Chương 7
Biểu hiện gen tái tổ hợp
trong
Escherichia coli
Mở đầu
O Vector biểu hiện là vector có thể mang
các gen ngoại lai mong muốn cho phép
thực hiện sự phiên mã của các bản sao
được tạo dòng và sự dịch mã các mRNA
của chúng trong Escherichia coli hay nấm
men Saccharomyces cerevisiae, nấm mốc
Aspergillus niger…
Các phương pháp và các
plasmid vector được sử dụng
để sản xuất các protein dung
hợp (fusion protein) và các
protein nguyên thể (native
protein) trong vi khuẩn
I. Sản xuất các protein dung hợp
1. Protein dung hợp
Gen dung hợp
ATG Gen B
Promoter
Gen A
DNA
SD
AUG
mRNA
SD
Met
N
Protein dung hợp
SD: đoạn Shine-Dalgarno
C
Ưu điểm của protein dung hợp
Được sản xuất với hàm lượng lớn do sự khởi đầu
phiên mã và dịch mã được điều khiển bởi các
trình tự tiêu chuẩn của E. coli
Cho kết quả các sản phẩm ổn định hơn các
protein ngoại lai nguyên thể.
Khối lượng phân tử lớn hơn so với hầu hết các
protein của E. coli dễ nhận biết bằng điện di.
Có thể được tiết ra môi trường nhờ biểu hiện của
vi khuẩn .
EcoRI
5000
2. Các hệ
thống
vector
biểu hiện
các gen
dung hợp
với gen
lacZ
Vùng tạo dòng
Pst I
Ampr
4000
1000
pUR278
(5,2 kb)
lacZ
ori
Plac
3000
Vùng tạo dòng
lacZ
lac UV5
2000
pUR278
TGTCAAAAAGG GGATCC GTCGAC TCTAGA AAGCTT ATCGAT G
BamHI
Sal I
XbaI
HindIII
ClaI
pUR288
TGTCGG GGATCC GTCGAC TCTAGA AAGCTT ATCGAT GAT
BamHI
SalI
XbaI HindIII
ClaI
pUR289
TGTCAGG GGATCC GTCGAC TCTAGA AAGCTT ATCGAT GA
BamHI
SalI
XbaI
HindIII
ClaI
pUR290
TGTCAAAAAGG GGATCC GTCGAC CTGCAG CCAAGC TTATCGATGA
BamHI
SalI
PstI
HindIII
ClaI
pUR291
TGTCGG GGATCC GTCGAC CTGCAG CCAAGC TTATCG ATG
BamHI
SalI
PstI
HindIII
Cla I
pUR292
TGTCAGG GGATCC GTCGAC CTGCAG CCAAGC TTATCG AT
BamHI
SalI
PstI
HindIII
ClaI
0
Phần tận cùng amino
của gen lacZ được
thay thế bằng một số
trình tự của gen cro
của bacteriophage λ
và gen lacI của E. coli.
- Stop: các codon
kết thúc dịch mã.
- Term: tín hiệu kết
thúc phiên mã của
bacteriophage fd
R
P
5000
cro
Ampr
lacI
pEX2 (5,8
kb)
4000
1000
lacZ
ori
2000
Vùng tạo dòng
3’
Term
Stop
3000
Vùng tạo dòng
PR cro
lacZ
EcoRI
BamHI
SmaI
PstI
SalI
3 Xây dựng plasmid biểu hiện và phát
hiện các protein dung hợp
Plasmid
vector
Khuẩn lạc mang
DNA ngoại lai
- Tách chiết DNA
plasmid vector,
cắt hạn chế
- Điện di
Dna ngoại lai
Sự dung hợp
trong khung đọc
Sàng lọc khuẩn
lạc sản xuất
protein dung hợp
chủng K12 71/18
hoặc JM 103 cho
các vector pUR
Vi khuẩn
E.coli
chủng M5219 cho
các vector pEX
Phương pháp sàng lọc
Tiểu thể
5-10 khuẩn lạc
LB(ampicillin)
Qua đêm, 37oC
1xSDS
Tái huyền phù
Bổ sung thêm IPTG
pU
R
37oC
Biến tính 100oC,3
40oC pE
X
phút
1 phút Ly tâm 1200g Nhiệt độ
phòng
1,2,3,4 giờ
1mL
Ly tâm
Dịch nuôi cấy
Điện di SDS
Kết quả
polyacrylamide
gel 6%
4. Tách chiết các protein dung hợp để sản xuất
kháng thể
Có thể tách chiết theo một số cách: dùng dịch chiết
urea, sắc ký ái lực aminophenylthiogalactoside,
điện di SDS-polyacrylamide gel hoặc phối hợp giữa
các cách này
Sau khi điện di (ở
mục 3)
Nhuộm gel và
phát hiện băng
protein mới
Sản xuất
kháng thể
Cắt khỏi gel,
đem đông khô
khoảng 48h
Nghiền
thành
bột mịn
Tiêm vào
thỏ
II. Sản xuất các protein nguyên thể
Promoter
TAC
DNA
Gen A
SD
AUG
mRNA
SD
Protein nguyên thể
N
Met
C
Các protein nguyên thể có thể được sản xuất trong E. coli
bằng cách sử dụng promoter điều hòa mạnh và một trình tự
liên kết ribosome hiệu quả.
Để biểu hiện gen prokaryote có trình tự liên kết ribosome
mạnh chỉ cần cung cấp một promoter là đủ.
Các vector biểu hiện
mang promoter PL của
bacteriophage λ, promoter
(lai) trp-lac và promoter
bacteriophage T7.
1. Promoter PL của bacteriophage λ
Đoạn chèn cDNA
mang
tín
hiệu
promoter (PL), một
vị trí được nhận
biết bởi sản phẩm
của gen N (nutL),
bản thân gen N, và
tín hiệu kết thúc
phiên
mã
phụ
thuộc rho (tL). Vị trí
nhận biết HpaI nằm
với vùng mã hóa
của gen N.
EcoRI 0
HindIII
6000
λ
1000
Ampr
PL
pKC30
(6,4 kb)
5000
nutL
N
HpaI
2000
ori
tL
4000
BamHI
3000
2. Promoter trp-lac
Hình 6. Vector
pKK177-3. pKK177-3
là một tac vector
chứa các vị trí tạo
dòng gen ngoại lai
cùng hướng với
promoter tac. Cùng
hướng với các vị trí
tạo dòng là rrnB
mang gen 5S của E.
coli và hai nhân tố kết
thúc phiên mã T1 và
T2.
Vùng tạo dòng
tac
P
5S
T1
T2
Ampr
pKK177-3
(2,9 kb)
ori
2000
1000
Vùng tạo dòng
Ptac
SalI
EcoRI
SmaI
HindIII
PstI
3. Promoter bacteriophage T7
Cho phép mức độ biểu hiện cao của
một vài gen không được biểu hiện
hiệu quả trong các hệ thống khác.
EcoRV
EcoRI 0
NheI
EcoRV
ClaI
TФ
4000
PstI
NheI
BamHI
NdeI
S10
PФ10
BglII
Ampr
1000
ori
pET-3a
(4,6 kb)
3000
Vector pET-3 mang promoter
(PФ10) của bacteriophage T7 Ф10
và yếu tố kết thúc phiên mã Ф (TФ)
2000
Hiệu suất dịch mã của mRNA chịu sự chi phối của
một vài yếu tố:
- Mức độ bổ sung giữa chuỗi SD và đầu 3’ của 16S rRNA.
- Khoảng cách giữa chuỗi SD và codon AUG để chuỗi DNA
của eukaryote định vị.
- Nucleotide theo sau AUG ảnh hưởng sự liên kết ribosome.
III. Xác định mức độ biểu hiện của
gen được tạo dòng
Điện di
polyacrylamide gel
- protein quan
tâm có thể quan
sát bằng cách
nhuộm gel với
Coomassie
Brilliant Blue
hoặc bằng
thuốc nhuộm
bạc
Phân tích
Western blot
bằng lk đặc
hiệu kháng
thể-kháng
nguyên
thực hiện diện
di SDS-PAGE
Nếu mức độ biểu hiện thấp thì
nên đặt gen lacZ cùng hướng
với gen được biểu hiện.
Như vậy, nếu sự phiên mã hoặc
dịch mã hạn chế biểu hiện của
gen thì những thay đổi trong hệ
thống biểu hiện có thể được
kiểm soát bằng những thay đổi
trong hoạt tính của βgalactosidase.
Protein gel (điện di SDS)
Hình 9. Sơ
đồ kỹ thuật
Western blot
Thẩm tích protein lên
màng nitrocellulose
Kháng thể 1 đặc hiệu
Gắn kháng thể 1 với protein
kháng nguyên
Kháng thể 2 có đánh dấu
enzyme
Gắn kháng thể 2 với kháng thể
1
Bổ sung cơ chất
Phát triển màu
Kháng thể 2 (thỏ/chuột) liên
AP
kết alkaline phosphatase
AP
Kháng thể 1 (thỏ/chuột)
AP
Protein kháng nguyên
Hình 10. Sơ đồ mô tả liên kết protein (kháng nguyên) với kháng thể
thứ nhất đặc hiệu và kháng thể thứ hai có đánh dấu enzyme trong
Western blot
Hình 7.11. Sơ đồ kỹ thuật ELISA
Kháng nguyên được gắn
lên giếng
Kháng thể 1
Kháng thể 2
liên kết enzyme
Một giếng trong đĩa ELISA
Đĩa ELISA (microtiter plate) có 96 giếng
Enzyme
trong phức
hợp kháng
nguyênkháng thể
bắt màu
với cơ chất
IV. Tăng mức độ biểu hiện của gen được
tạo dòng
Cho DNA ngoại lai
Kiểmđược
tra bằng
dung hợp với
thử nghiệm
đoạn tương ứng của
gen lacZ
chứa năng,
xét
nghiệm miễn
Các plasmid có các
dịchđoạn
khác
promoter được
nhau
đặt tối ưu có thể nhận
Phức
tạp
biết bằng cách biến nạp
vi khuẩn Lac- và thu
được hoạt tính βgalactosidase trên các
đĩa chỉ thị lactose
Plasmid được dùng là
pLG mang gen lacZ
mã hóa đầu tận cùng
Khắc
carboxyl
có hoạt tính βphục
galactosidase
Mức độ biểu hiện thấp:
do RNA không ổn
định, sự kết thúc chưa
hoàn chỉnh, sự dịch mã
không hiệu quả, hoặc
chính protein không ổn
định
V. Tinh sạch protein
1
Thể vùi và phương pháp hòa
tan thể vùi
2
Các đuôi ái lực
1
Thể vùi và phương pháp
hòa tan thể vùi
Protein có mức độ biểu hiện cao trong E. coli
thường tạo ra các hạt nhỏ không hòa tan ở trong
tế bào chất
Thể
vùi
Ly tâm
Tiểu
thể
+
Rửa với Triston X-100 và EDTA hoặc urea
Phương pháp hòa tan thể vùi
Làm
tan tế
bào
Ly tâm
Tái
huyền
phù
PMSF
RT,và
20lysozyme
phút
Bổ sung
deoxycholic
acid
37oC và khuấy
30 phút ở RT
Bổ sung
DNase I
Phương pháp hòa tan thể vùi
Phương
pháp 1
Ly tâm
Ly tâm
Trong nước,15’
điện di
Tinh
sạch và
rửa thể
vùi
tái huyền phù
RT, 5 phút
tái huyền phù
đệm 2xSDS gel-loading dye
Phương
pháp 2