Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi thử lần I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.77 KB, 2 trang )

Đề khảo sát lần 1
Môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài 90 phút
----------------------------------

Trờng THCS TT Kinh môn



Đề bài
Câu 1 (1.5 điểm): Biến dị tổ hợp là gì? Tại sao biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu
cho tiến hóa và chọn giống?
Câu 2 (2.0 điểm): So sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân.
Câu 3 (2.0 điểm): Thế nào là đột biến số lợng Nhiễm sắc thể? Trình bày cơ chế hình
thành thể đa bội?
Câu 4 (2.0 điểm): Giải thích vì sao ADN có tính đa dạng và tính đặc thù? Nêu ý nghĩa
của nó đối với di truyền ở sinh vật?
Câu 5 (1.5 điểm): Cho lai hai thứ đậu Hà lan thuần chủng thu đợc F1 đồng loạt thân
cao, quả vàng. Cho F1 tự thụ phấn với nhau thu đợc F2:
360 thân cao, quả vàng.
121 thân cao, quả xanh.
119 thân thấp, quả vàng.
40 thân thấp, quả xanh.
a. Biện luận tìm kiểu gen, kiểu hình của P, F1. Viết sơ đồ lai.
b. Nếu cho F1 lai phân tích thì kết quả ở Fb phân ly nh thế nào?
( Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và nằm trên NST thờng).
Câu 6: (1.0 điểm) Một nhóm tế bào ở ruồi giấm (2n = 8) ngyên phân liên tiếp một số
lần bằng nhau, đòi hỏi môi trờng nội bào cung cấp 280 NST đơn. Các tế bào con sinh
ra ở trên đều tham gia giảm phân, môi trờng đã cung cấp thêm 320 NST.
a. Xác định số tế bào ban đầu.
b. Xác định số lần nguyên phân của nhóm tế bào trên.



Hết

Hớng dẫn chấm môn sinh học 9
( Lần 1)
Câu

Câu 1

Nội dung

* Biến dị tổ hợp là loại biến dị do sự sắp xếp lại các đặc điểm di truyền
của bố mẹ trong quá trình sinh sản, dẫn đến ở thế hệ con, cháu xuất hiện
kiểu hình khác với bố mẹ .
*Biến dị tổ hợp là nguyên liệu quan trọng của tiến hóa và chọn
giống: Vì biến dị tổ hợp tạo ra ở sinh vật nhiều kiểu gen và kiểu hình.

Điểm
0.5đ

0.25đ


Câu 2

Nói chung là làm tăng tính đa dạng ở loài.
- Trong tiến hóa: Tính đa dạng ở sinh vật là nguồn nguyên liệu
cho quá trình chọn lọc tự nhiên và giúp cho loài có thể sống và phân bố
đợc ở nhiều môi trờng sống khác nhau.
- Trong chọn giống: Tính đa dạng ở vật nuôi và cây trồng cung cấp

cho con ngời nguồn nguyên liệu để dễ dàng chọn giữ lại các đặc điểm
mà nhà sản xuất muốn.
*Giống nhau :
- Quá trình phân bào đèu diễn ra qua 4 kì ( kì đầu, kì giữa, kì TG , kì
cuối)
- NST đều trải qua các biến đổi : nhân đôi , đóng xoắn, tập hợp ở mặt
phẳng xích đạo thoi phân bào, tháo xoắn...
- Đều là cơ chế duy trì ổn định bộ NST
*Khác nhau:
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra ở TB sinh dỡng và TB - Xảy ra ở TB sinh dục chín (noãn
sinh dục mầm. Gồm 1 lần phân bào, tinh bào bậc 1). Gồm 2 lần
bào
phân bào
- Chỉ có 1 lần NST tập trung trên - Có 2 lần NST tập trung trên mặt
mặt phẳng xích đạo của thoi phẳng xích đạo của thoi phân bào
phân bào (NST xếp thành 1 hàng) (NST xếp thành 2 hàng ở lần phân
bào 1, xếp thành 1 hàng ở lần
- Kq: tạo ra 2 TB con giống nhau phân bào 2)
và giống TB mẹ (2n)
- Kq: tạo ra 4TB con khác TB mẹ,
- Duy trì ổn định bộ NST của loài mang bộ NST đon bội (n)
qua các thế hệ TB
- Kết hợp với thụ tinh duy trì ổn
định bộ NST qua các thế hệ cơ thể

Câu 3
*Đột biến số lợng NST là cơ thể mà tế bào sinh dỡng có số lợng
NST là bội số của n (nhiều hơn 2n).

*Cơ chế hình thành thể đa bội
- Trong nguyên phân: Các NST trong tế bào nhân đôi, do các tác
nhân gây đột biến dẫn tới thoi vô sắc không hình thành làm cho
toàn bộ cặ nhiễm sắc thể không phân ly, hình thành tế bào chứa 4n
NST > phát triển thành thể tứ bội.
Ngyên phân
2n > 4n
Đa bội hóa
- Trong giảm phân: Trong quá trình phát sinh giao tử, do các tác
nhân gây đột biến làm cho toàn bộ cặp NST không phân ly đã hình
thành giao tử đột biến mang 2n NST.
+ Các giao tử đột biến kết hợp với nhau trong quá trình thụ tinh
tạo thành hợp tử 4n
+ Các giao tử đột biến kết hợp với giao tử bình thờng

0.5

0.25

0.25đ
0.25đ

0.25đ

0.5đ

0.5đ
0.25đ




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×