Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an 8 minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.83 KB, 24 trang )

Giáo án Vật Lí 8
Soạn ngày 14/ 8/ 2008

Chơng I
cơ học
***
Bài 1
chuyển động cơ học

I- Mục tiêu:
- Nêu đợc những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu đợc ví dụ về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác
định trạng thái của vật đối với mỗi vật đợc chọn làm mốc.
- Nêu đợc ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp: chuyển động thẳng,
chuyển động cong và chuyển động tròn.
II- Chuẩn bị:
- Tranh vẽ h.1.1; 1.2; 1.3 sgk
III- Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
*Giới thiệu chơng trình vật lí 8
- Nghe giới thiệu.
- Gồm 2 chơng Cơ học và Nhiệt học
- Trong chơng I, ta cần tìm hiểu các vấn - Đọc sgk (tr.3) Tìm hiểu các vấn đề cần
đề (Các mục ở trang 3 sgk)
nghiên cứu.
- Bài 1: Chuyển động cơ học
- Ghi đầu bài.
ĐVĐ: Trong cuộc sống ta thờng nói một
vật là đang chuyển động hay đứng yên.


Vậy theo em cần căn cứ nào để nói vật
đó chuyển động hay vật đó là đứng
yên ?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định
I- Làm thế nào để biết một vật chuyển
vật chuyển động hay đứng yên.
động hay đứng yên ?
- Làm thế nào để nhận biết một ôtô trên - HS: Suy nghỉ.......
đờng, một chiếc thuyền trên sông, một
đám mây trên trời .... đang chuyển động
hay đứng yên ?
- Trong Vật lí, để nhận biết một vật
- Dựa vào vị trí của vật đó so với vật
chuyển động hay đứng yên ngời ta phải khác đợc chọn làm mốc (Vật mốc).
dựa vào cái gì ?
- Thờng chọn những vật nh thế nào để
- Thờng chọn những vật gắn với Trái Đất
làm vật mốc ?
để làm vật mốc
- Nêu VD một số vật đợc làm vật mốc? - VD: Nhà của, cây cối, cây cột điện.....
- Khi nào thì nói một vật (ôtô) đang
- Khi vị trí của ôtô so với vật mốc (cây,
chuyển động ?
nhà) thay đổi.
-Khi nào thì nói một vật đang đứng yên? - Khi vị trí của hai vật đó không thay đổi
- GV Kết luận dấu hiệu để nhận biết một - HS ghi dấu hiệu vào vở.
vật chuyển động hay đứng yên
- Y/c HS làm câu hỏi C2, C3 sgk.
- HS Thực hiện câu hỏi C2, C3 sgk.
* Cái cây trồng bên đờng là đứng yên

Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.

1


Giáo án Vật Lí 8
hay chuyển động? Nếu là đứng yên thì
đúng hoàn toàn không ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính tơng đối
của chuyển động và đứng yên
- Cho HS quan sát h1.2 sgk.
- Thông báo: Hành khách ngồi trên toa
tàu đang rời khỏi nhà ga.
- So với nhà ga thì hành khách chuyển
động hay đứng yên ? Tại sao ?

II- Tính tơng đối của chuyển động và
đứng yên.
- HS quan sát h1.2 sgk.

- So với nhà ga thì vị trí của hành khách
thay đổi hành khách chuyển động so
với nhà ga.
- So với toa tàu thì hành khách chuyển
- So với toa tàu thì vị trí của hành khách
động hay đứng yên ? Tại sao ?
làkhông thay đổi hành khách đứng
yên so với nhà ga.
- Dựa vào các câu trả lời trên hãy điền từ - Một vật có thể là chuyển động so với

thích hợp vào chổ trống trong nhận xét
vật này nhng lại là đứng yên đối với vật
câu C4.
khác.
- Hãy tìm ví dụ để minh hoạ cho nhận
- HS lấy ví dụ minh hoạ.
xét trên ?
- GV Từ những ví dụ trên ta thấy một
vật đợc coi là chuyển động hay đứng
yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm
mốc. Ta nói: Chuyển động hay đứng yên
có tính tơng đối.
- Y/c HS trả lời câu hỏi C8 sgk.
C8: Nếu coi một điểm gắn với TĐ làm
mốc thì vị trí của MT thay đổi từ đông
sang tây.
Hoạt động 4: Nghiên cứu một số chuyển III- Một số chuyển động thờng gặp.
động thờng gặp.
- Cho HS đọc sgk.
- Đờng mà vật chuyển động vạch ra gọi
- Quỹ đạo chuyển động là gì ?
là quỹ đạo của chuyển động.
- Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em
- Các quỹ đạo chuyển động thờng gặp:
biết ?
+Chuyển động thẳng.
+Chuyển động cong.
- Hãy lấy VD minh hoạ về các chuyển
+Chuyển động tròn.
động trên ?

Hoạt động 5: Vận dụng - Cũng cố.
- Cho HS quan sát h1.4 sgk Trả lời câu
IV- Vận dụng - Cũng cố.
hỏi C10 sgk.
Vận dụng trả lời câu C10, C11 sgk.
- Trả lời câu C11 sgk.
*Cũng cố:
- Thế nào là chuyển động cơ học ?
- Thế nào là tính tơng đối của chuyển
- HS trả lời các câu hỏi của GV.
động cơ học ?
- Các chuyển động cơ học thờng gặp là
dạng nào ?
*Làm bài tập từ 1.1 đến 1.6 SBT.
2
Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.


Soạn ngày: 15/8/2008
Tiết 2:

Giáo án Vật Lí 8
Ngày dạy
Vận tốc

I- Mục tiêu:
- So sánh quãng đờng chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra
cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Nắm đợc công thức vận tốc V =


S
và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của
t

vận tốc là m/s ; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đờng, thời gian của chuyển động
II- Chuẩn bị:
- Cho cả lớp: Bảng phụ ghi sẳn nội dung bảng 2.1 sgk, bảng 2.2 sgk.
III- Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập.
1- Kiểm tra:
- Chuyển động cơ học là gì ? Vật đứng yên là nh thế nào ? Lấy VD và nói rõ vật đợc chọn làm mốc - Chữa bài tập 1 SBT.
- Tính tơng đối của chuyển động và đứng yên là gì ? Lấy VD và nói rõ vật làm mốc
- Chữa bài tập số 2, 3 SBT.
2- Tổ chức tình huống học tập:
- Quan sát vào h2.1 sgk ? Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố nào trên đờng đua là giống nhau và khác nhau ? Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết vận động
viên chạy nhanh hay chậm ?
Để xác định chuyển động nhanh hay chậm của một vật ta đi n/c bài vận tốc.
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng
I- Vận tốc là gì ?
2.1 sgk.
- Đọc bảng 2.1.
- GV treo bảng phụ 2.1
- Làm thế nào để biết ai chạy nhanh,
- Trả lời câu C1.So sánh cùng 1 quãng đchạy chậm ? Hãy ghi kết quả xếp hạng
ờng c/đ hs nào chạy mất ít thời gian hơn

của từng hs vào cột 4.
sẽ c/đ nhanh hơn.
- Hãy tính quãng đờng mỗi hs chạy đợc
trong 1 giây và ghi kquả vào cột 5
- GV:Thông báo trong TH này quãng đờng đi đợc trong 1 giây gọi là vận tốc.
- Hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu
thị tính chất nào của chuyển động ? và
nó đợc tính nh thế nào ?

- Trả lời câu C2.So sánh độ dài đoạn đờng chạy đợc của mỗi hs trong cùng một
đơn vị thời gian để hình dung đợc sự
nhanh chậm.
- Ghi vở: Vận tốc: Quãng đờng đi đợc
trong 1 đơn vị thời gian
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ
nhanh hay chậm của chuyển động và đợc tính bằng độ dài quãng đờng đi đợc
trong một đv thời gian.

Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.

3


Giáo án Vật Lí 8

Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính vận tốc
II- Công thức tính vận tốc.
S
- Từ k/n về vận tốc, công thức vận tốc

- Công thức: V =
đợc tính nh thế nào ?
t
- Trong đó: V là vận tốc
-Nêu rõ các đại lợng trong công thức ?
S là quãng đờng đi đợc
t là thời gian để đi hết S đó.
Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc.
- Từ công thức tính vận tốc. Hãy cho
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị
biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn
chiều dài và đơn vị thời gian.
vị nào ?
- Y/c hs làm câu C4 sgk .
- Thực hiện câu C4.
- GV giới thiệu đv hợp pháp của vận
tốc là: m/s và km/h
1000m
- Hãy đổi 1 km/h = ? m/s
0,28m/s
- 1 km/h =
3 m/s = ? km/h
3600s
- 3m/s =
3
- GV hớng dẫn cách đổi.
km
3m 1000
3
3600 km

=
=
ì
= 10,8km / h
1
1s
1000
1 h
h
3600

- Giới thiệu dụng cụ đo vận tốc: Tốc kế
Nguyên lí hoạt động cơ bản là truyền
- Xem tốc kế h2.2 sgk
c/đ từ bánh xe qua dây công tơ mét đến - Nêu cách đọc tốc kế.
một số bánh răng truyền c/đ đến kim
của đồng hồ côngtơmét
Hoạt động 5: Vận dụng - Cũng cố.
1- Vận dụng:
- Hớng dẫn làm câu C5.
a) ý nghĩa các con số: 36 km/h; 10,8 km/h; 10m/s
b) So sánh: + Nếu cùng đổi ra m/s.
36km 36000m
=
= 10m/s
V1=
h
3600s
10,8km 10800m
=

= 3m/s
V2=
h
3600s
V1=V3 >V2 chuyển động (1) và (3) nhanh
V3=10 m/s.
hơn chuyển động (2).
+ y/c hs hãy so sánh khi đổi ra km/h.
- Hớng dẫn hs làm câu C6, C7, C8 sgk.
2- Củng cố: - Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì ?
- Công thức tính vận tốc.
- Đơn vị vận tốc ? Nếu đổi đv thì số đo vận tốc có thay đổi không ?
*Rút kinh nghiệm:
Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.

4


Giáo án Vật Lí 8
Soạn ngày:16/8/2008
Ngày dạy: 18/9/2007
Ngày dạy
Tiết 3:
Chuyển động đều - chuyển động không đều
I- Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Phát biểu đợc định nghĩa chuyển động đều và nêu đợc ví dụ về c/đ đều.
- Nêu đợc những ví dụ về chuyển động không đều thờng gặp. XĐ đợc dấu hiệu đặc
trng của c/đ này là vận tốc thay đổi theo thời gian.

- Vận dụng để tính vận tốc TB trên một đoạn đờng.
- Mô tả TN h3.1 SGK và dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời
đợc những câu hỏi trong bài.
* Kĩ năng: Từ các hiện tợng thực tế và kết quả TN để rút ra đợc quy luật của c/đ
đều và c/đ không đều.
* TháI độ: Tập trung nghiêm túc hợp tác khi làm TN.
II- Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm HS một bộ TN: máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ bấm giây hay đồng
hồ điện tử, bút dạ để đánh dấu.
III- Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra và tổ chức tình huống học tập
1- Kiểm tra: - Độ lớn của vận tốc đợc xác định nh thế nào ? Biểu thức ? Đơn vị các
đại lợng. Chữa bài tập số 2.1 SBT.
- Độ lớn của vận tốc đặc trng cho t/c nào của chuyển động ? Chữa bài
tập số 2.2 và 2.3 SBT.
2- Tổ chức tình huống học tập:
ĐVĐ: Ta đã biết vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. Thực
tế khi em đi xe đạp có phải lúc nào luôn nhanh hoặc chậm nh nhau không ? Bài
hôm nay ta sẽ giải quyết vấn đề liên quan. Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Định nghĩa:
Y/c hs đọc tài liệu (2 phút). Trả lời các - Đọc tài liệu.
câu hỏi:
- Chuyển động đều là gì ? Lấy 1 VD c/đ - Chuyển động đều là c/đ mà vận tốc
đều trong thực tế.
không thay đổi theo thời gian.
- VD: c/đ của đầu kim đồng hồ, của
TĐất quay xung quanh MTtời, của

MTrăng xung quanh TĐất
- Chuyển động không đều là gì ? Lấy 1 - Chuyển động không đều là c/đ mà vận
VD c/đ không đều trong thực tế.
tốc thay đổi theo thời gian.
- VD: c/đ của ôtô, xe máy, máy bay.......
- Trong thực tế c/đ đều và không đều c/đ - Trong thực tế ta gặp c/đ không đều
nào dễ tìm ví dụ hơn ? Vì sao ?
nhiều hơn c/đ đều.
2- Thí nghiệm:

2- Thí nghiệm:
Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.

5


Giáo án Vật Lí 8
- GV:Nêu dụng cụ và cách tiến hành TN
(giới thiệu về máng nghiêng)
- Treo bảng phụ.
- Cho hs đọc C1.
- Hớng dẫn cho hs cứ 3 giây là đánh
dấu. Điền kq vào bảng.
- Vận tốc trên quãng đờng nào là bằng
nhau ?
- Vận tốc trên quãng đờng nào không
bằng nhau ?
- Cho hs thảo luận trả lời C1, C2.


- Nhận dụng cụ, đọc C1 và làm TN theo
hớng dẫn của GV.
- Điền kq vào bảng:
Tên quãng
đờng
Chiều dài
(m)
Thời gian
(s)

AB

BC

CD

DE

EF

- HS: Trả lời C1, C2.
Hoạt động 3:Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều
- Cho hs đọc sgk.
- Đọc SGK.
S
- Trên quãng đờng AB, BC, CD chuyển
VAB = AB
động của bánh xe có đều không ?
t AB
- Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của

S
VBC = BC
vật cũng có giá trị = VAB không ?
t
BC

- VAB chỉ có thể gọi là gì ?

S CD
t CD
S
VAD = AD
t AD
S
Vtb = ;
t

VCD =

- Tính VAB, VBC, VCD, VAD Sau đó nhận
xét kết quả.
- Từ A đến D trục bánh xe c/đ nhanh lên
hay chậm đi ?
- VTB đợc tính bằng biểu thức nào ?
Vtb :là vận tốc TB trên cả đoạn đờng.
S : là quãng đờng.

*Lu ý: Vtb trung bình cộng vận tốc.
t : là thời gian đi hết quãng đờng đó.
Hoạt động 4: Vận dụng - Cũng cố.

1- Vận dụng:
* GV: Y/c hs bằng thực tế hãy phân tích c/đ của ôtô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng
trong câu C4. Từ đó rút ra ý nghĩa của V=50 km/h.
- HS: + Ôtô c/đ không đều vì khi khởi động, V tăng lên
khi đờng vắng: V lớn
khi đờng đông: V nhỏ
khi dừng :
V giảm đi
V= 50 km/h chỉ Vtb trên quãng đờng đi từ HN đến HP.
* Câu C5: Hớng dẫn hs ghi tóm tắt đầu bài. Hớng dẫn giải
- HS: Cho biết: S1= 120 m
* Lu ý:- Khi thay số phải viết rõ công thức
t1= 30 s
- Giải xong hãy so sánh Vtb với
S2= 60 m
trung bình cộng vận tốc.
t2= 24 s
Tính: Vtb1=?, Vtb2=?, Vtb=?
2- Cũng cố: - Chuyển động đều là gì ? Chuyển động không đều là gì ?
- Vtb trên 1 quãng đờng đợc tính nh thế nào ?
*Rút kinh nghiệm:
Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.

6


Giáo án Vật Lí 8
Soạn ngày: 22/8/2008
Tiết 4:


Ngày dạy: .
biểu diễn lực

I- Mục tiêu:
- Kiến thức: - Nêu đợc VD thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết đợc lực là đại lợng véc tơ. Biểu diễn đợc véc tơ lực.
- Kĩ năng: - Biểu diễn đợc lực.
II- Chuẩn bị: - Nhắc HS xem lại bài Lực - Hai lực cân bằng Vlí 6
- Mỗi nhóm: giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.
III- Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra - Ôn lại kiến thức cũ - Tạo tình huống học tập.
1- Kiểm tra:
- Chuyển động đều là gì ? Hãy nêu 2 ví dụ về c/đ đều trong thực tế. Biểu thức tính
vận tốc của c/đ đều ?
- Chuyển động không đều là gì ? Nêu 2 ví dụ về c/đ không đều. Biểu thức tính vận
tốc của c/đ không đều ?
- Có 2 vật c/đ trên cùng một quãng đờng, thời gian c/đ nh nhau. Một vật c/đ đều,
một vật c/đ không đều. So sánh vận tốc của c/đ đều và vận tốc của c/đ không đều ?
2- Tạo tình huống học tập - Ôn lại kiến thức cũ.
ĐVĐ: Ta biết lực có thể làm biến đổi c/đ, mà vận tốc xác định sự nhanh, chậm và
cả hớng của c/đ, vậy giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không ?
- GV: ví dụ: Viên bi thả rơi, vận tốc của viên bi tăng nhờ t/d của lực nào.....Muốn
biết điều này ta phải xét sự liên quan giữa lực với vận tốc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tốc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Phát dụng cụ cho từng nhóm, y/c hs
I- Ôn lại khái niệm lực.
quan sát và làm TN nh h4.1

- Quan sát và làm TN h4.1.
- Quan sát trạng thái của xe lăn khi
- Khi buông tay thấy xe c/đ.
buông tay.
- Nguyên nhân nào làm xe biến đổi c/đ ? - Do nam châm đã hút cục sắt trên xe.
Từ đó rút ra nhận xét gì ?
Vậy do lực t/d đã làm xe biến đổi c/đ.
- Quan sát h4.2, mô tả hiện tợng. Từ đó
nêu nhận xét về t/d của lực trong trờng
hợp này ?

- Lực t/d của vợt lên quả bóng làm quả
bóng biến dạng và ngợc lại, lực của quả
bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng.
- HS ghi nhận xét vào vở.

- Vậy t/d của lực đã làm cho vật bị biến
đổi c/đ hoặc bị biến dạng
- ĐVĐ: T/d của lực ngoài phụ thuộc vào
độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào
không ?
Hoạt động 3: Biểu diễn lực.
II- Biểu diễn lực.
1- Lực là một đại lợng véctơ.
- Trọng lực có phơng và chiều ntn ?
- Trọng lực có phơng thẳng đứng, chiều
Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.

7



Giáo án Vật Lí 8
- Hãy nêu VD t/d của lực phụ thuộc vào
độ lớn, phơng và chiều ?
- Nêu t/d của lực trong các TH sau:
a
b
c
F
Kết quả tác dụng lực có giống nhau
không ? nêu nhận xét.
- GV: Vậy lực là đại lợng có độ lớn, phơng và chiều gọi là đại lợng véctơ.
- GV Thông báo cho hs cách biểu diễn
lực:
- Hãy nghiên cứu các đặc điểm của mũi
tên biểu diễn yếu tố nào của lực ? (hs tự
điền vào các chổ chấm)

từ trên xuống (hớng về phía TĐ)
- HS :............
Tác dụng của;
- trờng hợp a: Vật bị kéo lên trên
- trờng hợp b: Vật bị kéo sang phải
- trờng hợp c: Vật bị kéo sang trái
- Kết quả cùng độ lớn nhng phơng chiều
khác nhau thì t/d lực cũng khác nhau
- HS: ghi vở.
2- Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực.
- HS đọc thông báo sgk.

- Gốc mũi tên biểu diễn...............lực
- Phơng chiều mũi tên biểu diễn...........
...................................lực.
- Độ dài mũi tên biểu diễn ......................
lực theo một tỉ lệ xích cho trớc.
- Kí hiệu véctơ lực : F
Cờng độ lực : F


- GV thông báo: Véctơ lực kí hiệu: F
Cờng độ lực kí hiệu: F
- Y/c HS xem VD sgk h4.3 để nắm đợc - HS xem ví dụ sgk.
cách diễn đạt và biểu diễn lực.
Hoạt động 4: Vận dụng - cũng cố.
1- Vận dụng:
- Y/c hs hoạt động cá nhân làm câu hỏi C2.
a) HS: m = 5kg P = 50N
Chọn tỉ lệ xích 0,5cm ứng với 10N
b) Hớng dẫn hs lấy tỉ lệ xích sao cho thích hợp (1cm ứng với 5 000N
15 000N ứng với 3cm)
- Cho hs làm câu hỏi C3.
2- Cũng cố:
- Lực là đại lợng vô hớng hay có hớng ? Vì sao ?
- Lực đợc biểu diễn nh thế nào ?
*Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn:29/8/2008

Ngày dạy: .


Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.

8


Giáo án Vật Lí 8
Tiết 5:

Sự cân bằng quán tính

I- Mục tiêu:
* Kiến thức: Nêu đợc một số VD về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của
hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
- Từ kiến thức đã nắm đợc ở lớp 6. HS dự đoán và làm TN kiểm tra
dự đoán để khẳng định đợc Vật đợc tác dụng của hai lực cân
bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc c/đ thẳng đều mãi mãi
- Nêu đợc một số VD về quán tính. Giải thích đợc hiện tợng quán tính
* Kĩ năng: Biết suy đoán
- Kĩ năng tiến hành TN phải có tác phong nhanh nhẹn, chính xác
* Thái độ: Nghiêm túc; hợp tác khi làm TN.
II- Chuẩn bị:
- Dụng cụ TN h.5.3 và 5.4 sgk ( máy atút, xe lăn+búp bê)
III- Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra:
HS:Bài 4.4 a) Vật chịu t/d của 2 lực: Lực
- HS1: Vectơ lực đợc biểu diễn nh thế

kéo Fk có phơng nằm ngang, chiều từ
nào ? Chữa bài tập 4.4 SBT.
trái sang phải, cờng độ 250 N ; lực cản
- HS2: Biểu diễn vectơ lực sau: trọng lực Fc có phơng ngang, chiều từ phải sang
của vật là 1500 N, tỉ xích tuỳ chọn .
trái, cờng độ 150 N
2- Tạo tình huống học tập:
b) Vật chịu tác dụng của hai lực:
Trọng lực P có phơng thẳng đứng, chiều
- ở lớp 6 ta đã biết một vật đang đứng
yên chịu t/d của hai lực cân bằng sẽ tiếp từ trên xuống, cờng độ 200N. Lực kéo Fk
0
tục đứng yên. Vậy một vật đang c/đ chịu có phơng nghiêng một góc 30 so với
phơng nằm ngang, chiều hớng lên, cờng
t/d của hai lực cân bằng sẽ thế nào ?
độ 300N.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hai lực cân bằng
1- Hai lực cân bằng là gì ? T/d của hai
-HS trả lời bằng kiến thức đã học ở lớp 6
lực cân bằng khi t/d vào vật đang đứng
Vật đứng yên chịu t/d của 2 lực cân
yên sẽ làm vận tốc của vật đó có thay
bằng thì vẫn đứng yên vận tốc không
đổi không ?
đổi = 0
- y/c HS phân tích lực t/d lên quyển
- Xem hình 5.1 Phân tích các lực t/d lên
sách, quả cầu và quả bóng. Biểu diễn
quyển sách, quả cầu, quả bóng.
các lực đó.

- y/c HS chỉ rõ P, Q, T là lực gì ?

T
P

- Qua 3 ví dụ trên em hãy nhận xét khi

HS: Nhận xét

Q

Q
PP

Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.

P
9


Giáo án Vật Lí 8
vật đứng yên chịu t/d của hai lực cân
bằng thì sẽ có kết quả gì ?
- Nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng ?
2- Vật đang chuyển động mà chịu t/d
của hai lực cân bằng thì trạng thái c/đ
của chúng thay đổi nh thế nào ?
- Nguyên nhân của sự thay đổi vận tốc là
gì ?

- Nếu lực t/d lên vật mà cân bằng nhau
F=0 vận tốc của vật có thay đổi
không ?
- Yêu cầu đọc nội dung TN h5.3 sgk
- Yêu cầu nêu cách mô tả, cách bố trí và
tiến hành TN
- GV mô tả lại quá trình đặc biệt lu ý
hình d.
- Yêu cầu HS làm TN để kiểm chứng
- Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên ?

- Khi vật đứng yên chịu t/d của 2 lực cân
bằng sẽ đứng yên mãi mãi : V=0
-Đặc điểm của 2 lực cân bằng: T/d vào
cùng 1 vật; Cùng độ lớn (cờng độ);
Cùng phơng, ngợc chiều
* HS: Tìm hiểu t/d của hai lực cân bằng
lên một vật đang chuyển động.

- HS: Dự đoán
- Đọc TN theo hình
- Đại diện nhóm mô tả TN

- Làm TN theo nhóm
- Quả cân A chịu t/d của 2 lực: trọng lực
P A và sức căng T của dây, hai lực này
cân bằng (do T=PB mà PB=PA nên T cân
bằng với PA)
- Đặt thêm vật nặng A lên A Lúc này
- Khi đặt thêm một vật nặng A lên quả

PA+PA lớn hơn T nên vật AA chuyển
cân A (h5.3). Tại sao quả cân A cùng
động nhanh dần đi xuống, B chuyển
với A sẽ chuyển động nhanh dần ?
động đi lên
- Lúc này chỉ còn tác dụng của hai lực
- Khi quả cân A chuyển động qua lỗ K
PA và T, nhng 2 lực này cân bằng nhau
thì vật nặng A bị giữ lại (h.5.3c, d) Lúc
nên vật A vẫn tiếp tục c/đ . TN cho biết
này quả cân A còn chịu tác dụng của
kq c/đ của A là thẳng đều.
những lực nào ?
- HS: ghi kq vào bảng.
- Hãy đo quãng đờng đi đợc của quả cân
Thời gian
Quãng đờng Vận tốc
A sau mỗi khoảng thời gian 2 giây, ghi
(s)
đi đợc (cm)
(cm/s)
vào bảng và tính vận tốc của A.
Trong 2s
S1=
V1=
đầu t1=2
- Từ TN trên ta thấy rằng một vật đang
Trong 2s
c/đ mà chịu t/d của 2 lực cân bằng thì sẽ
S2=

V2=
tiếp
t
2=2
c/đ nh thế nào ?
Trong 2s
- Cho HS ghi kết luận vào vở.
S3=
V3=
cuối t3=2
Hoạt động 3
Nghiên cứu quán tính là gì ? Vận dụng quán tính trong đời sống và kĩ thuật.
- Yêu cầu HS đọc nhận xét và phát biểu 1- Nhận xét:
ý kiến của bản thân đối với nhận xét đó. - Khi có F tác dụng không thể làm vận
Sau đó nêu thêm ví dụ chứng minh ý
tốc vật thay đổi đột ngột đợc vì mọi vật
kiến đó.
đều có quán tính.
10
Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.


Giáo án Vật Lí 8
- Yêu cầu HS làm TN C6, C7 Nêu kết
quả và giải thích ?

2- Vận dụng:
- Mỗi HS tự làm TN C6, C7 sau đó giảI
thích.


- Hớng dẫn HS làm câu hỏi C8.
Hoạt động 4: Cũng cố - Vận dụng
- Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm nh thế nào ?
- Vật đứng yên hoặc chuyển động chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có thay
đổi vận tốc không ? Chuyển động gọi là chuyển động nh thế nào ?
- Tại sao khi một vật chịu tác dụng của lực lại không thay đổi vận tốc ngay đợc ?
* Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn:5/9/2008
Ngày dạy: .
Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.

11


Giáo án Vật Lí 8
Tiết 6:

lực ma sát

I- Mục tiêu:
* Kiến thức: Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt đợc ma sát trợt,
ma sát nghỉ, ma sát lăn, đặc điểm của các loại ma sát này.
- Làm TN phát hiện ma sát nghỉ.
- Phân tich đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ
thuật. Nêu đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực
này.
* Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo lực Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm Fms.
*Thái độ: Hứng thú học tập bộ môn , ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh
II- Chuẩn bị:
- Cả lớp: 1 tranh vẽ các vòng bi; 1 tranh vẽ diễn tả ngời đẩy vật nặng trợt và đẩy vật
trên con lăn.
- Mỗi nhóm gồm có: Lực kế, miếng gỗ (1 mặt nhám, 1 mặt nhẵn) 1 quả cân, 1 xe
lăn, 2 con lăn
III- Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập
1-Kiểm tra
- Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân
bằng. chữa bài tập 5.1, 5.2 và 5.4 SBT
- HS lên bảng trả lời và làm bài tập theo
- Quán tính là gì ? chữa bài tập 5.3, 5.8
yêu cầu của GV
2- Tạo tình huống học tập.
GVĐVĐ: nh sgk
Hoạt động 2: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát
I- Khi nào có lực ma sát
1- Lực ma sát trợt.
- yêu cầu HS đọc tài liệu nhận xét Fms tr- - Fms trợt xuất hiện ở má phanh ép vào
ợt xuất hiện ở đâu ?
bánh xe ngăn cản c/đ của vành.
- Fms trợt xuất hiện ở giữa bánh xe và
mặt đờng.
- yêu cầu HS hãy tìm Fms trợt còn xuất
- Cá nhâ HS làm C1.
hiện ở đâu ?
- Lực ma sát trợt xuất hiện khi nào ?
*Nhận xét: Lực ma sát trợt xuất hiện khi

1 vật c/đ trợt trên mặt một vật khác.
2- Lực ma sát lăn.
- Fms lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên
- HS đọc sgk và cho biết: Fms lăn xuất
mặt sàn.
hiện giữa hòn bi và mặt đất khi nào ?
*Nhận xét: Lực ma sát lăn xuất hiện khi
- GV: Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào ? vật c/đ lăn trên mặt một vật khác.
- Hãy tìm thêm VD về lực ma sát lăn
trong đời sống và KT ?
- Cho HS quan sát, phân tích h.6.1 và trả *Nhận xét: Lực kéo trong trờng hợp có
Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.

12


Giáo án Vật Lí 8
lời câu hỏi.
- Lực kéo trong trờng hợp có ma sát trợt
và có ma sát lăn

ma sát trợt lớn hơn có ma sát lăn.
(Fms trợt > Fms lăn)
3- Lực ma sát nghỉ:
- HS làm TN - Trả lời câu C4.
FK > 0 vật đứng yên V=0

- Yêu cầu HS đọc sgk. Trình bày cách
làm TN - Làm TN.

- Cho HS trả lời câu hỏi C4. Giải thích ? *Nhận xét: Lực ma sát nghỉ xuất hiện
- Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong trờng khi vật chịu t/d của lực mà vật vẫn đứng
hợp nào ?
yên.
Hoạt động 3:Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật
1- Lực ma sát có thể có hại.
- Cho HS trả lời câu C6.
a) Ma sát trợt làm mòn xích đĩa:
Khắc phục: tra dầu
b) Ma sát trợt làm mòn tục cản trở c/đ
bánh xe
Trong hình vẽ 6.3 mô tả tác hại của ma
Khắc phục: thay trục quay có ổ bi, tra
sát, em hãy nêu các tác hại đó. Biện
dầu
pháp làm giảm ma sát đó là gì ?
c) Ma sát trợt làm cản trở c/đ của thùng
khi đẩy
Khắc phục: Dùng bánh xe để thay thế
ma sát trợt bằng ma sát lăn.
1- Lực ma sát có thể có ích.
- Cho HS trả lời câu C7
*ích lợi của ma sát:
- Fms giữ phấn trên bảng.
- Fms cho vít và ốc giữ chặt vào nhau
- Hãy quan sát h.6.4 và cho biết Fms có
- Fms làm nóng chổ tiếp xúc để đốt diêm.
tác dụng nh thế nào ?. Cách làm tăng lực - Fms giữ cho ôtô trên mặt đờng
ma sát ?
*Cách làm tăng lực ma sát:

- Bề mặt sần sùi, gồ ghề.
- ốc vít có rãnh
- Lốp xe, đế dép có rãnh
Hoạt động 4: Vận dụng - cũng cố
- Cho HS đọc sgk trả lời câu hỏi C8, C9.
- Có mấy loại ma sát. Hãy kể tên
- Fms trong trờng hợp nào có lợi - cách làm tăng ?
- Fms trong trờng hợp nào có hại - cách làm giảm ?
* Rút kinh nghiệm:

Tiết 7:

Kiểm tra (1 tiết)
Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.

13


Giáo án Vật Lí 8
A. Phạm vi kiểm tra: Sau khi học xong các bài 1,2,3.
B. Nội dung đề:
Phần I. Khoanh tròn chữ cái đứng trớc phơng án lựa chọn đúng.
1. Ngời lái đò ngồi yên trên chiếc thuyền chở hàng thả trôi theo dòng nớc thì
A. chuyển động so với hàng trên thuyền. C. chuyển động so với dòng nớc.
B. chuyển động so với thuyền.
D. chuyển động so vơí bờ sông.
2. Một ô tô chở khách đang chạy trên đờng, ngời phụ lái đang đi soát vé của hành
khách trên xe. Nếu chọn ngời lái xe làm vật mốc thì
A. ngời phụ lái đứng yên.

C. cột đèn bên đờng đứng yên.
B. ô tô đứng yên.
D. mặt đờng đứng yên.
3. Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình?
v1 + v 2
2
S1 + S 2
B. vtb=
t1 + t 2

S1 S 2
+
t1 t 2
v1 + v 2
D. vtb=
t1 + t 2

A. vtb=

C. vtb=

Phần II. Giải bài tập sau
4. Một ngời đi bộ trên đoạn đờng đầu dài 3 km với vận tốc 2 m/s; đoạn đờng sau
dài 1,9 km đi hết 0,5 h. Tính vận tốc trung bình của ngời đó trên cả hai đoạn đờng.
C. Đáp án và biểu điểm:
I. Đáp án:
Phần I. Câu 1:D.
Phần II.
Câu 4:


Câu 2:B.

Câu 3:B.

S1
= 1500s. (2 điểm)
v1
S1 + S 2 3000 + 1950
= 1,5m / s (2 điểm)
v=
=
t1 + t 2
1500 + 1800

t1=

II. Biểu điểm:
Phần I. Mỗi câu đúng: 2 điểm
Phần II. 4 điểm

Ngày soạn:1/10/2008
Tiết 8:

Ngày dạy: .
áp suất

Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.

14



Giáo án Vật Lí 8
I- Mục tiêu:
* Kiến thức: Phát biểu đợc định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết đợc CT tính áp suất, nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng có trong CT.
- Vận dụng đợc CT tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất.
- Nêu đợc các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và trong KT dùng nó để
giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản thờng gặp.
* Kĩ năng: Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và 2 yếu tố là: S và áp lực F
*Thái độ: Hứng thú học tập bộ môn , ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh
II- Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm một khay (hoặc chậu) đựng cát hoặc bột, 3 miếng kim loại bằng nhau
- Tranh vẽ h.7.1; 7.3 bảng phụ kẽ sẳn bảng 7.1
III- Tổ chức hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập
1- Kiểm tra:
-Lực ma sát sinh ra khi nào ? Hãy biểu
diễn lực ma sát khi một vật đợc kéo trên - HS lên bảng trả lời và làm bài tập theo
mặt đất c/đ thẳng đều
yêu cầu của GV
- Trả lời bài tập 6.1 và 6.2
- HS khác nhận xét
2- Tạo tình huống học tập: nh sgk
Hoạt động 2: Nghiên cứu áp lực là gì ?
I- áp lực là gì ?
- Cho HS đọc thông báo SGK. Trả lời:
áp lực là lực ép có phơng vuông góc với
áp lực là gì ? Ví dụ.
mặt bị ép

VD: .
- yêu cầu HS làm câu C1. Xác định áp
- Cá nhân HS làm câu C1
lực ?
-Trọng lợng P có phải là áp lực không ? - P không vuông góc với S bị ép thì
Vì sao ?
không gọi là áp lực.
- Hãy tìm thêm VD về áp lực trong cuộc - Tìm thêm VD về áp lực
sống ?
Hoạt động 3: Nghiên cứu áp suất
- Thông báo: Kết quả t/d của áp lực là
II- áp suất:
độ lún xuống của vật
1- T/d của áp lực phụ thuộc vào những
- Xét kết quả t/d của áp lực vào 2 yếu tố yếu tố nào ?
là độ lớn của áp lực và diện tích bị ép
- Hãy nêu phơng án TN để xét t/d của áp - Nêu phơng án TN: T/d của áp lực phụ
lực vào các yếu tố đó ?
thuộc vào 1 yếu tố, còn yếu tố còn lại
- y/c HS làm TN nh h.7.4 và ghi kết quả không đổi.
vào bảng 7.1
Ap lực(F)
S bị ép
Độ lún (h)
- Gọi đại diện nhóm đọc kết quả.
F2>F1
S2=S1
h2
h1
- GV: điền vào bảng phụ.

F3=F1
S3h3
h1
- F lớn T/d của áp lực lớn.
-T/d của áp lực ? khi độ lớn áp lực lớn.
- S lớn T/d của áp lực nhỏ.
-T/d của áp lực ? khi S bị ép lớn.
*Kết luận: T/d của áp lực càng lớn khi
15
Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.


Giáo án Vật Lí 8
*Từ TN trên em rút ra đợc kết luận gì ?
- Vậy muốn tăng T/d của áp lực phải có
những biện pháp nào ?
-Nh vậy: T/d của áp lực phụ thuộc vào 2
yếu tố là áp lực F và diện tích bị ép S
- HS đọc tài liệu rút ra áp suất là gì ?
- Độ lớn áp lực là F, diện tích bị ép S
áp suất đợc tính nh thế nào ?
- GV thông báo cho HS kí hiệu của áp
suất là p

áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng
nhỏ.
- Tăng T/d của áp lực có những biện
pháp:

+ Tăng F
+ Giảm S
+ Cả 2
2- Công thức tính áp suất.
- áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn
vị diện tích bị ép.
áplực
áp suất =
diện tích bị ép
Kí hiệu: áp suất p
áp lực F
diện tích bị ép S
Công thức:

p=

F
S

- Đơn vị: F là N
S là m2
Đơn vị của áp suất là: N/m2 =Pa
Pa đọc là paxcan.
Hoạt động 4: Vận dụng - cũng cố
1. Vận dụng:
-Dựa vào nguyên tắc P phụ thuộc vào áp
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân C4.
lực F và diện tích bị ép S
Nêu biện pháp tăng, giảm áp suất ?
F

p=
- Đơn vị áp suất là gì ?

S

Tăng F
*Tăng áp suất
- Yêu cầu HS làm vận dụng C5
- HS ghi tóm tắt
- Trình bày cách làm.
2-Cũng cố:
- áp lực là gì ?
- áp suất là gì ? Biểu thức tính áp suất.
Đơn vị áp suất là gì ?
* Rút kinh nghiệm:

Giảm S
* Giảm áp suất thì ngợc lại.
- Pxe tăng = 340000N
- Sxe tăng = 1,5m2
- Pô tô = 2000N
- Sô tô = 250cm2 = 0.025m2

Soạn ngày:05/10/2008
Ngày dạy: .
Tiết 8:
áp suất chất lỏng - bình thông nhau
Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.


16


Giáo án Vật Lí 8
I. Mục tiêu:
*Kiến thức:- Mô tả đợc TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
- Viết đợc công thức tính áp suất chất lỏng, nêu đợc tên và các
đại lợng trong công thức.
-Vận dụng đợc công thức tính áp suất chất lỏng để giải đợc các bài
tập đơn giản.
- Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một
số hiện tợng thờng gặp.
*Kĩ năng: Quan sát hiện tợng TN rút ra nhận xét.
*Thái độ: Nghiêm túc khi làm việc, ham hiểu biết, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su
1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy.
1 bình thông nhau
1 bình chứa nớc, cốc múc, giẻ khô sạch.
III- Tổ chức hoạt động trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập
1. Kiểm tra:
- HS lên bảng trả lời và làm bài tập theo
- áp suất là gì ? Biểu thức tính áp suất,
yêu cầu của GV
nêu đơn vị các đại lợng trong biểu thức
- HS khác nhận xét
Chữa Btập 7.1 và 7.2 SBT.
- Chữa Btập 7.5 SBT.
2. Tổ chức tình huống học tập:

GVĐVĐ: Tại sao khi lặn sâu, ngời thợ
lặn phải mặc bộ áo lặn chịu đợc áp suất HS:
lớn ?
Hoạt động 2:Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng
1. Thí nghiệm 1:
- Cho HS qsát TN trả lời câu hỏi C1
- HS qsát TN trả lời câu hỏi
- Các màng cao su biến dạng chứng tỏ
- Màng cao su biến dạng phồng ra chứng
điều gì ?
tỏ chất lỏng gây ra áp lực lên đáy bình,
thành bình và gây ra áp suất lên đáy
bình, thành bình
- Có phải chất lỏng chỉ t/d áp suất lên
- Chất lỏng t/d áp suất không theo một
bình theo một phơng nh chất rắn
phơng nh chất rắn mà gây áp suất lên
không ?
mọi phơng.
- Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp
suất do chất lỏng gây ra không ?
2. Thí nghiệm 2:
- Yêu cầu HS làm TN và nêu kết quả TN - HS làm TN
- Kết quả TN: Đĩa D trong nớc không rời
bình.
- Đĩa D trong nớc chịu t/d của những
- Nhận xét: Chất lỏng t/d lên đĩa D theo
lực nào ? Nhận xét ?
các phơng khác nhau.
3. Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây áp

Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.

17


Giáo án Vật Lí 8
- Qua 2 TN em rút ra đợc nhận xét gì ?

suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình
và các vật trong lòng chất lỏng.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng
F P d.V d.S.h
- Yêu cầu HS lập luận để tính áp suất
P= = =
=
chất lỏng.
S S
S
S
P = d.h Trong đó:
- Biểu thức tính áp suất ?
- áp lực F = ?
d: TLR của chất lỏng. Đơn vị (N/m3)
Biết d, V P = ?
h: Chiều cao cột chất lỏng. Đơn vị (m)
- Giải thích các đại lợng trong biểu
P: áp suất ở đáy cột chất lỏng.Đv (N/m2)
thức ?
1N/m2 = 1Pa

- So sánh PA, PB, PC ?

- Giải thích nhận xét ?

* Trong một chất lỏng đứng yên, tại các
điểm có cùng độ sâu thì áp suất chất
lỏng nh nhau.
Hoạt động 4: Nghiên cứu bình thông nhau
- Yêu cầu HS đọc C5, nêu dự đoán của
- HS đọc C5, nêu dự đoán của mình.
mình.
- Làm TN kiểm tra
- Làm TN kiểm tra
- Tìm từ thích hợp vào chổ trống trong
kết luận sgk.

- Kết luận: Trong bình thông nhau chứa
cùng một chất lỏng đứng yên, các mực
chất lỏng ở các nhánh luôn luôn có cùng
một độ cao.
Hoạt động 5: Vận dụng - cũng cố

1.Vận dụng:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6, C7, C8
sgk
2. Cũng cố:
- Viết công thức tính áp suất chất lỏng,
nêu tên và các đại lợng trong công thức
- Nêu nguyên tắc bình thông nhau
* Rút kinh nghiệm:


Soạn ngày:10/10/2008
Tiết 9:

- HS trả lời câu hỏi C6, C7, C8 sgk

HS: .

Ngày dạy: .
áp suất khí quyển

Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.

18


Giáo án Vật Lí 8
I.Mục tiêu:
* Kiến thức: -Giải thích đợc sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
-Giải thích đợc cách đo áp suất khí quyển của TN Tôrixenli và một số
Hiện tợng đơn giản.
Hiểu đợc vì sao áp suất khí quyển thờng đợc tính bằng độ cao của
Cột thuỷ ngân và biết đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2.
*Kĩ năng: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tơng thực tế và kiến thức để giải
thích sự tồn tại áp suất khí quyển và đo đợc áp suất khí quyển.
II.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm 1 ống thuỷ tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3mm, 1 cốc nớc.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập

1.kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng trả lời và làm bài tập theo
- HS1: Chữa bài 8.1; 8.3
yêu cầu của GV
- HS2: Chữa bài 8.2
- HS khác nhận xét
2. Tổ chức tình huống học tập.
GVĐVĐ nh sgk
HS:
Hoạt động 2:Nghiên cứu để c/m có sự tồn tại của áp suất khí quyển
I.Sự tồn tại của áp suất khí quyển
- HS đọc thông báo và trả lời tại sao có
HS: Không khí có trọng lợng gây ra
sự tồn tại của áp suất khí quyển ?
áp suất chất khí lên các vật trên trái đất
có áp suất khí quyển.
- Hãy làm TN để c/m sự tồn tại của áp
suất khí quyển ?
- Y/c HS đọc TN1:
* Giải thích hiện tợng ?
+Giả sử không có áp suất khí quyển bên - Nếu hộp chỉ có áp suất bên trong mà
ngoài hộp thì có hiện tợng gì xảy ra với không có áp suất bên ngoài thì hộp sẽ
hộp ?
phồng ra và vỡ.
- Hút sữa ra áp suất trong hộp giảm,
hộp méo do áp suất khí quyển bên
ngoài lớn hơn áp suất trong hộp.
- Y/c HS làm TN 2:
- Nớc có chảy ra khỏi ống hay không ?
- Hiện tợng: nớc không tụt xuống.

Tại sao ?
- Giải thích
- Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống
ra thì xảy ra hiện tợng gì ? Giải thích tại
sao ?
- Y/c HS đọc TN 3:
Giải thích tại sao ?

- Do áp suất bên trong quả cầu =0, áp
suất bên ngoài quả cầu = áp suất khí
quyển. Nên khi ép 2 nữa quả cầu lại thì
Pngoài > Ptrong. Không thể kéo ra.

Hoạt động 3: Độ lớn của áp suất khí quyển
Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.

19


Giáo án Vật Lí 8
-HS đọc TN Tôrixenli
- Trình bày TN
- Giải thích hiện tợng theo câu C5, C6,
C7

II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1.TN Tôrixenli.

2. Độ lớn của áp suất khí quyển

C5. PA=PB . Cùng chất lỏng
- A, B nằm trên cùng mặt phẳng.
C6. PA=P0 ; PA=PHg
C7. P0 = PHg = dHg. hHg
Hoạt động 4: Vận dụng - cũng cố - Hớng dẫn về nhà

1. Vận dụng:
- Giải thích hiện tợng nêu ra ở đầu bài?
- Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp
suất khí quyển ?
- Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg
có nghĩa là thế nào ? Tính áp suất này ra
N/m2
- Tại sao không tính trực tiếp áp suất khí
quyển bằng công thức P=d.h
- Tại sao ấm trà có lỗ nhỏ ở nắp ấm thì
rễ rót nớc ra ?
2. Cũng cố :
- Tại sao mọi vật trên trái đất chịu t/d
của áp suất khí quyển ?
- Tại sao đo P0=PHg trong ống ?
3. Hớng dẫn về nhà.
- Giải thích sự tồn tại của áp suất khí
quyển ?
- Giải thích tại sao đo P0=PHg trong ống ?
- Làm bài tập trong SBT.
*Rút kinh nghiệm

Soạn ngày:15/10/2008
Tiết 10:


- HS trả lời và làm bài tập theo yêu cầu
của GV

- HS khác nhận xét
- HS trả lời và làm bài tập theo yêu cầu
của GV
- HS khác nhận xét.

Ngày dạy: .
kiểm tra

Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.

20


Giáo án Vật Lí 8
I. Mục tiêu:
- Nhằm đánh giá HS nắm vững kiến thức trong phần cơ học
- Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời một số câu hỏi và bài tập.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung đề kiểm tra
- Giấy làm bài kiểm tra.
III. Nội dung đề kiểm tra.
Đề bài:
Phần I: Bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu. Hãy chọn câu trả lời
đúng cho các câu dới đây:
Câu 1:Trên một toa xe lửa đang chạy, các hành khách ngồi trên ghế trong khi nhân

viên soát vé đi từ đầu đến cuối toa tầu: Có thể phát biểu nh thế nào sau đây:
A. Các hành khách chuyển động so với đất
B. Các hành khách chuyển động so với ngời soát vé
C. Toa tầu chuyển động so với ngời soát vé
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng
Câu 2 Hãy cho biết chuyển động đều có tính chất nào kể sau :
A. Độ lớn của vận tốc không đổi theo thời gian.
B. Quảng đờng đi tỉ lệ thuận với thời gian.
C. Quảng đờng đi đợc trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau
D. Tất cả các tính chất A,B,C
Câu 3: Chỉ rõ trờng hợp nào là chuyển động thẳng, chuyển động cong và chuyển
động tròn ?
a) Một chiếc lá rơi trong không khí.............................................................................
b) Một viên bi rơi từ trên cao xuống ...........................................................................
c) Ngăn kéo bàn đợc kéo ra ......................................................................................
d) Chuyển động của đầu van xe đạp quanh trục xe đạp .............................................
Câu 4 Trong các chuyển động sau đây. Chuyển động nào là chuyển động đều?
chuyển động không đều ?
a) Chuyển động bay của một con chim.......................................................................
b) Chuyển động của ô tô bắt đầu khởi động................................................................
c) Chuyển động của xe máy với vận tốc không đổi
v=24km/h....................................
d) Chuyển động của tàu hoả khi vào ga ......................................................................
Câu 5 Có thể phát biểu nh thế nào về vận tốc ?
A. Vận tốc đợc xác định bằng độ dài quãng đờng đi đợc trong một đơn vị thời gian.
B. Vận tốc đợc tính bằng công thức v=

s
t


C. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: m/s và km/h
D. Các phát biểu A,B,C đều đúng.
II. Phần tự luận:
Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.

21


Giáo án Vật Lí 8
Câu 6: Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống của những câu sau đây cho
đúng với ý nghĩa vật lí:
a) Khi vị trí của một vật...........................................theo thời gian so với vật mốc, ta
nói vật đấy đang chuyển động so với...................... .đó.
b) Khi .....................................................của một vật không thay đổi so với vật mốc,
ta nói vật đấy đang .....................................................so với vật mốc.
Câu 7: Hãy điền Đúng (Đ); Sai (S) vào ô trống
a.Vật mốc là vật đợc chọn để nhận biết vật đang xét chuyển động hay đứng yên
b.Vật mốc phải chọn là vật đứng yên
c. Vật mốc đợc chọn hoàn toàn tuỳ ý sao cho thuận tiện nghiên cứu chuyển động
của vật
d. Khoảng cách từ vật đến vật làm mốc giúp ta xác định vị trí của vật
III: Bài tập
Câu 1: Một vận động viên đạp xe đạp thực hiện cuộc đua vợt đèo nh sau:
- Đoạn lên đèo dài 45 km chạy hết 2 giờ 30 phút
- Đoạn xuống dốc dài 30 km chạy hết 30 phút . Hãy tính vận tốc trung bình
của vận động viên này trên đoạn lên đèo, trên doạn xuống đèo và trên cả đờng đua.
Câu 2: Ngoài cách lấy độ dài quãng đờng đi trong một đơn vị thời gian, còn cách
nào khác biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động? Cho ví dụ?
Biểu điểm - đáp án

Câu 1: 0,5đ - D
Câu 2: 0,5đ - D
Câu 3: 1đ
Mỗi ý đúng 0,25đ
Câu 4: 1đ
Mỗi ý đúng 0,25đ
a. chuyển động cong
a. chuyển động không đều
b. chuyển động thẳng
b. chuyển động không đều
c. chuyển động thẳng
c. chuyển động đều
d. chuyển động tròn
d. chuyển động không đều
Câu 5: 0,5đ - D
Câu 6: 1đ
Mỗi ý đúng 0,25đ
Câu 7: 1đ
Mỗi ý đúng 0,25đ
a. Thay đổi;
Vật
a. Đ;
b. S;
c. Đ;
d. S b. Vị trí;
Đứng yên
* Bài tập 1: 3,5đ
Đổi: 2giờ 30ph = 2,5 h

30ph = 0,5 h

0,5đ
Vận tốc trung bình của vận động viên trên đoạn lên đèo là:
VTb1= S1/t1= 45/2,5 = 18 (km/h)

Vận tốc trung bình của vận động viên trên đoạn xuống dốc là:
VTb2= S2/t2= 30/0,5= 60 (km/h)

Vận tốc trung bình của vận động viên trên cả đờng đua là:
VTb= S/t = (S1+S2)/(t1+t2)=
=(45+30)/(2,5+0,5)=70/3=23,3 (km/h)

* Bài tập 2: 1đ
Ngoài cách lấy độ dài quãng đờng đi trong một đơn vị thời gian, còn cách là lấy
thời gian trên cùng một quãng đờng.
0,5đ
VD: Trên cùng một quãng đờng thời gian đi càng ít thì vận tốc càng nhanh. 0,5đ
Soạn ngày:23/10/2008
Dạy ngày: .
Tiết 11:
Lực đẩy acsimet
Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.

22


Giáo án Vật Lí 8
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Nêu đợc hiện tợng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy của chất lỏng
(lực đẩy acsimet), chỉ rõ đặc điểm của lực này

- Viết đợc công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, Nêu tên các đại lợng và đơn
vị các đại lợng trong công thức.
- Giải thích một số hiện tợng đơn giản thờng gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng.
- Vận dụng công thức tính lực đẩy acsimet để giải các bài tập đơn giản.
* Kĩ năng:
Làm đợc TN để xác định đợc lực đẩy Acsimet.
* Thái độ: Cẩn thận, trung thực, khi làm TN
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nớc, 1 bình tràn, 1 quả nặng (1N)
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
GVĐVĐ: Khi kéo nớc từ giếng lên, ta thấy gàu nớc khi còn ngập dới nớc nhẹ hơn
khi đã lên khỏi mặt nớc. Tại sao ?
Hoạt động 1: Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
- Yêu cầu HS n/c TN h.10.2 sgk
- HS n/c TN h.10.2 sgk
- TN gồm những dụng cụ gì ? Các bớc
- TN gồm: Giá treo, lực kế, quả nặng,
tiến hành ra sao ?
cốc đựng nớc.
- Yêu cầu HS tiến hành TN đo P; P1
- HS tiến hành TN đo P; P1
- P1< P chứng tỏ điều gì ?
- P1< P chứng tỏ vật nhúng trong nớc
chịu 2 lực tác dụng. Là P và Fđ ; P và Fđ
Ngợc chiều nên P1= P- Fđ < P

- GV: Đối với các chất lỏng khác thì
cũng có hiện tợng nh vậy.

P


P và Fđ.Ngợc chiều nên P1= P- Fđ < P
* KL: Một vật nhúng trong chất lỏng tác
dụng một lực đẩy hớng từ dới lên.
Hoạt động 2:Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Ac- si- met
1. Dự đoán:
- Cho HS đọc dự đoán và mô tả tóm tắt
HS đọc và mô tả tóm tắt dự đoán: Độ
dự đoán.
lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất
- Nếu vật nhúng trong chất lỏng càng
lỏng bằng trọng lợng của phần chất lỏng
nhiều thì chất lỏng sẽ dâng lên nh thế
bị vật chiếm chỗ.
nào ?
2. Thí nghiệm kiểm tra:
- Yêu cầu HS nghiên cứu TN h.10.3 sgk HS làm TN theo các bớc:
Nêu các bớc tiến hành TN và tiến hành
- B1: Đo P1 của cốc, vật.
TN
- B2: Nhúng vật vào nớc, nớc tràn ra
cốc, đo trọng lợng P2.
- B3: So sánh P2 và P1
- HS tiến hành TN theo các bớc
P2< P1 P1= P2 + Fđ
- Từ TN ta rút ra đợc kết luận gì ?

Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.


23


Giáo án Vật Lí 8

- Từ TN ta rút ra đợc nhận xét gì về Pđ
và Pnơc tràn ra?
- Vậy dự đoán trên có đúng không ?
- Fđẩy của chất lỏng lên vật đợc tính theo
công thức nào ?

- B4: Đổ nớc tràn ra vào cốc
P1= P2 + Pnơc tràn ra
Nhận xét: Pđ = Pnơc tràn ra
- Vật càng nhúng chìm nhiều Pnớc
dâng lên càng lớn Fđ nớc càng lớn
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy
acsimet
Fđ = Pnớc mà vật chiếm chỗ.
Fđ = d. V
Trong đó:
d: trọng lợng riêng của chất lỏng
V: Thể tích mà vật chiếm chỗ

Hoạt động 3: Vận dụng - cũng cố - hớng dẫn về nhà
1. Vận dụng
- Hãy giải thích hiện tợng nêu ra ở đầu
bài.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời
câu C5.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời
câu C6.

- HS: Gầu ngập dới nớc thì: P=P1-Pđ
Nên lực kéo giảm đi so với khi gầu ở
ngoài không khí.
- C5: FđA = d.VA
FđB = d.VB
VA = VB FđA = FđB
- C6: Fđ1 = dd.V
Fđ 2 = dn.V
dn > dd Fđ 2 > Fđ1 Thỏi nhúng trong nớc có lực đẩy chất lỏng lớn hơn.

2. Cũng cố:
Nêu công thức tính lực đẩy acsimet, tên
các đại lợng và đơn vị trong công thức.
3. Hớng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi từ C1 đến C6.
- Chuẩn bị bài thực hành cho tiết sau:
* Rút kinh nghiệm:

Nguyễn Văn Minh - Trờng THCS Thiệu Công
.

24



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×