Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

hoàn thiện công tác xây dựng và quản lý quỹ tiền l­ương tại công ty Thoát n­ước Hải Phòng.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.77 KB, 56 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
Lời giới thiệu
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay dới sự quản lý của nhà nớc định h-
ớng theo Xã hội chủ nghĩa,bất kỳ một doanh nghiệp nào đều mong muốn bảo
toàn và phát triển nguồn nhân lực cho sản xuất.Vì vậy trong quá trình sản xuất
kinh doanh,vấn đề trả lơng cho ngời lao động là một vấn đề thiết yếu nhằm
nâng cao năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.cải thiện
đời sống vật chất tinh thần cho ngời lao động.
Tiền lơng là một khâu độc lập trong công ty,là phơng tiện hiệu quả thu
hút ngời lao động có tay nghề cao và tạo ra lòng trung thành của ngời lao động
đối với công ty.Việc sử dụng tiền lơng với chức năng là đòn bẩy kinh tế hoàn
toàn phụ thuộc vào mức độ thoả mãn của điều kiện sinh hoạt và nâng cao trình
độ về mọi mặt của bản thân ngời lao động.Mặt khác còn tạo nên sự thành công
và hình ảnh đẹp trên thị trờng.Điều này có nghĩa là muốn xác định đúng mức
tiền lơng phải có căn cứ khoa học vào kết quả lao động của mỗi ngời ,mỗi tập
thể .Đồng thời mức lơng phải gắn với trình độ phát triển kinh tế xã hội, quan hệ
cung cầu lao động và sự biến động về giá cả và lạm phát.
Tiền lơng luôn gắn với quy luật năng suất lao động,khi năng suất lao
động tăng làm cho giá thành sản phẩm giảm vì tiết kiệm chi phí về tiền lơng
trong một đơn vị sản phẩm.
Hơn nữa, tăng năng suất lao động cho phép giảm đợc số ngời lao động,do
đó dẫn đến tiết kiệm đợc quỹ tiền lơng,đồng thời lại tăng tiền lơng cho từng
công nhân do hoàn thành vợt mức sản lợng...
Năng suất lao động tăng,tiền lơng tiền thởng ngời lao động tăng lên,nâng
cao vai trò khuyến khích vật chất của tiền lơng tạo điều kiện tốt nhất thu nhập
và sự cống hiến của ngời lao động.song muốn có tiền lơng với đầy đủ các chức
năng của nó để trả cho ngời lao động ta phải xây dựng một quỹ tiền lơng.Nền
sản xuất ngày càng phát triển,quá trình tích luỹ ngày càng mở rộng thì tiền lơng
ngày càng có xu hớng tăng lên.Chính vì vậy quỹ tiền lơng trả cho ngời lao động
không ngừng đổi mới nâng cao.việc xây dựng và quản lý quỹ tiền lơngnh thế
nào để thúc đẩy ngời lao động không ngừng nâng cao năng suất lao động.góp


phần làm lợi cho doanh nghiệp là một trong những nỗi lo lắng của mỗi doanh
nghiệp
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
1
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
Qua quá trình thực tập tại công ty Thoát nớc Hải Phòng kết hợp với
nghiên cứu khoa học ,em đã chọn đề tài "hoàn thiện công tác xây
dựng và quản lý quỹ tiền lơng" tại công ty Thoát nớc Hải Phòng làm
chuyên đề tốt nghiệp của mình
Chuyên đề tốt nghiệp gồm ba chơng
Chơng1: Cơ sở lý luận về tiền lơng và quản lý quỹ tiền lơng trong các doanh
nghiệp
Chơng2: Phân tích thực trạng việc xây dựng và quản lý quỹ tiền lơng tại
Công ty Thoát nớc Hải Phòng trong năm qua
Chơng3: Những giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng và quản lý qũy tiền l-
ơng tại Công ty Thoát nớc Hải Phòng
Kết luận chung
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
2
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
Chơng I
cơ sở lý luận về tiền lơng và quản lý quỹ tiền lơng
trong các doanh nghiệp
I. Bản chất tiền lơng
1-Khái niệm tiền lơng và ý nghĩa thực tiễn của tiền lơng
1.1-Khái niệm về tiền lơng,tiền công
Trong nền kinh tế thị trờng và sự hoạt động của thị trờng sức lao động là
hàng hoá, do vậy tiền lơng là giá cả sức lao động.Trong quá trình hoạt động, đối
với chủ doanh nghiệp tiền lơng là một phần chi phí cấu thành chi phí sản xuất
kinh doanh.Vì vậy tiền lơng luôn đợc tính toán và quản lý chặt chẽ

Đối với ngời lao động,tiền lơnglà thu nhập từ quá trình lao động của họ
,phần thu nhập chính đối với đại đa số ngời lao động.Phấn đấu nâng cao tiền l-
ơng là mục đích hết thảy của ngời lao động
Tiền lơng có hai loại: + Tiền lơng danh nghĩa
+ Tiền lơng thực tế
Tiền lơng danh nghĩa là số tiền lơng mà ngời sử dụng lao động trả cho
ngời lao động
Tiền lơng thực tế là số lợng hàng hoá tiêu dùng và các loại hàng hoá dịch
vụ cần thiết mà ngơì lao động hởng lơng có thể mua đợc bằng tiền lơng danh
nghĩa
mối quan hệ giữa tiền lơng danh nghĩa và tiền lơng thực tế thể hiện qua
công thức sau
Itldn
Itltt=.................
Igc
Itltt: Tiền lơng thực tế
Itldn:Tiền long danh nghĩa
Igc: Chỉ số giá cả
Sự khác nhau giữa tiền lơng và tiền công
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
3
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
Tiền lơng là khoản tiền cố định thanh toán theo một thời gian nhất định và th-
ờng xuyên cho một giá trị sức lao động đợc tạo ra
Tiền công là khoản tiền không cố định,số tiền trả cho thời gian lao động
cung ứng hoặc khối lợng công việc hoàn thành trong những hoạt động thuê mớn
lao động trên thị trờng tự do
1.2-Bản chất của tiền lơng
Tiền lơng phản ánh nhiều quan hệ kinh tế xã hội khác nhau.Tiền lơng tr-
ớc hết là số tiền mà ngời sử dụng lao động(mua sức lao động)trả cho ngời lao

động (ngời bán sức lao động).Đó là mối quan hệ kinh tế của tiền lơng
Quan hệ xã hội :tiền lơng là khoản thu nhập chính của ngời lao động bù
đắp các nhu cầu tối thiểu cho ngời lao động.Tiền lơng liên quan đến đời sống và
trật tự xã hội của mỗi quốc gia hay địa phơng nào
1.3-Vai trò của tiền lơng :
a,Tiền lơng phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động (ít nhất là sức lao
động giản đơn).điều này có nghĩa là vừa khôi phục sức lao động đã hao phí ,vừa
phải bồi dỡng số lợng lao động không chỉ đủ sống các điều kiện sinh hoạt bình
thờng mà còn để nâng cao trình độ về mọi mặt của ban thân và gia đình họ
thậm chí dành một phần để tích luỹ
b>Vai trò kích thích ngời lao động :tiền lơng với vai trò này là đòn bẩy
kinh tế thu hút ngời lao động làm việc làm cho ngời lao động không ngừng
nâng cao học tập trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Tiền lơng nhằm nâng cao năng xuất lao động,gắn trách nhiệm cá nhân
với tập thể ,đồng thời tiền lơng cũng là công cụ tăng cờng kỷ luật với ngời lao
động. Nếu ngời lao động vi phạm kỷ luật lao động của doanh nghiệp thì có thể
bị trừ tiền lơng ,tiền thởng
Cụ thể tiền lơng vừa mang tính khuyến khích ngời lao động vừa mang
tính ràng buộc phải chấp hành kỷ luật của doanh nghiệpnếu không họ sẽ bị đào
thải
c>Tiền lơng có vai trò thành toán :dùng tiền lơng để thanh toán các
khoản chi tiêu phát sinh trong đời sống sinh hoạt hàng ngày.Vai trò này giúp
cho chủ lao động thanh toán trả cho sức lao động mà ngời lao động bỏ ra,đồng
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
4
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
thời nó giúp ngời lao động có quyền tự tính toán các khoản chi tiêu sao cho hợp
lý với số tiền mà họ nhận đợc
d>Tiền lơng là thớc đo mức độ cống hiến của ngời lao động .Vai trò này
là sự biểu hiện quy luật phân phối theo lao động. Ngời lao động nào bỏ ra nhiều

sức lao động thì họ sẽ nhận đợc nhiều tiền công và ngợc lại ngời lao động bỏ ít
sức lao động thì họ sẽ nhận đợc ít đi.tiền lơng giúp cho ngời lao động lựa chọn
những công việc xác đáng với sức lao động mà họ bỏ ra
1.4-ý nghĩa thực tiễn của tiền lơng
a>Đối với doanh nghiệp :tiền lơng là khoản chi phí bắt buộc doanh
nghiệp biết quản lý và tiết kiệm chi phí tiền lơng thì họ sẽ nâng cao lợi nhuận
và hạ giá thành sản phẩm
Tiền lơng là phơng tiện hiệu quả thu hút lao động có tay nghề cao và tạo
ra lòng trung thành của ngời lao động.Doanh nghiệp nào sản xuất kinh doanh
phát triển,tiền lơng ngời lao động đảm bảo và không ngừng tăng cao thì sẽ tạo
ra lòng trung thành ,sự tin tởng của ngời lao động đối với doanh nghiệp đó,
cống hiến hết mình đồng thời doanh nghiệp đó sẽ thu hút đợc lao động có tay
nghề cao từ nơi khác.
Tiền lơng là phơng tiện kích thích ngời lao động tạo động lực để nâng
cao năng xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm tạo ra sự thành công của doanh
nghiệp trên thị trờng
b>Đối với ngời lao động
Tiền lơng là phần thu nhập chính của ngời lao động, ngời lao động bỏ sức
lao động để làm việc thì họ cần khôi phục duy trì sức lao động đã hao phí đồng
thời tiền lơng cần đảm bảo để phát triển chiónh bản thân và gia đình ngời lao
động, nhà nớc quy định tiền lơng tối thiểu cho các doanh nghiệp trả cho ngời
lao động 210000đ/tháng.
Tiền lơng là bằng chứng cụ thể thể hiện giá trị của ngời lao động thể hiện
uy tín và địa vị của ngời lao động trong xã hội.Tiền lơng cao thể hiện ngời lao
động bỏ ra nhiều sức lao động.Vì vậy họ có quyền tự hào và tự đánh giá đợc giá
trị bản thân mình
Tiền lơng cũng là phơng tiện đánh giá mức đối sử của ngời thuê lao động
đối với ngời đã bỏ ra sức lao động cho doanh nghiệp đó
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
5

Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
c>Đối với xã hội
Tiền lơng cao góp phần phát triển xã hội,đảm bảo sự công bằng của xã
hội đó
Sự đóng góp thù lao lao động thông qua thuế thu nhập tạo điều kiện nhà
nớc điều tiết thu nhập giữa tầng lớp dân c và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà
nớc.
2. Nguyên tắc cơ bản trong tổ chức tiền lơng
2.1-yêu cầu của tổ chức tiền lơng
+.Đảm bảo tái sản xuất lao động và nâng cao đời sống cho ngời lao động
cả về vật chất và tinh thần.
Đây là một yêu cầu quan trọng nhằm đảm bảo thực hiện đúng chức
năng và vai trò của tiền lơng trong đời sống xã hội.
+.Làm cho năng suất lao động không ngừng nâng cao
Tiền lơng là đòn bẩy kinh tế quan trọng để nâng cao năng suất lao động,
tạo cơ sở quan trọng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.Do vậy tổ chức tiền
lơng phải đại yêu cầu làm tăng năng xuất lao động.Mặt khác đây cũng là yêu
cầu dặt ra đối với phát triển nâng cao trình độ và kỹ năng của ngời lao động
+Đảm bảo tính đơn giản rõ ràng.Tiền lơng là phần thu nhập chủ yếu của
ngời lao động ảnh hởng không nhỏ đến đời sống của ngời lao động nên tiền l-
ơng phải rõ ràng và dễ hiểu
+Tiền lơng luôn là mối quan tâm hàng đầu của ngời lao động.Một chế độ
tiền lơng đơn giản rõ ràng và dễ hiểu có tác động trực tiếp tới động cơ và thái độ
làm việc của họ, đồng thời làm tăng hiệu quả của hoạt động quản lý,nhất là
quản lý về tiền lơng
2.2-Nguyên tắc cơ bản trong tổ chức tiền lơng
*Nguyên tắc 1-Trả lơng ngang nhau cho lao động nh nhau
Trả công ngang nhau cho lao động nh nhau xuất phát từ nguyêntắc phân
phối theo lao động.Nguyên tắc này dùng thớc đo lao động để đánh giá ,so sánh
và thực hiện trả lơng

Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
6
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
Đây là một nguyên tắc rất quan trọng vì nó bảo đảm đợc sự công
bằng,bảo đảm sự bình đẳng trong trả lơng.Điều này sẽ khuyến khích rất lớn đối
với ngời lao động.Nguyên tắc trả lơng ngang nhau cholao động nh nhau nhất
quán trong từng chủ thể kinh tế ,trong từng doanh nghiệp cũng nh trong từng
khu vực hoạt động
Trả lơng ngang nhau cho lao động nh nhau bao hàm ý nghĩa đối với
những công việc khác nhau thì cần thiết phải có sự đánh giá đúng mực và phân
biệt công bằng chính xác trong trả lơng
*Nguyên tắc 2: Đảm bảo năng suât lao động tăng nhanh hơn tiền lơng
bình quân
Tăng tiền lơng và tăng năng suất lao động có liên quan chặt chẽ với nhau.
Xét các yếu tố,các nguyên nhân trực tiếp làm tăng tiền lơng và tiền lơng bình
quân là do trình độ tổ chức và quản lý lao động ngày càng có hiệu quả.
Đối với năng suất lao động , ngoài các yếu tố gắn liền với việc nâng cao
kỹ năng làm việc và trình độ tổ chức quản lý thì tăng năng suất lao động thì là
do nguyên nhân khác: đổi mới công nghệ sản xuất, nâng cao trình độ trang thiết
bị kỹ thuật trong lao động khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên
nhiên
Trong từng doanh nghiệp thì thấy rằng tăng tiền lơng dẫn đến tăng chi
phí sản xuất, kinh doanh.Tăng năng suất lao động lại giảm chi phí cho từng đơn
vị sản phẩm. Mỗi doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả khi phí nói chung cũng
nh chi phí cho từng đơn vì sản pảm tức là giảm chi phí do tăng năng suất lao
động phải lớn hơn mức tăng chi phí do tăng tiền lơng bình quân
Nguyên tắc này là cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp ,nâng cao đời sống của ngời lao động và phát triển nền kinh tế
*Nguyên tắc 3: Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lơng giữa những ng-
ời lao động làm các nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân.

Nguyên tắc này cần thiết nhằm đảm bảo sự công bằng bình đẳng trong
trả lơng cho ngời lao động dạ trên cơ sở sau :
+ Trình độ lành nghề bình quân của ngời lao động ở mỗi ngành.
Do đặc điểm về tính chất phức tạp về kỹ thuật và công nghệ ở các ngành
nghề khác nhau là khác nhau, làm cho trình độ lành nghề của mỗi ngời lao động
khác nhau giữa các ngành.Sự khác nhau này cần thiết phải đợc phân biệt trong
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
7
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
trả lơng, mới khuyến khích ngời lao động tích cực học tập rèn luyện nâng cao
trình độ lành nghề và kỹ năng làm việc.
+ Điều kiện lao động
Điều kiện lao động khác nhau có ảnh hởng đến mức hao phí sức lao động
trong quá trình làm việc.Những ngời làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc
hại, hao tốn nhiều sức lực phải đợc trả lơng cao hơn so với những ngời làm việc
trong điều kiện bình thờng.Để làm tăng tính linh hoạt trong trả lơng phân biệt
theo điều kiện lao động, ngời ta thờng sử dụng các loại phụ cấp về điều kiện lao
động ở những công việc có điều kiện làm việc khác nhau.
+ ý nghĩa kinh tế của mỗi ngành trong nền kinh tế quốc dân.
Nền kinh tế quốc dân bao gồm nhiều ngành khác nhau, trong từng thời
kỳ giai đoạn của mỗi nớc một số ngành xem là trọng điểm vì có tác dụng lớn
đối voí nền kinh tế
Dùng tiền lơng thu hút và khuyến khích ngời lao động trong các ngành có
ý nghĩa kinh tế rất quan trọng, đó là biện pháp đòn bẩy về kinh tế và cần phải đ-
ợc thực hiện tốt.
+ Sự phân bổ theo khu vực sản xuất
Mỗi ngành có thể đợc phân bổ ở những khu vực khác nhau về địa lý ,kéo
theo khác nhau về đời sống vật chất tinh thần văn hoá, tập quán. Để thu hút
,khuyền khích lao động làm việc ở những vùng xa xôi hẻo lánh vùng có điều
kiện kinh tế xã hội khó khăn,phải có chính sách tiền lơng với những loại phụ

cấp, u đãi nhất định. Có nh vậy thì mới có thể sử dụng hợp lý lao động xã hội và
khai thác hiệu quả các nguồn nhân lực,tài nguyên thiên nhiên.
II quỹ tiền lơng trong các doanh nghiệp
1. Kết cấu quỹ tiền lơng
*Quỹ tiền lơng là toàn bộ tiền lơng của doanh nghiệp trả cho tất cả các
loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng.Thành phần quỹ tiền lơng
của doanh nghiệp chủ yếu bao gồm các khoản chủ yếu trả cho ngời lao động
trong thời gian thực tế làm việc,trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng việc
,nghỉ phép hoặc đi học, các loại tiền thởng,các khoản phụ cấp...
* Hạch toán quỹ lơng 2 loại
+ Tiền lơng chính : là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm
việc chính quy định cho họ
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
8
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
Bao gồm : lơng trực tiếp là lơng trả trực tiếp cho lao động theo thời gian,
chức vụ ,sản phẩm.
Phụ cấp lơng bao gồm phụ cấp làm đêm, trách nhiệm, lu động
+ Tiền lơng phụ: trả cho ngời lao động không làm nhiệm vụ chính nhng
vẫn hởng lơng theo chế độ quy định nh tiền lơng trong thời gian nghỉ phép đi
làm nhiệm vụ xã hội , hội họp, học tập....
2- Nguồn hình thành quỹ tiền lơng
a> Nguồn hình thành quỹ tiền lơng
-Theo đơn giá tiền lơng đợc giao
- Sự bổ sung của nhà nớc
- Từ các hoạt động sản suất kinh doanh khác.
- Quỹ tiền lơng dự phòng tự năm trớc chuyển sang.
b> Mặt sử dụng
-Quỹ tiền lơng trả cho ngời lao động làm lơng theo thời gian, lơng
khoán ,chức vụ sản phẩm.

-Quỹ khen thởng đối với ngời lao động có năng suất,chất lợng cao
-Quỹ khuyến khích ngời lao động
-Quỹ dự phòng cho năm sau.
3-Xây dựng quỹ tiền lơng kế hoạch và đơn giá tiền lơng
3.1-Xác định nhiệm vụ năm kế hoạch
Doanh nghiệp có thể lựa chọn chỉ tiêu sau để xây dựng đơn giá tiền lơng
+ Tổng sản phẩm(kể cả sản phẩm quy đổi)bằng hiện vật.
+Tổng doanh thu kế hoạch (doanh số kế hoạch)
+Tổng thu trừ tổng chi (không có lơng)
+Lợi nhuận.
3.2-Xác định nhiệm vụ năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lơng
Theo thông t số 05/2001/TTBLĐTB&Xã hội ngày 29/5/2001
Tổng Vkh =[ Lđb *TLmindn*(Hcb+Hpc)*Vvc]*12tháng.
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
9
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
a>Lao động định biên(Lđb) hớng dẫn thông t 14/1997B LĐTBXH
Ngày 29/5/2001.Lao động định biên là số ngời lao động có trình độ
nghiệp vụ thích hợp đợc quy định chặt chẽ thực hiện một khối lợng công việc cụ
thể trong bộ máy nhất định.
b>Lơng tối thiểu của doanh nghiệp
Theo thông t 05/2001Bộ LĐTBXH, mức lơng tối thiểu áp dụng cho các
doanh nghiệp nhà nớc là 210000đ/tháng
+Hệ số điều chỉnh :K
ĐC
tăng thêm không qúa 1,5 lần so với mức lơng tối
thiểu do nhà nớc quy định khi tính đơn giá tiền lơng
Doanh nghiệp nhà nớc áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm trong khung
quy định khi đảm bảo thực hiện đủ điều kiện sau:
-Phải là doanh nghiệp có lợi nhuận, lợi nhuận năm sau không thấp hơn so

với lợi nhuận năm trớc liền kề
-Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nớc đúng luật định,nộp bảo hiểm
xã hội,bảo hiểm y tế cho ngời lao động đầy đủ.
-Đảm bảo tốc độ tăng tiền lơng bình quân thấp hơn tốc độ tăng năng suất
lao động
+ Xác định hệ số điều chỉnh tăng thêm
Kđc=K1+K2
Trong đó
K1 hệ số điều chỉnh vùng
K2 hệ số điều chỉnh ngành
Kđc hệ số điều chỉnh tăng thêm
+ Xác định mức lơng tối thiểu của doanh nghiệp:
Giới hạn dới của mức lơng tối thiểu của doanh nghiệp :210000đ/tháng
Giới hạn trên của tiền lơng tối thiểu của doanh nghiệp
TLmindn=TKmin*(1+Kđc)=TLmin(1+K1+K2)
Vậy doanh nghiệp có thể lựa chọn tiền lơng tối thiểu nào nằm trong
khung này tuỳ theo điều kiện sản xuất kinh doanh của công ty trong năm đó
b> Hệ số tiền lơng cấp bậc công việc bình quân (Hcb)
căn cứ vào tổ chức cản xuất, tổ chức lao động trình độ công nghệ tiêu chuẩn cấp
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
10
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
bậc kỹ thuật chuyên môn nghiệp vụ và định mức lao động để xác định hệ số l-
ơng cấp bậc công việc bình quân của tất cả số lao động định mức.
d>Hệ số các khoản phụ cấp(Hpc).
Các khoản phụ cấp tính vào đơn giá tiền lơng :phụ cấp độc hại, nguy
hiểm, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp làm đêm, phụ cấp lu động...
e>Vvc:quỹ tiền lơng viên chức quản lý cha tính trong định mức lao động
tổng hợp.
3.3 Phơng pháp xây dựng đơn giá tiền lơng

Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong 4 phơng pháp sau:
a>Đơn giá tiền lơng tính trên đơn vị sản phẩm quy đổi
Công thức V đg =Vg *Tsp
Trong đó V đg : đơn giá tiền long
Vg: tiền lơng giờ
Tsp mức lao động của đơn vị sản phẩm quy đổi
Phơng pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh loại
sản phẩm có thể quy đổi đợc nh xi măng vật liệu vây dựng,điện, thép, rợu bia
,thuốc lá...
c> Đơn giá tiền lơng tính trên doanh thu
Phơng pháp này ứng với chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh chọn là
doanh thu(doanh số) áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dịch vụ
tổng hợp.
Tổng Vkh
Công thức xác định đơn giá Vg=...............
Tổng Tkh
Trong đó
Vg đơn giá tiền lơng
Tổng Vkh tổng quỹ lơng kế hoạch
Tổng Tkh tổng doanh thu ( doanh số kế hoạch)
c>Đơn giá tiền lơng tính trên doanh thu trừ tổng chi phí ( không có lơng )
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
11
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
Phơng pháp này áp dụng tơng ứng với chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh
doanh đợc chọn là tổng thu trừ tổng chi phí (không có lơng ), áp dụng đối với
doanh nghiệp quản lý đợc tổng thu ,tổng chi một cách chặt chẽ trên cơ sở định
mức chi phí.
Công thức
Tổng Vkh

Vg =.......................................................
Tổng Tkh - TổngCkh (không có lơng)
Trong đó
Vg đơn giá tiền lơng(đ/1000đ)
Tổng Vkh quỹ tiền lơng kế hoạch
TổngTkh tổng doanh thu (doanh số kế hoạch )
Tổng Ckh tổng chi phí kế hoạch ( cha có lơng )
d>Đơn giá tiền lơng tính trên lợi nhuận
Phơng pháp này ứng với chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh đợc chọn
là lợi nhuận ,thờng đợc áp dụng đối với doanh nghiệp quản lý đợc tổng thu,
tổng chi một cách chặt chẽ và xác định lợi nhuận sát với thực hiện
Công thức xác định
TổngVkh
Vg =.......................
TổngPkh
Trong đó
Vg đơn giá tiền lơng
Tổng Vkh quỹ tiền lơng kế hoạch
Tổng Pkh lợi nhuận kế hoạch
3.4- Quy định việc xây dựng đơn giá tiền lơng trong các doanh nghiệp
-Đối với doanh nghiệp sản xuất có các đơn vị thành viên vừa hạch toán
phụ thuộc thì xây dựng một đơn giá tổng hợp
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
12
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
-Đối với doanh nghệp vừa có thành viên hạch toán độc lập vừa có thành
viên hach toán phụ thuộc mà sản phẩm dịch vụ đa dạng, không thể quỹ đổi đợc
thì có thể xây dựng một số đơn giá tiền lơng.
3.5 Xác định tổng quỹ lơng chung năm kế hoạch
Tổng quỹ tiền lơng năm kế hoạch không phải để xây dựng đơn giá tiền l-

ơng mà để lập kế hoạch về tổng chi về tiền lơng của doanh nghiệp
Đợc xác định theo công thức sau
Vv=Vkh+Vpc+Vbs+Vtg
Trong đó
V
C
tổng quỹ lơng chung năm kế hoạch
Vkh tổng quỹ lơng năm kế hoạch
Vpc quỹ các khoản phụ cấp lơng kế hoạch và chế độ khác (nếu có) không
đợc tính trong đơn giá tiền lơng theo quy định.
Vbs Quỹ tiên lơng bổ sung theo kế hoạch chỉ áp dụng đối voí doanh
nghiệp đợc giao đơn giá tiền lơng theo đơn vị sản phẩm. Quỹ tiền lơng bổ sung
trả cho ngời lao động theo kế hoạch không tham gia sản xuất nhng đợc hởng
theo chế độ quy định mà khi xây dựng đơn giá tiền lơng không đợc tính đến
Vtg quỹ tiền lơng làm thêm giờ, chỉ áp dụng đối với nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh phát sinh ngoài kế hoạch
4-Xác định quỹ tiền lơng thực hiện thực hiện theo kết quả sản xuất kinh
doanh.
4.1-Điều kiện xác định quỹ tiền lơng thực hiện
-Lợi nhuận thực hiện thấp hơn lợi nhuận kế hoạch đợc xác định gắn với
đơn giá tiền lơng đợc giao thì doanh nghiệp đó phải trừ lùi quỹ tiền lơng thực
hiện theo quy định tại thông t 18/1998TTLT-BLĐTBXH-BTC
-Các doanh nghiệp cha xây dựng định mức lao động và cha có đơn giá
tiền lơng thì quỹ tiền lơng thực hiện đợc xác định theo số lao động thực tế bình
quân sử dụng nhân hệ số lơng bình quân nhân mức lơng tối thiểu chung do
Chính phủ quy định
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
13
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
4.2-Xác định quỹ tiền lơng thực hiện:

Căn cứ vào đơn giá tiền lơng do cơ quan có thẩm quyền quy định và kết
quả sản xuất kinh doanh ,quỹ tiền lơng thực hiện của doanh nghiệp đợc xác
định nh sau
Vth=(Vg*Csxkd)+Vpc+Vbs+Vtg
Trong đó
Vth quỹ tiền lơng thực hiện
Vg đơn giá tiền lơng do cơ quan có thẩm quyền giao
Csxkd :chỉ tiêu sản xuất kinh doanh theo tổng sản phẩm hàng hoá
thực hiện hoặc doanh thu thực hiện
Vpc quỹ các khoản phụ cấp lơng và chế độ khác (nếu có)không đợc
tính trong đơn giá tiền lơng
Vbs:quỹ lơng làm thêm giờ,không đợc vợt quá quy định bộ luật lao
động
5-Quản lý quỹ tiền lơng và thu nhập
5.1 Bộ lao động thơng binh xã hội :thẩm định đơn giá tiền lơng đối với
doanh nghiệp xếp hạng đặc biệt
Tổng hợp tình hình giao đơn giá tiền lơng,lao động thu nhập và năng
suất lao động
Thanh tra kiểm tra xây dựng, thực hiện đơn giá tiền lơng
5.2-Đối với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực
Thẩm định kế hoạch lợi nhuận, lao động và đơn giá tiền lơng đỗi với
doanh nghiệp thuộc quyền quản lý.
Phối hợp Bộ Lao Động tbxh, thẩm định kế hoạch lợi nhuận và đơn giá
tiền lơng đối với tổng công ty thành lập theo quyết định 90?TTG ngày 7/3/1994
chính phủ
Tăng cờng củng cố bộ phận chuyên trách làm công tác lao động, tiền l-
ơng ở cấp bộ quản lý ngành kĩnh vực.
Kiểm tra xây dựng thực hiện đơn giá tiền lơng và quản lý lao động tiền l-
ơng thu nhập của các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý.
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B

14
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
Báo cáo tình hình giao đơn giá tiền lơng năm kế hoạch cho các doanh
nghiệp thuộc quyền quản lý và tình hình thực hiện năm trớc liền kề lao động
tiền long và thu nhập
5.3- uỷ ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc trung ơng chỉ đạo Sở Lao
Động Thơng Binh và Xã Hội phối hợp với Sở quản lý ngành lĩnh vực:
Thẩm định kế hoạch lợi nhuận lao động và đơn giá tiền lơng đối với
doanh nghiệp nhà nớc thuộc quyền quản lý
Phối hợp với Bộ LĐTBXH thẩm định kế hoạch lợi nhuận và đơn giá tiền
lơng, đối với các tổng công ty thành lập theo quyết định 90-TTG ngày 7-3-199
của Thủ Tớng chinh phủ, xếp hạng đặc biệt
Tăng cờng củng cố bộ phận chuyên trách làm công tác lao động tiền lơng
ở các Sở quản lý ngành,lĩnh vực
Thanh tra kiểm tra việc xây dng thực hiện đơn giá tiền lơng và quản lý
lao động, tiền lơng thu nhâp trong các doanh nghiệp phụ thuộc địa phơng
Báo cáo tình hình giao đơn giá tiền long năm kế hoạch cho các doanh
nghiệp thuộc quyền quản lý và tình hình thực hiện năm trớc về lao động
5.4- Trách nhiệm của các doanh nghiệp
Thành lập củng cố và tăng cờng bộ phận chuyên trách làm công tác lao
động tiền lơng
Lập kế hoạch về lao động, quyết định việc tuyển dụng sử dụng lao động
và xác định số lao động không có việc làm, không đủ việc làm.
Xây dựng và đăng kí định mức lao động, xây dựng kế hoạch lợi nhuận và
đơn giá tiền long...
Căn cứ vào đơn giá tiền lơng do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, giao
đơn giá tiền lơng cho đơn vị thành viên.
Căn cứ vào đơn giá tiên lơng đợc giao, đơn vị thành viên có toàn quyền
phân phối quỹ tiền lơng và trả lơng gắn với năng suất chất lợng và hiệu quả sản
xuất kinh doanh.

Báo cáo cấp có thẩm quyền tình hình thực hiện lao động , lao động tiền l-
ơng của năm trớc liền kề.
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
15
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
III. Sự cần thiết của công tác xây dựng và quản lý quỹ tiền l-
ơng.
1. Đối với nhà nớc:
Chính sách tiền lơng là 1 trong những chính sách kinh tế xă hội quan
trọng của đất nớc.Xuất phát từ bản chất Nhà nớc là của dân, do dân và vì dân.
Chính sách này liên quan trực tiếp đến lợi ích đông đảo của ngời lao động trong
xă hôi.
Nhà nớc quản lý thống nhất về tiền long, việc xây dựng đơn giá tiền long
và quỹ tiền lơng của các doanh nghiệp là cơ sơ để nhà nớc quản lý về tiền lơng
và thu nhập thông qua việc áp dụng đơn giá tiền long và sử dụng quỹ tiền long
và hệ thống định mức lao đọng trong doanh nghiệp.
2. Đối với doanh nghiệp:
Quỹ tiền lơng là 1 bộ phận cấu thành của chi phí sản xuất. Vì vậy việc
xây dựng và quản lý quỹ tiền lơng 1 cách khoa học cũng góp phần làm giảm chi
phí sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện nâng cao năng xuất lao động thông qua
việc sử dụng hợp lý quỹ tiền lơng tạo nên việc công bằng trong việc trả lơng.
Việc xây dựng quỹ tiền lơng và giao quỹ tiền lơng cho các đơn vị thành
viên là cơ sở để doanh nghiệp kiểm tra giám sát việc sử dụng quỹ lơng và các
chiến lợc về lao động của các đơn vị thành viên.
3. Đối với ngời lao động.
Tiền lơng là phần thu nhập chính của họ để tái sản xuất sức lao động
cho bản thân ngời lao động và còn nuôi sống những ngời trong gia đình họ.
Vì vậy việc xây dựng và quản lý quỹ tiền lơng 1 cách công khai hợp lý dân chủ
sẽ tạo nên niềm phấn khơỉ và sự tin tởng của ngời lao động đối với doanh
nghiệp,đó chính là tạo động lực thúc đẩy ngời lao động nâng cao năng suất lao

động và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Chính vì vậy việc hoàn thiện công tác xây dựng và quản lý quỹ tiền lơng
không chỉ là trách nhiệm của mỗi doanh nghiệp mà còn ở tất cả các cấp ngành,
lĩnh vực.
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
16
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động

Chơng 2
Phân tích thực trạng việc xây dựng và quản lý quỹ
tiền lơng tại công ty Thoát Nớc Hải Phòng trong
năm qua.
A.Quá trình hình thành và phát triển của công ty và những đặc
điểm sản xuất kinh doanh ảnh hởng đến việc xây dựng và
quản lý quỹ tiền lơng.
I.Quá trình hình thành và phát triển
Khi thành lập với tên gọi là công ty Thoát nớc Hải Phòng, công ty đã có
5 giai đoạn phát triển.
1.Giai đoạn 1(1956-1976) đây là giai đoạn khó khăn nhất của công ty,
sản phẩm chủ yếu của công ty trong giai đoạn này :
- Nạo vét bùn cống 26256 m3
- Lắp đặt hệ thống thoát nơc 12641 md
- Thu dọn phân phốt 39631 tấn
2.Giai đoạn 2(1977-1981) đội quản lý công trình công cộng hợp nhất với
công ty vệ sinh và đổi tên thành Công ty vệ sinh đô thị.Giai đoạn này là giai
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
17
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
đoạn hàn gắn vết thơng chiến tranh, xây dựng các công trình dân dụng nh đờng
sá cầu cống...

Sản phẩm chủ yếu hoàn thành
- Nạo vét bùn cống 26394 m3
- Lắp đặt hệ thống thoát nớc 10920 md
- Thu dọn phân phốt 33908 tấn.
3. Giai đoạn 3(1982-1984) Giai đoạn này Thành phố phân cấp công tác
vệ sinh, phân rác về 3 quận nội thành.Nhiệm vụ còn lại của công ty duy tu, bão
dỡng toàn bộ hệ thống thoát nớc hiện có và quản lý đờng hè nội thành
Sản phẩm chủ yếu của công ty
- Nạo vét bùn cống 14951 m3
- Lắp đặt hệ thống thoát nớc 3343md
4. Giai đoạn 4(1985-1995) Do tách ra không có hiệu quả chi phí quá tốn
kém bộ máy cồng kềnh, đờng sá xóm ngõ lại bẩn hơn.Thành phố ra quyết định
giải thể công ty vệ sinh 3 quận và đổi tên thành công ty Môi Trờng Đô Thị từ
năm 1992.
Sản phẩm chủ yếu của công ty
- Nạo vét bùn cống 90600 m3
- Lắp đặt hệ thống thoát nớc 27957 md
- Thu dọn phân phốt 51228 tấn
5.Giai đoạn 5 (1995 đến nay) từ năm 1995, ngày 29-8 Thành phố quyết
định số 1493/QĐ của Uỷ ban nhân dân về việc thành lập Công ty Thoát nớc Hải
Phòng trên cơ sở tách từ xí nghiệp Thoát nớc thuộc công ty Môi Trờng Đô Thị.
Sản phẩm chủ yếu hoàn thành 3 năm 1996-1997-1998
- Nạo vét bùn cống 57764 m3
- Lắp đặt hệ thống thoát nớc 10444 md
- Trung tu nạo vét bùn trong lòng cống 11052 md
- Quản lý duy trì hồ điều hoà 50,5 ha
- Quản lý duy trì mơng thoát nớc bẩn 6,2km
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
18
Phó

GĐSX
Ban QLDA
đội
KTQT
đội
XLVT
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
Tóm lại trong quá trình hình thành và phát triển Công ty đã trải qua nhiều
giai đoạn khó khăn thử thách và cả thuận lợi. Đợc sự quan tâm của Đảng uỷ cơ
quan chủ quản giám đốc công ty và đặc biệt là tập thể cán bộ công nhân viên
phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch giao.
II. Đặc điểm chức năng nhiệm vụ của công ty.
1. Chức năng nhiệm vụ:
Công ty thoát nớc Hải Phòng là công ty hoạt động công ích, Công ty có
chức năng nhiệm vụ sau:
a. Nhiêm vụ chung:
-Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đợc đăng kí và mục đích khi thành
lập doanh nghiệp.
Sản xuất kinh doanh có hiệu quả bảo toàn và phát triển vốn đợc giao.
Thực hiện các nghĩa vụ nhiệm vụ đối với nhà nớc.
Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo đời sống vật chất tinh thần
cho cán bộ công nhân viên, bồi dỡng nâng cao trình độ văn hoá nghiệp vụ kĩ
thuật cho công nhân viên chức.
Bảo vệ doanh nghiệp bảo vệ sản xuất , bảo vệ môi trờng giữ gìn an ninh
chính trị , trật tự an toàn xã hội , làm tròn nghĩa vụ quốc phòng.
b. Nhiệm vụ cụ thể.
Công ty đợc giao quản lý duy tu, sữa chữa thông nạo vét toàn bộ hệ thống
thoát nớc của thành phố bao gồm: cống, ga ,mơng thoát nớc , cống ngăn triều,
hệ thống hồ điều hoà trạm bơm thoát nớc.
Quản lý vốn đầu t xây dựng các công trình thoát nớc của Thành phố.

Thi công các công trình thoát nớc trên địa bàn thành phố, tham gia hội
đồng nghiệm thu các công trình thoát nớc(không phân biệt nguồn vốn đâu t).
Dịch vụ san lấp mặt bằng, sản xuất cấu kiện bê tông, thiết bị vật t phục vụ
việc xây dựng ,sữa chữa cải tạo các công trình thoát nớc.
Dịch vụ đáp ứng nhu cầu cải tạo, sữa chữa nâng cấp hệ thống thu thoát n-
ớc, hệ thống bể phốt.
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
19
Phó
GĐSX
Ban QLDA
đội
KTQT
đội
XLVT
đội
XDCT
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
2.Cơ cấu bộ máy quản lý công ty:
Có 1 giám đốc, 2 phó giám đốc(phó giám đốc sản xuất và phó giám đốc
kĩ thuật)
Các phòng ban: Phòng tổ chức hành chính
Phòng kế hoạch
Phòng tài vụ
Ban quản lý dự án
Đội xây dựng công trình
Đội xây lắp vận tải
Đội kiểm tra quy tắc
Đội thoát nớc 1,2 ,3(Hồng Bàng,Ngô Quyền,Lê Chân)
Chức năng nhiệm vụ của phòng ban(chủ yếu là phòng tổ chức hành chính)

Tham mu giúp giám đốc về công tác tổ chức bộ máy, sắp xếp lao động,
giải quyết các chính sách liên quan đến ngơi lao động
Xây dựng kế hoạch dài hạn và phơng án phát triển công ty
Xây dựng phơng án trả lơng cho cán bộ công nhân viên và triển khai ph-
ơng án sau khi đợc duyệt.
Tham mu giúp giám đốc trong công tác thanh tra bảo vệ nội bộ
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo khen thởng kỉ luật,
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Phụ trách công tác bảo vệ, an toàn lao động , bảo hộ lao động, phòng
chay chữa cháy, vệ sinh công nghiệp.
Công tác hành chính
*Sơ đồ Tổ chức bộ máy quản lý Công ty
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
20
Giám Đốc
Phó
GĐSX
Phòng
ban
Phòng
KH
Phòng
Tài vụ
Phó
GĐKT
Phòng
KT
Ban QLDA
Phó
GĐKTT

PGĐ
DA
đội TN
số!1,2,3
đội
KTQT
đội
XLVT
đội
XDCT
Kỹ
Thuật
Kế
Toán
HC-KH
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
III Đặc điểm về máy móc thiết bị ,lao động
1. Đặc điểm về lao động
Công ty Thoát Nớc Hải Phòng năm 2001 nh sau
Biểu1:
Chỉ tiêu tổng số nữ
1. Số lao động định biên 545 ngời
2.Số lao động sử dụng thực tế 307 ngời
3.Số trên đại học 3 1
4.Đại học và cao đẳng 66 25
5.Trung cấp 24 14
6.Công nhân 206 27
7.Nhân viên khác 8 5
8.Các chỉ tiêu khác
+ngoại ngữ anh văn 4 2

+trình độ chính trị trung cấp :7 1
Sơ cấp :62 18
+Độ tuổi bình quân 34 tuổi
+Trình độ văn hoá:cha biết chữ
-Tốt nghiệp cấp 1
-Tốt nghiệp cấp 2
-Tốt nghiệp cấp 3
0
5
106
95
2
60
45
Biểu2:Bảng giải trình chất lợng cán bộ công nhân viên chức năm 2001
Chỉ tiêu Kỹ s Cử nhân Cao đẳng Trung cấp Công nhân
1. Chính quy 19 8 2
2.Tại chức 6 24 -
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
21
Phòng
TCHC
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
3.Mở rộng 2 4 -
4.Chuyên tu 1 - -
Tổng số 28 36 2 24 206
Trong đó : Cán bộ kỹ thuật 11 ngời
Cán bộ lãnh đạo:1 ngòi
Cán bộ quản lý:19 ngời
Lao động khác:35 ngời

Số lao động đợc đào tạo qua các năm tại Công ty
Hệ cao học :chuyên ngành đào tạo kinh tế 2 ngời
trong đó nữ 2 ngời
Hệ đại học và cao đẳng chuyên ngành đào tạo
Kỹ thuật:8ngời
trong đó nam 6 ngời nữ 2
Kinh tế :8 ngời
trong đó nam 2 ,nữ 6 ngời
Ngoại ngữ:2 ngời trong đó nam 2ngời
Môi trờng:1 ngời trong đó nữ 1ngời
Luật:1ngời trong đó nữ 1 ngời
Hệ trung cấp
Chuyên ngành đào tạo :kinh tế 1 ngời trong đó nam1 ngời
Biểu3: Báo cáo tăng giảm lao động 6 tháng cuối năm 2001
Tt Nội dung Tổng HĐI HĐII HĐIII Biên chế Ghi chú
A Số đầu kỳ 299 144 150 1 4
B Số tăng trong kỳ 11 2 6 3
1 Trờng ra 3 3
2 Từ LĐXH 4 2 2
3 Nơi khác chuyển tới 4 2 1 1
Trong ngành 2 1 1
Ngoài 2 2
4 Tăng khác - -
C Sốgiảm trong kỳ 3 1 2
1 Đi học - - -
2 Nghỉ chế độ - - -
3 Thôi việc - - -
4 Tự nghỉ 2 - 2
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
22

Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
5 Chuyển công tác 1 1 -
trong - -
Ngoài 1 1
D Cuối kỳ 307 145 154 4 4
2 Đặc điểm máy móc thiết bị
Công ty có thiết bị hiện đại do Chính phủ Phần Lan tài trợ nh :xe hút bùn,
xe hút phốt, xe thau rửa hệ thống thoát nớc và một số phơng tiện khác
T/T Chủng loại phơng tiện Số lợng Công suất
I Xe hút phốt+bùn
1 Xe hút phốt ISUZU 2 1,8m3
2 Xe hút bùn EVECO 2 7,75m3
3 Xe hút phốt DAIHTSU 1 0,5m3
4 Thiết bị hút bùn, phốt 3 0,5m3
5 Xe hút phốt 3 0,5m3
II Xe chở bùn
1 Xe nâng hạ IVECO 1 5m3
2 Stec chứa bùn của xe 4 5m3
3 Xe chở bùn Xin 130 3 4m3
III Xe thau rữa hệ thống
thoát nớc
1 XE thau rữa đờng ống áp
lực cao IVECO
1 15tấn
2 Xe thau rữa đờng ống áp
lực cao loại TOYoTa
1 2,7 tấn
IV Phơng tiện thiết bị khác
1 Xe xúc HiTACHI 1 xe 0,35m3
2 Xe cẩu tự hành 1 2 tấn

3 Máy đo cao độ 2 cái
4 Máy bơm nớc 1 200m3/h
5 Bộ tay tời kéo bùn 4 bộ
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
23
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
IV. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
1. Đặc điểm về nguồn vốn,tài sản
Vốn và tài sản của Công ty thuộc quyền sở hữu toàn dân đợc nhà nớc
giao cho giám đốc trực tiếp quản lý và sử dụng phát triển sản xuất kinh doanh
và không ngừng nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng hệ thống thu thoát nớc
Công ty có trách nhiệm duy trì và không ngừng bổ sung đổi mới tài sản
theo yêu cầu sản xuất kinh doanh bằng:
+ Vốn tự có- vốn tín dụng
+ Vốn ODA
+ Vốn huy động từ các nguồn khác
Công ty có quyền nhợng bán cho thuê những tài sản không dùng hoặc ch-
a dùng hết công suất.
Công ty đợc quyền hoàn thiện cơ cấu tài sản theo yêu cầu đổi mới công
nghệ, phát triển sản xuất và nâng cao chất lợng duy trì hệ thống thoát nớc đô thị
2. Đặc điểm về nguồn vốn tài chính
Công ty đợc nhà nớc giao vốn, lợi nhuận thuộc quyền sở hữu của công ty,
phần còn lại của tổng doanh thu trừ tổng chi phí và các khoản nộp ngân sách
nhà nớc
Về yêu cầu sản xuất kinh doanh, Công ty đợc vay vốn lu động đợc Nhà
nớc cấp hoặc vay vốn cố định tại Ngân hàng để xây dựng cơ bản mua sắm ph-
ơng tiện.
Công ty đợc vay vốn và chịu lãu xuất do Ngân hàng quy định
Quỹ lơng kế hoạch, Công ty đăng ký với ngân hàng, Ngân hàng đảm bảo
tiền mặt chi trả lơng hàng tháng cho cán bộ công nhân viên với điều kiện Công

ty còn tiền trong tài khoản, cuối quỹ công ty thanh toán và cuối năm quyết toán
quỹ lơng
Mọi quan hệ sản xuất kinh doanh giữa công ty với tổ chức và cơ sở sản
xuất kinh doanh khác thông qua ký kết hợp đồng lao động
Công ty thực hiện chế độ tài chính, kế toán theo pháp lệnh nhà nớc quy
định
Năm hoạt động của Công ty từ tháng 01/01 đến 31/12 cùng năm(tết dơng
lịch), quyết toán tài chính tiến hành mỗi năm một lần vào cuối năm và quyết
toán tài chính chính thức vào cuối quý I năm sau
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
24
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế lao động
V. Thị trờng hoạt động công ty ,kết quả sản xuất kinh doanh
của công ty qua hai năm 2000và 20001
Công ty thoát nớc Hải Phòng là doanh nghiệp nhà nớc hoạt động công
ích, đợc Thành Phố giao cho nhiệm vụ quản lý, duy tu, sữa chữa thông nạo vét
toàn bộ hệ thống thoát nớc của Thành phố
Quản lý vốn đầu t xây dựng các công trình thoát nớc thành phố
Thi công các công trình thoát nớc trên địa bàn thành phố, tham gia hội
đồng nghiệm thu các công trình thoát nớc
Công ty cung cấp dịch vụ san lấp mặt bằng,sản xuất cấu kiện bê tông...
Công ty cung cấp dịch vụ đáp ứng mọi nhu cầu cá nhân,tổ chức về cải
tạo, sữa chữa nâng cấp hệ thốn thu thoát nớc, hệ thống bể phốt..
Kết quả sản xuất kinh doanh qua hai năm 2000 và 2001
Công ty mới thành lập nên gặp còn nhiều khó khăn thử thách, tuy nhiên
với sự quan tâm của cơ quan chủ quản, giám đốc công ty và đặc biệt là tập thể
cán bộ công nhân viên đã hoàn thành kế hoạch giao
Biểu4: Kết Quả Thực Hiện
Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2001
I Sản xuất kinh doanh

1-Nạo vét bùn cống 9200m3 9600m3
2-Nạo vét,đào bùn mơng xả,mơng hồ 2600m3 1300m3
3- Trung tu nạo vét bùn trong lòng cống 10080md 10000md
4-Thay nắp ga gang bê tông 1000tấm 1100tấm
5- Lắp đặt hệ thống thoát nớc xóm ngõ 2000md 2000md
6- Thu dọn vật cản mơng hồ 50,5 ha 50,5ha
7- Vận hàng quản lý cống ngăn triều 8 cống 8 cống
8-Thu dọn phân phốt 780 tấn 800 tấn
9-Cải tạo nâng cấp hệ thống bể phốt 60 bể 70 bể
II-Giá trị sản lợng
7600 tr đồng 8000 tr đồng
III-Doanh số thực hiện
7600 tr đồng 8000tr đồng
IV-Thuế các loại
310 tr đồng 350 tr đồng
V-Lợi nhuận để lại
80 tr đồng 100 tr đồng
VI-Thu nhập bình quân
640000 đồng 680000 đồng
Bùi Đức Trung KT Lao động 40B
25

×