Bộ GIÁO DỤC VÀLỜI
ĐÀOCÁM
TẠOƠN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
Bộ Y TẾ
Đe hoàn thành luận ván thạc sĩ dược học này, tôi xin bày tỏ
lòng
biết
ơn vả kính trọno
sâu sắc tới TS. Trần
Văn ơn (Bộ môn Thực vật THEPKAYSONE
KIIAMPHANH
Trường
Đại học Dược Hà Nội) là người thầy đã tận tìnli hướng dẫn tôi
trong
suốt
quá
trình nghiên cứu và hoàn thiện bản luận văn này.
ĐIÊU TRA CÂY THUỐC TRONG KHU BẢO
THIÊN
NHIÊN
Ở TỈNH
Tôi TÒN
cũng xin
gửi lời
cảm ơnSOMSAVAT
dến DS. Phạm
Ilà Thanh Tùng,
DS,
BOL1KHAMXAI, NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ
Nghiễm Đưc Trụng Cung toàn thế cấc cản bọ trong Bọ mồn Thực
NHÂN DAN LÀO
vật
(Triĩưhg
Dại học Dược Hà Nội) đã giúp dờ tôi rất nhiều trong quá trình
nghiên cửu.
Tôi cùngLUẬN
xin bày
tỏ lòng
biết SỸ
ơn tới:
VĂN
THẠC
Dược HỌC
CHUYÊN NGÀNH: Dược LIỆU - Dược HỌC CỔ TRUYỀN
MẢ SỐ: 60.73.10
Người
dẫn khoa
học:
TS. Trần Văn ơn
Hàhướng
Nội, tháng
ỉ ì nỏm
2010
TRƯỜNG DH DƯỢC HÀ NỘI
THƯ VIỆN
Nigày ẬÙ- iháng .4...
năm
2ữ.íi,
SốDKCả: C/í.-ểA^-....
...............................
3.2.
Tri Ihửc sử dung
cây nhiên
thuncSotnsavat
của cộng đồng ở
tôn thiên
MỤC LỤC
4
5
4
5
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHŨ VIÉT TẮT
DANI1
BẢNG
DANH
MỤC
CÁC
4
9
MỤC
CÁC
1.1. Nuớc
cộng hoà Dân chủ Nhân dán Lào
Điêu kiện tự nhiên, kinh tế và xô hội
4.3.trị 1.1.1
5
Các giá
của tài nguyên cây thuốc ở Khu bào
1.1.2 Hệ thực vật và Tài nguyên cây thuốc của3Lào
1.2 Tỉnh Bolikhamxai và khu bàu tồn thiên5nhiên
KẾT
LUẬN
VÀ
KHUYẾN
NGHỊ 5
ỤC 1:MỘT SỔ HÌNHSomsavat
ẢNH VỀ KBTTN SOMSAVAT
CHƯƠNG 2
2.1. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
2.2.
227.
222
221
CHƯƠNG
3
3.1
.
Đối tượng nghiên cửu
Phương pháp nghiên cứu
Điều tra tính đa ílạng sinh học cây thuốc
Tư liệu hóa tri thức sừ dụng cây thuốc
Xác định tên khoa học của cây thuốc
NG
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, Cllữ VIẾT TẮT
VIỆT Viết đàv đủ
Viết
tắt
Cộng hỏa Dân chủ nhân dãn
CHDCND
Gììỉâ xấc dịĩih dượe tên
KB
chì,
lio
Khu bảo tôn Thicn nhiên
Viết đầy đủ
NG AMI
Viết
tắt
Hanoi
College of Pharraacy lĩerbarium (Phòng tiêu bán HNIP
Trường ĐH Dược Hà Nội)
International Cooperative Biodiversìty Groups (Hiệp hội
Quốc té về bao vệ các loài giống thực vật)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Danh mục các câv thuốc được các cộng đong song ỡ 14
K.BTTN Somsavat
Bẩrìg 3.2. TỗrìS kễt đa dậhễ sinh học củâ cẳy thlỉồc 9KBTIN13
Somsavat theo các nuành thực vật
Bâng 3.3. Danh mục các họ cây thuốc ở KLÌ TTN Somsavat25
Bảng 3.4. Danh mục các chỉ cây thuốc ở K.BTTN Somsavat27
Bảng 3.5. Các dạng sông của cây thuòc ở KBTTN Somsavat32
Bảng 3.6. Số lưựna các cây thuốc ở ô tiêu chuẩn 100m"
32
Bảng 3.7. Danh sách các loài cãy thuốc xuất hiện trong ô tiêu32
chuẩn
Bảng 3.8. Tính đa dạng của hệ thực vật và câv thuốc trên dơn vị
38
diện tích lnr ở khu bảo tồn thiên nhiên Somsavat
Bảng 3.9. Tính da dạng sinh học cây thuốc theo thàm thực vật38
Bang 3.10. Danh sách các loài cây thuoc xuất hiện trong thảm
thực
39
vật rírhg nguyền sinh bị tắc đọrĩg
Bảng 3.11. Danh sách các loài cây thuôc xuất hiện trong thảm
thực
43
Bảng 4.1. So sánh hệ cây thuốc ở KBTTN Somsavat và hệ cảv
49
thuốc của nước CHDCND Làn
Danh mực các cây thuốc mới ờ Lào được phát hiện ỏ
KBTTN Somsavat
DANH MỤC CÁC HÌNH
50
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo ưóc lính cùa tả chúc Quĩ thiên nhiên toàn thể giới
fWWF),
trên
thể giới có khoảng 35.000 - 70.000 loài trong số 250.000 270.000
loài
cây
cò được sử dụng vào mục đích chữa bệnh |41J, [42]. Kho tàng
nguồn
tải
nguyên cây thuốc vô giả này đà và đang được các cộng đồng khác
nhau
trẽn
thế giới sừ dụng tronu công tác chăm sóc sức khùe ban đau. Theo
bảo
cáo
của
Tồ chức Y tế thế giới (WHO), trên thế giới cỏ khoảng 80% số dân
ờ
các
nước
dang phát triển hiện nay có nhu cầu chăm sóc sức khỏe ban đầu
dựa
vào
các
nền y học cổ truyền và khoảng S5% thuổc y học cổ truyền đỏi hủi
phái
sử
dụng dược liệu hoặc các chất chiết xuất từ dược liệu [39], [42].
Con
sô
này
vẫn tiếp íục tăne. kc ca ở the hệ trẻ [41].
Nguồn tài nguyên cây thuốc còn góp phần lớn lao trong
công
cuộc
phát
triển kinh tế cùa các quốc gia trcn thế giới. Có 119 chất tinh khiết
được
chiết
tách từ khoáng 90 loài thực vật bậc cao đuợc sử dụnu làm thuốc
trẻn
toàn
thể
giới [39]. Dự đoán nêu phát Lriên tôi da các Ihuỏc thảo mộc có
nguôn
gõc
từ
1
việc khai thác và sử dụng tài nguyên cây thuổc cần dựa trên
nguyên
tắc
bảo đâm cho nguồn tài nguycn rày tiếp tục tồn tại và phát triển.
Ngảv
nay,
nhiều câv thuốc đang đoi mặt với nguy cơ bị tuyệt chủng nhưnu
lại
có
ít
nỗ
lực bảo tồn chúng, thậm chí rất nhiều quốc gia trên thế giới còn
chưa
kiểm
kê
đầy đủ nguôn tài nguvên cây thuóc của quôc gia mình, Trong khi
đó
các
no
lực lại tạp trung quá nhiều vào việc khám phá các thuốc mới [27].
Nước CHDCND Lào nam trong vùng nhiệt đới gió mùa, khí
hậu
âm
thấp, với diều kiện mòi trường tự nhiẻn thuận lợi tạo nến một hệ
thực
vật
rất
da dạng và phong phú. Theo báo cáo cùa Trung tâm nghiỗn cứu
Dược
liệu
Lào, hiện tại đả biết 1.113 loài cây thuốc [29]. Nguồn tải nguyên
này
đóng
góp một phần quan trọng trong còng tác chăm sóc và bào vệ sức
khoe
nhân
dân từ nhiều đời nay.
2
CHƯƠNG 1: TÒNG QUAN
l. L Nước
1.1.1,
Cộng hí)à Dân chủ Nhân dân Lào
Điều kiện tự nhiên, kinh tể và xã hội
Nước Cộn^ hòa Dân chủ Nhân dấn Lào là một quoc gia
không
giáp
biển duy nhất tại vùng Dông Nam Á. Lào giáp giới nước
Myanmar
và
Trung
Quốc phía Tâv Bắc, Việt Nam ờ phía Đông, Campuchia ớ phía
Nam, và Thái
phía Tây [49].
Dõng sông chinh của quốc gia là sông Mẻ kônv, bất neuồn
từ
Tâv
Tạng
và chảy qua Lảo, Campuehia rồi đen Việt Nam. Sông Mê kông là
biên
giới
quốc gia tự nhiên của Lùo với Myanmar và phần lớn với Thái
Lan.
Vì
lượng
mưa thay đổi rất lớn theo mùa nên sông Mê Vông là dòng sóng có
dòng
chảy
thay đổi lớn nhất trong tat cả các dòng sông trên rhế giới. Mùa
nước
chảv
chậm có ý nghĩa rất lóm cho nhung sinh vật sống ở trong lòng
sông
ở
đây
[22], [23].
Vùnu cao nguyên phía Bắc của Lảo là khu vực núi đôi lởm
3
nhò, hầu hết có dộ cao dưới 200 m so với mặt nước biển. Đồng bằng Mê
kông nằm hoàn toàn trong phạm vi lưu vực cùa sông Mê kông
[23].
Viêng Chăn, tiếng Việt xưa gọi là Vạn Tựợng, là thù đồ
nước
Lào,
nằm
ở Ỉ7°58' Bắc, 102°36r Đông (17-9667, 102.6). Viẽng Chăn nàm ở
tả
ngạn
khuýu sòng Mê Kông lả biên giới giữa Lào với Thái Lan. Thù đô
Viêng
Chăn
rộng 3.920 km2, cỏ 692.900 dân (năm 2004).
Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào có khí hậu nhiệt đới giỏ
mùa
ẩm,
mùa
mưa từ tháng 5 đến tháng 10, và mùa khô vào những tháng còn lại
trong
năm.
Lượng mưa hàng năm vào khoảng ĩ.500 đến 2.500 mm, cao
nguyên
Rolaven
có lượng mưa hàng năm trung bình khoảng 3.500 mm và khu vực
xung
quanh
Xavannakhet và một phần phía Rắc chi' nhận lượng mưa khoang
1.500
mm
một năm. Sự thay đồi lượng mưa trong năm dẫn đến chu kỉ tuần
hoàn
cùa
sự
khô hạn ờ các vùng trong năm [23].
Nhiệt độ ban ngày cao nhất vào tháng 4, tháng nóng nhất
trong
năm
với
nhiệt độ thưởng xuyên trên 40cC. Mặc dù nhiệt độ ban ngày thấp
4
Theo điều tra năm 2008, dân số của Lảo là 6.677.534
người.
Mặc
dù
mật độ dân cư thấp (28 người/km2) nhưng mật dộ dân cư ớ vùng
canh
tác
nông nghiệp xấp xỉ bằng mật độ trung bình cùa thế giởí [49].
Trung
bình
hãng
năm dân sổ tăng khoản ÍI 2,5%, íà mội trong những nước cổ tốc
dộ
táng
dân
số
nhanh nhất châu Á. Khoảng 83% sổ dần sống trong các làng xâ
nhỏ
ở
nông
thôn. Thành pho trung tâm nằm dọc theo bờ sông Mê kỗng và
những
thị
trấn
ỉ. 1.2. Hệ thực vật vù Tùì nguyên cây thuốc của Lào
Với diện tích rừng phủ xanh lởn, đát nước Lào có nhiêu loài
thực
vật
quý hiếm có giá trị to lớn không những về kinh tế mà còn để phục
vụ
cho
công tác nghiên cứu khoa học.
Mặc dù diện tích rùng giảm đi rât nhiẻu trong thê kị qua
nhưng
diện
tích rừng hiện tại cua Lào có thê so sánh với Thái Lan. Việt Nam
và
tĩnh
Vân
Nam (Trung Quốc). Khu vưẹ rừng rông Ịợn nhất và ít bị khai thác
nhất
nằm
ỡ
vùng trung tâm phía Nam đất nước [23].
5
ôi trường sống. Phần lớn khu vực đồng bàng Mê kông ở dưới mực nước
biển bị ngập trong mùa mưa. Vửng đổt này giừ dây được cải tạo
bằng
cách
trồng nhùng ruộng lúa. Khu vực đầm lầy cùa đồng bàng Mê kông
bao
gồm
những dòng suối chày siết, những khúc sông ngoằn ngoéo, những
hổ
nước
ngọt và những đầm lầy, nhũmg dồng cò ngập nưó-c theo mùa
cùng
nhũng
hồ
nước lớn. Mau hết các khu vực được sử dụng đá đánh hẳt cá hoặc
các
hoạt
dộng khác của con người [23].
1.2. Tỉnh Bolikhamxai và khu bầo tồn thiên nhiên
Somsavat
Ỉ.2.L Tỉnh Boỉikhamxai
Bolikhamx.ai (hoặc Borikhamsai, Bodỉkamxai...) lả tĩnh lớn
thứ
10
của
cộna hòa dân chữ nhân dân Lào vói diện tích vào khoảng 15,977
knử
và
dân
sọ vào khoảng 227.000 người. Trung tâm của tỉnh là Paksane nam
cách
thủ
dô
Viênẹ Chân 150 km.
6
Rolikha.mx.ai có nền văn hóa giàu có cùng tồi nguyên thiên
nhiên
và
khoáng san vò cùng phong phũ với 3 khu bảo ton quổc gia là
Phou
Khan
Khouay. Nam kading và Somsavat.
ỉ.2.2, Khu bảo tồn thiên nhiên Somsavat
Khu Báo tồn thiên nhiện (KBTTN) Sornsavat được thành
lập
năm
2003, là một trong ba KBTTN của tỉnh Bolikhamxay. KRTTN
nằm
à
độ
cao
150m so với mặt nước hiển, tọa độ địa lý là 1B’27'338” độ vĩ Bắc
và
103^48’ 138” độ kinh Đông, cách trung tâm Paksanc cùa tinh
Bolikhamxai
20km về phía Đỏng Bắc, nằm giữa hai KBTTN Phou Khao
Khouay
và
Nam
Kading(Hình 1.1).
Diện tích của KBT lả 26 ha, nằm trên vùng địa hình bàng
phẳng.
Thảm
thực vật cùa Khu bao tồn gồm 2 loại chính là: rừng nguyên sinh bị
tác
động,
chiếm 80% diện tích và rừng thứ sinh, phục hồi khoảng 15 năm
sau
khi
làm
nương, chiếm 20% diện tích.
Theo sự chỉ đạo của Bộ Y tế Lào, từ năm 1976, Trung tám
nghiên
cửu
7
m đốc Trung tâm nghiện cứu Dược liệu, ban iânh đạo Sở y té tỉnh cùng
với Nhân dân các dân tộc ỡ vùng lân cặn đặc bỉột là với sự tham
Hình I.L Vị tri đia lý tĩnh Rnlikhamxaí và Khu bảo tun thiên
nhiên
8
Do vườn mới dược thành lập nên còng tác điều tra cơ ban
vần
chưa
thực hiện dược dầy đù. Trong giaỉ đoạn từ 2003-2004, nhóm
nghiên
cứu
của
Giáo sư Socịarto. trong khuòn khổ dự án sàng lọc các cây thuốc
kháng
H1V,
sốt tét cũa Viện Ung thư Quốc gia Mv dã tiến hành điều tra cây
thuốc
trong
khu vực vả xác định được 55 loài cây thuốc, thuộc 49 chi, trong 31
họ
thực
9
CHƯƠNG 2:
ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đẻi tượng nghiên cứu: Cây thuổc ở KBTTN Somsavat được
các
cộng
đồng dàn cư sống trong vùng sử dụng.
Thời gian nghiên cứu: 6 tháng, từ tháng 12/2009 - 5/2010.
2.2. Phưcmg pháp nghiền cứu
2.2.
Ị. Điều tra tinh đa dạng sình học cây thuốc
2.2.
ỉ. ỉ. Điểu tra then tuyển
tìược thực hiện bằng phương pháp điều tra theo tuyến [2].
[12]
với
neười cung cấp tin quan trọng (KIP). KIP là những người am hiếu
cảv
thuóc
trong khu vực các lảng xung quanh Khu bao ton kết hợp với
phong
vấn
tri
thức sử dụng và thu thập mẫu tiêu bản. Tổng cộng có 5 người
cung
cấp
thông
tin dã dược phỏng vẩn tại thực địa.
2.2.
ì.2. Điểu tra bằng ỏ tiêu chuắn
10
Xử lý kết quá: Kổt quá được xử lý bao gồm: Danh mọc
loài
cây
thuốc,
tcn khoa học, họ thực vật, số lượng và tv lệ các bậc phân loại
(ngành,
họ
vả
chi), các dạng sống.
-
Cảc chí tiêu xác định ơ ô lOOnr bao gồm: Thành phần loài,
là
sổ
loài
xuất hiện trcn các ô theo thảm thực vật; lần số xuất hiện; tỷ lệ sổ
loài
cây
thuốc trẽn tổng số loài cây gặp trong từng ô.
2.2.2.
Tư liệu hóa tri thức sử dụng cày thuểc
Tri thức Sừ dụng cây ihuốc trong khu vực được thu thập
bang
phỏng
vấn theo tuyến tại thực dịa và tại các ô tiêu chuân với KIP.
Nội dung phỏng vấn bao gồm [41]: Tên tiếng Lào, tên phiên
âm
quốc
tế, bộ phận dụng, công dụng, cách dùng.
Xử ỉỷ kết quả: Kết quả dược xử lý bao gồm: Danh mục loài
cây
thuốc,
tên khoa học, họ thực vặt, tên tiếng Lào, bộ phận dùng, công dụng
-
11
,
CHƯƠNG 3: KÉT
10mQUẢ NGHIÊN cứu
S'
3.1. Tính
đa dạng sính học của câv thuốc ở KBTTN
Somsavat
3. /. /. Danh m ục cẫy thuốc ỏ'KBTTNSomsavat
M khoa học
Họ TV
Tên
r Tên
Bộ
Tên
phiên
ã
Sử thụng
r
I
Tông
sô
170
loài
câv
thuôc
đã
được
cộng
đông
dân
tộc
ờ
ảm
JỈỊt
£
KBTTN
o
Sọmsavat sử dụng làm thuốc (Bảng 3.1). Trong dỏ có 84 loài dà
được
xác
Ageratum
3 đính1 tên
eonyzuides
AíiicraceasiCỏ
L.
cứt
lợn
Nha
Dok
Khao
khoa học đền loài, 59 loài xác dịnh dển chi, 17 loài mới vỉốin họng
xác
định
Aglíiia
xp.2đến họ và
10 mlii chưa xác ámh
đưọt tên khoa
hạe.Lmg Kliat
5 được
Meliacaae
na^S-Ịttn.rỉo^sir
Kong
Cách
đùng
Các cầy thuốc dược xác dịnh thuộc 4 ngành thực vật là
Polypodìophyĩa,
GneiophytaSavảnhản
Magnoliophytơ,
64 họ,Hom
118 chi Thản kinh
Amomum
9 Cycadophyta,
5 bịfĩontm7.ingiberaueạe
.ĩack.
hổi
ííui^Biau, 'Nong
14
15
khác nhau.
Bảng 3.2;Tỗng kết đa dang sinh hoc cua cây thuốc ỏ' KBTTX
Somsnvat
theo cảc ngành thực vật
T
T
M khoa học
Tên
ã
Tẽn
lỉọ TV
Tên
phiên
ám
B (tụng
Sử
ộ
Cách
dung
Sừ dụng
1
Cách
tlùng
12
13
TMàTên khou học
TTB
Hạ TV
Tên
Việỉ
Nam
Tên
âm
phiên
Hộ
T
T
T’11 khoa học
i
ỉỉọ TV
Tên
Việt
Nam
Tên
phiên
B dụng
Sử
ộ
Cách
dùng
Bộ
phiên
Sử dụng
Cácỉt
dùng
âm
16
M
T Tên
ã khoa học
T
T
1
Grangea
6
Họ TV
maderaspatíina
Aíỉlé,racÈae
Tên
Việi
Nam
Tên
âm
Phak Kat Nam
viêm họng
M
T Têu
ã
T T khoa học
Macaranga
8
4
Hẹ TV
denticuiaia
Enphorbiaccac
Tên
Việt
A'a
Tên
phiên
Bộ
Sử dụng
Cách
dùng
Bộ
phiên
Sử dạng
Cách
(tùng
Bộ
Sử dụng
Cách
dùng
âm
osuteiu.ỉkl Khop Luod
20
18
19
TMũTên khoa học
TTB
Họ TV
M
T Tên
ã
T T khou hục
//() TV
Salữcĩa
1 vpnncesơ
8
Wjght
CelastraccaeChóp
Tên
Việt
ỉ\'u
Tễn
A'iirti
Tên
âm
Tên pỉùSiì
mau
tỉìscrmo^.ĩoKheu
Ta Koang Đường ruột
120 glcrhra
Sniilax
1
Roxb.
Snũlacaceae
T
T
M
ã khoa hạc
Tên
T
I
baỉansae
1
SclùndL.
.
T Tên
T M khoa học
a
1
Họ TV
hả
phục
Tĩu
Việt
Nam
Khcu
Ya
Tên
phiên
âm
Non21 Nai
ínrstrún^osntm'
22
Họ Ty
Annonaceae
Tên
Việl
Nam
Hoa
Du II đầu. chóng
Khen
ca&BiiinnSatỉríỊ
Cách
dùng
Sữ dụng
Cách
dùng
Dnk
Bộ
phiên
Tên
B dụng
Sử
ộ
âm
Mak
Họ rv
Tên
1 Têu khoa học
Tên
phiên
Bộ
Việt (từ 4 loài trờ lên) là:
1 T Các họ có nhiều loài làm thuốc Iihẩt
Nam
ăm
Armonaceae
(7
loài). Apncynaceae (4), Asclepìađaceae (4), Asteraceae (4),
Clusiaceae
(6),
Eupkorhiaceas (ỉ ỉ), Fabaceae (16), Lauraceae (4). Meliaceae
(4),
Moraceae
Sử dụng
Bảng 3.3: Danh mục các họ cây thuốc ờ KBTTN Somsavat (xếp thcu thứ tụ
1
íeteumuaỡaa*
Khen N*.m Lot
T
T
Sn
loài
Tỷ
%
lệ
24
23
25
T
Tỷ
lệ
Cách
dùng
T
Trong: số 118 chi cây Ihuôc được cộng đỏng ở KBTTN
Sornsavat
sử
dụng, có 16 chi cỏ sô loài íừ 2 loài trở lên, bao góm: Ag/aicỉ (2),
Amomnm
(3),
Antỉdesma (2), Árdisia (3). Castanopsis (2), Cinnamomum (3),
Bảng 3.4; Danh muc các chi cây thuốc ỏ' KBTTN Somxavat
(xẻp theo thứ tụr
tên chi)
27
26
28
29
30
dạng sống có nhiều họ, chi loài đều có số lượng nhất là lần lượt
Bảng 3.5: Các dạng sống của cây thuốc ở KBTTN Somsavat
Tinh đa dạng trên đơn vị diện tích
én Lào Tỗn phiênSố cá
T
Sốttiể
ô
ỷ
trung x
âm
lệ
bình/
uấ
QuaBáng
điểu 3.6.
tra 6Sốô ỉưọìig
tiêu chuẩn
lOmxlOm,
2 kiểu lOOm2
thảm
các cẵy
thuốc ỏ' ôthuộc
tiêu chuẩn
3.1.2.3.
rêu khoa học
Cong
4 * Kháo
ỉaia sp. ì
TỂn
S khoa học
T
T
Tên Lào
0,2
1
1
T
ỷ
lệ
Tên phiênSỐ ci thè
ầm
trung
bin
ỉũia ỉp.2 2
Các cây thuốcKọiig,
xuất lìng
hiện với mật độ trung bình
1 là162,18 cố
thổ/100
m7
và
momum3 sp.
Kha
Khồm
0,2
2
33
xuất hiện trung bình 2.01 ô tronc số 6 ô nghiên cúm. Các loài
phân Lour.
4 viỉỉosum
nomum
Mạc Neng bố 0,5
1 16 rộng
nhât (xuât hiện trong 100% sô ỏ nghiên cứu) là: Ancistroclaãus
§
Hấn?
6 trong ô tiều chuẩn
sáchcuồng
các Iơài câv thuốc12
xuất hiên
cistrodaáus Bảng 3.7. Danh
tĩđesma
6 sp.
22,5
6
disia sp.
7
3 50
rin
chãm
Tinh da dạng theo dạng sông
ruibuírvs'
fifj.
* 33
8
Khira nồm
0,3
Các cây thuốc được cộng dồng ừ KBTTN Somsavai sừ dụng thuộc
ctíaurtia
sp
4,3
9
rửaJ Tộn
6
4
Mạc
là cây bụi,
leo (Bảng
33
31cây cỏ, cây gồ, vả dây
32
ữuhìrtic1 ỹp, dạns sona khác nhau
4 66
1,5
Khưa
tòng
3.1.2.2.
eyma sp.
1
S.OOIOOU
ỉamus
12 sp.
ĩn3*iejaimiu.mSa3
Vái
1
aeiocarpus
sp.
14
nnamomum
cassỉa
inamottỉum
sp.
1
1
nthtís
1
rodciìdron
7
nnarus1
i A.
tonkinettsisn
ỈLỈ^ỄinaU
barisnsis
Tên klioa học
Bo Hi
Nong
Phăng
0,3
2
33
1,3
Năm
1
16
0,3
1
10
0,3
2
33
0,7
2
33
3,2
2
33
0,3
Khỳ
ỉ
16
.6
6,3
?
83
Tên Bão TÊII pliiên trung
âui
bình.
T
ỷlê