Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

xác định lưu lượng nước tính toán cho chung cư 5 tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.39 KB, 10 trang )

SỐ LIỆU TÍNH TOÁN:
 Chung cư 5 tầng
 Tiêu chuẩn dùng nước 200l/người/ngày đêm
 Đường ống cấp nước Thành Phố sâu 1m và cắt nhà12m
 p lực bảo đảm cuả hệ thống cấp nước H
bđ=
10m
 Đường ống thoát nước thành phố sâu 1.5m và cắt nhà 15m
 Dụng cụ vệ sinh trong mỗi hộ:
-Hai chậu rửa mặt cách sàn nhà 0.8m
-Hai vòi tắm hương sen cao 2.1m
-Hai xí có thùng rửa cách sàn 2.3m
-Một chậu trong bếp cách sàn 0.8m
I.TÍNH TOÁN LƯU LƯNG NƯỚC SINH HOẠT VÀ SƠ ĐỒ CẤP NƯỚC CHO
KHỐI NHÀ
:
1. Xác đònh lưu lượng nước tính toán :
-Ta có tổng đương lượng mỗi hộ tầng điển hình (tra bảng 4):
• Hai chậu rửa mặt N=2*0,33=0,66
• Hai vòi tắm hương sen N=2*0,67=1,34
• Hai xí có thùng rửa N=2*0,5=1
• Một chậu rửa trong bếp N=1
⇒ ∑N’ (1 hộ) = 0,66 + 1,34 + 1 + 1 = 4
⇒ Tầng điển hình có 16 hộ có ∑N
1
=16 * 4 = 64
-Ta có tổng đương lượng mỗi hộ tầng trệt :
• Có 2 hộ giống trên và 2 hộ có :
+ Một chậu rửa mặt N=0,33
+ Một vòi tắm hương sen N=0,67
+ Một xí có thùng rửa N=0,5


⇒ Tầng trệt có 4 hộ có ∑N
2
= 2 * 4 + 2 * (0.33 + 0.67 + 0.5) = 11
Vậy ∑N = ∑N
1
+ ∑N
2
= 64 + 11 = 75
- Tiêu chuẩn dùng nước 200l/người/ngày đêm (tra bảng 5)
⇒ a = 2,14
với N = 75 ; a = 2,14 ⇒ nội suy từ bảng 7 :

N
1
= 70 < N= 75 < N
2
= 80
q
1
= 1.6 < qtt < q
2
= 1.71
q
tt
= q
1
+ ( q
2
– q
1

)*(N – N
1
) / (N
2
– N
1
)
= 1.6 + (1.71 – 1.6)*(75 – 70) / (80 –70)
1.6 + 0.055 =1.65
-
Tra bảng 2 chọn đồng hồ đo nước loại cánh quạt BK 40 thoả điều kiện :
Qmin = 0,14 lít/s < q
tt
= 1.65 lít/s < Qmax = 2,8 lít/s có sức cản S = 0,32 (tra bảng 3)
⇒ Tổn thất áp lực qua đồng hồ
Trang 01
H
đh
= S * q
tt
2
= 0,32 * 1.65
2
=0.87 < 2,5m
Vậy a điều kiện tổn thất áp lực
2. Tính toán thuỷ lực mạng lưới :
-Đảm bảo cho sự hoạt động cuả dụng cụ vệ sinh từ mạng lưới cấp nước,ph có một
áp lực để đưa nước từ vò trí lấy nước đến vò trí bố trí thiết bò vệ sinh bất lợi nhất.
-Tách hệ thống cấp nước làm hai nhánh để tính
-Vò trí bất lơò nhấ điển A

1
( nhánh 1) ta chia các nhánh này thành các đoạn nhỏ để
tính toán.Từ đó,chọn đường kính ống thỏa vối vận tốc kinh tế đồng thời xác đònh tổn
thất áp lực cho từng đoạn (hình vẽ)
Đoạn Thiết bò vệ sinh N
q
tt
l/s
D
(mm)
V
(m/s)
1000i L
(m)
Hi = i.L
A
1
B
1
B
1
C
1
C
1
D
1
D
1
E

1
E
1
F
1
F
1
G
1
G
1
G
GH
2X + 2T + 2RM + R
2X + 2T + 2RM + R
4X+4T+4RM+2R
6X+6T+6RM+3R
8X+8T+8RM+4R
10X+10T+10RM+6R
20X+20T+20RM+12R
38X+38T+38RM+20R
4
4
8
12
16
21
42
77
0.39

0.39
0.55
0.66
0.76
0.875
1.232
1.67
25
25
32
32
40
40
50
50
1.0
1.18
1.0
1.1
0.8
0.95
0.9
1.25
75
100
56
66
28
38
24

44
3.8
3.6
3.6
3.6
3.6
4.8
2
23
0.285
0.36
0.2016
0.2376
0.1008
0.182
0.048
1.012
LẬP BẢNG THỦY LỰC (chọn ống PVC cho nhánh 1) ⇒∑H
l
=2.427m
-Tổng tổn thất áp lực theo chiều dài đường ống ∑H
l
=2.427m
⇒ Tổn thất áp lực cục bộ :
∑ Hcb = 30% ∑H
l
=30%*2.427 = 0.72m
-p lực sủ dụng cuả thiết bò vệ sinh bất lợi nhất
Hsd = 2m (tra bảng 4)
-Độ cao hình học đưa nước lên vò trí bất lợi nhất

H
hh
= 15.4 m
-Vậy áp lực cần thiết
Hct = H
hh
+ Hđh + Hsd + ∑H
l +
∑ Hcb
=15.4 + 0.87 + 2 + 2.427 + 0.72
=21.417 m >Hbđ = 10m
⇒ p lực thành phố không đảm bảo về phương diện áp lực nên phải sủ dụng bể nước
ngầm,két nước và máy bơm để cung cấp nước cho các tầng trên.
Trang 02

3. Tính toán bể nước ngầm_máy bơm_két nước :
Công trình tiêu thụ nước không nhiều,tính chất phục vụ sinh hoạt không khẩn cấp ⇒
dung tích bể dự trữ có thể lấy theo cấu tạo
Ta có :W
dtr = (0.5

2) Qngđ
Tính tóan số người trong chung cư :
Có 19 hộ giống nhau ( 5 tầng ) :
+ Mỗi hộ có 4 người ⇒ Có : 4 * 19 = 76 người
+ Hai bảo vệ ,2 người kinh doanh buôn bán ⇒ có : 4 người
Tổng cộng :có 80 người
Với
: Q
ngđ

= n*q
o
= 80*200 =16000 lit/ngày đêm
• n : số người
• q
o
= 200lit/người/ngày đêm


Wdtr =2*Qngđ
= 2*16000 =32000 lit

Wdtr = 32 m
3

Vậy kích thước bể dự trữ : 5m * 4m *1.6m
Ta tính két nước cho 3 tầng trên
Tận dụng áp lực nước thành phố có sẵn h

= 10m để cung cấp nước sinh hoạt
cho tầng trệt và lầu bằng một hệ thống cấp nước đơn giản.
Với 3 tầng trên ta có tổng đương lượng
∑N = 12*4 = 48
với N = 48 ; a = 2,14 ⇒ nội suy từ bảng 7 :

N
1
= 45 < N= 48 < N
2
= 50

q
1
= 1.28 < qtt < q
2
= 1.34
q
tt
= q
1
+ ( q
2
– q
1
)*(N – N
1
) / (N
2
– N
1
)
= 1.28 + (1.34 – 1.28)*(48 – 45) / (50 –45)
1.28 + 0.036 =1.316
⇒ q
H
= 1.316 lit/s
Dung tích két nước được tính theo chế độ mở máy bơm
Wk = __Q
b
__ = 1.316*3.6 = 0.79
2n 2*3

Vơí : Qb = q
H
= 1.316lit/s =1.316*3.6m
3
/h
Chọn n = 3 lan/ngày
Chọn dung tích két nước 1m*1.2m*0.7m
4. Tính toán thủy lực theo sơ đồ có bể dự trữ –máy bơm và két nước :
Trang 03
-Để cung cấp nước cho 3 tầng trên thì mạng lưới cấp nước cần phải có một áp lực để
đưa nước từ vò trí két nước đến các thiết bò vệ sinh .
-Theo sơ đồ ta xét nhánh bất lợi (nhánh 1) ta chia thành nhiều đoạn nhõ để tính và chọn
đường kín hống thoả vận tốc kinh tế ,đồng thời xác đònh tổn thất áp lực qua từng đoạn.
Ta đặt két nước trên sàn tầng mái theo kinh nghiệm chọn H
k
= 0.607
∑H
l
= 0.98m
-Tổn thất áp lực theo chiều dài đường ống ∑H
l
=0.98m
⇒ Tổn thất áp lực cục bộ ∑Hcb = 30%∑H
l
= 30%*0.98 = 0.294m
-áp lực sử dụng cuả thiết bò vệ sinh bất lợi nhất
H

=2m (tra bảng 4)
Ta có : H

k
>= Hsđ + H
hh
-h
h :chiều cao tầng nhà cuả chung cư : h = 3m
⇒ H
k
>= H

+ ∑H
l
-h
0.6m >= 2+0.98+0.294 - 3 = 0.274m
⇒ 0.6m >= 0.274m (thoả)
Vậy ta bố trí két nước 1m*1.2m* 0.7m trên sàn mái cạnh buồng thang
Chọn máy bơm :
Ta có : Q
b
= q
tt
= 1.316lit/s
H
b
=H
hh
+ H
tth
= H
hh
+ ∑Hl + ∑H

cb
Hhh : khoảngcách giữa mặt nước thấp nhất trong bể chứa và mực nước cao nhất rong két
nước
Hhh = 1.6+1.5+0.7+0.6=17.9
Vậy H
b
+ 17.9+0.98++0.294
Dựa vào bảng tính năng máy bơm với : Q
b
= 1.316lit/s
H
b
=19.174m
Ta chọn máy bơm loại 1 1 K6 có đặc trưng
2
Q
bmax
= 3.9lit/s
H
bmax
= 20.3m
Đặt trạm bơm(một máy chính và một máy dự trữ) dưới gầm cầu thang
Qua tính toán ta thấy ống đùng cón hiệm vụ vận chuyển nước tù bể nước ngầm qua
máy bơm lên két nước ⇒ chọn chung ống đướng có đường kính D
ống
đứng = 50mm
Trang 04
Đoạn Thiết bò vệ sinh N
q
tt

l/s
D
(mm)
V
(m/s)
1000i L
(m)
Hi = i.L
AB
BC
CD
DE
2(X + T+ RM)
3[ 2(X + T + RM) +R]
6[ 2(X + T + RM) +R]
12[ 2(X + T + RM) +R]
3
12
24
48
0.34
0.66
0.93
1.316
25
32
40
50
1.0
1.1

1.1
0.96
75
66
44
28
3.8
7
3
3.6
0.285
0.462
0.132
0.101
Các đoạn ống của nhánh 2,3,4 bố trí giống như nhánh 1 và sử dụng đường kính ống như
nhau
II. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC CHO KHỐI NHÀ
A. Thoát nước sinh hoạt :
Ta có sơ đồ như hình vẽ
Đường ống thoát nươc được chia thành 2 loại
- Đường ống dẫn phân →Hầm tự hoại→ Hố ga→ Đường ống thoát nước thành phố
- Đường ống thoát nước bẩn →Hố ga →Đường ống thoát nước thành phố
 Tính đường ống thoát nước bần chọn tính nhánh 1) :
1/ ng nhánh n
A
:gồm 2 tắm hương sen +2 rửa mặt
∑N =2*0.67+2*0.33 =2 (tra bảng 4)
tra bảng 7 ⇒ q
c
=0.28lit/s

ta có q
max
dc
=0.2lit/s lưu lượng nước thoát của 1 thiết bò vệ sinh có lượng nước thoát lớn
nhất(tra bảng 21)
⇒ q
th
= q
c
+ q
max
dc
= 0.28+0.2 =0.48lit/s
Sơ bộ chọn ống gang có đường kính D = 50mm và độ dốc i =0.05
Tra bảng 23 ta có : Q
đ
=1.82lit/s
V
đ
=0.9m/s
⇒a = q
th
= 0.48 = 0.26
Q
đ
1.82
Tra bảng 24 b = 0.87
h =0.34 < [ h ] = 0.5
D D
⇒Vth =Vđ*b = 0.9*0.87 = 0.783m/s > V

min
= 0.7m/s
Vậy ống nhánh nA chọn ống gang đường kính D =50mm,độ dốc i= 0.05,độ đầy h =0.34,vận
tốc thoát nước V
th
= 0.783m/s D
+ Ống nhánh có 1 bồn rửa
Tra bảng 4 : N = 1
Tra bảng 7 : q
c
= 0.2lit/s
Tra bảng 21 : q
max
dc
= 0..67lit/s
⇒qth =qc + qmaxdc = 0.2 +0.67 = 0.87lit/s
Sơ bộ chọn ống gang có đường kính D =50mm và độ dốc i = 0.055 (tra bảng 22)
Tra bảng 23 ta có : q
đ
= 109lit/s
V
đ
= 0.98m/s
⇒ a = q
th
= 0.87 = 0.457
Q
đ
1.9
Tra bảng 24 : b = 0.993

h = 0.49 < [ h ] = 0.5
D D
⇒ V
th
= V
đ
*b = 0.98 *0.993 = 0.97m/s > V
min
= 0.7m/s
Trang 05

×