Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động xuất khẩu sang thị trường pakistan của công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản cần thơ”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 91 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

PHẠM THỊ THIÊN THANH

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY
HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SANG
THỊ TRƢỜNG PAKISTAN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN
CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120

11-2015


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

PHẠM THỊ THIÊN THANH
MSSV: B1202097

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY
HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SANG
THỊ TRƢỜNG PAKISTAN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN
CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN XUÂN VINH

11-2015


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Xuân Vinh, giảng viên
hƣớng dẫn đề tài tốt nghiệp đại học của em. Trong vòng ba tháng làm luận văn,
thầy đã tận tình hƣớng dẫn em, rất nhiều lần sửa bài, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi để em hoàn thành bài luận của mình một cách hoàn chỉnh nhất. Mỗi lần
gửi thƣ điện tử hay nhắn tin hỏi bài em đều chúc thầy nhiều sức khỏe và công tác
tốt, thì một lần nữa em xin phép đƣợc chúc thầy luôn vui vẻ, khỏe mạnh, tìm
đƣợc nhiều niềm vui trong công việc và thành công, hạnh phúc trong cuộc sống.
Tiếp đến em xin gửi lời cảm ơn đến công ty CASEAMEX trong đó có ban
lãnh đạo cùng các cô chú, anh chị làm việc tại các phòng ban và đơn vị trong
công ty đã giúp em hoàn thành tốt đợt thực tập tốt nghiệp này. Chúc cô chú, anh
chị có nhiều thuận lợi và niềm vui trong công việc.
Gần bốn năm học tập tại trƣờng là gần bốn năm em thay đổi và hoàn thiện
mình, đến nay là sự trƣởng thành hoàn toàn so với ngày đầu làm tân binh. Bên
cạnh nổ lực của bản thân, sự động viên của gia đình thì thầy cô, đặc biệt là thầy
cô khoa Kinh Tế, là những ngƣời đã góp phần lớn trong việc hoàn thiện kiến thức
cũng nhƣ những kỹ năng mềm. Từ tận đáy lòng em gửi lời cảm ơn chân thành
đến quý thầy cô, em chúc thầy cô nhiều sức khỏe để tiếp tục sự nghiệp lớn lao
của một ngƣời thầy, chúc thầy cô nhiều niềm vui và thành công trong quá trình
công tác.
Mặc dù đã cố gắng trong quá trình làm bài luận, nhƣng do kiến thức còn hạn

hẹp nên bài làm có thể có những sai sót và hạn chế, em mong nhận đƣợc nhiều
góp ý và hỗ trợ của thầy cô, cô chú, anh chị trong công ty để bài luận của mình
đƣợc hoàn chỉnh nhất. Em xin chân thành cảm ơn.
Cần Thơ, ngày

, tháng

, năm 2015

Sinh viên thực hiện

i


TRANG CAM KẾT
Tôi cam kết đề tài là do tôi thực hiện, số liệu thu thập và phân tích trong bài là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Đề tài không trùng lấp với các nghiên cứu
hiện tại.
Cần Thơ, ngày

, tháng , năm 2015

Sinh viên thực hiện

ii


NHẬT XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...........................................................................................................
...........................................................................................................

...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Cần Thơ, ngày

, tháng

Thủ trƣởng đơn vị

iii

, năm 2015


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên ngƣời hƣớng dẫn: THS. NGUYỄN XUÂN VINH
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế, Trƣờng Đại học Cần Thơ
Tên sinh viên: PHẠM THỊ THIÊN THANH
Mã số sinh viên: B1202097

Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
Tên đề tài: Phân tích thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu sang thị trƣờng
Pakistan của công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ (CASEAMEX)
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1 Tính phù hợp của đề tài so với chuyên ngành đào tạo:......................................
......................................................................................................................................
2 Về hình thức: ...........................................................................................................
......................................................................................................................................
3 Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và cấp thiết của đề tài:...........................................
......................................................................................................................................
4 Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: .........................................
......................................................................................................................................
5 Nội dung và kết quả đạt đƣợc (Theo mục đích nghiên cứu): ............................
......................................................................................................................................
6 Các nhận xét khác:..................................................................................................
......................................................................................................................................
7 Kết luận:...................................................................................................................
......................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày

, tháng

, năm 2015

Giảng viên hƣớng dẫn

iv


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Cần Thơ, ngày

, tháng , năm 2015

Giảng viên phản biện

v


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU.....................................................................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................................2

1.3.1 Không gian ..............................................................................................................2
1.3.2 Thời gian .................................................................................................................2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................3
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...........3
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................7
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN.....................................................................................................7
2.1.1 Khái quát về xuất khẩu ..........................................................................................7
2.1.1.1 Khái niệm.............................................................................................................7
2.1.1.2 Các hình thức xuất khẩu.....................................................................................7
2.1.1.3 Vai trò của xuất khẩu..........................................................................................7
2.1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu...................................................................8
2.1.2.1 Yếu tố từ môi trƣờng vĩ mô ...............................................................................8
2.1.2.2 Yếu tố từ bên trong doanh nghiệp ..................................................................11
2.1.2.3 Mô hình năm áp lực cạnh tranh.......................................................................12
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình kinh doanh nói chung và xuất nhập khẩu nói
riêng của công ty ............................................................................................................14
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................16
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .............................................................................16
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ...........................................................................16
CHƢƠNG 3

vi


TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY .....................................................................................19
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.....................................................19
3.2 LĨNH VỰC KINH DOANH ..................................................................................20
3.3 NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ....20
3.3.1 Nhiệm vụ ...............................................................................................................20

3.3.2 Quyền hạn .............................................................................................................21
3.3.3 Phạm vi hoạt động ...............................................................................................21
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY.....................................21
3.4.1 Cơ cấu tổ chức công ty ........................................................................................21
3.4.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận ......................................23
CHƢƠNG 4
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƢỜNG PAKISTAN
GIAI ĐOẠN 2012-6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015 VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN HOẠT ĐỘNG TRÊN ..........................................................................................36
4.1 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2012-2014 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015 .............................................................36
4.1 SƠ LƢỢC THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CỦA CASEAMEX GIAI ĐOẠN
2012-6 THÁNG 2015....................................................................................................40
4.1.1 Sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản phân theo thị trƣờng ................40
4.1.2 Kết quả xuất khẩu tại thị trƣờng Châu Á ..........................................................42
4.2 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA CASEAMEX SANG THỊ TRƢỜNG
PAKISTAN ....................................................................................................................43
4.2.1 Kết quả xuất khẩu của CASEAMEX tại thị trƣờng Pakistan .........................43
4.2.2 Thị trƣờng xuất nhập khẩu thủy sản - Pakistan ................................................46
4.2.2.1 Sơ lƣợc thị trƣờng xuất nhập khẩu thủy sản..................................................46
4.2.2.2 Các qui định thủ tục về xuất nhập khẩu hàng thủy sản................................49
4.2.3 Đánh giá thực trạng..............................................................................................49
4.3 CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG CÔNG TY ẢNH HƢỞNG TÌNH HÌNH XUẤT
KHẨU SANG PAKISTAN ..........................................................................................50
4.3.1 Nguồn nhân lực ....................................................................................................50
4.3.2 Trang thiết bị, máy móc ......................................................................................51
4.3.3 Nguồn nguyên liệu ...............................................................................................53
4.3.4 Hệ thống quản lý chất lƣợng...............................................................................55

vii



4.3.5 Hoạt động Marketing ...........................................................................................55
4.3.5.1 Phân phối ...........................................................................................................55
4.3.5.2 Chiêu thị .............................................................................................................56
4.4 CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI ẢNH HƢỞNG TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU ...57
4.4.1 Yếu tố trong nƣớc ................................................................................................57
4.4.1.1 Môi trƣờng kinh tế ............................................................................................57
4.4.1.2 Điều kiện tự nhiên.............................................................................................61
4.4.1.3 Môi trƣờng chính trị-pháp luật ........................................................................61
4.4.2. Yếu tố liên quan đến thị trƣờng Pakistan .........................................................62
4.4.2.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ...................................................................62
4.4.2.2 Yếu tố chính trị-pháp luật ................................................................................63
4.4.2.3 Yếu tố văn hóa-xã hội ......................................................................................63
4.4.2.4 Kinh tế ................................................................................................................63
CHƢƠNG 5
GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU CÁC SẢN PHẨM THỦY SẢN SANG
THỊ TRƢỜNG CHÂU Á..............................................................................................67
5.1 ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CÔNG TY QUA MA TRẬN SWOT .....................67
5.2 CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU ..................................................70
CHƢƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................72
6.1 KẾT LUẬN ..............................................................................................................72
6.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................74
PHỤ LỤC .......................................................................................................................77

viii



DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Các sản phẩm của CASEAMEX .................................................................25
Bảng 3.2 Tài sản và nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2012-2014................27
Bảng 3.3 Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty giai doạn 2012 đến 6 tháng
đầu năm 2015 .................................................................................................................29
Bảng 3.4 Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty giai đoạn 6 tháng đầu năm
2014 và 2015 ..................................................................................................................30
Bảng 3.5 Các chỉ tiêu tài chính của công ty giai đoạn 2012 đến 6 tháng đầu 2015
..........................................................................................................................................32
Bảng 3.6 Các chỉ tiêu tài chính của ngành thủy sản Việt Nam giai đoạn 2012 những tháng đầu năm 2015 ..........................................................................................32
Bảng 4.1 Giá trị xuất khẩu thủy sản phân theo thị trƣờng của Việt Nam giai đoạn
2012-2014 .......................................................................................................................36
Bảng 4.2 Giá trị xuất khẩu hàng thủy sản và tỷ trọng trong cơ cấu hàng xuất khẩu
của Việt Nam giai đoạn 2012-2014 .............................................................................38
Bảng 4.3 Giá trị xuất khẩu hàng thủy sản và tỷ trong trong sơ cấu hàng xuất khẩu
của Việt Nam giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 và 6 tháng đầu năm 2015 ............38
Bảng 4.4 Sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu của CASEAMEX sang Pakistan ....43
Bảng 4.5 Chênh lệch về sản lƣợng và kim ngạch qua các năm ở thị trƣờng
Pakistan ...........................................................................................................................44
Bảng 4.6 Giá trung bình của mặt hàng cá của công ty CASEAMEX xuất sang các
thị trƣờng trong giai đoạn 2012-6 tháng 2015 ...........................................................45
Bảng 4.7 Chênh lệch giá cá trong giai đoạn 2012- 6 tháng đầu năm 2015 ............46
Bảng 4.8 Kim ngạch xuất nhập khẩu thủy sản của Pakistan giai đoạn 2012 -2014
..........................................................................................................................................47
Bảng 4.9 Chênh lệch về kim ngạch xuất nhập khẩu qua các năm đối với thị
trƣờng xuất khẩu thủy sản Pakistan .............................................................................47
Bảng 4.10 Số lƣợng nhân viên phân theo trình độ của công ty CASEAMEX ......50
Bảng 4.11 Cơ sở vật chất của công ty CASEAMEX ................................................52
Bảng 4.12 Lãi suất cho vay phổ biến của các TCTD đối với khách hàng từ ngày

15-19/6/2015 ...................................................................................................................59
Bảng 4.13 Kim ngạch xuất nhập khẩu, Pakistan-Việt Nam .....................................65

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter .................................14
Hình 3.1: Logo của công ty ..........................................................................................19
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty CASEAMEX.............................................22
Hình 4.1 Sản lƣợng thủy sản xuất khẩu của công ty CASEAMEX sang các thị
trƣờng giai đoạn 2012-6 tháng đầu năm 2015 ...........................................................42
Hình 4.2 Kim ngạch thủy sản xuất khẩu của công ty CASEAM EX sang các thị
trƣờng giai đoạn 2012-6 tháng đầu năm 2015 ...........................................................42
Hình 4.3 Kim ngạch xuất khẩu của CASEAMEX tại thị trƣờng châu Á ...............43
Hình 4.4 Tình hình nhập khẩu thủy sản của Pakistan với đối tác Việt Nam và các
nƣớc khác ........................................................................................................................48
Hình 5.1 Qui trình thu mua nguyên liệu sản xuất ......................................................54
Hình 5.2 Sơ đồ kênh phân phối của công ty..............................................................56
Hình 4.5 Biểu đồ thể hiện tỉ giá trung bình giai đoạn 2012-tháng 9 năm 2015.....58
Hình 4.6 Thu nhập bình quân đầu ngƣời của Pakistan giai đoạn 2012 -2015(dự
báo) ..................................................................................................................................64

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong bối cảnh các hiệp định thƣơng mại tự do đƣợc ký kết ngày một nhiều,
nó tạo ra vô vàng cơ hội cùng thách thức cho không chỉ các doanh nghiệp kinh
doanh xuất nhập khẩu mà hầu nhƣ trên toàn bộ các lĩnh vực khác. Riêng trong
ngành thủy sản vốn đƣợc xem là thế mạnh và tạo ra kim ngạch tƣơng đối cao cho
nƣớc ta, đang và sẽ phải nổ lực hơn nữa nếu muốn tồn tại và nâng cao vị thế của
mình.
Từ trƣớc đến nay các thị trƣờng truyền thống, mang lại nguồn thu lớn cho các
doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản vẫn là châu Âu và châu Mỹ. Trong năm 2014
kim ngạch của 2 thị trƣờng trên chiếm gần 50%. Với các thị trƣờng giàu có này
họ đòi hỏi rất cao ở chất lƣợng sản phẩm cũng nhƣ các tiêu chuẩn khắc khe về kỹ
thuật không những thế sự đe dọa lớn hơn là các chính sách bảo hộ nhà sản xuất
trong nƣớc của họ, cụ thể là các vụ kiện chống bán phá giá nhắm vào doan h
nghiệp Việt cũng tạo ra không ít rào cản cho sự vƣơn mình hơn nữa ra biển lớn
của ngành thủy sản nói riêng. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp đang hƣớng
đến các thị trƣơng dễ tính hơn từ ASEAN, Trung Đông, Tây Nam và Nam Á. Với
thị trƣờng này thì Pakistan đang là quốc gia đầy tìm năng với những yêu cầu đơn
giản về các chứng nhận, chƣa áp dụng thuế chống phá giá cũng nhƣ không quá
gắt gao về hàng rào kỹ thuật.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải Quan Việt Nam, kim ngạch xuất nhập
khẩu giữa Việt Nam và Pakistan tăng 185 triệu USD từ năm 2010 đến 2014 (2014
đạt 427 triệu USD), với tốc độ tăng bình quân 25%/năm, 6 tháng đầu năm 2015,
tổng kiêm ngạch xuất khẩu hai chiều đạt 274,2 triệu USD tức tăng gần 45% so
với cùng kỳ 2014 1, riêng kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt 10,7 triệu USD (số
liệu 9 tháng đầu năm 2015)2, đây là dấu hiệu khả quan cho xu hƣớng xuất khẩu
sang thị trƣờng này. Tuy nhiên muốn chiến thắng tại thị trƣờng nào thì doanh
nghiệp cũng cần có những hƣớng đi cụ thể và cẩn trọng, tránh những sai lầm cũng

1

it.gov.vn/vn/tin-tuc/5725/tang-cuong-quan-he-thuong-mai-v iet-nam-pakistan.aspx


2

it.gov.vn/vn/tin-tuc/6108/trao-doi-thuong-mai-v iet-nam-pakistan-9-thang-dau-nam2015.aspx

1


nhƣ tận dụng những cơ hội có sẵn để mang về cho mình lợi nhuận cao nhất về
tiền tệ và phi tiền tệ.
Với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về tình hình xuất khẩu thủy sản ở thị trƣờng
Pakistan và đề xuất một số giải pháp giúp đẩy mạnh xuất khẩu tại thị trƣờng này,
trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ
(CASEAMEX) em mạnh dạng thực hiện đề tài đi sâu vào phân tích “Thực trạng
và giải pháp nâng cao hoạt động xuất khẩu sang thị trường Pakistan của công
ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích thực trạng xuất khẩu các sản phẩm thủy sản của
CASEAMEX trong giai đoạn từ 2012-6 tháng đầu năm 2015, đồng thời đề xuất
giải pháp góp phần thúc đẩy hoạt động này tại riêng thị trƣờng Pakistan.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản tại thị trƣờng Pakistan
trong giai đoạn 2012 đến 6 tháng đầu năm 2015.
Mục tiêu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu tại thị
trƣờng Pakistan.
Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu thủy sản sang thị
trƣờng Pakistan.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian

Đề tài đƣợc tiến hành tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ
(CASEAMEX), tọa lạc tại lô 2.12, khu công nghiệp Trà Nóc II, thành phố Cần
Thơ.
1.3.2 Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 10/08/2015 đến ngày 16/11/2015.

2


Số liệu phân tích của đề tài đƣợc thu thập trong giai đoạn từ năm 2012 đến 6
tháng đầu năm 2015.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng đƣợc phân tích là các số liệu liên quan đến hoạt động xuất khẩu
thủy sản sang Pakistan của công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Võ Thị Mai Lanh, 2013. Phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản của Công
ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ. Luận văn tốt nghiệp đại học. Đại
học Cần Thơ. Đầu tiên để phân tích thực trạng tác giả sử dụng phƣơng pháp số
tuyệt đối và số tƣơng đối để phân tích một số chỉ tiêu kinh tế, cũng nhƣ các trị giá
liên quan đến xuất khẩu hàng. Đồng thời tác giả sử dụng ma trận IFE-ma trận các
yếu tố bên trong, nhằm thấy đƣợc điểm mạnh, yếu bên trong công ty. Đồng thời
sử dụng ma trận EFE-ma trận các yếu tố bên ngoài, để thấy đƣợc tác động của
môi trƣờng bên ngoài lên công ty, từ đó đánh giá đƣợc những thời cơ và thách
thức. Kết hợp hai ma trận với nhau, tác giả cho ra cái nhìn bao quát để thấy đƣợc
lợi thế cạnh tranh cần khai thác và những điểm yếu cần cải thiện. Với mục tiêu đề
ra giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu, tác giả sử dụng phƣơng pháp lập luận cơ sở dựa
trên thành tựu đạt đƣợc và hạn chế đề ra giải pháp trên căn cứ thực tiễn.
Nguyễn Văn Cảnh, 2013. Giải pháp phát triển thị trường cá tra sang Mỹ của
công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang. Luận văn tốt nghiệp đại học.
Đại học Cần Thơ. Tƣơng tự với tác giả trên, tác giả này cũng sử dụng phƣơng

pháp số tƣơng đối và tuyệt đối để phân tích thực trạng xuất khẩu của công ty.
Không sử dụng các ma trận IFE và EFE, tác giả sử dụng ma trận SWOT để phân
tích thuận lợi, khó khăn, thời cơ và thách thức từ đó đƣa giải pháp phát triển xuất
khẩu cho công ty. Để thành lập SWOT tác giả không dựa vào những đánh giá từ
nội bộ công ty nhƣng thông qua việc phân tích các nhân tố tác động trong đó có
thị trƣờng xuất khẩu, các đối thủ cạnh tranh và tình hình tài chính của doanh
nghiệp, tác giả vẫn có những căn cứ xác đáng cho mô hình của mình, kết quả vừa
đƣa ra giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu và chiến lƣợc marketing quốc tế
phù hợp.
Lê Thị Vƣơn Châu, 2014. Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty
Trách nhiệm hữu hạn Thủy sản Biển Đông. Luận văn tốt nghiệp. Đại học Cần
Thơ. Tác giả sử dụng phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối tuyệt đối trong các phân

3


tích về sản lƣợng, kim ngạch, các chỉ tiêu tài chính. Để thiết lập ma trận SWOT
tác giả tiến hành phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu trong
đó bao gồm các đối tƣợng trong mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter,
các thông sô về tài chính,… Bằng việc đƣa ra những căn cứ, dẫn chứng và phân
tích phù hợp, mô hình SWOT của tác giả phản ánh đƣợc trọn vẹn tình hình cơ bản
của doanh nghiệp và đƣa đến những giải pháp hợp lý.
Lê Nhƣ Bửu Trân, 2013. Giải pháp giúp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu cá
tra của công ty TNHH hai thành viên 404. Luận văn tốt nghiệp. Đại học Cần Thơ.
Đề tài sử dụng phƣơng pháp số tuyệt đối và số tƣơng đối để phân tích hiện trạng
xuất khẩu của doanh nghiệp. Tác giả sử dụng ma trận SWOT để đề ra một số giải
pháp sau đó sử dụng phƣơng pháp xếp hạng theo cặp đôi, một trong những kỹ
thuật thu dữ liệu nằm trong hệ thống PRA, phƣơng pháp này đòi hỏi thảo luận
nhóm một cách trực tiếp, yêu cầu ngƣời tham gia bày tỏ ý kiến của mình sau đó
cùng nhau thảo luận đi đến kết quả chung. Đây là một phƣơng pháp tƣơng đối

khó khăn khi muốn tập hợp một nhóm ngƣời có hiểu biết về công ty, càng khó
khăn hơn khi ngƣời đề nghị hợp lại là một sinh viên thực tập. Mặc dù đây là một
phƣơng pháp hay và có thể cho ra kết quả tốt nhất về giải pháp, nhƣng khó thực
hiện đối với sinh viên thực tập tại công ty.
Võ Thị Mai Lanh, 2013. Phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản của Công
ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ. Luận văn tốt nghiệp đại học. Đại
học Cần Thơ. Trong phần chính của đề tài là phân tích tình hình xuất nhập khẩu
của công ty tác giả trình bày theo bốn phần: thứ nhất phân tích sản lƣợng và kim
ngạch xuất khẩu của công ty; thứ hai phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản theo
các hình thức xuất khẩu, tiếp đến phân tích tình hình xuất khẩu theo cơ cấu mặt
hàng; cuối cùng là phân thích tình hình xuất khẩu theo cơ cấu thị trƣờng. Do đề
tài này tác giả phân tích tất cả các thị trƣờng xuất khẩu của công ty nên sẽ phân
tích các chỉ số xuất khẩu theo từng thị trƣờng, riêng với đề tài đang nghiên cứu
em không lựa chọn nội dung này để phân tích.
Lã Thanh Tuyền, 2009. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu thủy sản
của công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Miền Trung sang thị trường Hoa
Kỳ. Luận văn thạc sĩ. Đại học kinh tế Quốc dân. Trong phần phân tích thực trạng
xuất khẩu tác giả chỉ phân tích hai nội dung: thứ nhất, kết quả xuất khẩu thủy sản
phân theo nhóm sản phẩm; thứ hai, kết quả xuất khẩu thủy sản phân theo hình
thức xuất khẩu. Bên cạnh đó tác giả cũng dành một mục lớn để đánh giá về hoạt
động xuất khẩu thủy sản sang thị trƣờng Hoa Kỳ. Vì mục tiêu chủ yếu là đề ra

4


giải pháp xuất khẩu sang một thị trƣờng cụ thể nên tác giả không tập trung phân
tích quá nhiều về tình hình xuất khẩu mà tập trung sâu hơn trong việc phân tích
thị trƣờng Hoa Kỳ để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu.
Huỳnh Trƣơng Ngân Khánh, 2011. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản
vào thị trường EU cho cty TNHH công nghiệp thủy sản miền Nam (South Vina).

Luận văn tốt nghiệp Đại học. Đại học Cần Thơ. Để phân tích tình hì nh xuất khẩu
tác giả đi lần lƣợt phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản chung của Việt Nam,
tiếp đến phân tích giá trị và sản lƣợng xuất khẩu thủy sản trong giai đoạn ba năm
liên tiếp, kế đó tác giả tiến hành phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản theo cơ
cấu thị trƣờng và theo sản phẩm. Đánh mạnh vào thị trƣờng EU tác giả phân tíc h
ba nội dung: thứ nhất, tác giả phân tích về sản lƣợng, giá trị xuất khẩu cũng nhƣ
đặc điểm một số thị trƣờng tại EU; thứ hai, cơ cấu các sản phẩm xuất khẩu sang
thị trƣờng EU, cuối cùng, là giá cả các mặt hàng xuất khẩu sang EU. Tác giả hết
sức chi tiết trong việc phân tích thị trƣờng xuất khẩu làm nổi bật đƣợc mục tiêu
phân tích thị trƣờng để đề ra giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu, do EU-liên minh kinh
tế Châu Âu là một thị trƣờng đồng nhất sẽ khá thuận lợi cho việc phân tích các thị
trƣờng nhỏ hơn trong liên mình này vì gần nhƣ họ có những nét tƣơng đồng nhất
định về nhu cầu và tiêu chuẩn tiêu dùng.
Trong bài nghiên cứu này, tác giả chọn cách phân tích đi từ bao quát đến chi
tiết. Đầu tiên phân tích tình hình xuất khẩu chung, tiếp đến phân tích sơ lƣợc về
kết quả xuất khẩu tại châu Á, để làm nền cho sự nổi bật từ thị trƣờng Pakistan.
Tuy nhiên với thị trƣờng này tại công ty CASEAMEX họ không phân biệt các
loại khác nhau của sản phẩm cá đông lạnh trong thống kê, nên tác giả không thể
phân tích tình hình xuất khẩu theo sản phẩm. Chỉ dừng lại ở việc phân tích sản
lƣợng và giá, sau đó là đi sâu vào phân tích thị trƣờng Pakistan. Bên cạnh đó tác
giả rút ra cho mình phƣơng pháp phân tích phù hợp. Đầu tiên là việc sử dụng
phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối và tuyệt đối để phân tích hiện trạng xuất khẩu.
Tiếp đến để đƣa ra giải pháp thích hợp hỗ trợ công ty nâng cao hiệu quả xuất
khẩu trong thị trƣờng Pakistan tác giá sẽ tiến hành phân tích các nhân tố tác động
đến tình hình xuất khẩu của công ty, phân tích các yếu tố trong mô hình kim
cƣơng của Micheal Porter, đối chiếu so sánh các chỉ tiêu tài chính qua các kỳ
đồng thời sử dụng các biểu bản minh họa sinh động cho các con số. Điểm mấu
chốt là tham khảo ý kiến của các nhân viên và cán bộ chủ chốt của công ty để cho
những nhận định chủ quan và khách quan về CASEAMEX, tác giả sẽ tổng hợp
làm nền tảng cho các phân tích của mình. Cuối cùng là lập ma tr ận SWOT, phân


5


tích điểm mạnh, yếu và thời cơ, thách thức của công ty, từ đó nhìn thấy chiến
lƣợc và đề ra giải pháp.

6


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về xuất khẩu
2.1.1.1 Khái niệm
Một cách ngắn gọn nhất, xuất khẩu là một quá trình thu doanh lợi (profits)
bằng cách bán các sản phẩm hay dịch vụ (services) ra các thị trƣờng nƣớc ngoài,
thị trƣờng khác với thị trƣờng trong nƣớc, theo Dƣơng Hữu Hạnh (2000).
2.1.1.2 Các hình thức xuất khẩu
Hoạt động xuất khẩu có thể diễn ra dƣới hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp.
Với hình thức xuất khẩu trực tiếp, hàng hóa đƣợc đơn vị sản xuất trong nƣớc
bán cho đơn vị nƣớc ngoài bằng cách ký hợp đồng thỏa thuận và tiến hành các
thủ tục xuất hàng cũng nhƣ thanh toán giữa hai bên mua và bán. Ƣu điểm của
hình thức này chính là lợi nhuận hoàn toàn thuộc về nhà sản xuất, tuy nhiên
doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu trực tiếp phải là những doanh nghiệp mạnh với
nguồn vốn lớn và năng lực điều tra cũng nhƣ tìm kiếm thị trƣờng phải vƣợt trội.
Với hình thức xuất khẩu gián tiếp, hàng hóa đi từ nơi sản xuất sang đến tay
khách hàng phải qua các trung gian, ở đây có thể là đại lý, môi giới hoặc đơn vị
ủy thác xuất khẩu. Mặc dù lợi nhuận cho nhà sản xuất phải san sẻ với đơn vị
trung gian, nhƣng bù lại một số khâu trong nghiệp vụ xuất khẩu sẽ đơn giản hơn

nhiều, đồng thời đối với những doanh nghiệp nhỏ không có điều kiện tìm kiếm thị
trƣờng thì đây cũng là một hình thức xuất khẩu hiệu quả.
2.1.1.3 Vai trò của xuất khẩu
Kinh tế đối ngoại ngày một đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của các
quốc gia đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Chính vì vậy mà trong giai đoạn
dài Đảng và nhà nƣớc luôn nhấn mạnh “nhiệm vụ ổn định và phát triển kinh tế
cũng nhƣ sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công ngiệp hoá của nƣớc ta tiến
hành nhanh hay chậm, điều đó phụ thuộc một phần vào việc mở rộng và nâng cao
hiệu quả kinh tế đối ngoại”. Ta có thể thấy một số vai trò quan trọng của việc
xuất khẩu hàng hóa nhƣ sau:

7


Đối với quốc gia và xã hội:
Thứ nhất, nó tạo điều kiện để quốc gia phát huy tối đa lợi thế của mình về tài
nguyên (trong đó gồm tài nguyên thiên nhiên và con ngƣời), vốn, công nghệ…
Thứ hai, xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất
phát triển, tạo thêm công ăn việc làm và cải thiện cuộc sống của ngƣời dân nói
chung.
Thứ ba, xuất khẩu là cách để ta mở rộng và củng cố các mối quan hệ ngoại
giao, nâng cao uy tín quốc gia.
Đối với doanh nghiệp:
Thứ nhất, hoạt động xuất khẩu trƣớc hết thỏa mãn nhu cầu và lợi ích của các
doanh nghiệp về trao đổi sản phẩm, đồng thời để xuất khẩu hiệu quả đòi hỏi
doanh nghiệp cũng phải đầu tƣ nhiều hơn vào hoạt động nghiên cứu và phát triển,
hoạt động marketing, mở rộng kinh doanh,… khuyến khích doanh nghiệp vận
động và phát triển nhiều hơn.
Bên cạnh đó doanh nghiêp có điều kiện tham gia vào cuộc cạnh tranh quốc tế,
cơ hội mở rộng thị trƣờng và tạo lập các mối quan hệ vƣợt ngoài biên giới quốc

gia. Chính những quan hệ quốc tế này hỗ trợ rất nhiều trong việc tiếp thu kiến
thức quản lý, cải tiến công nghệ từ đó phát triển khả năng và điều chỉnh những
hạn chế của doanh nghiệp.
Tất cả cho thấy các doanh nghiệp xuất nhập khẩu đang ở vị trí cực kỳ quan
trọng trong nền kinh tế, đòi hỏi họ nỗ lực nhiều hơn để không những phát triển
đơn vị mình mà còn giúp kinh tế quốc gia đi lên.
2.1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu
2.1.2.1 Yếu tố từ môi trường vĩ mô
Theo John D. Daniasl và Lee H. Radebaugh trong “International Business
Environment and Operation” (1995-trang 30-45) cho rằng khi một công ty có
quan hệ kinh doanh quốc tế trong hoạt động của mình thì cần quan tâm và phân
tích mối tƣơng quan giữa chính sách của công ty với môi trƣờ ng kinh tế, chính
trị-pháp luật nhằm tối đa hóa hiệu quả kinh doanh.

8


Yếu tố kinh tế
-Thuế quan: Thuế quan là một khoảng tiền mà ngƣời chủ hàng phải nộp cho
hải quan của nƣớc nhận hàng và xuất hàng, thuế quan sẽ làm chi phí hàng hóa đội
lên ít nhiều. Với vai trò là điều tiết xuất, nhập khẩu; bảo hộ hàng trong nƣớc; tăng
ngân sách nƣớc nhà; công cụ trong đàm phán thƣơng mại quốc tế, theo Phan
Ngọc Khuyên (2014-trang 21).
-Phi thuế quan: vấn đề phi thuế quan liên quan đến qui định về hạn ngạch, trợ
cấp xuất khẩu hay các tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn vệ sinh thực phẩm.
-Lạm phát: là sự mất giá của đồng tiền hay sự tăng giá của các hàng hóa.
Cũng theo John D. Daniesl và Lee H. Radebaugh (1995-trang 45) lạm phát là mối
quan tâm lớn của nền kinh tế vì nó tác động đến lãi suất, tỷ giá hối đoái, giá cả
sinh hoạt. Nếu lạm phát ở mức cao công ty gặp khó khăn trong việc lập kế hoạch
hoạt động.

-Tỷ giá hối đoái: là giá cả của một đơn vị tiền tệ này thể hiện bằng một số đơn
vị tiền tệ của nƣớc kia. Tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoái là nhân tố
quan trọng để doanh nghiệp đƣa ra quyết định liên quan đến hoạt động mua bán
hàng hoá quốc tế nói chung và hoạt động xuất khẩu nói riêng.
-Lãi suất: là chi phí khi đi vay một khoản tín dụng. Đa phần các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu Việt Nam làm ăn rất nhiều với các ngân hàng trong các nghiệp vụ
vay vốn và thanh toán, nên lãi suất chi phối rất lớn trong quá trình kinh doanh.
-Các hiệp định, hiệp ước thương mại khu vực và thế giới hay các liên minh
kinh tế: có quyết định lớn đến kinh doanh quốc tế, trong đó có xuất khẩu. Thông
qua các thỏa thuận song phƣơng và đa phƣơng, việc xuất nhập khẩu giữa các
quốc gia thành viên có thể thuận lợi và dễ dàng hơn, đồng thời cũng kiểm soát
chặt chẽ và bảo vệ các thành viên tốt hơn với sự cạnh tranh bên ngoài.
Yếu tố văn hóa -xã hội
Hoạt động của con ngƣời luôn luôn tồn tại trong một điều kiện xã hội nhất
định. Chính vì vậy, các yếu tố xã hội ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động của con
ngƣời. Các yếu tố xã hội là tƣơng đối rộng, do vậy để làm sáng tỏ ảnh hƣởng của
những yếu tố này có thể nghiên cứu ảnh hƣởng của yếu tố văn hoá, đặc biệt là
trong ký kết hợp đồng.
Nền văn hoá tạo nên cách sống của mỗi cộng đồng và sẽ quyết định cách thức
tiêu dùng, thứ tự ƣu tiên cho nhu cầu mong muốn đƣợc thoả mãn và cách thoả

9


mãn của con ngƣời sống trong đó. Chính vì vậy văn hoá là yếu tố chi phối lối
sống nên các nhà xuất khẩu luôn luôn phải quan tâm tìm hiểu yếu tố văn hoá ở
các thị trƣờng mà mình tiến hành hoạt động xuất khẩu.
Yếu tố chính trị-pháp luật
Yếu tố chính trị là nhân tố khuyến khích hoặc hạn chế quá trình quốc tế hoá
hoạt động kinh doanh. Chính sách của chính phủ có thể làm tăng sự liên kết các

thị trƣờng và thúc đẩy tốc độ tăng trƣởng hoạt động xuất khẩu bằng việc dỡ bỏ
các hàng rào thuế quan, phi thuế quan, thiết lập các mối quan hệ trong cơ sở hạ
tầng của thị trƣờng. Khi không ổn định về chính trị sẽ cản trở sự phát triển kinh tế
của đất nƣớc và tạo ra tâm lý không tốt cho các nhà kinh doanh.
Các yếu tố chính trị pháp luật ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động xuất khẩu.
Các công ty kinh doanh xuất khẩu đều phải tuân thủ các qui định mà chính phủ
tham gia vào các tổ chức quốc tế trong khu vực và trên thế giới cũng nhƣ các
thông lệ quốc tế:
-Các qui định của luật pháp đối với hoạt động xuất khẩu (thuế, thủ tục qui
định về mặt hàng xuất khẩu, qui định quản lý về ngoại tệ…).
-Các hiệp ƣớc, hiệp định thƣơng mại mà quốc gia có doanh nghiệp xuất khẩu
tham gia.
-Các qui định nhập khẩu của các quốc gia mà doanh nghiệp có quan hệ làm
ăn.
-Các vấn đề về pháp lý và tập quán quốc tế có liên quan đến việc xuất khẩu
(công ƣớc Viên 1980, Incoterm 2000…).
-Qui định về giao dịch hợp đồng, về bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu trí
tuệ.
-Qui định về lao động, tiền lƣơng, thời gian lao động, nghỉ ngơi, đình công,
bãi công.
-Qui định về cạnh tranh độc quyền, về các loại thuế.
-Qui định về vấn đề bảo vệ môi trƣờng, tiêu chuẩn chất lƣợng, giao hàng, thực
hiện hợp đồng.
-Qui định về quảng cáo hƣớng dẫn sử dụng.
Ngoài những vấn đề nói trên chính phủ còn thực hiện các chính sách ngoại
thƣơng khác nhƣ: Hàng rào phi thuế quan, ƣu đãi thuế quan....

10



Chính sách ngoại thƣơng của chính phủ trong mỗi thời kỳ có sự thay đổi. Sự
thay đổi đó là một trong những rủi ro lớn đối với nhà làm kinh doanh xuất khẩu.
Vì vậy họ phải nắm bắt đƣợc chiến lƣợc phát triển kinh tế của đất nƣớc để biết
đƣợc xu hƣớng vận động của nền kinh tế và sự can thiệp của Nhà nƣớc.
Yếu tố tự nhiên
Khoảng cách địa lý giữa các nƣớc sẽ ảnh hƣởng đến chi phí vận tải, tới thời
gian thực hiện hợp đồng, thời điểm ký kết hợp đồng do vậy, nó ảnh hƣởng tới
việc lựa chọn nguồn hàng, lựa chọn thị trƣờng, mặt hàng xuất khẩu…
Vị trí của các nƣớc cũng ảnh hƣởng đến việc lựa chọn nguồn hàng, thị trƣờng
tiêu thụ ví dụ: Việc mua bán hàng hoá với các nƣớc có cảng biển có chi phí thấp
hơn so với các nƣớc không có cảng biển.
Thời gian thực hiện hợp đồng xuất khẩu có thể bị kéo dài do bị thiên tai nhƣ
bão, động đất…
Yếu tố công nghệ
Sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin cho
phép các nhà kinh doanh nắm bắt một cách chính xác và nhanh chóng thông tin,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi, điều khiển hàng hoá xuất khẩu, tiết kiệm
chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu. Đồng thời yếu tố công nghệ còn
tác động đến quá trình sản xuất, gia công chế biến hàng xuất khẩu, các lĩnh vực
khác có liên quan nhƣ vận tải, ngân hàng.
2.1.2.2 Yếu tố từ bên trong doanh nghiệp
Nguồn nhân lực
Con ngƣời luôn đƣợc đặt ở vị trí trung tâm trong mọi hoạt động. Hoạt động
xuất khẩu hàng hóa đặc biệt phải nhấn mạnh đến yếu tố con ngƣời bởi vì họ là
chủ thể sáng tạo và trực tiếp điều hành các hoạt động. Trình độ và năng lực trong
hoạt động xuất khẩu của các bên kinh doanh sẽ quyết định đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. (Dƣơng Hữu Hạnh, 2009).
Khả năng tài chính
Một trong những nhân tố quan trọng tác động đến hoạt động xuất khẩu của
doanh nghiệp là vốn. Bên cạnh yếu tố con ngƣời và tổ chức quản lý thì doanh

nghiệp phải có nguồn vốn để thực hiện các mục tiêu xuất khẩu mà mình đã đề ra.
(Dƣơng Hữu Hạnh, 2009).

11


Trang thiết bị, máy móc
Quyết định khả năng và tiềm lực của công ty đảm bảo chất lƣợng cũng nhƣ
khối lƣợng đơn hàng. Máy móc, thiết bị với công nghệ cao góp phần rất lớn trong
tiến trình sản xuất, cho ra các sản phẩm đạt tiêu chuẩn và thời gian phù hợp. Với
cơ sở vật chất hiện đại góp phần giúp doanh nghiệp cho ra các sản phẩm chất
lƣợng và giá thành thấp. Bên cạnh đó các hoạt động khác nhƣ bảo quản, chuyên
chở… cũng trở nên hiệu quả hơn nhờ nguồn tài sản vật chất này. (Ngô Kim
Thanh, 2011).
Hoạt động Marketing
Hoạt động này góp phần hỗ trợ rất lớn việc tìm kiếm cũng nhƣ duy trì khách
hàng, bên cạnh đó là xác định và dự báo nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Bất cứ một
sản phẩm nào muốn đƣa ra thị trƣờng điều cần thiết trƣớc tiên là nghiên cứu nhu
cầu ngƣời tiêu dùng, tiếp đến là tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu đó, cùng với
bao bì nhãn hiệu và khâu quan trọng nữa là phân phối thành phẩm cuối cùng đến
tay khách hàng. Bên cạnh Marketing nội địa là Marketing xuất khẩu, một bộ phận
quan trọng quyết định thành bại khi đem sản phẩm ra bên ngoài biên giới quốc
gia. Sự khác nhau giữa hai loại hình này chính là đối với Merketing quốc tế đòi
hỏi các marketer (ngƣời làm marketing) phải nghiên cứu thị trƣờng nƣớc ngoài về
kinh tế, chính trị, xã hội, địa lý… điều này đòi hỏi doanh nghiệp cần có sự chuyển
đổi hợp lý từ marketing nội địa sang marketing quốc tế để đem hàng hóa xâm
nhập nƣớc bạn. (Ngô Kim Thanh, 2011).
2.1.2.3 Mô hình năm áp lực cạnh tranh
Trong mô hình kim cƣơng của Michael Porter tồn tại 5 nhân tố có thể đe dọa
đến sự phát triển và tồn tại của doanh nghiệp không chỉ trong lĩnh vục xuất nhập

khẩu. Bao gồm:
- Những nguy cơ đến từ các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: các đối thủ này chƣa
có kinh nghiệm trong việc thâm nhập vào thị trƣờng quốc tế song nó có tiềm năng
lớn về vốn, công nghệ, lao động và tận dụng đƣợc lợi thế của ngƣời đi sau, do đó
dễ khắc phục đƣợc những điểm yếu của các doanh nghiệp hiện tại để có khả năng
chiếm lĩnh thị trƣờng. Chính vì vậy, một doanh nghiệp phải tăng cƣờng đầu tƣ
vốn, trang bị thêm máy móc thiết bị hiện đại để tăng năng suất lao động, hạ giá
thành sản phẩm, nhƣng mặt khác phải tăng cƣờng quảng cáo, áp dụng các biện
pháp hỗ trợ và khuyếch trƣơng sản phẩm giữ gìn thị trƣờng hiện tại, đảm bảo lợi
nhuận dự kiến.

12


- Sức ép của nhà cung ứng: nhân tố nhà cung ứng có khả năng mở rộng hoặc
thu hẹp khối lƣợng vật tƣ đầu vào, thay đổi cơ cấu sản phẩm hoặc sẵn sàng liên
kết với nhau để chi phối thị trƣờng nhằm hạn chế khả năng của doanh nghiệp
hoặc làm giảm lợi nhuận dự kiến, gây ra rủi ro khó lƣờng trƣớc cho doanh
nghiệp. Vì thế hoạt động xuất khẩu có nguy cơ gián đoạn.
- Sức ép từ khách hàng, trong đó có cả ngƣời tiêu dung và các đơn vị phân
phối hàng. Trong cơ chế thị trƣờng, khách hàng đƣợc coi là "thƣợng đế". Khách
hàng có khả năng làm thu hẹp hay mở rộng qui mô chất lƣợng sản phẩm mà
không đƣợc nâng giá bán sản phẩm. Một khi nhu cầu của khách hàng thay đổi thì
hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động xuất khẩu nói riêng cũng
phải thay đổi theo sao cho phù hợp.
-Các yếu tố cạnh tranh trong nội bộ ngành: khi hoạt động trên thị trƣờng quốc
tế, các doanh nghiệp thƣờng hiếm khi có cơ hội dành đƣợc vị trí độc tôn trên thị
trƣờng mà thƣờng bị chính các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp các loại sản
phẩm tƣơng tự cạnh tranh gay gắt. Các doanh nghiệp này có thể là doanh nghiệp
của quốc gia nƣớc sở tại, quốc gia chủ nhà hoặc một nƣớc thứ ba cùng tham gia

xuất khẩu mặt hàng đó. Trong một số trƣờng hợp các doanh nghiệp sở tại này lại
đƣợc chính phủ bảo hộ do đó doanh nghiệp khó có thể cạnh tranh đƣợc với họ.

13


×