Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã thịnh đức, thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.75 KB, 86 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

BÙI ĐỨC ĐẠT
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TẠI XÃ THỊNH ĐỨC, THÀNH PHỐTHÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2012-2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lí Tài nguyên

Khóa học

: 2011 - 2015

Thái Nguyên - 2015



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

BÙI ĐỨC ĐẠT
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TẠI XÃ THỊNH ĐỨC, THÀNH PHỐTHÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2012-2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lí Tài nguyên

Khóa học

: 2011 - 2015

Giảng viên hướng dẫn


: PGS.TS Lương Văn Hinh

Khoa Quản lí Tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm

Thái Nguyên - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

BÙI ĐỨC ĐẠT
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TẠI XÃ THỊNH ĐỨC, THÀNH PHỐTHÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2012-2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lí Tài nguyên


Khóa học

: 2011 - 2015

Giảng viên hướng dẫn

: PGS.TS Lương Văn Hinh

Khoa Quản lí Tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm

Thái Nguyên - 2015


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Kết quả điều tra về dân số và lao động xã Thịnh Đức năm 2014 .. 35
Bảng 4.2: Dân số theo độ tuổi của xã Thịnh Đức năm 2014 .......................... 36
Bảng 4.3: Cơ cấusử dụng các loại đất năm 2014 ............................................ 47
Bảng 4.4 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2014............................... 48
Bảng 4.5: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp ........................................ 49
Bảng 4.6: Kết quả cấp giấy CNQSD đất cho các hộ gia đình, cá nhân của xã
Thinh Đức, thành phố Thái Nguyên giai đoạn2012 - 2014 .............. 53
Bảng 4.7: Kết quả cấp giấy CNQSD đất cho các hộ gia đình, cá nhân của xã
Thịnh Đức, thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2012 – 2014............. 54
Bảng 4.8:Kết quả cấp GCNQSD dất cho các loại đất của xã Thịnh Đức, thành
phố Thái Nguyên giai đoạn 2012- 2014 ........................................... 57
Bảng 4.9:Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân của xã

Thịnh Đức giai đoạn 2012 – 2014 ..................................................... 59
Bảng 4.10:Tổng hợp kết quả cấp giấy CNQSD dất cho các loại đất của xã
Thịnh Đức, thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2012 – 2014............. 59
Bảng 4.11: Thống kê các trường hợp không được cấp giấy CNQSD đất của
xã Thịnh Đức, thành phố Thái Nguyêngiai đoạn 2012 – 2014 ......... 60
Bảng 4.12: Kết quả điều tra mức độ hiểu biết của người dân xã Thành Công
về công tác cấp giấy .......................................................................... 62
Bảng 4.13: Kết quả điều tra sự hiểu biết của người dân xã Thịnh Đức theo các
chỉ tiêu. .............................................................................................. 63


iii

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1.

Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................. 21

Hình 4.1.

Cơ cấu kinh tế xã Thịnh Đức Giai đoạn 2010 – 2014Error! Bookmark no

Hình 4.2.

Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
xã Thịnh Đức ............................................................................ 34


iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP

Chính phủ

CT – TTg

Chỉ thị thủ tướng

ĐKĐĐ

Đăng kí đất đai

GCN

Giấy chứng nhận

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

HĐND

Hội đồng nhân dân

HSĐC

Hồ sơ địa chính


HTX

Hợp tác xã



Nghị định

NĐ–CP

Nghị định chính phủ

Nxb

Nhà xuất bản

QĐ–UBN

Quyết định Ủy ban nhân dân

QĐ–BTNMT

Quyết định Bộ Tài nguyên Môi trường

TT–BTNMT

Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường

TT–TCĐ


Thông tư Tổng cục Địa chính

UBND

Ủy ban nhân dân

UBTVQH

Ủy ban thường vụ Quốc Hội

VPĐK

Văn phòng đăng kí


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH .........................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................... 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu...................................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ...................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................... Error! Bookmark not defined.
1.3. Yêu cầu ....................................................................................................... 2

1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 4
2.1.Cơ sở lý luận và những căn cứ pháp lý của công tác cấp GCNQSD đất.... 4
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai ...................................................................4
2.1.2. Cơ sở lý luận về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính .........................................5
2.1.3. Căn cứ pháp lý về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính ......................................6

2.2. Khái quát về công tác cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính ............ 10
2.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất .......................................................................................10
2.2.2. Cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất ...................................................................12
2.2.3. Hồ sơ địa chính ..........................................................................................................15
2.2.4.Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................................17
2.2.5.Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..................................................18
2.2.6.Trình tự thủ tục hành chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình,
cá nhân đang sử dụng đất tại xã ...........................................................................................19

2.3.Tình hình cấp GCNQSD đất ..................................................................... 21


vi

2.3.1. Sơ lược tình hình cấp GCNQSD đất trong cả nước ...................................................21
2.3.2. Sơ lược tình hình công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tỉnh Thái
Nguyên .................................................................................................................................23
2.3.3. Sơ lược tình hình công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ..........................................................................................24

PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..... 25
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 25
3.1.1.Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................25

3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................25

3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 25
3.3.Nội dung nghiên cứu ......................................................................................................25
a. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội..................................................................................25
b. Khái quát việc quản lý và sử dụng đất đai tại phường .....................................................25
c. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Thịnh Đức, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn2012- 2014 ........................................................25
d. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp cho công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất của xã Thịnh Đức, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên .................................................................................................................................26

3.4.Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 26
3.4.1.Phương pháp thu thập tài liệu .....................................................................................26

PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 29
4.1.Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội........................................................... 29
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................................29
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...........................................................................................32
4.1.3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường ......................39

4.2.Khái quát việc quản lý và sử dụng đất đai của xã Thịnh Đức, thành phố
Thái Nguyên .................................................................................................... 39
4.2.1.Tình hình quản lý đất đai ............................................................................................39
4.2.2.Hiện trạng sử dụng đất đai ..........................................................................................46
4.2.3. Đánh giá chung tình hình quản lý và sử dụng đất tại xã Thịnh Đức .........................52


i


LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp được xem là khâu quan trọng giúp sinh viên củng
cố kiến thức tiếp thu được trên giảng đường và hoàn thiện chương trình đào
tạo Đại học. Đây cũng là cơ hội để sinh viên tiếp cận với thực tế nghề nghiệp,
kết hợp với các kiến thức đã học trong nhà trường để hoàn thiện kỹ năng
trong công việc, tích lũy kinh nghiệm làm hành trang phục vụ cho công việc
hiện tại và sau này khi ra trường.
Được sự giới thiệu của Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý
Tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành
nghiên cứu đề tài “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất tại xã Thịnh Đức, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”. Có
được kết quả này em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS. TSLương Văn
Hinh đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khoá
luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các bác, các cô, các chú và các anh chị công
tác tại UBND xã Thịnh Đức đặc biệt là chịNguyễn Thị Kim Liên đã tạo điều
kiện để em có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và cung cấp đầy đủ các
số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài.
Trong quá trình thực hiện khoá luận tốt nghiệp em đã cố gắng nghiên
cứu nhưng do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên chắc chẵn không
tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong được sự tham gia
đóng góp ý kiến từ phía các thầy giáo, cô giáo và các bạn sinh viên để khoá
luận của em được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 22 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Bùi Đức Đạt


1


PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá đối mỗi quốc
gia, là tư liệu sản xuất cơ bản và quan trọng nhất của tất cả mọi quá trình sản
xuất, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống. Nó tham gia
vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế-xã hội, là địa bàn phân bố dân
cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, là yếu tố
cấu thành nên lãnh thổ của mỗi quốc gia, là kết quả đấu tranh hàng nghìn năm
của toàn dân tộc, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của loài người. Đất đai
là tài nguyên có hạn về số lượng, có vị trí cố định trong không gian, không thể
thay thế và di chuyển được theo ý muốn chủ quan của con người. Chính vì
vậy, việc quản lý và sử dụng tài nguyên này một cách hợp lý không những có
ý nghĩa quyết định đến sợ phát triển của nền kinh tế của đất nước mà còn đảm
bảo cho mục tiêu chính trị và phát triển xã hội.
Nước ta, hiện nay đang trong công cuộc đổi mới chúng ta tiến hành công
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, nền kinh tế chuyển sang nền kinh tế hàng
hóa nhiều thành phần phát triển theo cơ cấu thị trường có sự quản lý của nhà
nước kéo theo nhu cầu đất đai của các ngành ngày càng tăng lên một cách
nhanh chóng, bên cạnh đó tình hình sử dụng đất của các địa phương trong cả
nước ngày càng một đa dạng và phức tạp. Vậy nên ngành quản lý đất đai buộc
phải có những thông tin, dữ liệu về tài nguyên đất một cách chính xác đầy đủ
cùng với sự tổ chức sắp xếp và quản lý một cách khoa học và chặt chẽ thì mới
có thể sử dụng hiệu quả cho nhiều mục đích khác nhau phục vụ cho việc khai
thác, quản lý và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất gắn liền với quan điểm
sinh thái và bảo vệ môi trường. Cùng với các biện pháp như quy hoạch, kế


2


hoạch sử dụng đất…., công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất luôn
được đặt ra hàng đầu nhằm tạo ra sự ổn định trong quá trình sử dụng đất, mặt
khác nó cũng tạo điều kiện cho đất đai được đầu tư, tái khả năng sản xuất.
Công tác cấp GCNQSD đất là chứng thư pháp lý cao nhất, xác nhận mối quan
hệ hợp pháp giữa nhà nước với người sử dụng đất. Để chủ sử dụng đất yên
tâm sản xuất, chủ động đầu tư vào khai thác tiềm năng đất một cách có hiệu
quả và chấp hành tốt luật đất đai. Đồng thời, nhà nước quản lý chặt chẽ nguồn
tài nguyên đất đai đến từng chủ sử dụng đất từ đó lập phương án quy hoạch,kế
hoạch sử dụng đất hợp lý và có hiệu quả.
Với vai trò là sinh viên thực tập tốt nghiệp, được sự nhất trí của ban
giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên và sự phân công của
Khoa Quản Lý Tài Nguyên. Tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá tình
hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Thịnh Đức,
thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2014”. để em có thể tìm hiểu sâu
hơn về quy trình cấp GCNQSD đất , cũng như tìm ra phương án tối ưu giúp
công tác cấp GCNQSD đất đạt hiệu quả cao hơn.
1.2. Mục tiêu
- Đánh giá được thực trạng việc cấp GCNQSD đất trên địa bàn xã Thịnh

Đức giai đoạn 2012 - 2014
- Phân tích, đánh giá những thuận lợi, khó khăn còn tồn tại trong công
tác thực hiện chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn;
- Đề xuất một số giải pháp cho việc thực hiện chuyển quyền sử dụng đất
trên địa bàn để giúp công tác quản lý được tốt hơn.
1.3. Yêu cầu
- Nắm vững quy trình pháp quy, các văn bản pháp quy liên quan đến
công tác cấp GCNQSD đất để vận dụng vào quá trình phân tích, đánh giá nội
dung của đề tài.



3

- Số liệu điều tra, thu thập phục vụ nghiên cứu đề tài phải chính xác,
khách quan, trung thực, phản ánh đúng tình hình thực tế tại địa phương.
- Các kiến nghị, giải pháp đề xuất được rút ra từ kết quả nghiên cứu đề
tài phải có tính khả thi, phù hợp với điều kiện của địa phương.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học: Củng cố những kiến thức đã
học và bước đầu làm quen với công tác cấp GCNQSD đất ngoài thực tế.
- Trong thực tiễn: Đề tài nghiên cứu kết quả cấp GCNQSD đất tại xã
Thịnh Đức, từ đó đưa ra những giải pháp giúp cho công tác cấp GCNQSD đất
của xã được hiệu quả hơn.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1.Cơ sở lý luận và những căn cứ pháp lý của công tác cấp GCNQSD đất
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Năm 2003, Quốc hội khóa XI đó thông qua Luật Đất đai ngày
26/11/2003 và có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2004. Luật đất đai 2003 đó sửa
đổi từ 7 nội dung thành 13 nội dung Quản lý nhà nước về đất đai cho phù hợp
với tình hình mới. Tại khoản 2 Điều 6 Luật Đất đai 2003 quy định [7]:
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất
đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó;
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính;
3. Khảo sát, đo đạc, đánh, giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản

đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
4. Quản lý kế hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất;
6. Đăng kí quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp
GCNQSD đất;
7. Thống kê, kiểm kê đất đai;
8. Quản lý tài chính về đất đai;
9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường
bất động sản;
10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất;


5

11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
đất đai;
12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai;
13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công tác đất đai (Luật đất đai, 2003).
Trong Luật đất đai 2013 (có hiệu lực từ 01/07/2014) ngoài 13 nội dung
như luật đất đai 2003 còn có bổ sung thêm các nội dung sau đây:
- Điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất;
- Xây dựng hệ thống thông tin đất đai;
- Giám sát theo dõi đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về
đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
- Phổ biến giáo dục pháp luật về đất đai.
Trong Luật đất đai 2003 và Luật đất đai 2013 nội dung cấp GCNQSD
đất vẫn là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý nhà

nước về đất đai.
2.1.2. Cơ sở lý luận về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính
Đối với mỗi quốc gia, đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá và
quan trọng bậc nhất. Là cơ sở không gian của mọi quá trình sản xuất, là tư
liệu sản xuất đặc biệt trong nông nghiệp, là thành phần quan trọng nhất của
môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, công trình kinh tế, văn
hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. Song thực tế đất đai có diện tích giới hạn,
có vị trí cố định trong không gian. Cùng với thời gian giá trị sử dụng của tài
nguyên đất có sự biến đổi tốt hay xấu phụ thuộc vào việc khai thác sử dụng và
quản lý của con người. Do vậy đất đai cần được quản lý chặt chẽ.
Đăng ký đất đai được hiểu là một thủ tục hành chính xác lập mối quan
hệ pháp lý giữa Nhà nước với tư cách đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai
với người sử dụng đất. Nhằm thiết lập hồ sơ địa chính đầy đủ để Nhà nước


6

thống nhất quản lý đất đai theo pháp luật. GCNQSD đất được cấp cho những
ai có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để xác lập địa vị pháp lý của họ
trong việc sử dụng đất với nhà nước. Đăng ký đât đai là thủ tục hành chính
mang tính bắt buộc đối với mọi người sử dụng đất.
Công tác ĐKĐĐ và cấp GCN là nhiệm vụ quan trọng để xác định
quyền sử dụng đất, quản lý biến động đất đai tạo lập cơ sở pháp lý cần thiết
để người sử dụng đất và cơ quan quản lý đất thực hiện đúng quyền và nghĩa
vụ của mình.
GCNQSD đất là một thành phần quan trọng trong hồ sơ địa chính, là
chứng thư pháp lý xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước – đại diện
chủ sở hữu đất đai với người được nhà nước giao đất.
Vì thế việc thực hiện công tác đăng ký, cấp GCN và lập hồ sơ địa chính
đến từng thửa đất là nhiệm vụ không thể thiếu của tất cả mọi người khi tham

gia sử dụng đất.
2.1.3. Căn cứ pháp lý về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên và là nguồn tài nguyên vô cùng quý
giá có vai trò quan trọng đối với các ngành kinh tế quốc dân. Vấn đề đặt ra là
cần phải sử dụng đầy đủ, hợp lý mang lại hiệu quả trên mọi lĩnh vực. Việc sử
dụng đất đai hợp lý có liên quan chặt chẽ tới mọi hoạt động của từng ngành,
từng lĩnh vực, quyết định tới hiệu quả sản xuất và sự sống còn của vận mệnh
quốc gia. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta luôn coi đây là nhiệm vụ hàng đầu.
Năm 1980, Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã
khẳng định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước thống nhất quản
lý”. Công tác ĐKĐĐ, cấp GCN, lập hồ sơ địa chính được Đảng và Nhà nước
ta quan tâm chỉ đạo.Hiến pháp năm 1992 ra đời đã khẳng định: “Đất đai
thuộc sở hữu toàn dân”.


7

Luật Đất đai năm 1993 được thông qua vào ngày 14/07/1993. Tiếp theo
đó là Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai được Quốc hội khoá
IX thông qua ngày 02/12/1998 và Quốc hội khoá X thông qua ngày
29/06/2001.
Thông tư số 346/TT-TCĐC ngày 16/03/1998 của Tổng cục Địa chính
hướng dẫn thủ tục ĐKĐĐ, cấp GCN, lập hồ sơ địa chính.
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02/12/1998.
Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Đất đai ngày 29/06/2001.
Thông tư số 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30/11/2001 của Tổng cục Địa
chính hướng dẫn các thủ tục ĐKĐĐ, cấp GCN và lập hồ sơ địa chính thay thế
cho Thông tư số 346/TT-TCĐC ngày 16/03/1998.
Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2001 của chính phủ về hoạt
động đo đạc và lập bản đồ.

Quá trình thực hiện Luật Đất đai 1993 đã xuất hiện nhiều bất cập không
phù hợp với tình hình nước ta, nhiều điểm không phù hợp với thực tế xã hội.
Nhiều quy phạm pháp Luật Đất đai đã phát sinh trong đời sống xã hội. Vì thế
Luật Đất đai 2003 ra đời được đánh giá có nhiều điểm tiến bộ như: Quy định
chặt chẽ các vấn đề mang tính nguyên tắc về cấp GCN, các trường hợp cấp
GCN, lập HSĐC.
Để hoàn thiện cơ chế quản lý đât đai và đáp ứng được những thay đổi
trong thời buổi kinh tế hội nhập quốc tế Luật Đất đai 2013 được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2013 tại Kỳ
họp thứ 6
Đến nay, cùng với việc ban hành Luật Đất đai năm 2013 thì đã có nhiều
văn bản pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền từ trung ương đến địa
phương ban hành để làm cơ sở cho việc thực hiện ĐK, cấp GCN và lập
HSĐC. Cụ thể là:


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Kết quả điều tra về dân số và lao động xã Thịnh Đức năm 2014 .. 35
Bảng 4.2: Dân số theo độ tuổi của xã Thịnh Đức năm 2014 .......................... 36
Bảng 4.3: Cơ cấusử dụng các loại đất năm 2014 ............................................ 47
Bảng 4.4 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2014............................... 48
Bảng 4.5: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp ........................................ 49
Bảng 4.6: Kết quả cấp giấy CNQSD đất cho các hộ gia đình, cá nhân của xã
Thinh Đức, thành phố Thái Nguyên giai đoạn2012 - 2014 .............. 53
Bảng 4.7: Kết quả cấp giấy CNQSD đất cho các hộ gia đình, cá nhân của xã
Thịnh Đức, thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2012 – 2014............. 54
Bảng 4.8:Kết quả cấp GCNQSD dất cho các loại đất của xã Thịnh Đức, thành

phố Thái Nguyên giai đoạn 2012- 2014 ........................................... 57
Bảng 4.9:Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân của xã
Thịnh Đức giai đoạn 2012 – 2014 ..................................................... 59
Bảng 4.10:Tổng hợp kết quả cấp giấy CNQSD dất cho các loại đất của xã
Thịnh Đức, thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2012 – 2014............. 59
Bảng 4.11: Thống kê các trường hợp không được cấp giấy CNQSD đất của
xã Thịnh Đức, thành phố Thái Nguyêngiai đoạn 2012 – 2014 ......... 60
Bảng 4.12: Kết quả điều tra mức độ hiểu biết của người dân xã Thành Công
về công tác cấp giấy .......................................................................... 62
Bảng 4.13: Kết quả điều tra sự hiểu biết của người dân xã Thịnh Đức theo các
chỉ tiêu. .............................................................................................. 63


9

- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính Phủ về sữa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành
công ty cổ phần. Trong đó sửa đổi bổ sung một số quy định về việc thu tiền
sử dụng đất khi cấp GCN, việc xác nhận hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê,
cho thuê lại QSDĐ, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong
khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
- Chỉ thị số 05/2006/CT-TTg ngày 22/06/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc khắc phục yếu kém, sai phạm, tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành
Luật Đất đai; trong đó chỉ đạo các địa phương đẩy mạnh để hoàn thành cơ bản
việc cấp GCN trong năm 2006.
- Nghị quyết số 23/2006/NQ-CP ngày 07/09/2006 về một số giải pháp
nhằm đẩy nhanh tiến độ bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê
theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05/07/1994 của Chính phủ, trong
đó quy định việc thu tiền sử dụng đất khi bán nhà ở cho người đang thuê.

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy
định bổ sung về việc cấp GCN, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình
tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
Các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành ở Trung ương ban
hành có quy định về đăng ký, cấp GCN và lập HSĐC cùng các vấn đề liên
quan gồm:


10

- Thông tư số 03/2003/TTLT/BTC-BTNMT ngày 04/07/2003 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn về trình tự, thủ tục đăng
ký và cung cấp thông tin về thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất.
- Thông tư số 09/2006/TT-BTNMT ngày 25/09/2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc chuyển hợp đồng thuê đất và cấp GCN
khi chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần hóa; trong đó có hướng
dẫn việc rà soát, cấp GCN cho công ty đã cổ phần hóa.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý HSĐC.
- Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở

hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định về bản đồ địa chính.
2.2. Khái quát về công tác cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính
2.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất
Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước thực
hiện đối với các đối tượng là tổ chức, hộ gia đình cá nhân sử dụng đất; là việc
ghi nhận về quyền sử dụng đất đối với thửa đất xác định vào HSĐC và cấp
GCN nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nước và người sử
dụng đất đồng thời nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất,


11

làm cơ sở để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật và bảo
vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất [5].
2.1.1.1. Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất
Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất theo điều 9 và điều 107 Luật
Đất đai 2003 bao gồm [7]:
- Các tổ chức trong nước
- Hộ gia đình, cá nhân trong nước
- Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất (đối với đất nông nghiệp và
công trình tín ngưỡng)
- Người Việt định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở
2.1.1.2. Người chịu trách nhiệm việc đăng ký
Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định 181, người chịu
trách nhiệm thực hiện việc đăng ký bao gồm [1]:

-Người đứng đầu của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài sử dụng đất
-Thủ trưởng đơn vị quốc phòng, an ninh
-Chủ tịch UBND cấp xã đối với đất do UBND cấp xã sử dụng
-Chủ hộ gia đình sử dụng đất
-Cá nhân, người Việt định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử
dụng đất
- Người đại diện cộng đồng dân cư sử dụng đất do UBND cấp xã
chứng thực
- Người đứng đầu cơ sở tôn giáo sử dụng đất
- Người đại diện cho những người sử dụng đất chung thửa đất
Những người chịu trách nhiệm đăng ký đều có thể ủy quyền cho người
khác theo quy định của pháp luật.


12

2.2.2. Cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất
GCNQSD đất là giấy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho
người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng
đất, là chứng thư pháp lý xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước với
người sử dụng [5].
GCNQSD đất cấp theo một mẫu thống nhất trong cả nước đối với mọi
loại đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành. GCN được cấp theo từng
thửa đất gồm 2 bản, trong đó một bản cấp cho người sử dụng đất, một bản lưu
tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Quá trình cấp GCN là quá trình xác lập căn cứ pháp lý đầy đủ nhất để
giải quyết mọi vấn đề liên quan đến quan hệ đất đai (giữa Nhà nước với người
sử dụng đất và giữa người sử dụng đất với nhau) theo đúng pháp luật [5].
Hiện nay tồn tại 4 loại GCN sau:
Loại thứ nhất: GCN đang được cấp theo Luật Đất đai 1998 do Tổng

cục địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) ban hành theo mẫu quy
định tại Quyết định 201/QĐ/ĐK ngày 14/07/1989 của Tổng cục Quản lý
ruộng đất cấp cho đất nông nghiệp, lâm nghiệp và đất ở có màu đỏ.
Loại thứ hai: GCN quyền sở hữu nhà ở tại đô thị do Bộ Xây Dựng phát
hành theo mẫu quy định tại Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 05/07/1994 của Chính
phủ và theo Luật Đất đai 1993. GCN có hai mầu: Màu hồng giao cho sử dụng
đất và màu trắng lưu tại Sở Địa chính (nay là Sở Tài nguyên và Môi trường).
Loại thứ ba: GCN được lập theo quy định của Luật Đất đai 2003, mẫu
giấy chứng nhận theo Quyết định số 24/2004/BTNMT ngày 1/11/2004 và
Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/07/2006 sửa đổi quyết định số
24/2004/BTNMT. Giấy có hai mầu: Màu đỏ giao cho chủ sử dụng đất và mầu
trắng lưu tại cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, tỉnh.


iii

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1.

Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................. 21

Hình 4.1.

Cơ cấu kinh tế xã Thịnh Đức Giai đoạn 2010 – 2014Error! Bookmark no

Hình 4.2.

Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
xã Thịnh Đức ............................................................................ 34



14

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp GCN cho
tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá
nhân định cư ở nước ngoài.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài mua nhà gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ủy ban
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền cấp GCN được ủy
quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng cấp. Điều kiện được ủy quyền cấp
GCN được quy định theo điều 56 Nghị định 181/NĐ-CP ngày 29/10/2004.
- Người Việt định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư
vào nước ta.
2.2.2.3.Người chịu trách nhiệm việc đăng ký
Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định 181, người chịu
trách nhiệm thực hiện việc đăng ký bao gồm:
- Người đứng đầu của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài sử
dụng đất.
- Thủ trưởng đơn vị quốc phòng, an ninh.
- Chủ tịch UBND cấp xã đối với đất do UBND cấp xã sử dụng.
- Chủ hộ gia đình sử dụng đất.
- Cá nhân, người Việt định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử
dụng đất.
- Người đại diện cộng đồng dân cư sử dụng đất do UBND cấp xã
chứng thực.
- Người đứng đầu cơ sở tôn giáo sử dụng đất.
- Người đại diện cho những người sử dụng đất chung thửa đất.



15

Những người chịu trách nhiệm đăng ký đều có thể ủy quyền cho người
khác theo quy định của pháp luật [1].
2.2.2.4.Hồ sơ đăng kí đất đai, xin cấp GCNQSDđất
Hồ sơ đăng kí gồm có:
+ Đơn xin đăng kí quyền sử dụng đất: 02 bản, nộp tại UBND xã,
phường nơi có đất (gọi chung là UBND cấp xã); UBND cấp xã giữ một bản
cho người sử dụng đất nơi có đất, người đó cầm tờ đơn tới cơ quan TN&MT.
+ Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất: 01 bản (bản sao có công chứng)
+ Bản đồ địa chính khu đất được giao hoặc thuê: 01 bản (có xác nhận
của sở TN&MT).
+ Hợp đồng thuê đất: 01 bản (đối với tổ chức thuê đất, bản sao có
công chứng).
+ Tờ khai sử dụng đất (đối với tổ chức trong nước chuyển sang thuê
đất, đã khai theo Chỉ thị 245-TTg).
Sau khi nhận đủ hồ sơ, trong thời hạn 5 ngày UBND cấp xã, phường
phải hoàn thành việc xem xét và đăng kí vào sổ địa chính tại phường, xã cập
nhật những biến động trên bản đồ, sổ sách, xác nhận đã đăng kí đất đai vào
đơn đăng kí quyền sử dụng đất (phần ý kiến của UBND xã) thu lệ phí theo
quy định và phải trả lại chủ sử dụng một tờ đơn để nộp Sở TN&MT hoặc
Phòng TN&MT để được cấp GCNQSD đất.
Cán bộ Địa chính xã báo cáo phòng TN&MT, sở TN&MT để cập nhật
những thay đổi vào hồ sơ địa chính lưu ở từng cấp (Nghị định 181/2004/NĐ-CP.
2.2.3. Hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính là hệ thống tài liệu, bản đồ, số sách…chứa đựng những
thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của đất đai
được thiết lập trong quá trình đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký ban đầu và

đăng ký biến động đất đai, cấp GCN.


16

Hồ sơ địa chính được lập thành một bản gốc và hai bản sao từ bản gốc.
Hồ sơ địa chính do văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường lập, chỉnh lý, quản lý đồng thời sao gửi hồ sơ cho văn
phòng đăng ký đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND xã,
phường, thị trấn để phục vụ nhiệm vụ quản lý đất đai của địa phương. Theo
quy định hiện hành hồ sơ địa chính có hai dạng là hồ sơ địa chính dạng giấy
và hồ sơ địa chính dạng số.
Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính:
- Lập hồ sơ địa chính thực hiện theo đơn vị hành chính xã, thị trấn.
- Lập và chỉnh lý biến động cho từng thửa đất theo đúng trình tự thủ tục
quy định tại Nghị định 181/2004/NĐ-CP.
- Hồ sơ địa chính phải đảm bảo chính xác, thống nhất giữa các tài liệu
+ Giữa bản đồ, sổ địa chính, sổ mục kê
+ Giữa bản đồ gốc và các bản sao của hồ sơ địa chính
+ Giữa HSĐC với GCN và hiện trạng sử dụng đất
Nội dung của HSĐC bao gồm thông tin về thửa đất như sau:
- Số liệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí của thửa đất.
- Người sử dụng đất.
- Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất.
- Giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực
hiện và chưa thực hiện.
- GCN, quyền và những hạn chế về sử dụng đất.
- Biến động trong quá trình sử dụng đất và các thông tin khác có liên quan.
Việc cung cấp thông tin đất đai từ HSĐC được Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định tại Thông tư 09/2007/TT-BTNMT như sau:

+ Tra cứu, xem thông tin.
+ Xin trích lục Bản đồ địa chính (đối với từng thửa đất).


×