Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

xây dựng website bán đồ cũ cho sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG
BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN
------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐỒ CŨ CHO
SINH VIÊN

Sinh viên thực hiện

Cán bộ hướng dẫn

Trần Giang Minh Thắng
MSSV: 1117818
Lớp HTTT K37

TS. Phạm Thị Ngọc Diễm
MSCB: 1353

Cần Thơ, 5/2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG
BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN
------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐỒ CŨ CHO
SINH VIÊN
Sinh viên thực hiện

Cán bộ hướng dẫn

Trần Giang Minh Thắng
MSSV: 1117818
Lớp HTTT K37

TS.Phạm Thị Ngọc Diễm
MSCB: 1353

Cán bộ phản biện:
ThS.GVC. Lê Đức Thắng
ThS. Nguyễn Thanh Hải
Luận văn được bảo vệ tại: Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp Bộ môn Hệ Thống
Thông Tin, Khoa Công Nghệ Thông Tin, Trường Đại học Cần Thơ vào ngày 19 tháng
05 năm 2015

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
 Thư viện Khoa Công nghệ Thông tin, Trường Đại học Cần Thơ
 Website: />

Luận văn tốt nghiệp

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................

................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................


Luận văn tốt nghiệp

Lời cảm ơn


LỜI CẢM ƠN
-----Suốt bốn năm học tập và rèn luyện dưới giảng đường Đại học, em đã được quý
thầy cô truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Đến hôm nay, em đã hoàn
thành bài luận văn tốt nghiệp của mình. Tuy thời gian làm đề tài không nhiều nhưng
giúp em hệ thống lại và hiểu rõ hơn những kiến thức đã được học. Để hoàn thành luận
văn tốt nghiệp này, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của bạn bè, sự động viên
của gia đình và đặc biệt là sự chỉ dẫn tận tình của quý thầy cô Khoa Công Nghệ
Thông Tin & Truyền Thông, trường Đại học Cần Thơ.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS.Phạm Thị Ngọc Diễmgiảng viên Khoa Công Nghệ Thông Tin & Truyền Thông, Bộ môn Hệ Thống Thông
Tin, Trường Đại học Cần Thơ, thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt bài luận văn này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới hội đồng phản biện là ThS.GVC. Lê Đức Thắng,
ThS.Nguyễn Thanh Hải đã nhận lời phản biện cũng như đóng góp ý kiến cho đề tài
của em và cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Công Nghệ Thông Tin &
Truyền Thông, Trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt những kiến thức quý báu
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến những người thân, bạn bè đã luôn ủng hộ, giúp
đỡ trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thành bài luận văn này nhưng vẫn còn nhiều
thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, em mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy
cô và các bạn để cho luận văn này hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Cần Thơ, Ngày 5 tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Trần Giang Minh Thắng

GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm

SVHT: Trần Giang Minh Thắng



Luận văn tốt nghiệp

Mục lục

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................... 1
1.1

ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................1

1.2

MỤC TIÊU ........................................................................................................1

1.3

PHẠM VI VÀ KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ............................................................... 1

1.3.1

Trang chủ.....................................................................................................2

1.3.2

Quản lý thông tin cá nhân ...........................................................................2

1.3.3

Quản lý thành viên ...................................................................................... 2


1.3.4

Quản lý bản tin ............................................................................................ 3

1.3.5

Quản lý tin nhắn .......................................................................................... 3

1.3.6

Thống kê ......................................................................................................3

1.4

PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT .......................... 3

1.4.1

Phương pháp thực hiện................................................................................3

1.4.2

Hướng giải quyết ......................................................................................... 4

1.6 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ....................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................................................................ 6
2.1 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN ....................................6
2.1.1 Hệ thống thông tin là gì? ................................................................................6
2.1.3 Các giai đoạn phát triển hệ thống ...................................................................6

2.1.4 Một số vai trò của hệ thống thông tin ............................................................. 8
2.2 GIỚI THIỆU MÔ HÌNH WEB .............................................................................9
2.2.1 Công nghệ Web .............................................................................................. 9
2.2.2 Mô hình Client/Server ..................................................................................10
2.3 NGÔN NGỮ HTML ........................................................................................... 12
2.3.1 Định nghĩa ....................................................................................................12
2.3.2 Cấu trúc ........................................................................................................13
2.4 NGÔN NGỮ PHP ............................................................................................... 13
2.4.1 Giới thiệu PHP.............................................................................................. 13
2.4.2 Ưu điểm của PHP ......................................................................................... 14
2.5 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL ....................................................... 14
GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm

-i-

SVTH: Trần Giang Minh Thắng


Luận văn tốt nghiệp

Mục lục

2.5.1 Giới thiệu về MySQL ................................................................................... 14
2.5.2 Giao tiếp giữa PHP và MySQL ....................................................................15
2.6 CÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG ...............................................................................17
2.6.1 Javascript ......................................................................................................17
2.6.2 Ajax ..............................................................................................................19
2.6.3 JQuery...........................................................................................................21
2.6.4 Bootstrap Framework ................................................................................... 21
2.6.5 Google Map API........................................................................................... 22

CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ............................................. 25
3.1 MÔ TẢ HỆ THỐNG ........................................................................................... 25
3.2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG................................................................................... 29
3.2.1 Mô hình dữ liệu mức quan niệm (CDM)...................................................... 29
3.2.2 Mô hình dữ liệu mức logic (LDM)............................................................... 30
3.2.4 Lưu đồ dòng dữ liệu (DFD) ..........................................................................31
3.3 SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG ........................................................................................ 34
3.4 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ........................................................................36
3.4.1 Trangchủ .......................................................................................................36
3.4.2 Trang quản lý của quản trị viên ....................................................................39
3.4.3 Trang quản lý của thành viên .......................................................................49
CHƯƠNG 4 : KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ............................................. 53
4.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ...................................................................................... 53
4.1.1 Về lý thuyết ..................................................................................................53
4.1.2 Về chương trình ............................................................................................ 53
4.1.3 Khả năng ứng dụng ...................................................................................... 53
4.2 HẠN CHẾ VÀ KHÓ KHĂN ..............................................................................53
4.2.1 Hạn chế .........................................................................................................53
4.2.2 Khó khăn ......................................................................................................54
4.3 HƯỚNG PHÁT TRIỂN ...................................................................................... 54
PHỤ LỤC: MÔ HÌNH DỮ LIỆU VẬT LÝ (PDM) ..................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 62

GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm

-ii-

SVTH: Trần Giang Minh Thắng



Luận văn tốt nghiệp

Các ký hiệu viết tắt

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
KÝ HIỆU VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

CDM

Conceptual Data Model

LDM

Logical Data Model

PDM

Physical Data Model

DFD

Data Flow Diagram

PHP

HyperText Preprocessor

HTML


HyperText Markup Language

XHTML

Extensible HyperText Markup Language

CSS

Cascading Style Sheet

DOM

Doccument Object Model

XML

Extensible Markup Language

URL

Uniform Resource Locator

AJAX

Asynchronous JavaScript And XML

HTTP

HyperText Transport Protocol


TPS

Transaction processing system

MIS

Management information system

DDS

Decision support system

LAN

Local Area Network

GIS

Geographic Information Systems

W3C

World Wide Web Consortium

WWW

World wide web

TCP/IP


Transmission Control Protocol /Internet Protocol

GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm

-iii-

SVTH: Trần Giang Minh Thắng


Luận văn tốt nghiệp

Tóm tắt

TÓM TẮT
Để giúp cho sinh viên có nơi trao đổi mua bán các sản phẩm đã qua sử dụng thì
việc xây dựng một website bán đồ cũ cho sinh viên là hết sức cần thiết. Với mục tiêu
trên, đề tài “Website bán đồ cũ” được xây dựng. Khi website được đưa vào hoạt động
sẽ giúp cho sinh viên có nơi trao đổi mua bán với nhau, tránh gặp phải những trường
hợp lừa gạt trực tuyến ở các website bên ngoài.
Hệ thống được xây dựng dựa trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL, trình chủ web
Apache và các công nghệ web như: ajax, javascript, jquery, php, html.
Nội dung của đề tài được chia làm bốn chương:


Chương 1: Tổng quan: giới thiệu vấn đề cần giải quyết, mục tiêu và phạm vi
của vấn đề. Đồng thời đưa ra kế hoạch và phương pháp thực hiện.




Chương 2: Cơ sở lý thuyết: trình bày tổng quát về phân tích và thiết kế hệ thống
thông tin, giới thiệu mô hình web, cách thức hoạt động và các công nghệ ứng
dụng vào xây dụng hệ thống.



Chương 3: Nội dung và kết quả thực hiện: mô tả, phân tích hệ thống và thiết kế
chương trình ứng dụng.



Chương 4: Kết luận và hướng phát triển: trình bày kết quả đạt được cũng như
những hạn chế, khó khăn trong quá trình thực hiện. Đồng thời đưa ra hướng
phát triển cho hệ thống.

GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm

-iv-

SVTH: Trần Giang Minh Thắng


Luận văn tốt nghiệp

Abstract

ABSTRACT
To help students with the spot exchange traded products used , the
construction of a garage sale website for students is essential . With this goal , the
project " Website rummage sale " under construction. When the website was launched

to help students have traded places with each other , should avoid online deception
case in the external website .
The system is built with the DBMS MySQL, apache web server and the current
web technologies such as: ajax, javascript, jquery, php, html.
Content of topics is presented un four chapters:


Chapter 1: Introduction: introduce the matter to be solved and it is cope. Also,
present plan and implementation methods.



Chapter 2: Basic of theory: presentation on the overview of the design analysis
information systems, introduction the web model, the system’s operation and
technologies applied to build those.



Chapter 3: Content and performance: descbride and analyse system and design
application programs.



Chapter 4: Conclusions and development: present the results and limitations,
difficulties in the implementation process. At the same time, suggest the general
development.

GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm

-v-


SVTH: Trần Giang Minh Thắng


Luận văn tốt nghiệp

Chương 1 – Tổng quan

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay số lượng sinh viên ra trường mỗi năm một tăng lên, số lượng vật dụng
cần phải chuyển đi khá lớn khiến cho sinh viên gặp khó khăn trong việc vận chuyển.
Từ đó kéo theo việc thanh lý những vật dụng với giá cực rẽ cho những người mua bán
đồ cũ.
Với tình hình như vậy đã tạo điều kiện cho những website bán đồ cũ trực tuyến
phát triển nhanh chóng để giúp sinh viên có thể đăng bán những món đồ cũ một cách
nhanh chóng và cũng là nơi để sinh viên tìm mua những món đồ cũ nhưng vẫn còn tốt
với giá thấp hơn nhiều so với thực tế. Bên cạnh lợi ích mà những website bán đồ cũ
mang lại là những mặt bất lợi khiến cho sinh viên tiền mất tật mang vì một số kẻ gian
lợi dụng việc mua bán trực tuyến để lừa gạt do sinh viên không thể trực tiếp giao dịch
với người bán cũng như sự quản lý lỏng lẻo của ban quản trị website về tính xác thực
của người bán.
Do đó, tôi đã quyết định chọn đề tài “Website bán đồ cũ” cho luận văn tốt
nghiệp của mình với mục đích tạo ra một website bán đồ cũ cho sinh viên mua bán
những vật dụng cũ với nhau, tránh tình trạng kẻ gian lợi dụng gây thiệt hại về tài sản
cho sinh viên.
1.2 MỤC TIÊU
Mục tiêu chính của đề tài là xây dựng “Website bán đồ cũ”cho sinh viên với các
phân hệ cụ thể sau:



Quản lý thành viên.



Quản lý bản tin.



Quản lý thông tin cá nhân.



Quản lý tin nhắn.



Quản lý bình luận.



Thống kê.



Xem chi tiết hàng hóa.

1.3 PHẠM VI VÀ KẾT QUẢ CẦN ĐẠT
Phạm vi của đề tài là xây dựng website bán đồ cũ cho sinh viên trường đại học
Cần Thơ, cho phép quản lý toàn bộ các thông tin sinh viên, các mặt hàng được đăng

bán trên website.

GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm

-1-

SVTH: Trần Giang Minh Thắng


Luận văn tốt nghiệp

Chương 1 – Tổng quan

Các đối tượng mà hệ thống hướng tới là: quản trị viên của website và thành
viên của website (sinh viên). Mỗi nhóm người dùng đều có yêu cầu về quyền hạn và
nhu cầu sử dụng hệ thống khác nhau và điều phải đăng nhập để thực hiện các chức
năng của hệ thống. Sau khi đăng nhập các người dùng đều có thể đổi mật khẩu và xem
thông tin cá nhân của mình. Dưới đây là yêu cầu cụ thể của hệ thống đối với từng
nhóm người dùng:
1.3.1 Trang chủ
Trang chủ gồm có những chức năng sau:
● Đăng nhập
● Xem danh sách hàng hóa mới được đăng tải
● Tra cứu hàng hóa theo chỉ mục cho phép
● Xem thông tin về website – liên hệ
● Xem danh sách hàng hóa được chú ý nhiều nhất
● Quản lý tài khoản
● Xem chi tiết hàng hóa – xem bản đồ chỉ dẫn đường đi từ vị trí hiện tại tới vị
trí người bán
1.3.2 Quản lý thông tin cá nhân

Người dùng cần đăng nhập hệ thống để có thể sử dụng được chức năng sau:
● Xem thông tin cá nhân
● Thay đổi thông tin cá nhân
1.3.3 Quản lý thành viên
Chức năng dành riêng cho quản trị viên, cần đăng nhập hệ thống để có thể sử
dụng các chức năng sau:
● Xem danh sách các thành viên
● Thêm thành viên mới
● Xem các bình luận về thành viên
● Thống kê số lượng thành viên

GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm

-2-

SVTH: Trần Giang Minh Thắng


Luận văn tốt nghiệp

Chương 1 – Tổng quan

1.3.4 Quản lý bản tin
Cần phải đăng nhập hệ thống để có thể chức năng này.
Các chức năng dành cho quản trị viên:
● Xem danh sách bản tin
● Duyệt bản tin
● Xóa bản tin vi phạm nội qui
● Thống kê số lượng bản tin
Các chức năng dành cho thành viên:

● Xem danh sách bản tin chưa được duyệt
● Xem danh sách bản tin đã được duyệt
● Cập nhật trạng thái bán cho những sản phẩm đã bán.
● Xóa bản tin đăng sai
1.3.5 Quản lý tin nhắn
Cần phải đăng nhập hệ thống để có thể thực hiện các chức năng như:
 Xem hộp thư đến.
 Soạn thư mới – trả lời thư
 Xem tin nhắn đã gửi
1.3.6 Thống kê
Chức năng dành riêng cho quản trị viên, cần đăng nhập hệ thống mới có thể
thực hiện chức năng này:
 Thống kê số lượng hàng hóa được bán theo thời gian chỉ định
 Thống kê số lượng bản tin được đăng theo thời gian chỉ định
 Thống kê tổng số lượt truy cập vào website
1.4 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT
1.4.1 Phương pháp thực hiện
1.4.1.1 Phân tích yêu cầu


Tìm hiểu công tác quản lý của các website bán đồ như: chotot.vn,
docu24h.com, v.v…



Đặc tả yêu cầu xây dựng hệ thống



Xây dựng quy trình hệ thống


GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm

-3-

SVTH: Trần Giang Minh Thắng


Luận văn tốt nghiệp

Chương 1 – Tổng quan

1.4.1.2 Thiết kế


Phân tích và thiết kế các mô hình hệ thống: mô hình CDM, PDM, DFD



Thiết kế sơ đồ chức năng

1.4.1.3 Cài đặt


Xây dựng giải thuật



Ngôn ngữ lập trình : PHP




Hệ quản trị CSLD: MySQL

1.4.2 Hướng giải quyết
1.4.2.1 Lý thuyết
Các cơ sở lý thuyết cần nghiên cứu và nắm vững để thực hiện đề tài:


Lý thuyết về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin



Các ngôn ngữ lập trình web như: html, javascript, php.



Hệ quản trị CSDL: MySQL



Công nghệ phát triển web: Ajax, JQuery.



Bootstrap framework.



Google Map API


1.4.2.2 Phần mềm, công cụ sử dụng
Sử dụng các phần mềm để phát triển hệ thông như:


Phần mềm thiết kế mô hình hệ thống: PowerDesigner 15.1



Phần mềm phát triển ứng dụng web: Adobe Dreamweaver CS8



Hệ điều hành Window



Trình duyệt Web (Browser): Internet Explorer, Mozilla Firefox, Google
Chrome.

1.6 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

ST

CÔNG VIỆC THỰC

T

HIỆN


1

Khảo sát hệ thống

2

Phân tích yêu cầu

3

Thiết kê mô hình

TUẦN
1

2

GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm

3

4

-4-

5

6

7


8

9

10

11

12

13

14

15

SVTH: Trần Giang Minh Thắng

16

17


Luận văn tốt nghiệp
4

Cài đặt chương trình

5


Nhập liệu và kiểm thử

6

Sửa lỗi chương trình

7

Viết báo cáo

GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm

Chương 1 – Tổng quan

-5-

SVTH: Trần Giang Minh Thắng


Luận văn tốt nghiệp

Chương 2 – Cơ sở lý thuyết

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
2.1.1 Hệ thống thông tin là gì?
Hệ thống thông tin là một tập hợp và kết hợp của các phần cứng, phần mềm và
các hệ mạng truyền thông được xây dựng và sử dụng để thu thập, tạo, tái tạo, phân
phối và chia sẻ các dữ liệu, thông tin và tri thức nhằm phục vụ các mục tiêu của tổ

chức.
Các tổ chức có thể sử dụng các hệ thống thông tin với nhiều mục đích khác
nhau. Trong việc quản trị nội bộ, hệ thống thông tin sẽ giúp đạt được sự thông hiểu nội
bộ, thống nhất hành động, duy trì sức mạnh của tổ chức, đạt được lợi thế cạnh tranh.
Với bên ngoài, hệ thống thông tin giúp nắm bắt được nhiều thông tin về khách
hàng hơn hoặc cải tiến dịch vụ, nâng cao sức cạnh tranh, tạo đà cho phát triển.
2.1.3 Các giai đoạn phát triển hệ thống
2.1.3.1 Lập kế hoạch
Giai đoạn lập kế hoạch là một quá trình cơ bản nhằm hiểu lý do tại sao hệ thống
thông tin phải được xây dựng. Giai đoạn này sẽ xác đinh cách thức mà đội dự án sẽ
tiến hành để xây dựng hệ thống thông tin bao gồm hai bước:
Bước 1: Bắt đầu dự án: xác định giá trị kinh doanh của hệ thống cho tổ chức và
xác định tính khả thi về mặt kỹ thuật, kinh tế, tổ chức.
Bước 2: Quản lý dự án: người quản lý dự án định ra một kế hoạch làm việc,
nhân sự cho dự án và sử dụng kỹ thuật hợp lý nhằm giúp đội dự án kiểm soát và điều
khiển dự án trong xuyên suốt chu ký phát triển hệ thống
2.1.3.2 Phân tích
Trong giai đoạn này nhóm dự án điều tra, phân tích hệ thống hiện hành, xác
định những cái cần cải tiến và các cách thức phát triển hệ thống mới. Có ba bước phân
tich như sau:
Bước 1: Phân tích chiến lược: được hướng dẫn để phát triển các nỗ lực của đội
dự án. Bao gồm chiến lược phân tích hệ thống hiện hành và các cách thức thiết kế hệ
thống mới.

GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm

-6-

SVTH: Trần Giang Minh Thắng



Luận văn tốt nghiệp

Chương 2 – Cơ sở lý thuyết

Bước 2: Thu thập yêu cầu: thu thập và phân tích thông tin. Các phân tích thông
tin này dẫn đến sự phất triển một khái niệm cho hệ thống mới. Khái niệm này được sử
dụng để xây dựng một tập hợp các mô hình phân tích.
Bước 3: Hệ thống đề nghị: được trình bày để các nhà tài trợ dự án và cá nhân
chủ chốt khác, những người quyết định xem dự án có nên tiếp tục thực hiện hay
không.
2.1.3.3 Thiết kế
Trong giai đoạn thiết kế sẽ quyết định: cách hệ thống sẽ vận hành như thế nào
trong điều kiện của phần cứng, phần mềm và cơ sở hạ tầng mạng; giao diện người
dùng, hình thức và báo cáo sẽ được sử dụng; các chương trình cụ thể, cơ sở dữ liệu và
các tập tin sẽ được cần đến. Kết quả của giai đoạn thiết kế là các bản thiết kế kiến trúc,
giao diện thiết kế, cơ sở dữ liệu, các tập tin chi tiết kỹ thuật và thiết kế chương trình.
Các đặc tả kỹ thuật này được giao cho đội ngũ lập trình để thực hiện. Giai đoạn thiết
kế bao gồm bốn bước sau:
Bước 1: Design Strategy: làm rõ cách thức phát triển như hệ thống sẽ được phát
triển bởi lập trình viên của công ty hoặc chuyển giao cho một công ty khác phát triển
hoặc công ty mua phần mềm đóng gói có sẳn.
Bước 2: Architecture Design: mô tả phần cứng, phần mềm và cơ sở hạ tầng
mạng sẽ được sử dụng; xác định cách thức người sử dụng khai thác hệ thống qua
menu, form, report,..
Bước 3: Database and File Specification: xác định chính xác những dữ liệu
nào cần được lưu trữ và xác định dữ liệu được lưu trữ ở đâu.
Bước 4: Program Design: xác định những chương trình nào cần được viết và
cách thức các chương trình thực hiện.
2.1.3.4 Cài đặt

Trong giai đoạn cài đặt, hệ thống hoặc là được phát triển hoặc là được mua
(trong trường họp của phần mềm đóng gói). Giai đoạn này thường là giai đoạn kéo dài
nhất và có chi phí cao nhất trong quá trình phát triển phần mềm. Có ba bước sau:
Bước 1: Xây dựng hệ thống (System Construction): hệ thống được xây dựng
và kiểm tra để đảm bảo thực hiện theo đúng yêu cầu đã thiết kế.

GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm

-7-

SVTH: Trần Giang Minh Thắng


Luận văn tốt nghiệp

Chương 2 – Cơ sở lý thuyết

Bước 2: Cài đặt (Installation): là quá trình mà theo đó hệ thống củ được tắt (gỡ
bỏ) và hệ thống mới được mở (đưa vào vận hành). Có hai cách tiếp cận hệ thống là
tiếp cận trực tiếp và tiếp cận chuyển đổi song song.
Bước 3: Kế hoạch hỗ trợ (Support Plan): những đánh giá chính thức hoặc
không chính thức của hệ thống cùng những thay đổi lớn, nhỏ cần thiết cho hệ thống.
2.1.4 Một số vai trò của hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin về một tổ chức trước hết cung cấp một sự biểu diễn để thông
qua nó người ta có sự hiểu biết về tổ chức đó. Sự biểu diễn đó có thể phục vụ những
yêu cầu về mặt pháp lý (do một tổ chức khác hay một ai đó yêu cầu) cũng có thể do
chính những người có trách nhiệm trong tổ chức đó đưa ra. Thông tin càng chính xác
càng kịp thời thì càng có ý nghĩa đối với những ai quan tâm và cũng sẽ có tác động
tiêu cực nếu thông tin không chính xác, bị nhiễu hóa hay không kịp thời như phần giá
trị của thông tin đã được đề cập ở phần trước.

Trên cơ sở hệ thống thông tin về tổ chức (có được sự hiểu biết về tổ chức)
người ta có thể khắc phục những thiếu sót, cải tiến những quy trình chưa hợp lý để tổ
chứa đó hoạt động có hiệu quả hơn hay thay đổi mục tiêu hoạt động hoặc thậm chí có
thể hủy bỏ tổ chức đó nếu sự tồn tại và hoạt động của nó nguy hại đến các tổ chức
khác.
Một tổ chứa gồm nhiều phần tử tương tác với nhau, nghĩa là luôn sinh ra một
môi trường bên trong biến đổi. Ngoài ra tổ chức còn phải đối phó với thế giới bên
ngoài không ngừng biến động. Hệ thống thông tin về tổ chức là cơ sở để kiểm soát đầu
vào, đầu ra và các quy trình xử lý bên trong để có thể thích nghi với những biến động
cả bên trong lẫn bên ngoài để giữ cho mục tiêu tổ chức không ra ngoài giới hạn cho
phép và nhằm đảm bảo tính ổn định cũng như phát triển của hệ thống.
Ngày nay do sự phát triển của các tổ chức (nâng cấp, sát nhập) cũng như các
mối quan hệ giữa các tổ chức (các đối tác) mà việc thu thập và xử lý thông tin càng
nhiều, các yêu cầu ngày càng phức tạp, đòi hỏi phải nhanh chóng, chính xác. Việc
quản lý thông tin thường được tin học hóa nên các phương tiện thông tin ở đây thường
bao gồm các hệ thống máy tính với cả phần cứng cùng phần mềm kết hợp với người
dùng thực hiện các chức năng tổ chức của hệ thống thông tin. Có thể nói hệ thống
thông tin là không thể thiếu của bất kỳ tổ chức nào.
GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm

-8-

SVTH: Trần Giang Minh Thắng


Luận văn tốt nghiệp

Chương 2 – Cơ sở lý thuyết

Một số ứng dụng của hệ thống thông tin hiện nay như:

 Giáo dục điện tử (elearning)
 Thương mại điện tử (e-commerce)
 Chính phủ điện tử (e-government)
 Các hệ thống thông tin địa lý (GIS)...
 Và nhiều lĩnh vực khác...
2.2 GIỚI THIỆU MÔ HÌNH WEB
2.2.1 Công nghệ Web
2.2.1.1 Định nghĩa


Là hình thức tổ chức thông tin phổ biến và tiện lợi nhất hiện nay



Là một loại tài liệu văn bản được lưu dưới phần mở rộng là .html, .htm,…



Cho phép tra cứu tài nguyên thông qua các siêu văn bản (hypertext) thông qua
các siêu liên kết (hyperlink).

2.2.1.2 Các thế hệ web
ĐẶC ĐIỂM

THẾ HỆ WEB
Web 1.0
(Static web)

 Thông tin có tính chất một chiều.
 Sở hữu website chủ yếu là các công ty, tổ chức, hãng

thông tấn xã.
 Ngôn ngữ HTML.
 Thiếu khả năng tương tác

Web 2.0
(Dynamic web)

 Thông tin có tính chất hai chiều.
 Mang tính cộng đồng.
 Kỹ thuật máy chủ, máy khách, cơ chế cung cấp nội
dung, truyền thông.
 Web có vai trò nền tảng, có thể chạy mọi ứng dụng.
 Có thể chạy trên nhiều thiết bị với giao diện ứng dụng
phong phú.

Web 3.0

 Là sự mở rộng của Web 2.0.
 Các ứng dụng web ngữ nghĩa (semantic web).
 Các ứng dụng web thời gian thực.

GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm

-9-

SVTH: Trần Giang Minh Thắng


Luận văn tốt nghiệp


Chương 2 – Cơ sở lý thuyết

2.2.2 Mô hình Client/Server
2.2.2.1 Giới thiệu
Mô hình client-server là một mô hình nổi tiếng trong mạng máy tính, được áp
dụng rất rộng rãi và là mô hình của mọi trang web hiện có. Ý tưởng của mô hình này
là máy con (đóng vài trò là máy khách) gửi một yêu cầu (request) để máy chủ (đóng
vai trò người cung ứng dịch vụ), máy chủ sẽ xử lý và trả kết quả về cho máy khách.
Một mô hình ngược lại là mô hình master-slaver, trong đó máy chủ (đóng vai
trò ông chủ) sẽ gửi dữ liệu đến máy con (đóng vai trò nô lệ) bất kể máy con có cần hay
không.

Hình 2.1 - Mô hình Client/Server kiến trúc 2 tầng(vozforums.com)

Hình 2.2 - Mô hình Client/Server kiến trúc 3 tầng(vozforums.com)

2.2.2.2 Khái niệm Client & Server
Client Trong mô hình client/server, người ta còn định nghĩa cụ thể cho một
máy client là một máy trạm mà chỉ được sử dụng bởi 1 người dùng với để muốn thể
hiện tính độc lập cho nó. Máy client có thể sử dụng các hệ điều hành bình thường như
Win9x, DOS, OS/2... Bản thân mỗi một client cũng đã được tích hợp nhiều chức năng
trên hệ điều hành mà nó chạy, nhưng khi được nối vào một mạng LAN, WAN theo mô
GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm

-10-

SVTH: Trần Giang Minh Thắng


Luận văn tốt nghiệp


Chương 2 – Cơ sở lý thuyết

hình client/server thì nó còn có thể sử dụng thêm các chức năng do hệ điều hành mạng
(NOS) cung cấp với nhiều dịch vụ khác nhau (cụ thể là các dịch vụ do các server trên
mạng này cung cấp), ví dụ như nó có thể yêu cầu lấy dữ liệu từ một server hay gửi dữ
liệu lên server đó... Thực tế trong các ứng dụng của mô hình client/server, các chức
năng hoạt động chính là sự kết hợp giữa client và server với sự chia sẻ tài nguyên, dữ
liệu trên cả 2 máy Vai trò của client Trong mô hình client/server, client được coi như
là người sử dụng các dịch vụ trên mạng do một hoặc nhiều máy chủ cung cấp và server
được coi như là người cung cấp dịch vụ để trả lời các yêu cầu của các clients. Điều
quan trọng là phải hiểu được vai trò hoạt động của nó trong một mô hình cụ thể, một
máy client trong mô hình này lại có thể là server trong một mô hình khác. Ví dụ cụ thể
như một máy trạm làm việc như một client bình thường trong mạng LAN nhưng đồng
thời nó có thể đóng vai trò như một máy in chủ (printer server) cung cấp dịch vụ in ấn
từ xa cho nhiều người khác (clients) sử dụng. Client được hiểu như là bề nổi của các
dịch vụ trên mạng, nếu có thông tin vào hoặc ra thì chúng sẽ được hiển thị trên máy
client.
Server còn được định nghĩa như là một máy tính nhiều người sử dụng
(multiuser computer). Vì một server phải quản lý nhiều yêu cầu từ các client trên mạng
cho nên nó hoạt động sẽ tốt hơn nếu hệ điều hành của nó là đa nhiệm với các tính năng
hoạt động độc lập song song với nhau như hệ điều hành UNIX, WINDOWS... Server
cung cấp và điều khiển các tiến trình truy cập vào tài nguyên của hệ thống. Các ứng
dụng chạy trên server phải được tách rời nhau để một lỗi của ứng dụng này không làm
hỏng ứng dụng khác. Tính đa nhiệm đảm bảo một tiến trình không sử dụng toàn bộ tài
nguyên hệ thống. Vai trò của server. Như chúng ta đã bàn ở trên, server như là một
nhà cung cấp dịch vụ cho các clients yêu cầu tới khi cần, các dịch vụ như cơ sở dữ
liệu, in ấn, truyền file, hệ thống... Các ứng dụng server cung cấp các dịch vụ mang tính
chức năng để hỗ trợ cho các hoạt động trên các máy clients có hiệu quả hơn. Sự hỗ trợ
của các dịch vụ này có thể là toàn bộ hoặc chỉ một phần thông qua IPC. Để đảm bảo

tính an toàn trên mạng cho nên server này còn có vai trò như là một nhà quản lý toàn
bộ quyền truy cập dữ liệu của các máy clients, nói cách khác đó là vai trò quản trị
mạng. Có rất nhiều cách thức hiện nay nhằm quản trị có hiệu quả, một trong những
cách đang được sử dụng đó là dùng tên Login và mật khẩu.

GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm

-11-

SVTH: Trần Giang Minh Thắng


Luận văn tốt nghiệp

Chương 2 – Cơ sở lý thuyết

2.2.2.3 Cách thức hoạt động
Thuật ngữ server được dùng cho những chương trình thi hành như một dịch vụ
trên toàn mạng. Các chương trình server này chấp nhận tất cả các yêu cầu hợp lệ đến
từ mọi nơi trên mạng, sau đó nó thi hành dịch vụ và trả kết quả về máy yêu cầu. Một
chương trình được coi là client khi nó gửi các yêu cầu tới máy có chương trình server
và chờ đợi câu trả lời từ server. Chương trình server và client nói chuyện với nhau
bằng các thông điệp (messages) thông qua một cổng truyền thông liên tác IPC
(Interprocess Communication). Để một chương trình server và một chương trình client
có thể giao tiếp được với nhau thì giữa chúng phải có một chuẩn để nói chuyện, chuẩn
này được gọi là giao thức. Nếu một chương trình client nào đó muốn yêu cầu lấy thông
tin từ server thì nó phải tuân theo giao thức mà server đó đưa ra. Bản thân chúng ta khi
cần xây dựng một mô hình client/server cụ thể thì ta cũng có thể tự tạo ra một giao
thức riêng nhưng thường chúng ta chỉ làm được điều này ở tầng ứng dụng của mạng.
Với sự phát triển mạng như hiện này thì có rất nhiều giao thức chuẩn trên mạng ra đời

nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển này. Các giao thức chuẩn (ở tầng mạng và vận
chuyển) được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay như: giao thức TCP/IP, giao thức SNA
của IBM, OSI, ISDN, X.25 hoặc giao thức LAN-to-LAN NetBIOS. Một máy tính
chứa chương trình server được coi là một máy chủ hay máy phục vụ (server) và máy
chứa chương trình client được coi là máy tớ (client). Mô hình mạng trên đó có các máy
chủ và máy tớ giao tiếp với nhau theo 1 hoặc nhiều dịch vụ được gọi là mô hình
client/server. Thực tế thì mô hình client/server là sự mở rộng tự nhiên và tiện lợi cho
việc truyền thông liên tiến trình trên các máy tính cá nhân. Mô hình này cho phép xây
dựng các chương trình client/server một cách dễ dàng và sử dụng chúng để liên tác với
nhau để đạt hiệu quả hơn.
2.3 NGÔN NGỮ HTML
2.3.1 Định nghĩa
HTML (tiếng Anh, viết tắt cho HyperText Markup Language, hay là "Ngôn
ngữ Đánh dấu Siêu văn bản") là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên
các trang web với các mẩu thông tin được trình bày trên World Wide Web. HTML
được định nghĩa như là một ứng dụng đơn giản của SGML và được sử dụng trong các
tổ chức cần đến các yêu cầu xuất bản phức tạp. HTML đã trở thành một
GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm

-12-

SVTH: Trần Giang Minh Thắng


Luận văn tốt nghiệp

Chương 2 – Cơ sở lý thuyết

chuẩn Internet do tổ chức World Wide Web Consortium (W3C) duy trì. Phiên bản
chính thức mới nhất của HTML là HTML 4.01 (1999). Sau đó, các nhà phát triển đã

thay thế nó bằng XHTML. Hiện nay, HTML đang được phát triển tiếp với phiên
bản HTML5 hứa hẹn mang lại diện mạo mới cho Web.
2.3.2 Cấu trúc
Ngôn ngữ HTML dùng các tag hoặc các đoạn mã lệnh để chỉ cho các trình
duyệt (Web Browser) cách hiển thị các thành phần của trang như text, graphics và đáp
lại các thao tác của người dùng bởi các thao tác bàn phím và click chuột.
Các thẻ HTML (html tag) là các từ khóa nằm trong dấu ngoặc nhọn. Chúng
được định dạng theo từng cặp bao gồm hai phần: thẻ đóng và thẻ mở.
Ví dụ:

…text…

, <div>…text…</div> ,…
Cấu trúc của trang HTML:
<html>
<head>
<title>Tiêu đề trang</title>
</head>
<body>
Nội dung trang HTML
</body>
</html>
Các trang HTML (HTML document) dùng để mô tả hiển thị nội dung của
website. Các trang HTML bao gồm các thẻ HTML và dữ liệu thuần văn bản (plain
text). Vì vậy cũng có thể gọi các trang HTML là các trang web có phần mở rộng là
.html hoặc .htm.
2.4 NGÔN NGỮ PHP
2.4.1 Giới thiệu PHP
PHP (viết tắt hồi quy "PHP: Hypertext Preprocessor") là một ngôn ngữ lập
trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết
cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp
với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng
dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây
GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm


-13-

SVTH: Trần Giang Minh Thắng


Luận văn tốt nghiệp

Chương 2 – Cơ sở lý thuyết

dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh
chóng trở thành một ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới.
Lịch sử phát triển PHP:
PHP/FIPHP 3PHP 4PHP 5PHP

6

2.4.2 Ưu điểm của PHP


PHP thực hiện với tốc độ rất nhanh và hiệu quả. Một server bình thường có thể
đáp ứng được hàng triệu lượt truy cập trong một ngày. PHP hỗ trợ kết nối tới
nhiều hệ quản trị CSDL khác nhau như: PostgreSQL, MySQL, Oracle, dbm,…
Ngoài ra còn hỗ trợ kết nối với ODBC thông qua đó có thể kết nối tới nhiều
ngôn ngữ khác mà ODBC hỗ trợ.



PHP cung cấp một hệ thống thư viện phong phú do PHP ngay từ đầu được thiết
kế nhằm mục đích xây dựng và phát triển các ứng dụng web nên PHP cung cấp

rất nhiều hàm xây dựng sẳn giúp thực hiện các công việc một cách dễ dàng.



PHP là một ngôn ngữ rất dễ học, dễ dùng và đơn giản hơn nhiều so với các
ngôn ngữ khác như: Perl, Java.



PHP có thể sử dụng được trên nhiều hệ điều hành như: Window, Unix, Linux.
Các mã lệnh PHP chạy trên các hệ điều hành khác nhau đều không không phải
chỉnh sửa lại.



PHP là ngôn ngữ mã nguồn mở.



PHP có nhiều websever cấu hình đơn giản như XAMP, WAMP…



Nhiều hệ thống CMS miễn phí dùng (Joomla, wordpress…).

2.5 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL
2.5.1 Giới thiệu về MySQL
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở phổ biến nhất thế giới và
được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng. Vì MySQL
là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt động trên

nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh.Với tốc độ và
tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên
internet. MySQL miễn phí hoàn toàn cho nên bạn có thể tải về MySQL từ trang chủ.
GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm

-14-

SVTH: Trần Giang Minh Thắng


Luận văn tốt nghiệp

Chương 2 – Cơ sở lý thuyết

Nó có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau: phiên bản Win32 cho các hệ
điều

hành

dòng Windows, Linux, Mac

OS

X, Unix, FreeBSD, NetBSD, Novell

NetWare, SGI Irix, Solaris, SunOS, ...
MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu quan
hệ sử dụng Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).
MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ PHP, Perl, và nhiều ngôn ngữ khác, nó
làm nơi lưu trữ những thông tin trên các trang web viết bằng PHP hay Perl,...

2.5.2 Giao tiếp giữa PHP và MySQL
2.5.2.1 PHP kết nối đến CSDL MySQL
mysql_connect(servername,username,password);

2.5.2.2 Câu lệnh INSERT
MySQL:

GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm

-15-

SVTH: Trần Giang Minh Thắng


Luận văn tốt nghiệp

Chương 2 – Cơ sở lý thuyết

PHP:

2.5.2.3 Câu lệnh SELECT
MySQL:

PHP:

2.5.2.4 Câu lệnh UPDATE
MySQL:

GVHD: TS. Phạm Thị Ngọc Diễm


-16-

SVTH: Trần Giang Minh Thắng


×