Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

xây dựng và quản lý website mua bán thiết bị điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.38 MB, 79 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CNTT & TT
BỘ MÔN TIN HỌC ỨNG DỤNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:

XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE
MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

Giáo viên hướng dẫn:
Thạc sĩ Lê Minh Lý
MSCB: 2301

Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Diểm Hƣơng 1117875
Lớp: KH11Y1A1 – Khóa 37
Bộ môn: Tin Học Ứng Dụng

Cần Thơ - 5/2015


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CNTT & TT
BỘ MÔN TIN HỌC ỨNG DỤNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:

XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE
MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ


Giáo viên hướng dẫn:
Thạc sĩ Lê Minh Lý

Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Diểm Hƣơng 1117875
Lớp: KH11Y1A1 – Khóa 37
Bộ môn: Tin Học Ứng Dụng

Chủ tịch hội đồng: Thạc sĩ Vũ Duy Linh
Giáo viên phản biện: Thạc sĩ Lê Thị Diễm
Thƣ ký: Thạc sĩ Lê Minh Lý

Luận văn được bảo vệ tại: Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp Bộ môn
Tin Học Ứng Dụng, Khoa Công nghệ Thông tin & Truyền Thông, Trường
Đại học Cần Thơ vào ngày 14 tháng 05 năm 2014
Bạn có thể tìm hiểu luận văn này:
Thư viện Khoa Công nghệ Thông tin, Trường Đại học Cần Thơ
Hoặc Website: www.cit.ctu.edu.vn


ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

LỜI CẢM ƠN

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong
suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn
bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Khoa Học

Tự Nhiên, các thầy cô Khoa CNTT và TT cùng toàn thể các thầy cô Trường Đại
Học Cần Thơ với tri thức và tâm huyết của mình đã truyền đạt vốn kiến thức
quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, em
xin chân thành cảm ơn cô Lê Minh Lý đã tích cực hỗ trợ cũng như giúp chúng
em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp và tập thể thành viên phòng 18 C12 luôn
hỗ trợ em trong khi làm bài, cảm ơn mẹ và gia đình đã không tạo áp lực mà
luôn ủng hộ, động viên để em có thể vượt qua mọi áp lực và hoàn thành luận
văn đúng tiến độ.

Bài báo cáo luận văn được thực hiện trong khoảng thời gian một học kỳ không
quá ngắn cũng không quá dài để chúng em tìm hiểu và ôn lại những kiến thức
cũ cũng như tiếp thu những kiến thức mới. Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về
hệ thống website thương mại điện tử do kiến thức của em còn hạn chế nên còn
nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, sẽ không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn,
em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô và
các bạn học cùng lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện
hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Lê Thị Diểm Hương

GVHD: LÊ MINH LÝ

SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƢƠNG


ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... iii

DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi
TÓM TẮT ................................................................................................................... vii
ABSTRACT ............................................................................................................... viii
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ..........................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................1
1.1.1. Hiện trạng ......................................................................................................1
1.1.2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................2
1.2. PHẠM VI – Ý NGHĨA .........................................................................................2
1.2.1. Phạm vi đề tài: ...............................................................................................2
1.2.2. Ý nghĩa của đề tài ..........................................................................................4
1.2.3. Phƣơng pháp thực hiện ..................................................................................5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................6
2.1. MÔI TRƢỜNG .....................................................................................................6
2.2. GIỚI THIỆU VỀ PHP ...........................................................................................6
2.3. HTML ...................................................................................................................8
2.4. JAVASCRIPT.......................................................................................................9
2.5. JQUERY ...............................................................................................................9
2.6. AJAX ..................................................................................................................11
2.7. XAMPP...............................................................................................................11
2.8. ZEND STUDIO 10.5.0 .......................................................................................11
2.9. POWER DESIGNER 12.5 ..................................................................................14
2.10. PHOTOSHOP CS6 ...........................................................................................15
2.11. SOTHINK SWF EASY ....................................................................................15
2.12. MYSQL ............................................................................................................16
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ..................................................................18
3.1. MÔ TẢ BÀI TOÁN ............................................................................................18
3.1.1. Mô tả ............................................................................................................18
3.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng hệ thống quản lý..................................................19
3.2. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG ...............................................................20
3.2.1. Sơ đồ use case..............................................................................................20

3.2.2. Sơ đồ ER ......................................................................................................22
3.2.3 Sơ đồ lớp.......................................................................................................22
3.2.4. Mô tả các ràng buộc toàn vẹn ......................................................................39
3.2.5. Sơ đồ tuần tự ................................................................................................40
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................43
4.1. GIAO DIỆN CHÍNH ..........................................................................................43
4.2. GIAO DIỆN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG ...............................................................47
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN - HƢỚNG PHÁT TRIỂN .............................................52
GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301
MSCB:2301

i

SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875


ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
5.1. KẾT LUẬN .........................................................................................................52
5.2. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC ......................................................................52
5.3. HẠN CHẾ: ..........................................................................................................53
5.4. HƢỚNG PHÁT TRIỂN ......................................................................................53
PHỤ LỤC .....................................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................68

GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301
MSCB:2301

ii


SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875


ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ hoạt động của PHP. ...........................................................................6
Hình 2.2: Zend studio. .................................................................................................12
Hình 2.3: Mô hình minh họa. .....................................................................................13
Hình 2.4: Hình minh họa PHP. ..................................................................................13
Hình 2.5: Power designer. ...........................................................................................14
Hình 2.6: Photoshop cs6. .............................................................................................15
Hình 2.7: Sothink SWF Easy. .....................................................................................16
Hình 3.1:Sơ đồ phân rã chức năng quản lý...............................................................19
Hình 3.2: Sơ đồ use case admin. .................................................................................20
Hình 3.3: Sơ đồ use case Khách hàng. .......................................................................21
Hình 3.4: Sơ đồ ER. .....................................................................................................22
Hình 3.5: Lớp khách hàng. .........................................................................................22
Hình 3.6: Lớp nhân viên. ............................................................................................24
Hình 3.7: Lớp sản phẩm. ............................................................................................25
Hình 3.8: Lớp nhóm sản phẩm. ..................................................................................26
Hình 3.9: Loại sản phẩm. ............................................................................................27
Hình 3.10: Lớp hóa đơn. .............................................................................................28
Hình 3.11: Nhà cung cấp. ............................................................................................29
Hình 3.12: Kho hàng. ..................................................................................................30
Hình 3.13: Phiếu nhập. ................................................................................................31
Hình 3.14: Phiếu xuất. .................................................................................................31
Hình 3.15: Hình mối quan hệ nhóm sản phẩm loại sản phẩm. ...............................32
Hình 3.16: Hình mối quan hệ lớp bình luận và lớp khách hàng. ............................33

Hình 3.17: Hình mối quan hệ lớp sản phẩm và loại sản phẩm. ..............................33
Hình 3.18: Hình mối quan hệ giữa lớp bình luận và sản phẩm. .............................34
Hình 3.19: Hình mối quan hệ giữa lớp phiếu xuất và lớp sản phẩm. .....................34
Hình 3.20: Hình mối quan hệ giữa lớp phiếu nhập và lớp sản phẩm. ....................35
Hình 3.21: Hình mối quan hệ giữa lớp kho hàng và phiếu nhập. ...........................35
Hình 3.22: Hình mối quan hệ giữa lớp nhân viên và lớp phiếu nhập. ...................36
Hình 3.23: Hình mối quan hệ giữa lớp phiếu nhập và lớp nhà cung cấp. ..............36
Hình 3.24: Hình mối quan hệ giữa lớp sản phẩm và lớp hóa đơn. .........................37
Hình 3.25: Hình mối quan hệ giữa lớp khách hàng và lớp hóa đơn. ......................37
Hình 3.26: Hình mối quan hệ giữa lớp phiếu xuất và lớp nhân viên. .....................38
Hình 3.27: Sơ đồ lớp. ...................................................................................................38
Hình 3.28: Sơ đồ tuần tự đăng ký. .............................................................................40
Hình 3.29: Sơ đồ tuần tự đăng nhập. .........................................................................41
GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301
MSCB:2301

iii

SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875


ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
Hình 3.30: Sơ đồ tuần tự tìm kiếm. ............................................................................42
Hình 4.1: Giao diện chính của chƣơng trình. ...........................................................43
Hình 4.2: Thông tin giỏ hàng. .....................................................................................44
Hình 4.3: Lịch sử giỏ hàng. .........................................................................................45
Hình 4.4: Đăng nhập. ..................................................................................................45
Hình 4.5: Đăng ký. .......................................................................................................46
Hình 4.6: Thông tin liên hệ đặt hàng. ........................................................................47

Hình 4.7: Đƣờng dẫn chuyển trang quản trị. ...........................................................47
Hình 4.8: Đăng nhập quản trị. ...................................................................................48
Hình 4.9: Giao diện chung cho phần quản lý Website. ............................................48
Hình 4.10: Thêm sản phẩm.........................................................................................49
Hình 4.11: Thông tin ngƣời dùng. ..............................................................................50
Hình 4.12: Quản lý hóa đơn........................................................................................51
Hình 4.13: Hóa đơn. ....................................................................................................51
Hình 1 phụ lục: Localhost. ..........................................................................................54
Hình 2 phụ lục: Xampp control panel. ......................................................................55
Hình 3 phụ lục: Hiển thị loại sản phẩm. ....................................................................55
Hình 4 phụ lục: Nhóm sản phẩm. ..............................................................................56
Hình 5 phụ lục: Chi tiết sản phẩm. ............................................................................57
Hình 6 phụ lục: Tìm kiếm sản phẩm. ........................................................................57
Hình 7 phụ lục: Thống kê sản phảm và doanh thu của tháng trong năm. ............58
Hình 8 phụ lục: Thống kê tồn kho. ............................................................................58
Hình 9 phụ lục: Thống kê sản phẩm hết hàng. .........................................................59
Hình 10 phụ lục: Quản lý nhóm sản phẩm. ..............................................................59
Hình 11 phụ lục: Thêm sản phẩm. .............................................................................60
Hình 12 phụ lục: Xóa sản phẩm. ................................................................................60
Hình 13 phụ lục: Sửa nhóm sản phẩm. .....................................................................61
Hình 14 phụ lục: Loại sản phẩm. ...............................................................................61
Hình 15 phụ lục: Thêm loại sản phẩm. .....................................................................62
Hình 16 phụ lục: Sửa loại sản phẩm. .........................................................................62
Hình 17 phụ lục: Xóa loại sản phẩm..........................................................................63
Hình 18 phụ lục: Sửa thông tin ngƣời dùng..............................................................63
Hình 19 phụ lục: Khóa tài khoản ngƣời dùng. .........................................................64
Hình 20 phụ lục: Quản lý liên kết ngoài. ...................................................................64
Hình 21 phụ lục: Thêm liên kết ngoài. ......................................................................65
Hình 22 phụ lục: Sửa liên kết ngoài. ..........................................................................65
Hình 23 phụ lục: Quản lý quảng cáo. ........................................................................66

Hình 24 phụ lục: Thêm quảng cáo mới. ....................................................................66
GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301
MSCB:2301

iv

SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875


ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
Hình 25 phụ lục: Sửa quảng cáo. ...............................................................................67

GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301
MSCB:2301

v

SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875


ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Bảng thuộc tính lớp khách hàng. ..............................................................23
Bảng 3.2: Bảng phƣơng thức lớp khách hàng. .........................................................23
Bảng 3.3: Bảng thuộc tính lớp nhân viên. .................................................................24
Bảng 3.4: Bảng phƣơng thức lớp nhân viên..............................................................25
Bảng 3.5: Bảng thuộc tính lớp sản phẩm. .................................................................26

Bảng 3.6: Bảng phƣơng thức lớp sản phẩm. .............................................................26
Bảng 3.7: Bảng diễn giải nhóm sản phẩm. ................................................................26
Bảng 3.8: Lớp sản phẩm. ............................................................................................27
Bảng 3.9: Diễn giải loại sản phẩm. .............................................................................27
Bảng 3.10: Lớp loại sản phẩm. ...................................................................................28
Bảng 3.11: Diễn giải lớp hóa đơn. ..............................................................................28
Bảng 3.12: Phƣơng thức hóa đơn. ..............................................................................28
Bảng 3.13:Diễn giải nhà cung cấp. .............................................................................29
Bảng 3.14: Phƣơng thức nhà cung cấp. .....................................................................29
Bảng 3.15: Diễn giải kho hàng. ...................................................................................30
Bảng 3.16: Phƣơng thức kho hàng. ............................................................................30
Bảng 3.17: Diễn giải phiếu nhập. ...............................................................................31
Bảng 3.18: Phƣơng thức phiếu nhập. ........................................................................31
Bảng 3.19: Diễn giải phiếu xuất..................................................................................32
Bảng 3.20: Phƣơng thức phiếu xuất. .........................................................................32
Bảng 3.21: Bảng mô tả ràng buộc toàn vẹn. .............................................................39

GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301
MSCB:2301

vi

SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875


ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

TÓM TẮT
Cùng với sự phát triển của công nghệ ngày nay, ngƣời tiêu dùng luôn biết tìm

hiểu cũng nhƣ so sánh giá cả, khuyến mãi của những sản phẩm. Nhƣng công việc tìm
kiếm và thăm dò thị trƣờng trƣớc khi lựa chọn sản phẩm phù hợp với khả năng cũng
nhƣ đáp ứng nhu cầu sử dụng luôn là vấn đề hạn chế thời gian đối với ngƣời tiêu dùng.
Vì vậy, đề tài “Xây dựng và quản lý website mua bán thiết bị điện tử” đƣợc phát triển
nhằm đáp ứng thị hiếu đó từ ngƣời tiêu dùng với các chức năng nhƣ giới thiệu sản
phẩm, giá cả cũng nhƣ thông tin chi tiết sản phẩm, cho phép khách hàng đăng ký
thông tin, đăng nhập trên hệ thống và mua hàng trực tiếp cũng nhƣ xem lại lịch sử các
hóa đơn đã mua…
Đề tài đƣợc xây dựng dựa trên ngôn ngữ PHP và một số công cụ hỗ trợ jQuery,
Javascripts, Ajax, … ngoài ra còn sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL và máy
chủ Apache.
Nội dung của luận văn gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan đề tài, khái quát hiện trạng thị trƣờng, mục tiêu đặt ra của đề tài
và phạm vi, ý nghĩa cũng nhƣ phƣơng pháp thực hiện.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết giới thiệu về ngôn ngữ PHP với hệ quản trị cơ sở dữ liệu
MySQL cùng một số kĩ thuật lập trình và công cụ hỗ trợ khác.
Chƣơng 3: Trình bày, phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu, xây dựng các lớp thực thể.
Chƣơng 4: Hình thành giao diện hệ thống, giao diện quản trị và một số chức năng hệ
thống.
Chƣơng 5: Kết luận tổng quát kết quả đã đạt đƣợc, những hạn chế còn tồn đọng, từ đó
hệ thống vạch ra hƣớng phát triển mới để hoàn thiện chƣơng trình.

GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301
MSCB:2301

vii

SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875



ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

ABSTRACT
Along with the development of technology, consumers always study, compare
prices as well as the promotion of product from many different places. However, the
problem is that consumers usually spend a lot of time in searching and exploring the
market before choosing the appropriate products as well as meeting the needs of the
usage. Therefore, the topic “website designing and management for trading the
electricity devices” is developed to meet that tastes of consumers with of functions
such as introducing full product information, pricing and product information details.
Allows customers to register information, log on the system and direct purchases as
well as review the purchase invoice.
The theme is based on the PHP language and some tools to support jQuery,
Javascripts, Ajax, ... in addition to use management system MySQL database and
Apache server.
The contents of the thesis consists of five chapters:
Chapter 1: general of the topic and market status, target of the topic and scope,
significance and methods of implementation.
Chapter 2: theoretical foundation introducing about PHP language, administrative
system of MySQL database, programming techniques and other support tools.
Chapter 3: Presenting, analyzing and designing database and building entitative
classes.
Chapter 4: Formation of the system, administration interface and system functions.
Chapter 5: general conclusion of the result which has been achieved and the remaining
limitations. Since then, the system outlined new direction to complete the program.

GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301
MSCB:2301


viii

SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875


ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.1. Hiện trạng
Nhu cầu sử dụng của con ngƣời trong xã hội luôn là động cơ chính thúc đẩy sản
xuất hàng hóa. Nhƣ ta đã biết việc thiếu thông tin về sản phẩm làm cho việc đƣa sản
phẩm đến tay ngƣời tiêu dùng trở nên khó khăn và gây nhiều tổn thất cho ngƣời tiêu
dùng cũng nhƣ các nhà sản xuất. Ngày nay, các thông tin thƣơng mại đã đến với ngƣời
tiêu dùng bằng nhiều cách nhƣ quảng cáo, tờ rơi, tiếp thị và đặc biệt là Internet. Với sự
phát triển đến nhanh chóng và phổ biến sử dụng Internet đã tạo ra một bƣớc ngoặt mới
trong việc quảng bá thông tin. Thƣơng mại điện tử ở Việt Nam đã trở nên khá phổ
biến. Những hình thức kinh doanh trên các phƣơng tiện điện tử liên tục xuất hiện, cùng
với ngƣời sử dụng Internet tăng nhanh thì nhu cầu mua sắm qua mạng cũng tăng
nhanh, đặc biệt là giới trẻ. Việt Nam lại là nƣớc có dân số trẻ nên rất ƣa chuộng xu
hƣớng mua hàng qua mạng.
Từ thực tế đó, việc đƣa ra các Website thƣơng mại để đáp ứng nhu cầu thông tin
của mọi ngƣời và hỗ trợ cho việc mua bán diễn ra một cách nhanh chóng đã trở nên vô
cùng cấp thiết. Song song với việc bán hàng qua điện thoại thì bán hàng qua mạng là
một hình thức không thể thiếu. Việc bạn có thể ở nhà mà vẫn tham khảo đƣợc các
thông tin sản phẩm của cửa hàng này hoặc cửa hàng khác, tự do lựa chọn các sản
phẩm mà mình thích trong không gian ảo đã trở thành hiện thực. Ngày nay, bất cứ mặt
hàng nào, bạn cũng có thể đặt mua qua Internet từ một chiếc điện thoại, một chiếc máy
vi tính, một bó hoa tƣơi, trang sức cho đến một chiếc xe máy… Bạn có thể mua cho

mình tất cả các mặt hàng đƣợc bán ở một cửa hàng nào đó trên mạng. Điều này đã
thực sự làm thay đổi cuộc sống của chúng ta theo chiều hƣớng tiện lợi hơn, văn minh
hơn. Các công ty, doanh nghiệp nhờ vào đó có thể quảng cáo các sản phẩm và dịch vụ
của mình trên website, điều này làm tăng doanh thu, tăng khách hàng, có thể mở rộng
cho tất cả các đối tƣợng trong và ngoài nƣớc. Việc thanh toán khi mua hàng thì đƣợc
diễn ra nhanh chóng, đơn giản tiết kiệm thời gian cho cả ngƣời mua và ngƣời bán.
Cũng để đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng và đặc biệt là cho những khách
hàng muốn tìm hiểu thêm về giá cả thị trƣờng cũng nhƣ các thông số thiết yếu. Em
chọn đề tài “Xây dựng và quản lý website mua bán thiết bị điện tử” xây dựng quản
lý website mua bán thiết bị điện tử”. Website này ra đời giúp ngƣời xem có thể lựa
chọn đƣợc các sản phẩm chất lƣợng, giá cả phải chăng, phù hợp với ngƣời mua, đáp
ứng đƣợc nhu cầu cần thiết ngƣời sử dụng… bất cứ khi nào và ở đâu. Sản phẩm sẽ
đƣợc giao hàng tận nơi. Sự ra đời của ngôn ngữ lập trình và công cụ hỗ trợ mạnh mẽ
cho phép chúng ta có thể thiết kế và xây dựng các website dễ dàng, nhanh chóng, đặc
GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301
MSCB:2301

1

SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875


ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
biệt là hiệu quả. Với sự hỗ trợ của các loại hệ quản trị cơ sở dữ liệu. PHP và MySQL
không nhằm ngoài mục đích dùng để xây dựng ứng dụng giao dịch điện tử.
Từ tất cả các lý do đó, đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của cô Lê Minh Lý, chúng em
đã chọn đề tài “Xây dựng và quản lý website mua bán thiết bị điện tử” sử dụng
ngôn ngữ PHP. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL làm đề luận văn của mình.
1.1.2. Mục tiêu của đề tài

“Website mua bán thiết bị điện tử Huỳnh Lê” đƣợc thiết lập nhằm đáp ứng một
số yêu cầu cơ bản đƣợc đề ra:
Về giao diện: giao diện hệ thống phải đẹp mắt, thân thiện với ngƣời dùng đồng
thời đáp ứng đƣợc quá trình mua hàng trực tuyến cũng nhƣ đăng ký, đăng nhập, chỉnh
sửa thông tin cá nhân, tìm kiếm sản phẩm, xem lại hóa đơn đã mua.
Về quản trị: hệ thống quản lý chặt chẽ thông tin sản phẩm, loại sản phẩm và nhóm sản
phẩm, ngƣời dùng, hóa đơn.
1.2. PHẠM VI – Ý NGHĨA
1.2.1. Phạm vi đề tài:
Đề tài đƣợc ứng dụng trên các hệ thống bán hàng trực tuyến, đƣợc triển khai cụ
thể nhằm tạo hiệu quả cho quá trình quản lý các sản phẩm, các hóa đơn của khách
hàng, phiếu nhập, phiếu xuất và thống kê doanh thu của hệ thống.
Các đối tƣợng mà website hƣớng đến bao gồm: Ngƣời quản trị, thành viên và
khách hàng.
Phạm vi về cơ sở lý thuyết:
Nghiên cứu và vận dụng lý thuyết phân tích hệ thống, để tìm hiểu hệ thống hiện
tại, xây dựng các mô hình hệ thống thực thể kết hợp, sơ đồ lớp, sơ đồ usecase, sơ đồ
tuần tự.
Nghiên cứu một số ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu, lựa chọn một ngôn ngữ lập
trình phù hợp cho việc ứng dụng. Một số kỹ thuật mới ứng dụng vào lập trình.
Tìm hiểu một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Từ đó cho ra một hệ quản trị tƣơng
thích với ngôn ngữ lập trình đã chọn, sao cho phù hợp với ứng dụng.
Phạm vi chức năng:
Về tài khoản:
 Tài khoản dành cho Admin.
 Tài khoản khách hàng.
GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301
MSCB:2301

2


SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875


ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
Về khách hàng:
Khách hàng là những ngƣời có nhu cầu mua sắm hàng hóa. Họ sẽ tìm kiếm các
mặt hàng cần thiết từ hệ thống và đặt mua các mặt hàng này. Vì thế trang web phải
thỏa mãn các chức năng sau:
Hiển thị danh sách các mặt hàng của cửa hàng để khách hàng có thể xem và lựa
chọn.
Cung cấp chức năng tìm kiếm mặt hàng. Với nhu cầu của ngƣời sử dụng khi
bƣớc vào trang web thƣơng mại là tìm kiếm các mặt hàng mà họ cần và muốn mua.
Đôi lúc cũng có nhiều khách hàng vào website này mà không có ý định mua hay
không biết mua gì thì yêu cầu đặt ra cho hệ thống là làm thế nào để khách hàng có thể
tìm kiếm nhanh và hiệu quả các mặt hàng mà họ cần tìm.
Hiển thị đơn đặt hàng để khách hàng nhập vào những thông tin cần thiết, tránh
những đòi hỏi hay những thông tin yêu cầu quá nhiều từ phía khách hàng, phải tạo
cảm giác thoải mái, riêng tƣ cho khách hàng.
Ngoài ra, khách hàng có thể đăng ký tài khoản và đăng nhập trên hệ thống.
Khách hàng có thể thay đổi thông tin cá nhân cũng nhƣ mật khẩu đăng nhập hệ thống.
Về quản lý:
Ngƣời quản trị có quyền kiểm soát mọi hoạt động của hệ thống. Ngƣời quản trị
đƣợc cấp một username và password để đăng nhập vào hệ thống.
Ngƣời quản trị có những chức năng sau:
Chức năng quản lý cập nhật (thêm, xóa, sửa) các sản phẩm trên website, việc này
rất quan trọng để khách hàng yên tâm. Nó đòi hỏi sự chính xác.
Tiếp nhận và kiểm tra đơn đặt hàng của khách hàng. Hiển thị đơn đặt hàng và cập nhật
đơn hàng đã giao.

Báo cáo mức độ sản phẩm về số lƣợng để tiến hành đặt hàng.
Thống kê các mặt hàng theo loại và nhóm, thống kê doanh thu theo tháng của
năm, thống kê mặt hàng đã bán, số lƣợng tồn kho, thống kê danh sách khách hàng,
danh sách đơn hàng, liên kết, quảng cáo.
Ngoài các chức năng nêu trên thì website phải đƣợc trình bày sao cho dễ nhìn,
giao diện dễ dùng và làm sao cho khách hàng thấy đƣợc những thông tin cần tìm, cung
cấp những thông tin quảng cáo thật hấp dẫn, nhằm thu hút sự quan tâm về cửa hàng
mình và có cơ hội sẽ có nhiều ngƣời tham khảo nhiều hơn.

GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301
MSCB:2301

3

SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875


ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
Điều quan trọng trong website là phải đảm bảo đƣợc chất lƣợng sản phẩm và
thông tin an toàn tuyệt đối. Đồng thời website còn phải có tính dễ nâng cấp, bảo trì,
sửa chữa khi cần bổ sung, cập nhật những tính năng mới.
Về kỹ thuật:
 Đảm bảo tính chính xác, kiểm tra toàn vẹn dữ liệu, kiểm tra lỗi phát sinh do
ngƣời dùng, đảm bảo an toàn, bảo mật.
 Giao diện thân thiện, chƣơng trình linh hoạt, dễ mở rộng và phát triển.
 Tƣơng thích với các ứng dụng khác đang sử dụng trên Windows, Mac OS,
Linux,….
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL.
 Ngôn ngữ lập trình web: PHP.

 Một số kỹ thuật hỗ trợ: Ajax, Java Script, jQuery, mã hóa password.
 Môi trƣờng cài đặt Xampp.
1.2.2. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa đối với ngƣời sử dụng website:
Giúp cho các khách hàng có nhu cầu mua các sản phẩm của cửa hàng một cách
nhanh chóng, tiện lợi. Tiết kiệm đƣợc nhiều thời gian và tiền bạc cho các khách hàng
cũng nhƣ đảm bảo đƣợc độ tin cậy về chất lƣợng sản phẩm. Thông tin về các sản phẩm
mới đƣợc cập nhật nhanh chóng.
Có thể tra cứu thông tin sản phẩm, cập nhật, thống kê các sản phẩm, thông tin
nhà sản xuất, hóa đơn,….
Ý nghĩa đối với nhà sản xuất:
Đối với nhà sản xuất sản phẩm đƣợc tiếp thị rộng rãi, tiếp cận ngƣời tiêu dùng
nhanh chóng mà lại tốn ít chi phí. Sản phẩm bán nhanh hơn, thông tin đƣợc cung cấp
đầy đủ hơn (mô tả chi tiết kèm hình ảnh sinh động).
Ý nghĩa đối với bản thân:
 Tiếp cận dữ liệu thực tế khi khảo sát hệ thống.
 Nâng cao kỹ thuật phân tích hệ thống thông tin, mô hình hóa hệ thống, nhận
thấy những ƣu nhƣợc điểm của bản thân.
 Tạo đƣợc một website thƣơng mại thân thiện, hiệu quả, phù hợp nhu cầu
mua sắm của khách hàng.
GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301
MSCB:2301

4

SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875


ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

 Thành thạo hơn trong thiết kế, lập trình các ứng dụng quản lý trên web.
 Hiểu biết thêm và đầy đủ hơn về các cửa hàng thiết bị điện tử để tìm kiếm
và lựa chọn cho thích hợp mặt hàng cần mua và thiết yếu.
1.2.3. Phƣơng pháp thực hiện
Từ các yêu cầu đặt ra của đề tài, em tiến hành phân tích và đƣa ra hƣớng giải
quyết nhƣ sau:
 Tìm hiểu các yêu cầu cần thiết của một website mua bán thiết bị điện tử
thông qua Internet, yêu cầu của ngƣời tiêu dùng từ đó phân tích các chức
năng mình sẽ đƣa vào website.
 Tìm hiểu về các ngôn ngữ lập trình và các cơ sở dữ liệu từ đó chọn ra giải
pháp phù hợp và tiến hành xây dựng. Xác định phạm vi và kết quả cần đạt
đƣợc cho đề tài. Phân tích và thiết kế chi tiết, tìm các tài liệu có liên quan.
 Phân tích mô hình hệ thống, mô hình hóa, module hóa hệ thống.
 Xây dựng website, tiến hành chạy thử và kiểm tra.
 Thay đổi, bổ sung, khắc phục sự cố và cuối cùng là đƣa vào sử dụng.

GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301
MSCB:2301

5

SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875


ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. MÔI TRƢỜNG
 Ngôn ngữ web: PHP, HTML, JavaScript, Jquery, Ajax.

 Hệ thống Webserver: Xampp.
 Công cụ lập trình: Zend Studio 10.5.0, Power Desginer 12.5.
 Công cụ đồ họa: Photoshop CS6, Sothink SWF Easy.
 Cơ sở dữ liệu: My SQL 1.8.1
2.2. GIỚI THIỆU VỀ PHP
PHP là chữ viết tắt của “Personal Home Page” do Rasmus Lerdorf tạo ra năm
1994. Vì tính hữu dụng của nó và khả năng phát triển, PHP bắt đầu đƣợc sử dụng
trong môi trƣờng chuyên nghiệp và nó trở thành ”PHP:Hypertext Preprocessor”. Thực
chất PHP là ngôn ngữ kịch bản nhúng trong HTML, nói một cách đơn giản đó là một
trang HTML có nhúng mã PHP, PHP có thể đƣợc đặt rải rác trong HTML.
Hoạt động của PHP: PHP là ngôn ngữ của máy chủ nên mã lệnh của PHP sẽ tập
trung trên máy chủ để phục vụ các trang Web theo yêu cầu của ngƣời dùng thông qua
trình duyệt.
Sơ đồ hoạt động:

Hình 2.1: Sơ đồ hoạt động của PHP.
Lịch sử phát triển của PHP
PHP/FI
PHP/FI, viết tắt từ "Personal Home Page/Forms Interpreter", bao gồm một số các
chức năng cơ bản cho PHP nhƣ ta đã biết đến chúng ngày nay. Nó có các biến kiểu
nhƣ Perl, thông dịch tự động các biến của form và cú pháp HTML nhúng. Cú pháp này
giống nhƣ của Perl, mặc dù hạn chế hơn nhiều, đơn giản và có phần thiếu nhất quán.
Vào năm 1997, PHP/FI 2.0, lần viết lại thứ hai của phiên bản C, đã thu hút đƣợc
GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301
MSCB:2301

6

SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875



ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
hàng ngàn ngƣời sử dụng trên toàn thế giới với xấp xỉ 50.000 tên miền đã đƣợc ghi
nhận đã cài đặt, chiếm khoảng 1% số tên miền có trên mạng Internet. Tuy đã có tới
hàng nghìn ngƣời tham gia đóng góp vào việc tu chỉnh mã nguồn của dự án này nhƣng
vào thời đó thì vẫn chủ yếu chỉ là dự án của một ngƣời.
PHP/FI 2.0 đƣợc chính thức công bố vào tháng 11 năm 1997, sau một thời gian
khá dài chỉ đƣợc công bố dƣới dạng các bản beta. Nhƣng không lâu sau đó, nó đã đƣợc
thay thế bởi các bản alpha đầu tiên của PHP 3.0.
PHP 3
PHP 3.0 là phiên bản đầu tiên cho chúng ta một hình ảnh gần gũi với các phiên bản
PHP đƣợc biết đến ngày nay. Nó đã đƣợc Andi Gutmans và Zeev Suraski tạo ra năm
1997 sau khi viết lại hoàn toàn bộ mã nguồn trƣớc đó.
Một trong những sức mạnh lớn nhất của PHP 3.0 là các tính năng mở rộng mạnh
mẽ. Ngoài khả năng cung cấp cho ngƣời dùng cuối một cơ sở hạ tầng chặt chẽ dùng
cho nhiều cơ sở dữ liệu, giao thức và API khác nhau, các tính năng mở rộng của PHP
3.0 đã thu hút rất nhiều nhà phát triển tham gia và đề xuất các mô đun mở rộng mới.
Hoàn toàn có thể kết luận đƣợc rằng đây chính là điểm mấu chốt dẫn đến thành công
vƣợt bậc của PHP 3.0. Các tính năng khác đƣợc giới thiệu trong PHP 3.0 gồm: hỗ trợ
cú pháp hƣớng đối tƣợng và nhiều cú pháp ngôn ngữ nhất quán khác.
PHP 4
Một động cơ mới có tên 'Zend Engine' (ghép từ các chữ đầu trong tên của Zeev
và Andi), đã đáp ứng đƣợc các nhu cầu thiết kế này một cách thành công, và lần đầu
tiên đƣợc giới thiệu vào giữa năm 1999. PHP 4.0, dựa trên động cơ này, và đi kèm với
hàng loạt các tính năng mới bổ sung, đã chính thức đƣợc công bố vào tháng 5 năm
2000, gần 2 năm sau khi bản PHP 3.0 ra đời. Ngoài tốc độ xử lý đƣợc cải thiện rất
nhiều, PHP 4.0 đem đến các tính năng chủ yếu khác gồm có sự hỗ trợ nhiều máy chủ
Web hơn, hỗ trợ phiên làm việc HTTP, tạo bộ đệm thông tin đầu ra, nhiều cách xử lý
thông tin ngƣời sử dụng nhập vào bảo mật hơn và cung cấp một vài các cấu trúc ngôn

ngữ mới.
PHP 5
Sự thành công hết sức to lớn của PHP 4.0 đã không làm cho nhóm phát triển
PHP tự mãn. Cộng đồng PHP đã nhanh chóng giúp họ nhận ra những yếu kém của
PHP 4 đặc biệt với khả năng hỗ trợ lập trình hƣớng đối tƣợng (OOP), xử lý XML,
không hỗ trợ giao thức máy khách mới của MySQL 4.1 và 5.0, hỗ trợ dịch vụ web
yếu. Những điểm này chính là mục đích để Zeev và Andi viết Zend Engine 2.0, lõi của
PHP 5.0. Một thảo luận trên Slashdot đã cho thấy việc phát triển PHP 5.0 có thể đã bắt
GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301
MSCB:2301

7

SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875


ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
đầu vào thời điểm tháng 12 năm 2002 nhƣng những bài phỏng vấn Zeev liên quan đến
phiên bản này thì đã có mặt trên mạng Internet vào khoảng tháng 7 năm 2002. Ngày
29 tháng 6 năm 2003, PHP 5 Beta 1 đã chính thức đƣợc công bố để cộng đồng kiểm
nghiệm. Đó cũng là phiên bản đầu tiên của Zend Engine 2.0. Phiên bản Beta 2 sau đó
đã ra mắt vào tháng 10 năm 2003 với sự xuất hiện của hai tính năng rất đƣợc chờ đợi:
Iterators, Reflection nhƣng namespaces một tính năng gây tranh cãi khác đã bị loại
khỏi mã nguồn. Ngày 21 tháng 12 năm 2003: PHP 5 Beta 3 đã đƣợc công bố để kiểm
tra với việc phân phối kèm với Tidy, bỏ hỗ trợ Windows 95, khả năng gọi các hàm
PHP bên trong XSLT, sửa chữa nhiều lỗi và thêm khá nhiều hàm mới. PHP 5 bản
chính thức đã ra mắt ngày 13 tháng 7 năm 2004 sau một chuỗi khá dài các bản kiểm
tra thử bao gồm Beta 4, RC 1, RC2, RC3. Mặc dù coi đây là phiên bản sản xuất đầu
tiên nhƣng PHP 5.0 vẫn còn một số lỗi trong đó đáng kể là lỗi xác thực HTTP.

Ngày 14 tháng 7 năm 2005, PHP 5.1 Beta 3 đƣợc PHP Team công bố đánh dấu
sự phát triển mới của PHP với sự có mặt của PDO, một nỗ lực trong việc tạo ra một hệ
thống API nhất quán trong việc truy cập cơ sở dữ liệu và thực hiện các câu truy vấn.
Ngoài ra, trong PHP 5.1, các nhà phát triển PHP tiếp tục có những cải tiến trong nhân
Zend Engine 2, nâng cấp mô đun PCRE lên bản PCRE 5.0 cùng những tính năng và
cải tiến mới trong SOAP, streams và SPL.
PHP 6
Hiện nay phiên bản tiếp theo của PHP đang đƣợc phát triển, PHP 6 bản sử dụng
thử đã có thể đƣợc download tại địa chỉ . Phiên bản PHP 6 đƣợc kỳ
vọng sẽ lấp đầy những khiếm khuyết của PHP ở phiên bản hiện tại, ví dụ: hỗ trợ
namespace (hiện tại các nhà phát triển vẫn chƣa công bố rõ ràng về vấn đề này); hỗ trợ
Unicode; sử dụng PDO làm API chuẩn cho việc truy cập cơ sở dữ liệu, các API cũ sẽ
bị đƣa ra thành thƣ viện PECL...
Ở phạm vi đề tài này sử dụng PHP5.
2.3. HTML
Trang Web là sự kết hợp giữa văn bản và các thẻ HTML. HTML là chữ viết tắt
của HyperText Markup Language đƣợc hội đồng World Wide Web Consortium
(W3C) quy định. Một tập tin HTML giống nhƣ một tập tin bình thƣờng có đuôi .html.
HTML giúp định dạng văn bản trong Website nhờ các thẻ. Hơn nữa, các thẻ html
có thể liên kết từ hoặc một cụm từ với các tài liệu khác trên Internet. Đa số các thẻ
HTML có dạng thẻ đóng mở. Thẻ đóng dùng chung từ lệnh giống nhƣ thẻ mở, nhƣng
thêm dấu xiên phải (/). Ngôn ngữ HTML qui định cú pháp không phân biệt chữ hoa
chữ thƣờng. Ví dụ, có thể khai báo <html> hoặc <HTML>. Không có khoảng trắng
GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301
MSCB:2301

8

SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875



ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
trong định nghĩa thẻ.
2.4. JAVASCRIPT
JavaScript theo phiên bản hiện hành, là một ngôn ngữ lập trình kịch bản dựa trên
đối tƣợng đƣợc phát triển từ các ý niệm nguyên mẫu. Ngôn ngữ này đƣợc dùng rộng
rãi cho các trang web, nhƣng cũng đƣợc dùng để tạo khả năng viết script sử dụng các
đối tƣợng có sẵn trong các ứng dụng. Javascript vốn đƣợc phát triển bởi Brendan Eich
tại Hãng truyền thông Netscape với đƣợc lấy tên là Mocha, rồi sau đó đổi tên thành
LiveScript, và cuối cùng thành JavaScript. Giống Java, JavaScript có cú pháp tƣơng tự
C, nhƣng nó gần với Self hơn Java. ”.js” là phần mở rộng thƣờng đƣợc dùng cho tập
tin mã nguồn JavaScript.
JavaScript là một ngôn ngữ lập trình dựa trên nguyên mẫu với cú pháp phát triển
từ C. Giống nhƣ C, JavaScript có khái niệm từ khóa, do đó, JavaScript gần nhƣ không
thể đƣợc mở rộng.
Tƣơng tự C, JavaScript không có bộ xử lý xuất/nhập (input/output) riêng. Trong
khi C sử dụng thƣ viện xuất/nhập chuẩn, JavaScript dựa vào phần mềm ngôn ngữ đƣợc
gắn vào để thực hiện xuất/nhập.
Trên trình duyệt, rất nhiều trang web sử dụng JavaScript để thiết kế trang web
động và một số hiệu ứng hình ảnh thông qua DOM. JavaScript đƣợc dùng để thực hiện
một số tác vụ không thể thực hiện đƣợc với chỉ HTML nhƣ kiểm tra thông tin nhập
vào, tự động thay đổi hình ảnh,... Tuy nhiên, mỗi trình duyệt áp dụng JavaScript khác
nhau và không tuân theo chuẩn W3C DOM, do đó trong rất nhiều trƣờng hợp lập trình
viên phải viết nhiều phiên bản của cùng một đoạn mã nguồn để có thể hoạt động trên
nhiều trình duyệt. Một số công nghệ nổi bật dòng JavaScript để tƣơng tác với DOM
bao gồm DHTML, Ajax và SPA.
Bên ngoài trình duyệt, JavaScript có thể đƣợc sử dụng trong tập tin PDF của
Adobe Acrobat và Adobe Reader. Điều khiển Dashboard trên hệ điều hành Mac OS X
phiên bản 10.4 cũng có sử dụng JavaScript. Công nghệ kịch bản linh động (active

scripting) của Microsoft có hỗ trợ ngôn ngữ JScript làm một ngôn ngữ kịch bản dùng
cho hệ điều hành. JScript.NET là một ngôn ngữ tƣơng thích với CLI gần giống JScript
nhƣng có thêm nhiều tính năng lập trình hƣớng đối tƣợng.
2.5. JQUERY
jQuery là một Javascript Framework, hỗ trợ các nhà lập trình web tạo ra các
tƣơng tác trên website một cách nhanh nhất. jQuery đƣợc khởi xƣớng bởi John Resig
(hiện là trƣởng dự án của Mozzila) vào năm 2006, jQuery có mã nguồn mở và hoàn
toàn miễn phí. jQuery có một cộng đồng sử dụng đông đảo và đƣợc rất nhiều lập trình
GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301
MSCB:2301

9

SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875


ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
tham gia hoàn thiện, phát triển và viết Plugin.
jQuery đơn giản hóa cách viết Javascript và tăng tốc độ xử lý các sự kiện trên
trang web, giúp tiết kiệm thời gian và công sức so với cách viết javascript thông
thƣờng.
Bên cạnh đó, việc sử dụng jQuery giúp giải quyết tốt vấn đề xung đột giữa các
trình duyệt web.
Ƣu điểm của jQuery:
 Hỗ trợ tốt việc xử lí các vấn đề thƣờng gặp (DOM, AJAX…)
 Tƣơng thích nhiều trình duyệt web phổ biến.
 Nhỏ gọn, dễ dùng, có nhiều tài liệu hƣớng dẫn sử dụng chi tiết.
 Ít xung khắc với các thƣ viện Javascript khác.
 Plugin phong phú.

Hƣớng tới các thành phần trong HTML: nếu không sử dụng thƣ viện Javascript
này, bạn phải viết rất nhiều dòng code mới có thể đạt đƣợc mục tiêu là di chuyển trong
cấu trúc cây (Document Object Model) của một tài liệu HTML và chọn ra các thành
phần liên quan. jQuery cho phép bạn chọn bất cứ thành phần nào của tài liệu một cách
dễ dàng dựa vào jQuery selector.
Thay đổi giao diện của một trang web: CSS là công cụ rất mạnh để định dạng
một trang web nhƣng nó có một nhƣợc điểm là không phải tất cả các trình duyệt đều
hiển thị giống nhau. Cho nên jQuery ra đời để lấp chỗ trống này, vì vậy bạn có thể sử
dụng nó để giúp trang web có thể hiển thị tốt trên hầu hết các trình duyệt. Hơn
nữa jQuery cũng có thể thay đổi class hoặc những định dạng CSS đã đƣợc áp dụng lên
bất cứ thành phần nào của HTML ngay cả khi trang web đó đã đƣợc trình duyệt tải
thành công.
Thay đổi nội dung của tài liệu: jQuery không chỉ thay đổi bề ngoài của trang
web, mà còn có thể thay đổi nội dung của chính tài liệu đó. Nó có thể thêm hoặc bớt
nội dung trên trang, thậm chí cả cấu trúc HTML của một trang web cũng có thể đƣợc
viết lại và mở rộng.
Tƣơng tác với ngƣời dùng: jQuery cho bạn nhiều phƣơng thức để tƣơng tác với
ngƣời dùng và tối giản các mã Event trong code HTML.
Tạo hiệu ứng động: jQuery cho phép bạn sử dụng rất nhiều hiệu ứng động nhƣ
mờ dần, slideUp, slideDown()…
Hỗ trợ Ajax: đây chính là công nghệ ngày càng trở nên phổ biến Asynchronous
GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301
MSCB:2301

10

SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875



ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
JavaScript And XML (AJAX), nó giúp ngƣời thiết kế web tạo ra những trang web
tƣơng tác cực tốt và nhiều tính năng. Thƣ viện jQuery loại bỏ sự phức tạp của trình
duyệt trong quá trình này và cho phép ngƣời phát triển webcó thể tập trung vào các
tính năng đầu cuối, đơn giản hoá các tác vụ javascript.
2.6. AJAX
Ajax (Asynchronous JavaScript and XML) là một nhóm các công nghệ phát triển
web đƣợc sử dụng để tạo các ứng dụng web động hay các ứng dụng giàu tính Internet
(rich Internet application). Ajax đƣợc ông Jesse James Garrett đƣa ra và dùng lần đầu
tiên vào tháng 2 nãm 2005 để áp dụng cho những kỹ thuật trên, mặc dù các hỗ trợ cho
Ajax đã có trên các chƣơng trình duyệt từ 10 năm trƣớc. Ajax là một kỹ thuật phát
triển web có tính tƣơng tác cao bằng cách kết hợp các ngôn ngữ:
HTML (hoặc XHTML) với CSS trong việc hiển thị thông tin.
Mô hình DOM (Document Object Model), đƣợc thực hiện thông qua JavaScript,
nhằm hiển thị thông tin động và tƣơng tác với những thông tin đƣợc hiển thị.
Đối tƣợng XMLHttpRequest để trao đổi dữ liệu một cách không đồng bộ với
máy chủ web. (Mặc dù, việc trao đổi này có thể đƣợc thực hiện với nhiều định dạng
nhƣ HTML, văn bản thƣờng, JSON và thậm chí EBML, nhƣng XML là ngôn ngữ
thƣờng đƣợc sử dụng).
XML thƣờng là định dạng cho dữ liệu truyền, mặc dầu bất cứ định dạng nào
cũng có thể dùng, bao gồm HTML định dạng trƣớc, văn bản thuần (plain text), JSON
và ngay cả EBML.
Giống nhƣ DHTML, LAMP hay SPA, Ajax tự nó không phải là một công nghệ
mà là một thuật ngữ mô tả việc sử dụng kết hợp một nhóm nhiều công nghệ với nhau.
2.7. XAMPP
Xampp dùng để giả lập máy tính thành một máy chủ web (máy tính khi đƣợc giả
lập máy chủ web sẽ đƣợc gọi là: localhost, để phân biệt với các máy chủ đang hoạt
động trên web là host server. Xampp đƣợc tích hợp sẵn Apache, PHP, MySQL, FTP
Server, Mail Server và các công cụ nhƣ phpMyAdmin, xampp có chƣơng trình quản lý
khá tiện lợi, cho phép chủ động bật tắt hoặc khởi động lại các dịch vụ máy chủ bất kỳ

lúc nào.
2.8. ZEND STUDIO 10.5.0

GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301
MSCB:2301

11

SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875


ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

Hình 2.2: Zend studio.
Zend Studio là một môi trƣờng phát triển kết hợp (IDE) đƣợc thiết kế để giảm
bớt công việc cho các lập trình viên PHP. Thông qua một bộ công cụ toàn diện gồm
editing, debugging, analysis, optimization và database tools, Zend Studio đẩy mạnh
các chu kỳ phát triển và làm đơn giản những đề án phức tạp.
Zend Studio còn là môi trƣờng tích hợp có sẵn cho các nhà phát triển chuyên
nghiệp cung cấp các khả năng cần thiết để phát triển các ứng dụng kinh doanh. Các
tính năng nhƣ tái cấu trúc, tạo mã, assist mã và phân tích ngữ nghĩa kết hợp để cho
phép phát triển ứng dụng nhanh chóng về cả hai phía (trong PHP) máy chủ và phía
trình duyệt (JavaScript).
Zend Studio cung cấp sửa lỗi toàn diện và hỗ trợ thử nghiệm giúp bạn phân tích
và giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng. Thông qua hỗ trợ cho cả local và remote
(trên server), tích hợp PHP và gỡ lỗi JavaScript, mã kiểm tra và sửa chữa, thử nghiệm
nhanh chóng. Zend Studio còn tích hợp chặt chẽ với Zend Server, phân tích nguyên
nhân gốc rễ của các vấn đề phát hiện trong thử nghiệm. Bên cạnh đó Zend Studio còn
có những công cụ toàn diện để chẩn đoán và giải quyết các vấn đề ứng dụng nhanh

chóng và đảm bảo mã của bạn chính xác.
Zend Studio đƣợc thiết kế với sự phát triển điện toán đám mây bên trong. Nó cho
phép bạn code bằng cách sử dụng Cloud phát triển trên phpcloud.com trong thời gian
bạn làm việc - bạn có thể sử dụng một môi trƣờng PHP ngay lập tức có sẵn phù hợp
cung cấp gỡ lỗi cấp trên, tăng năng suất và sự hợp tác trong các đám mây. Nó cũng dễ
dàng hơn bao giờ hết để triển khai các ứng dụng PHP vào bất kỳ của các đám mây có
một số hỗ trợ.
Và nếu bạn làm việc với Amazon Web Services, bạn sẽ tìm thấy nó dễ dàng hơn
hơn bao giờ hết với các dịch vụ đòn bẩy nhƣ EC2, S3 và những ngƣời khác bằng cách
sử dụng bộ công cụ AWS đƣợc xây dựng vào Zend Studio 9.

GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301
MSCB:2301

12

SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875


ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

Hình 2.3: Mô hình minh họa.
Zend Studio nâng cao năng suất với các tính năng nhóm phát triển theo định
hƣớng, chẳng hạn nhƣ hỗ trợ cho quản lý cấu hình nguồn (Git, GitHub, CVS, SVN) và
thiết lập dự án chia sẻ. Những tính năng này giúp cải thiện sự hợp tác giữa các thành
viên của dự án.

Hình 2.4: Hình minh họa PHP.
GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301

MSCB:2301

13

SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875


ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
2.9. POWER DESIGNER 12.5
Sybase PowerDesigner là một phần mềm hỗ trợ đắc lực trong việc thiết kế mô
hình quan hệ, mô hình CDM, PDM, ERD, ER… trong bộ môn phân tích thiết kế hệ
thống thông tin. Mô hình PowerDesigner đƣợc tích hợp đầy đủ và tích hợp siêu dữ liệu
cho tất cả các loại mô hình với các liên kết và đồng bộ (Link & Sync).

Hình 2.5: Power designer.
Sybase PowerDesigner kết hợp một số mô hình đạt tiêu chuẩn kỹ thuật (UML,
Business Process Modeling và market-leading Data Modeling) cùng với những nền
tảng phát triển hàng đầu, chẳng hạn nhƣ: NET, WorkSpace, PowerBuilder, Java và
Eclipse để mang lại cho doanh nghiệp những phân tích và các giải pháp thiết kế siêu
dữ liệu. Và phần mềm này có thể làm việc với hơn 60 hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
liên quan.
Một số tính năng chính:
 Thiết kế Conceptual Data model (CDM) bằng sơ đồ thực thể kết hợp
 Phát sinh Physical Data Model (PDM) tƣơng ứng trên một DBMS đƣợc chọn.
 Phát sinh kịch bản tạo CSDL trên một DBMS đích.
 Phát sinh ràng buột toàn vẹn tham chiếu (referential integrity triggers) nếu
chúng đƣợc hổ trợ bởi CSDL đích.
 Cho phép hiệu chỉnh và in các MODEL
 Phát sinh ngƣợc lại các Database và các application đang tồn tại.

 Định nghiã các thuộc tính mở rộng có các đối tƣợng PDM.
GVHD: LÊ MINH LÝ- 2301
MSCB:2301

14

SVTH: LÊ THỊ DIỂM HƯƠNG
MSSV: 1117875


×