Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

bảng báo giá (công trình xử lý nước thải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.35 KB, 8 trang )

BẢNG BÁO GIÁ
(Công trình xử lý nước thải)
Kính gửi:
Ban giám đốc Bệnh viện Đa khoa khu vực Thống nhất
Chúng tôi là Công ty TNHH dòch vụ - môi trường Việt Anh chuyên tư vấn lập dự án
và thiết kế thi công các dự án về môi trường. Được biết quý công ty đang có dự án xây
dựng hệ thống xử lý nước thải bệnh viện 300m
3
/ngđ, chúng tôi xin gởi bảng báo giá về chi
phí xây dựng công trình và mong muốn hợp tác với quý công ty.
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1. GIỚI THIỆU TĨM TẮT VỀ DỰ ÁN
1.1 Tên cơng trình
THIẾT KẾ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
BỆNH VIỆN CÔNG SUẤT 300 m
3
/ngđ.
1.2 Chủ đầu tư
Bệnh viện Đa khoa khu vực Thống Nhất
1.3 Đơn vị thực hiện
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ – MÔI TRƯỜNG VIỆT ANH
Địa chỉ : 62 Phước Hưng, Phường 8, Quận 5, Tp.HCM.
Điện thoại : 08.8551493 – Fax : 08.8551494
PHẦN 2: HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
1.1 Lưu lượng và thành phần nước thải
1
a. Lưu lượng
Theo thơng báo của Chủ đầu tư, lưu lượng nước thải trung bình 300m
3
/ngày đêm.
b. Thành phần nước thải đầu vào


Đặt trưng của nước thải như sau:.
Bảng 1 Thành phần nước thải
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả
1 pH 6-7
2 Tổng rắn (TS) mg/l 250-400
3 BOD
5
mg/l 500-700
4 COD mg/l 700-900
5 Tổng Coliforms MPN/100ml 10.000
6 Tổng chất béo mg/l 20-40
( dựa vào tính chất nước thải các bệnh viện có qui mô tương tự)
c. Thành phần nước thải đầu ra
Chất lượng nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 5945-2005 cột A
Bảng 2 Nồng độ nước thải sau xử lý
Sau khi nghiên cứu, xem xét và căn cứ vào tính chất nước thải, hiện trạng của bệnh
viện ( đất đai, các công trình hiện có), chúng tôi đề nghò 2 phương án như sau:
+ Phương án 1 : sử dụng lại bể chứa nước ngầm hiện có và xây dựng thêm các bể
mới để đáp ứng công suất 300m
3
/ngđ.
+ Phương án 2 : xây dựng trạm xử lý nước thải hoàn toàn mới với công suất
300m
3
/ngđ.
1.2 Phương án 1:
Bể nước ngầm hiện hữu có kích thước: BxLxH = 8mx8mx7m
* Thuyết Minh Cơng Nghệ
Nước thải từ các nguồn thải được thu gom vào bể ngầm hiện có (sử dụng làm bể
điều hoà). Từ đây nước thải được bơm lên bể Aeroten, tại đây xảy ra quá trình phân huỷ

chất hữu cơ nhờ vi sinh vật hiếu khí. Từ bể Aeroten nước tự chảy qua bể lắng đợt II để loại
bỏ các bùn cặn sinh ra trong quá trình phân huỷ chất huỷ cơ ở bể aeroten. Nước trong từ bể
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả
1 pH 6-9
2 COD mg/l 50
3 BOD
5
mg/l 30
4 Độ màu Pt-Co 20
5 Chất rắn lo lững mg/l 50
6 Coliform MPN/100 ml 1000
2
lắng II tiếp tục đi qua bể tiếp xúc và khử trùng bằng Clorua, ra khỏi bể khử trùng được
bơm lên bể lọc áp lực để loại bỏ các cặn không thể lắng được, nước ra khỏi bể lọc áp lực
là nước đủ tiêu chuẩn để xả vào nguồn theo tiêu chuẩn TCVN 5945 – 2005 cột A.
Ưu khuyết điểm của PA1:
Ưu điểm: - Tận dụng được các công trình hiện có
- Đảm bảo chất lượng nước đầu ra khi chất lượng nước đầu vào thay đổi
lớn.
- Dễ dàng vận hành
- Do xây dựng chủ yếu bằng bê tông nên tuổi thọ công trình lớn.
Khuyết điểm : - Giá thành xây dựng cao
- Chiếm nhiều diện tích
Sơ đồ công nghệ PA1:
Hình 1 Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải
Ghi chú
Đường dẫn nước thải
Đường dẫn bùn thải
Đường dẫn nước nén bùn
Đường dẫn hóa chất

3
Ra nguồn
(TCVN 5945-2005 cột A) A)
Bể điều hoà
Bể Aeroten
Bể lắng đợt II
Bể chứa bùn
Nước thải các nơi
Bùn thải được giao cho
các đơn vị có chức năng
thu gom và xử lý
Bể khử trùng
Bể lọc áp lực
Clorua vôi
Hoá chất
Khơng khí
KHÁI TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ PA1:
Tính khái toán kinh phí đầu tư xây dựng công trình căn cứ vào đơn giá vật tư, thiết bò,
đường ống của quý III/2008 và các công trình tương tự.
TT Tên hạng mục công trình
và vật tư
Đơn vò
tính
Khối
lượng
Thành tiền
(Triệu
đồng)
A Trạm xử lý nước thải:
1

Song chắn rác
cái 1 50
2
Bể điều hoà (cải tạo)+ TB phân phối khí
m
3
448 200
3 Bể Aeroten + TB phân phối khí m
3
120 500
4 Bể lắng II m
3
80 350
5 Bể khử trùng m
3
30 120
6 Bể nén bùn,nén cặn, tiếp xúc m
3
60 200
7 Bể lọc áp lực m
3
6 120
8 Bơm chìm 12,5m3/giờ, H=12m bộ 2 220
9 Bơm trục ngang 12,5m3/giờ, H=12m bộ 2 40
10 Bơm bùn tuần hoàn 5m3/giờ, H=10m bộ 1 30
11 Thiết bò châm hoá chất bộ 3 120
12 Máy nén khí bộ 2 240
13 Nhà hoá chất, quản lý m
2
48 170

14 Hệ thống đường ống 100
15 Hệ thống điện 100
Tổng giá trò xây lắp 2.560
B Chi phí xây dựng cơ bản khác: 291,83
1 Chi phí khảo sát, thiết kế (2,5%) 64
4 Chi phí Quản Lý dự án(6,034%) 154,47
5 Giám sát thi công (1.708 %) 43,72
6 Bảo hiểm công trình (bão lụt + xây
dựng) 0,51%
13
7 Thẩm đònh Thiết kế kỹ thuật
(0,131%) và Tổng dự toán (0,128%)
6,63
8 Lựa chọn nhà thầu (0,273%) 7,00
9 Thẩm tra phê duyệt quyết toán(0,1%) 2,56
C Tổng cộng (A+B) 2.851,83
D Chi phí dự phòng 15% x C 427,71
E Tổng giá trò khái toán công trình
Làm tròn
3.279,54
3.280
( Ba tỷ hai trăm tám mươi triệu đồng )
1.3 Phương án 2:
Sơ đồ công nghệ PA2:
4
Nước thải các nơi
Hình 2 Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải PA2
Bể chứa điều hòa nước thải:
_ Nước từ tuyến cống chính qua song chắn rác đổ vào bể chứa.
_ Bể chứa có nhiệm vụ điều hoà lượng nước chảy đến và lượng nước bơm lên công

trình xử lý.
Dung tích bể cần thiết để điều hòa nước và xử lý kỵ khí nước thải. Bể điều hòa có chức
năng điều hòa, lắng và xử lý bậc 1 nước thải trước khi xử lý ở các công đoạn tiếp theo. Từ
đây nước thải được bơm lên bể lọc sinh học hiếu khí.
Công trình xử lý nước bằng phương pháp lọc sinh học :
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí.
Nước thải được đưa vào các bồn lọc sinh học bằng inox vơí tốc độ thích hợp. Trong bồn có
chứa các vật liệu vi sinh bám dính các chất bẩn trong nước thải. Cấp không khí cho các vi
sinh vật hoạt động bằng hệ thống khí nén lấy từ máy nén khí, vơí liều lượng không khí
thích hợp .
Khi nước thải qua bể lọc các vi sinh vật sẽ oxy hóa các chất bẩn trong nùc tạo các màng
vi sinh vật. Các màng vi sinh này sau thời gian lão hóa sẽ được xả ra bể chứa và nén bùn.
Nước thải tiếp tục được khử trùng trong bể tiếp xúc trước khi xả ra nguồn nước .
Qua các mẫu nước thải lấy ở các bệnh viện đa khoa ở các tỉnh phía Nam, để đạt được chất
lượng nước thải ra tốt nhất, cần phải lọc sinh học qua 3 cấp (3 bồn)..
Trước khi đưa nước thải vào các bồn lọc sinh hoạt cần phải kiểm tra nồng độ các chất độc
hại như hoá chất, kim loại nặng. Nếu nồng độ các chất độc hại vượt tiêu chuẩn cho phép
5
Ra nguồn
(TCVN 5945-2005 cột A A)
Bể thu gom
Bể lọc sinh
học hiếu khí
Bể khử trùng
Bể chứa bùn
Bùn thải được giao cho
các đơn vị có chức năng
thu gom và xử lý
Clorua vôi
Khơng khí

×