳng a, b
song song với nhau được
kí hiệu là a//b.
b) Đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, b và trong
các góc tạo thành có một
cặp góc sole trong bằng
nhau thì a song song với
b.
GV gọi HS đứng tại chỗ
phát biểu (nhiều HS nhắc
lại)
Bài 25 SGK/91:
Cho A và B. Hãy vẽ một
đường thẳng đi qua A và
đường thẳng b đia qua B:
b//a.
GV gọi HS nêu cách vẽ
sau đó lên bảng thực hiện.
GV: Lấy C ∈ a, D ∈ b.

Bài 24 SGK/91:

-Vẽ đường thẳng a.
-Vẽ đường thẳng AB:

¼ = 600
aAB
¼ = 300; aAB
¼ = 450)
( aAB


¼ =
giới thiệu hai đoạn thẳng -Vẽ b đi qua B: ABb
¼
song song và giới thiệu
aAB
hai tia song song.
=> Nếu hai đường thẳng
song song thì mỗi đoạn
thẳng (mỗi tia) của đường
thẳng này song song mỗi
đoạn thẳng (mỗi tia) của
đường thẳng kia.
5. Hướng dẫn về nhà:(1 phút)
- Học bài, làm 21 -> 26 SBT/77,78.
-Chuẩn bị bài luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Sông Đốc, ngày tháng năm 20
Ký duyệt

Nguyễn Thị Thu Hà





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×