Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Luận văn thạc sĩ phát triển kinh tế tư nhân tại tỉnh đăk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

DƢƠNG MINH CHÂU

PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
TẠI TỈNH ĐẮK NÔNG

Chuyên ngành : Kinh tế phát triển
Mã số : 60.31.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ XUÂN TIẾN

Đà Nẵng - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, Các số
liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào.
Ngƣời cam đoan

Dƣơng Minh Châu


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu nghiên cứu ............................ 2
5. Kết cấu của Luận văn................................................................................. 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUÂN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN ... 6
1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN ................................ 6
1.1.1. Phát triển KTTN .................................................................................. 6
1.1.2. Ƣu điểm và nhƣợc điểm ...................................................................... 8
1.1.3 Vai trò của kinh tế tƣ nhân .................................................................... 9
1.2 NỘI DUNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN ........................................10
1.2.1. Gia tăng số lƣợng doanh nghiệp ........................................................10
1.2.2. Gia tăng các yếu tố nguồn lực của doanh nghiệp ..............................11
1.2.3. Lựa chọn hình thức tổ chức sản xuất .................................................16
1.2.4. Liên kết kinh tế ..................................................................................20
1.2.5. Phát triển thị trƣờng ...........................................................................23
1.2.6. Gia tăng kết quả và hiệu quả sản xuất ...............................................25
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KTTN .....................26
1.3.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................26
1.3.2. Điều kiện xã hội .................................................................................28
1.3.3. Điều kiện kinh tế ................................................................................28
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN Ở MỘT SỐ ĐỊA
PHƢƠNG .............................................................................................................30


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN TẠI
TỈNH ĐẮK NÔNG TRONG THỜI GIAN QUA ............................................34
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH ĐẮK NÔNG
ẢNH HƢỞNG......................................................................................................34
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên ...............................................................................34
2.1.2. Đặc điểm xã hội .................................................................................37
2.1.3. Đặc điểm kinh tế. ...............................................................................41

2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN TẠI TỈNH ĐẮK
NÔNG TRONG THỜI GIAN QUA. ...................................................................45
2.2.1. Thực trạng số lƣợng doanh nghiệp KTTN ........................................45
2.2.2. Thực trạng về các nguồn lực trong doanh nghiệp tƣ nhân. ...............49
2.2.3. Các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh chủ yếu. ........................58
2.2.4. Thực trạng về các mối liên kết của các doanh nghiệp tƣ nhân ..........61
2.2.5. Thực trạng thị trƣờng tiêu thụ ............................................................62
2.2.6. Thực trạng về gia tăng kết quả sản xuất ............................................64
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
Ở TỈNH ĐẮK NÔNG TRONG THỜI GIAN QUA ............................................68
2.3.1. Đánh giá chung ..................................................................................68
2.3.2. Nguyên nhân của các hạn chế ............................................................70
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
Ở TỈNH ĐẮK NÔNG.........................................................................................72
3.1 .CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP ......................................................72
3.1.1. Dự báo sự thay đổi của môi trƣờng kinh tế vĩ mô .............................72
3.1.2. Định hƣớng và mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Đắk Nông
đến năm 2020 ...............................................................................................72
3.1.3. Một số quan điểm có tính nguyên tắc khi đề ra giải pháp .................74
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN TẠI TỈNH
ĐẮK NÔNG TRONG THỜI GIAN ĐẾN ...........................................................75


3.2.1. Phát triển số lƣợng các doanh nghiệp KTTN ....................................75
3.2.2. Tăng cƣờng các nguồn lực trong từng DN KTTN tƣ nhân ...............79
3.2.3 Lựa chọn hình thức tổ chức sản xuất ..................................................86
3.2.4. Tăng cƣờng liên kết doanh nghiệp.....................................................87
3.2.5. Phát triển thị trƣờng ...........................................................................88
3.2.6. Gia tăng kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................92
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ..................................................................................98

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................102
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO).


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp nhân

CP

Cổ phần

KTTN

Kinh tế tƣ nhân

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

KH- CN

Khoa học- công nghệ

KTTN


Kinh tế tƣ nhân

KT- XH

Kinh tế- xã hội

XNK

Xuất nhập khẩu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

WTO

Tổ chức Thƣơng mại Thế giới

LCHH

Lƣu chuyển hàng hóa

DT

Doanh thu


XK

Xuất khẩu


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
2.1

Tên bảng

Trang

Tình hình dân số của tỉnh Đắk Nông qua các năm

38

2.2

Cơ cấu lao động phân theo ngành của tỉnh

39

2.3

Trình độ nguồn lao động của tỉnh Đắk Nông

40


2.4

Tăng trƣởng kinh tế của tỉnh Đắk nông qua các năm

42

2.5

Cơ cấu kinh tế của tỉnh Đắk nông qua các năm

43

2.6

Số lƣợng các DN KTTN tỉnh Đắk Nông qua các năm

46

2.7

Số lƣợng DN KTTN tỉnh Đắk Nông tăng qua các năm

46

2.8

Tốc độ tăng doanh nghiệp KTTN qua các năm

47


2.9

Cơ cấu DN KTTN theo lĩnh vực hoạt động

48

2.10

Phân bố các DN kinh tế tƣ nhân theo địa bàn năm 2013

2.11

Tình hình sử dụng vốn bình quân của KTTN

50

2.12

Phân loại DN theo vốn kinh doanh năm 2013

50

2.13

Tình hình sử dụng lao động của KTTN thời gian qua

51

2.14


Số lao động bình quân của DN KTTN

52

2.15

Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh

54

2.16

Thực trạng diện tích đất và diện tích nhà xƣởng của DN

55

48


2.17

Trình độ học vấn của chủ doanh nghiệp KTTN

57

2.18

Cơ cấu loại hình doanh nghiệp của KTTN


59

2.19

Số DN chuyển đổi hình thức SXKD qua các năm

60

2.20

Số doanh nghiệp giải thể, ngƣng hoạt động qua các năm

60

2.21

Tăng, giảm số DN giải thể, ngƣng hoạt động qua các năm 61

2.22

Số DN tham gia hiệp hội doanh nghiệp đến năm 2013

62

2.23

Thực trạng về mức LCHH và DT dịch vụ của KTTN

63


2.24

Thực trạng XK của các DN KTTN qua các năm

64

2.25

Giá trị sản xuất phân theo thành phần kinh tế

64

2.26

Cơ cấu giá trị sản xuất phân theo thành phần kinh tế

65

2.27

Doanh thu bình quân các loại hình doanh nghiệp

66

2.28

Lợi nhuận bình quan của DN KTTN qua các năm

66


2.29

Thực trạng thu nhập bình quân một lao động/tháng của

67

các doanh nghiệp KTTN năm 2013
2.30

Tình hình nộp ngân sách của các DN KTTN

68


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

Trang

2.1

Bản đồ hành chính tỉnh Đắk Nông

34

2.2

Tốc độ tăng trƣởng kinh tế qua các năm


41

2.3

Cơ cấu kinh tế các ngành năm 2009 và năm 2013

43

2.4

Tốc độ tăng các DN qua các năm

47

2.5

Cơ cấu các loại hình doanh nghiệp năm 2009 và năm 2013

59


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp là tế bào của một nền kinh tế, nền kinh tế của một đất
nƣớc chỉ phát triển khi các doanh nghiệp không ngừng lớn mạnh và phát
triển. Trong các năm gần đây nền kinh tế của Việt Nam không ngừng phát
triển, các chỉ tiêu kinh tế xã hội đạt đƣợc tƣơng đối cao, đời sống của ngƣời

dân ngày càng đƣợc cải thiện. Đó là kết quả của việc định hƣớng đúng đắn
của đảng ta trong việc phát triển kinh tế. Các thành phần kinh tế đã tận dụng
đƣợc tiềm năng, phát huy đƣợc các thế mạnh của mình và ngày càng có đóng
góp quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế. Đặc biệt là thành phần kinh
tế tƣ nhân ngày càng phát triển mạnh mẽ về cả số lƣợng và chất lƣợng, thể
hiện là tỷ lệ đóng góp vào GDP của các thành phần kinh tế này ngày càng
chiếm tỷ trọng lớn, đã khẳng định đƣợc vai trò của nó trong quá trình phát
triển kinh tế của đất nƣớc. Tuy có những đóng góp tích cực nhƣng bên cạnh
đó thành phần kinh tế tƣ nhân còn có nhiều tồn tại nhƣ: phát triển nhanh về số
lƣợng nhƣng chất lƣợng hoạt động chƣa xứng tầm với sự gia tăng đó, hầu hết
các doanh nghiệp tƣ nhân có quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu, trình độ lao
động kém, tính tự phát còn cao… tình trạng này gây ảnh hƣởng không nhỏ đế
quá trình Công nghiệp hóa – hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của
nƣớc ta.
Tỉnh Đắk Nông là một tỉnh mới thành lập từ năm 01/01/2004 nên điều
kiện kinh tế xã hội còn gặp rất nhiều khó khăn. Nhận thức đƣợc tầm quan
trọng của việc phát triển kinh tế tƣ nhân đối với việc phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh nên Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để thành phần kinh tế tƣ nhân phát triển. Tuy
nhiên, các doanh nghiệp trong tỉnh tuy có đông về số lƣợng nhƣng mức độ
hoạt động chƣa xứng tầm, doanh nghiệp có quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu,


2

trình độ lao động còn kém nên cũng chƣa đóng góp đƣợc nhiều cho việc phát
triển kinh tế xã hộ của tỉnh. Chính vì vậy để tìm ra các biện pháp, giải pháp để
phát triển các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh là lý do em chọn đề tài “Phát
triển kinh tế tƣ nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông” làm đề tài luận văn nghiên
cứu tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa về mặt lý luận liên quan đến phát triển kinh tế tƣ nhân
- Phân tích thực trạng phát triển kinh tế tƣ nhân tỉnh Đắk Nông giai
đoạn 2009 – 2013
- Đề xuất giải pháp phát triển kinh tế tƣ nhân tại tỉnh Đắk Nông trong
thời gian đến.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài.
+ Đối tƣợng nghiên cứu là các vấn đề lý luận, thực tiễn liên quan đến
việc phát triển kinh tế tƣ nhân tại tỉnh Đắk Nông.
- Phạm vi nghiên cứu của đề án
+ Về nội dung nghiên cứu: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu sự phát
triển của kinh tế tƣ nhân tỉnh Đắk Nông thông qua các loại hình doanh nghiệp
của nó gồm: Doanh nghiệp tƣ nhân, Công ty TNHH, Công ty cổ phần. Bỏ qua
các loại hình kinh doanh cá thể vì loại hình này rất khó thu thập thông tin và
số liệu thống kê có sẵn không đầy đủ và manh mún.
+ Về mặt không gian: Luận văn nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông.
+ Về mặt thời gian: Các giải pháp đề xuất trong luận văn chỉ có ý
nghĩa đến những năm trƣớc mắt.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu nghiên cứu


3

Để thực hiện mục tiêu Nghiên cứu, luận văn sử dụng các phƣơng pháp
sau:
- Phƣơng pháp phân tích thực chứng. Phƣơng pháp phân tích chuẩn
tắc. Phƣơng pháp thống kê, phân tích tổng hợp.
- Các phƣơng pháp nghiên cứu khác.

5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham thảo,
luận văn gồm có ba chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận về Phát triển Kinh tế tƣ nhân
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển KTTT tỉnh Đắk Nông trong thời gian
qua
Chƣơng 3: Một số giải pháp phát triển kinh tế tƣ nhân của tỉnh Đắk
Nông trong thời gian tới.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
- Từ sau đại hội toàn quốc lần thứ VI (năm 1986) công nhân sự tồn
tại kinh tế tƣ nhân, sau đó luật doanh nghiệp năm 2000 và gần đây nhất là
luật doanh nghiệp năm 2005. Cùng theo đó là nhiều Chỉ thị, Nghị quyết,
chính sách của Đảng và Nhà nƣớc đã giúp đỡ cho khu vực kinh tế tƣ nhân
phát triển mạnh mẽ.
- Hiện nay, không những trên thế giới mà ở Nƣớc ta hiện nay, khu vực
kinh tế tƣ nhân đang chiếm vai trò rất quan trọng. Chính vì tầm quan đó, mà
trong thời gian qua đã có nhiều công trình nghiên cứu, nhiều luận án tiến sĩ,
luận văn thạc sĩ nghiên cứu những vấn đề phát triển kinh tế tƣ nhân. Có thể kể
ra một vài công trình nghiên cứu của một số tác giả nhƣ:
- PGS.TS Võ Xuân Tiến (2005), “Đẩy mạnh phát triển kinh tế tư nhân
trong tiến trình hội nhập kinh tế thế giới”. Tạp chí khoa học và công nghệ: số
31(11) Đại học Đà Nẵng. Nói đến kinh tế tƣ nhân là nói đến khu vực kinh tế


4

tƣ nhân, khu vực mà về quan hệ sở hữu gồm kinh tế các thể, tiểu chủ và kinh
tế tƣ bản tƣ nhân. Mặc dù về mặt lý luận, quan điểm thì kinh tế cá thể, tiểu
chủ và kinh tế tƣ bản tƣ nhân là hai thành phần kinh tế khác nhau về trình độ
phát triển lực lƣợng sản xuất và bản chất quan hệ sản xuất nhƣng trong thực

tế tƣ bản tƣ nhân không phải đơn giản , bởi hai thành phần kinh tế này vận
động, phát triển, biến đổi không ngừng cũng nhƣ sự ảnh hƣởng của những
yếu tố thời đại, đặc điểm ngành nghề, lĩnh vực sản xuất… Nếu kinh tế cá thể
là kinh tế của một hộ gia đình hay một cá nhân dự trên sở hữu tƣ nhân về tƣ
liệu sản xuất và lao động, không thuê mƣớn lao động bên ngoài, thì kinh tế
tiểu chủ là hình thức tổ chức có thuê mƣớn lao động bên ngoài mặc dù vẫn
dựa trên sở hữu tƣ nhân về tƣ liệu sản xuất và lao động làm thuê. Tuy nhiên,
quy mô về vốn đầu tƣ, lao động thì kinh tế tiểu chủ vẫn còn nhỏ. Về thành
phần kinh tế tƣ bản tƣ nhân mà hình thức tổ chức đƣợc thể hiền là các công ty
TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tƣ nhân. Kinh tế tƣ bản tƣ nhân có quy
mô sản xuất lớn, kỹ thuật sản xuất tiên tiến, công nghệ sản xuât hiện đại, tuy
nhiên vẫn đƣợc tiến hành dựa trên tƣ liệu sản xuất và lao động tƣ nhân. Chính
những yếu tố này đã làm cho các loại hình tổ chức sản xuất của kinh tế tƣ
nhân tuy khác nhau nhƣng vẫn có chung bản chất, có chung đặc tính tƣ nhân.
- PGS.TS Trịnh Thị Mai Hoa (2005), “Kinh tế tư nhân Việt Nam trong
tiến trình hội”, Nhà xuất bản thế giới, Hà Nội. Bài viết bàn về các luận điểm
cơ bản của lý thuyết về kinh tế tƣ nhân. Từ đó, là rõ nội dung của lý thuyết
kinh tế tƣ nhân và mối quan hệ giữa kinh tế tƣ nhân với các loại hình kinh tế
khác trong tiến trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
- Lê Khắc Triết (2005), “Đổi mới và phát triển kinh tế tƣ nhân Việt
Nam, Thực trang và giải pháp, Nhà xuất bản lao động. Tác giả phân tích thực
trạng của khu vực kinh tế tƣ nhân, trên cơ sở đó nghiên cứu đƣa ra các giải
pháp cho sự phát triển của khu vực kinh tế tƣ nhân ở nƣớc ta.


5

- Bên cạnh đó còn có thể kể ra một số luận văn thạc sĩ nhƣ: Mai Xuân
Phúc (2011) với đề tài “Phát triển kinh tế tƣ nhân trên địa bàn tỉnh Komtum”.
Trần Đại Nghĩa (2011) với đề tài “Phát triển kinh tế tƣ nhân tỉnh Khánh Hòa”.

Lê Thanh Thảo Ly (2012) với đề tài “Phát triển kinh tế tƣ nhân trên địa bàn
Thị xã An Nhơn tỉnh Bình Định”. Nguyễn Thị Bích Loan (2013) với đề tài
“Phát triển kinh tế tƣ nhân trên trên địa bàn tỉnh Gia Lai”. Nguyễn Thị Thủy
(2004) với đề tài “Hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ nhằm phát triển kinh tế tƣ
nhân trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng”. Những đề tài nêu trên đánh giá phát
triển kinh tế tƣ nhân ở các góc độ khác nhau với những phƣơng pháp khác
nhau nhƣng có thể khái quát chung nhƣ sau:
+ Thứ nhất, về mặt lý luận các tác giả đều thừa nhận KTTN tồn tại tất
yếu và khách quan, là bộ phận không thể thiếu trong nền kinh tế Quốc dân.
+ Thức hai, các đề tài đều đi vào đánh giá và làm rõ vai trò của KTTN
đối với sự phát triển kinh tế.
+ Thứ ba, các đề tài đi sâu vào nghiên cứu thực trạng phát triển KTTN
trong thời gian qua, trên cơ sở đó đánh giá những ƣu điểm, hạn chế, nguyên
nhân ƣu điểm, nguyên nhân hạn chế, từ đó đƣa ra những kết luận, kiến nghị,
các giải pháp để phát triển thành phần kinh tế tƣ nhân.
Mặc dù trên cả nƣớc mà đặc biệt là vùng Tây Nguyên có rất nhiều đề
tài nghiên cứu về phát triển kinh tế tƣ nhân nhƣng ở Tỉnh Đắk Nông chƣa có
một đề tài nào nghiên cứu về vấn đề trên nên luận văn mà bản thân tác giả lựa
chọn để nghiên cứu không trùng với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã
đƣợc công bố. Trong luận văn này tác giả đã thừa kế những thành quả đã
nghiên cứu của các công trình nêu trên về cơ sở lý luận, từ đó vận dụng
phƣơng pháp phân tích thực chứng, phƣơng pháp phân tích chuẩn tắc, kết hợp
phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực tế, phân tích tổng hợp đề đề xuất các giải
pháp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế tƣ nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.


6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUÂN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN

1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
1.1.1. Phát triển KTTN
Khái niệm KTTN
Để phát huy đƣợc sức mạnh tổng hợp của các thành phần và các khu
vực kinh tế, trong những năm gần đây Đảng và Nhà nƣớc ngày càng trú trọng
nhiều hơn đến việc đẩy mạnh và phát triển KTTN. Thực hiện chủ trƣơng đó,
các địa phƣơng trong thời gian qua cũng đã tìm cách để phát triển khu vực
kinh tế này.
Để phát triển KTTN có nhiều vấn đề đáng đƣợc giải quyết, một trong
các vấn đề đó là làm rõ KTTN là loại hình kinh tế, bộ phận kinh tế hay khu
vực kinh tế. Theo chúng tôi, nói đến KTTN thực chất là nói đến khu vực
KTTN, khu vực mà ở đó quan hệ sở hữu gồm cả kinh tế cá thể, tiểu chủ và
kinh tế tƣ bản tƣ nhân. Khu vực mà về hình thức sở hữu, các bộ phận cấu
thành của chúng có đặc điểm giống nhau là tƣ nhân.
Theo quan điểm của Đảng ta thể hiện trong Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ IX: Việc hiểu KTTN gắn liền với khái niệm thành phần kinh tế. Trong
nền kinh tế của nƣớc ta theo quan niệm lúc đó có 6 thành phần kinh tế: kinh tế
Nhà nƣớc; kinh tế tập thể; kinh tế cá thể, tiểu chủ; kinh tế tƣ bản tƣ nhân; kinh
tế tƣ bản nhà nƣớc và kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Trong Nghị quyết
Hội nghị lần thứ năm của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa IX đã chỉ
rõ: “…KTTN gồm kinh tế cá thể, tiểu chủ và kinh tế tƣ bản tƣ nhân hoạt động
dƣới hình thức hộ kinh doanh cá thể và các loại hình doanh nghiệp tƣ
nhân…”.
Hộ kinh doanh cá thể là hình thức tồn tại của thành phần kinh tế cá thể,
tiểu chủ, dựa trên sở hữu tƣ nhân nhỏ về tƣ liệu sản xuất. Hình thức này chủ


7

yếu sử dụng lao động trong gia đình, việc sử dụng lao động làm thuê không

thƣờng xuyên. Hộ kinh doanh cá thể là đơn vị kinh tế độc lập tự chủ trong sản
xuất kinh doanh, là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất và tự chịu trách nhiệm
về kết quả tài chính của mình.
Các loại hình doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN là doanh nghiệp tƣ
nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh. Các
loại doanh nghiệp này là hình thức tồn tại của thành phần kinh tế tƣ bản tƣ
nhân, dựa trên sở hữu tƣ nhân lớn về tƣ liệu sản xuất.
Theo quan điểm của Đảng tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X: việc
hiểu KTTN tiếp tục gắn liền với khái niệm thành phần kinh tế.
Đảng ta xác định có 5 thành phần kinh tế: Kinh tế nhà nƣớc, kinh tế tập
thể, KTTN (cá thể, tiểu chủ, tƣ bản tƣ nhân), kinh tế tƣ bản Nhà nƣớc, kinh tế
có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
KTTN gồm kinh tế cá thể, tiểu chủ, tƣ bản tƣ nhân, đƣợc xác định có
vai trò quan trọng, là động lực của nền kinh tế.
Theo quan điểm của Đảng tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI:
Đảng ta xác định có 4 thành phần kinh tế: Kinh tế nhà nƣớc, kinh tế tập
thể, KTTN (cá thể, tiểu chủ, tƣ bản tƣ nhân), kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài. Trong đó, xác định KTTN là động lực của nền kinh tế và phải hoàn
thiện cơ chế chính sách để phát triển KTTN. Phát triển KTTN ở hầu hết các
ngành, lĩnh vực theo quy hoạch, tạo điều kiện để một số tập đoàn KTTN góp
vốn vào tập đoàn Kinh tế Nhà nƣớc.
Quan điểm đƣợc nhiều ngƣời chấp nhận nhất hiện nay đó là nói đến
KTTN tức là nói đến khu vực KTTN. Ở đó, hoạt động sản xuất kinh doanh
đƣợc tiến hành dựa trên sở hữu tƣ nhân. Mặc dù về loại hình tổ chức của
chúng tuy có sự khác biệt nhƣng vẫn có bản chất chung đó là đặc tính tƣ
nhân. Toàn bộ luận văn coi đây là quan điểm chính thống để nghiên cứu xem


8


xét về KTTN.
Phát triển
Phát triển là khuynh hƣớng vận động đã xác định về hƣớng của sự vật:
hƣớng đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện.
Phát triển kinh tế tƣ nhân
Phát triển kinh tế tƣ nhân là tổng hợp các biện pháp, phƣơng pháp, biện
pháp, chính sách nhằm huy động các nguồn lực để gia tăng quy mô, hiệu quả
sản xuất, đáp ứng tốt hơn yêu cầu xã hội, nhu cầu của thị trƣờng và gia tăng
lợi nhuận sản xuất [3; tr. 6,2]
1.1.2. Ƣu điểm và nhƣợc điểm
Trong quá trình vận hành và phát triển KTTN có các ƣu, nhƣợc điểm
cơ bản sau:
a. Ưu điểm
- Kinh tế tƣ nhân sử dụng vốn của chính ngƣời đứng đầu. Lợi ích gắn
liền với cá nhân hộ đây là động lực chính để thúc đẩy KTTN phát triển.
- Mối quan hệ giữa quyền hạn và trách nhiệm và nghĩa vụ. lợi ích gắn
chặt với nhau. Do vậy, các doanh nghiệp kinh tế tƣ nhân có tính chủ động
cao, năng động ứng xử trƣớc thị trƣờng. Bộ máy quản lý doanh nghiệp
thƣờng gọn nhẹ chứ không cồng kềnh nhƣ doanh nghiệp Nhà nƣớc. Đó là cơ
hội để phát triển giá trị của mỗi cá nhân: sự say mê, sáng tạo.
- Mục tiêu hoạt động của kinh tế tƣ nhân là lợi nhuận tối đa. Ít bị các
mục tiêu xã hội khác chi phối nhƣ đối với doanh nghiệp Nhà nƣớc. Chính vì
vậy hộ luôn theo sát thị trƣờng, linh hoạt tạo ra sản phẩm mới thúc đẩy tiêu
dung. KTTN tạo ra nhiều sản phẩm tốt đẹp hơn cho con ngƣời đó chính là
giá trị nhân văn chính của KTTN.
b. Nhược điểm


9


- Vì mục tiêu chính của doanh nghiệp là lợi nhuận nên họ chỉ tập trung
vào nhu cầu có khả năng thanh toán, không chú ý đến nhu cầu cơ bản của xã
hội có lợi nhuận thấp gọi là “hàng hóa công cộng” nhƣ đƣờng xá, các công
trình văn hóa, y tế, giáo dục…..
- Khu vực này có nguồn vốn ít nên khó đầu tƣ máy móc thiết bị công
nghệ sản xuất tiên tiến. Khi gặp những biến động lớn của thị trƣờng các
doanh nghiệp KTTN dễ rơi vào tình trạng phá sản.
- Các doanh nghiệp KTTN thƣờng không chú trọng tới lợi ích công
cộng nếu không có lợi ích cho doanh nghiệp nên nhiều doanh nghiệp KTTN
bất chấp pháp luật tạo ra sản phẩm kém chất lƣợng, gian lận thƣơng mại, gây
ô nhiễm môi trƣờng…
- Kinh tế tƣ nhân phát triển sẽ làm tăng sự phân hóa giàu nghèo, ảnh
hƣởng đến sự công bằng trong xã hội.
Vậy muốn cho khu vực KTTN phát triển theo đúng mục tiêu là nền
kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, thì sự can thiệp của Nhà nƣớc
sẽ đảm bảo hiệu qua cho sự vận động của thị trƣờng đƣợc ổn định.
1.1.3 Vai trò của kinh tế tƣ nhân
Kinh tế tƣ nhân với phạm vi hoạt động rộng lớn trong các lĩnh vực
nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, thƣơng mai dịch vụ....nên khu
vực này vó vai trò hết sức quan trọng trong phát triển kinh tế của đất nƣớc.
- Góp phần tăng trƣởng GDP: khu vực KTTN tạo ra khối lƣợng lớn sản
phẩm hàng hóa và dịch vụ làm tăng trƣởng GDP. Đây là một trong những chỉ
tiêu đánh giá sự tăng trƣởng kinh tế của một Quốc gia.
- Giải quyết việc làm, ổn định xã hội: thất nghiệp gây ra lãng phí nguồn
tài nguyên con ngƣời, còn cá nhân thì mất đi thu nhập, ảnh hƣởng đến tâm lý,
gây ra mất ổn định cho xã hội. Kinh tế tƣ nhân ra đời đã giải quyết đáng kể
lao động dƣ thừa qua đó nâng cao thu nhập cho ngƣời dân, ổn định xã hội.


10


- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: đây là khu vực thuộc sở hữu tƣ nhân
nên lợi ích gắn bó chặt chẽ với nhà đầu tƣ, do vậy họ khai thác hiệu quả lợi
ích trên một đồng vốn cao.
- Tăng thu ngoại tệ: với việc đẩy mạnh ra thị trƣờng nƣớc ngoài sẽ
mang về nguồn thu ngoại tệ cho đất nƣớc. Ngoài ra, ngoại thƣơng sẽ đem lại
sức cạnh tranh cho doanh nghiệp để đổi mới phƣơng pháp sản xuất theo
hƣớng tốt hơn, tiếp thu kinh nghiệm quản lý, thay đổi công nghệ.
- Đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc bằng
cách nâng cao tích lũy và đầu tƣ, tăng sức cạnh tranh trong toàn nền kinh tế,
thúc đẩy tiến bộ khoa hoc kỹ thuật.
- Đóng góp vào ngân sách Nhà nƣớc: thể hiện các loại thuế của doanh
nghiệp, thuế thu nhập cá nhân... Bên cạnh đó khu vực này cũng có vai trò
trong phân phối lại thu nhập qua các hoạt động từ thiện.
1.2 NỘI DUNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
1.2.1. Gia tăng số lƣợng doanh nghiệp
- Gia tăng số lƣợng doanh nghiệp có nghĩa là các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh ngày càng nhiều. Nói cách khác, là làm tăng số lƣợng tuyệt
đối các doanh nghiệp; nhân rộng số lƣợng các doanh nghiệp hiện tại; làm cho
doanh nghiệp phát triển lan tỏa sang những khu vực có thể, để thông qua đó
mà phá triển thêm số doanh nghiệp ; làm tăng số doanh nghiệp mới. Nhờ phát
triển số lƣợng doanh nghiệp sẽ là cho KTTN phát triển.
- Số lƣợng doanh nghiệp nhiều cũng đồng nghĩa tạo ra giá trị gia tăng
lớn phục vụ cho đời sống kinh tế, giải quyết việc làm, tăng khả năng cạnh
tranh của nền kinh tế…Do đó tiêu chí tăng trƣởng số lƣợng doanh nghiệp là
quan trọng để đánh giá sự phát triển của chúng.
- Phát triển số lƣợng doanh nghiệp đồng thời quan tâm đến việc nâng


11


cao năng lực cạnh tranh. Vì sẽ quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp trong
điều kiện nền kinh tế thị trƣờng và mở ra thị trƣờng quốc tế ngày nay.
- Vấn đề mà chúng ta quan tâm đó là số lƣợng doanh nghiệp tăng lên
hàng năm hoạt động ổn định, có hiệu quả chứ không phải là số doanh nghiệp
đăng ký mới. vì số doanh nghiệp đang hoạt động đánh giá đúng thực tế tình
hình phát triển số lƣợng doanh nghiệp khu vực KTTN.
- Để doanh nghiệp KTTN ra đời và phát triển nhanh cần đến cải cách
hành chính, tạo điều kiện về mặt bằng sản xuất, tăng cƣờng quản lý Nhà nƣớc
định hƣớng cho khu vực này phát triển.
- Tiêu chí đánh giá
+ Số lƣợng doanh nghiệp qua các năm
+ Số lƣợng doanh nghiệp đăng ký mới
+ Tốc độ tăng số lƣợng doanh nghiệp qua các năm
+ Cơ cấu doanh nghiệp theo lĩnh vực hoạt động
1.2.2. Gia tăng các yếu tố nguồn lực của doanh nghiệp
- Bên cạnh việc phát triển số lƣợng các doanh nghiệp thuộc khu vực
KTTN thì việc nâng cao năng lực cạnh tranh bằng việc gia tăng các yếu tố
nguồn lực các loại hình KTTN có ý nghĩa quan trọng. Gia tăng các yếu tố
nguồn lực doanh nghiệp là gia tăng các yếu tố đầu vào của sản xuất nhƣ: vốn,
lao động, cơ sở vật chất, trình độ công nghệ của máy móc thiết bị, năng lực
trình độ quản lý, thƣơng hiệu…, tức là các yếu tố này đƣợc đƣa và quá trình
sản xuất nhiều hơn. Sử dụng có hiệu quả nguồn lực là với các nguồn lực sẵn
có doanh nghiệp tìm cách khai thác, sử dụng có hiệu quả hơn.
- Chúng ta cần gia tăng các yếu tố nguồn lực vì khi yếu tố đầu vào gia
tăng sẽ làm cho sản lƣợng đầu ra cũng tăng theo và làm tăng doanh thu cho
doanh nghiệp, đồng thời đáp ứng nhu cầu vô hạn phục vụ cho đời sống con


12


ngƣời. Còn chúng ta sử dụng có hiệu quả nguồn lực sẽ làm việc sử dụng hợp
lý, tránh lãng phí nguồn tài nguyên, làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.

a. Nguồn vốn
- Nguồn vốn theo nghĩa hẹp là tiền huy động vào sản xuất nhằm mục
đích sinh lợi, hay nói cách khác, tiền chỉ là vốn khi đƣợc đƣa vào sản xuất lƣu
thông. Vốn theo nghĩa rộng là giá trị những tài sản dùng làm phƣơng tiện trực
tiếp phục vụ cho quá trình sản xuất: công xƣởng, nhà máy, máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu, hàng tồn kho, phƣơng tiện vận tải…
- Vốn là một trong những yếu tố cực kỳ quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của tất cả các doanh nghiệp. Vốn đƣợc quan niệm là toàn bộ những
giá trị ứng ra ban đầu cũng nhƣ bổ sung trong suốt quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Nhƣ vậy, vốn là yếu tố quan trọng số một của mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh. Có vốn các doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất kinh
doanh, mua sắm các trang thiết bị hay triển khai các kế hoạch khác trong
tƣơng lai. Vậy yêu cầu đặt ra đối vớicác doanh nghiệp là họ cần phải có sự
quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn có hiệu quả nhằm bảo toàn và phát triển
vốn, đảm bảo cho các doanh nghiệp ngày càng phát triển và vững mạnh.

b. Nguồn lao động
- Gia tăng yếu tố lao động là gia tăng về số lƣợng và chất lƣợng lao
động trong các doanh nghiệp. Gia tăng về số lƣợng là doanh nghiệp tuyển
dụng nhiều lao động hơn trƣớc. Phát triển chất lƣợng nguồn lao động là gia
tăng về trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tác phong làm việc, đạo đức trong lao
động.
- Với sự phát triển mạnh của khoa học kỹ thuật, ngày nay máy móc
thiết bị dần thay thế vai trò con ngƣời. Nên doanh nghiệp đƣợc xem là phát
triển không thống nhất thiết phải tăng số lao động. Tuy nhiên, trong trƣờng



13

hợp các yếu tố khác không đổi thì việc doanh nghiệp sử dụng số lao động
tăng lên cũng nói lên rằng có sự tăng trƣởng của khu vực KTTN.
- Ngày nay, các doanh nghiệp chuyển sang dùng máy móc thiết bị
hiện đại nên cần đến lực lƣợng lao động có tay nghề cao thuận tiện cho quá
trình sản xuất. Do đó, ngƣời lao động và doanh nghiệp cần có các chính sách
phù hợp để nâng cao chất lƣợng nguồn lao động nhằm tăng nguồn thu nhập
cho cả hai phía.
- Để nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ngoài nâng cao trình độ
chuyên môn, phát triển kỹ năng thì chúng ta cần chú trọng đến thái độ làm
việc. trình độ nhận thức, tác phong công việc, đạo đức nghề nghiệp của họ.
-Phát triển nguồn nhân lực bằng cách đào tạo nâng cao tay nghề và kỹ
năng làm việc cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp, bồi dƣỡng đội ngũ cán
bộ, quản lý, cán bộ kỹ thuật. Hơn nữa, cần phải quan tâm phát triển và đào tạo
nghề nghiệp cho ngƣời lao động với kiến thức và trình độ phù hợp để có thể
tiếp thu và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất nhằm giảm nhẹ
cƣờng độ lao động, tăng năng suất, chất lƣợng và hiệu quả.

c. Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất của doanh nghiệp bao gồm: đất đai, mặt bằng kinh
doanh, nhà xƣởng, tài sản, trang thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, các
phƣơng tiện vận chuyển bảo quản hàng hoá, vật tƣ hàng hoá. Đó là các yếu tố
đầu vào của quá trình sản xuất quyết định kết quả của chu kỳ kinh doanh.
Trong yếu tố cơ sở vật chất ta phân tích các yếu tố cơ bản sau:
- Mặt bằng sản xuất kinh doanh: là nơi để doanh nghiệp đặt nhà máy,
văn phòng, cửa hàng. Nó là yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình sản xuất
kinh doanh. Các tiêu chí để đánh giá mặt bằng sản xuất kinh doanh gồm:



14

+ Vị trí: nếu mặt bằng sản xuất kinh doanh thuận lợi thì thu hút đƣợc
khách hàng, giảm chi phí vận chuyển nên nó là một lợi thế so sánh, tạo ra thế
mạnh không nhỏ cho doanh nghiệp.
+ Diện tích: thuận tiện trong việc kinh doanh, dễ dang bốc dỡ hàng
hóa và là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp mở rộng sản xuất.
+ Kết cấu hạ tầng: yêu cầu đồng bộ, hiện đại.
Nếu mặt bằng sản xuất kinh doanh thỏa mãn tốt thì doanh nghiệp rất
thuận lợi trong sản xuất kinh doanh.
Chính vì vậy, nhà nƣớc cần có các chính sách đất đai hợp lý thuận tiện
cho các doanh nghiệp nhƣ: cấp đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử
dụng đất, đền bù và thu hồi, quản lý thị trƣờng nhà đất… Về phía doanh
nghiệp phải kịp thời cập nhật thông tin về các chính sách đất đai của Nhà
nƣớc để có mặt bằng sản xuất kinh doanh phù hợp với ngành nghề của mình.
- Máy móc thiết bị: yêu cầu máy móc thiết bị hiện đại khi đó đầu ra của
sản phẩm mới có thể thỏa mãn nhu cầu của thị trƣờng, giúp doanh nghiệp
nâng cao khả năng cạnh tranh của mình trên thị trƣờng.
- Nguyên vật liệu: để sản xuất sản phẩm đúng tiêu chuẩn chất lƣợng,
đáp ứng công suất của máy móc thì nguồn nguyên vật liệu phải dồi dào, đạt
chất lƣợng.

d. Khoa học công nghệ
- Trang thiết bị khoa học công nghệ là yếu tố quan trọng trong việc
tăng năng suất lao động, nâng cao chất lƣợng của sản phẩm, giúp doanh
nghiệp tăng cƣờng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng. Điều quan trọng đối
với các cơ sở KTTN là khu vực có các hộ, doanh nghiệp có quy mô sản xuất
kinh doanh nhỏ, tiềm lực tài chính có hạn là việc lựa chọn và ứng dụng công

nghệ thích hợp với khả năng về vốn, trình độ công nhân cũng nhƣ trình độ


15

quản lý của chủ hộ, doanh nghiệp, chứ không nhất thiết phải là công nghệ
hiện đại.
- Vấn đề trang thiết bị và trình độ công nghệ hiện nay là một trong
những điểm yếu cần đƣợc lƣu tâm đối với các cơ sở KTTN.
- Khả năng đầu tƣ máy móc thiết bị của các doanh nghiệp KTTN có
liên hệ tỷ lệ thuận với tiềm lực tài chính và khả năng huy động vốn của doanh
nghiệp. Hiện nay, so với các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế nhà nƣớc thì
doanh nghiệp KTTN, phần lớn có trình độ khoa học công nghệ và trang thiết
bị thấp hơn, chủ yếu đang sử dụng các công nghệ truyền thống, số các DNTN
trang bị máy móc hiện đại tiên tiến chƣa nhiều, thiết bị chủ yếu đƣợc mua
trong nƣớc, hoặc tìm kiếm sản phẩm trung bình từ các nƣớc phát triển đã loại
ra.
- Việc đầu tƣ máy móc thiết bị sẽ ảnh hƣởng trực tiếp tới chất lƣợng
sản phẩm của doanh nghiệp, gắn với nó là khả năng bảo vệ môi trƣờng, đảm
bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm và an toàn lao động. Phát
triển máy móc thiết bị sẽ giúp hộ, doanh nghiệp tăng năng suất lao động, chất
lƣợng sản phẩm sản xuất đƣợc nâng cao, đáp ứng đƣợc đòi hỏi của thị trƣờng,
giảm bớt chi phí sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp, từ đó mang lại lợi
nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
- Khi nói tới sức mạnh của doanh nghiệp, trƣớc hết phải nói tới trình
độ công nghệ, máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất, dịch vụ. Để thành công
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh của mình, doanh nghiệp phải thƣờng
xuyên thay đổi, cải tiến công nghệ, máy móc thiết bị. Sự phát triển về công
nghệ, máy móc thiết bị là biểu hiện khả năng nâng cao sức cạnh tranh của
doanh nghiệp trên thị trƣờng nói riêng và trình độ trang bị máy móc thiết bị

biểu hiện bộ mặt phát triển của một khu vực kinh tế nói chung.

e. Trình độ quản lý doanh nghiệp


16

- Trình độ quản lý doanh nghiệp đƣợc thể hiện qua trình độ chuyên
môn. khả năng quản lý, khả năng điều hành của chủ doanh nghiệp. Chủ doanh
nghiệp là ngƣời đầu tƣ vốn và là thành phần quan trọng nhất của doanh
nghiệp vì đó là ngƣời ra quyết định về tất cả các chiến lƣợc kinh doanh, quyết
định thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
- Hiện nay, năng lực quản lý trong khu vực KTTN không đồng đều,
các công ty TNHH hoặc công ty cổ phần có những ngƣời lãnh đạo giỏi đƣợc
đào tạo bài bản. Trong khi các chủ doanh nghiệp tƣ nhân ít đƣợc đào tạo, họ
lãnh đạo theo kinh nghiệp là chính. Vì tầm quan trọng của công tác quản lý,
điều hành nên nâng cao trình độ quản lý là một tiêu chí giúp chúng ta tìm
hiểu, đánh giá sự phát triển của KTTN.
- Để nâng cao trình độ quản lý thì chính bản thân doanh nghiệp phải
tự đầu tƣ kinhh phí cho việc đào tạo đội ngũ quản lý. Bên cạnh đó Nhà
nƣớc cũng cần có các chƣơng trình bỗi dƣỡng về kỹ năng điều hành của
nhà quản trị doanh nghiệp.
- Tiêu chí đánh giá
+ Vốn sản xuất kinh doanh bình quân một doanh nghiệp qua các năm
+ Tốc độ tăng của vốn đầu tƣ
+ Tỷ trọng doanh nghiệp theo mức vốn
+ Số lƣợng lao động trong khu vực kinh tế tƣ nhân
+ Số lƣợng lao động bình quân
+ Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của ngƣời lao động
+ Trình độ học vấn của chủ doanh nghiệp

1.2.3. Lựa chọn hình thức tổ chức sản xuất
- Hình thức tổ chức sản xuất của doanh nghiệp là các loại hình tổ chức
của doanh nghiệp hay là cách thức tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mà biểu hiện chính là các doanh nghiệp tƣ nhân, công ty TNHH, công


×