Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Đánh gìá việc sử dung kháng sinh trong điềụ trị tại khoa taì mũi họng tre em bệnh viện tai mữi họng trung ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.94 KB, 53 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LỜI CẨM ƠN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

Hộ Y XẾ

Sau thời gian học cao học chuyên ngành Dược lý- Dược: lâm sàng tại
trương Đại học Dươc Hà .Nội và Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương, được
sư dạy bảo, giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong trường và các cản hộ bênh
viện, tôi xin được trân trọng bày tỏ lõng biết ơn sâu sẵc và lởĩ câm ơh chấn
thành tới:

NGUYỄN THỊ QUỲNH NGA

- Ban giảm hiệu nhà trường, Phòng sau đại học
Ban giám đốc Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương

LUẬN
DƯỢC
Tôi cũng xin trân trong
bàyVÃN
tỏ lòngTHẠC
bỉểt ơn SỸ
sâu sắc
tớì: HỌC
tiếp

TS Vữ Thị Trâm và Th§ Bùỉ Vần Đạm, những ngưởỉ thầy đẫtrực

hướng đẫn, chỉ bào tận tình và tạo mọi điều kiện cho tỏì hơần thành luận văn


NGÀNH:
LÝsàng
- Dược
SÀNG
này, CácCHUYÊN
thầy, cô trong
Bộ môn Dược
Dươc lâm
và BộLÂM
môn Dược
lực học đã
chỉ bảọ, dạy dỗ tói trọng suốt
quáSỔ:
trình60,73,05
học tập cung như trong thời gian tôi
MẢ
thực hiện đề tài.
Các cỏ chú, anh chị cán bộ, nhân viên phòng Kế. hoạch tồng hợp yà
khoa Tai Mũì Họng trẻ em Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương đã giúp đờ
tôi trong thời gian tôi làm đề tài tại bệnh yiện,
Các thầy, cô trong các bộ môn, phòng ban của trường Đại học Dược Hà
Nội đã dạy dỗ và taọ điều kỉện chọ tội trọng thời gian học tạỉ trường,
Cuối cùng tội xìn chân thành lò lòng biết ơn tới những người thân trong

dẫn khoa
học: vỉển
ĩ, TS.
gỉa đình, Ngườỉ
bạn bè, hương
những người

ỉuỗn động
vả Vũ
gỉủpThỉ
đơ Trẩin
íồỉ trong cuộc sống
cũng như trong học tập.

2. Ths. Bùi Văn Đạm
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 nàm 2010


MỤC LỤC
ĐẶT
VẤN
ĐỀ
.
.......................................................................................
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN................
.............................................................
1.11.1.3
Môt Viêm
sổ bệnh
vềxoangr/..........................................................
taỉ mũi họng thưởng gặp ờ trẻ em
mùi
................6
UI.4 Viêm tai giữầ: ................................................. ..................................8:
1.1.5............................................................................................................. Vi
êm tai xương chùm:.....................................................................................9
12 Các vi khuẩn gây bệnh TMH và tình trạng khảng:;. ,............11

1.2.1 Streptoeọccus pneụmonỉãer.-..........................................................11
11.2.2 Hãemophilus influenzae:v........................................................
13;
11.2.3 M õ r â x H l a c a t a t T h l l i s T , , . . . . 1 4
]
n.2.4 Víikhuẳả kị khí............... ............................................................ 14!
1.2.5 Eseudỏmonas aeruginosa;:......................................................... 15;
12.6 Staphvlococcus aureus: ................................................................. lít
12.7 Một sổíkêt 'quả nghiên círu dược thực hiện tại Bệnh viện TMH
trung ương về tính kháng thuốc cua một sọ vi khuân thường gặp..............16
1.3Điều trì các bệnh Tai Mùi Họng................................................ ......... 16
L.3T Kháng sinh.................................................................................. 16
l32
Các nhóm thuộc khác sự’dụng;ttong:4iêù trị bênh taimũi họng 25"
CHƯƠNG 2; ĐỐI TƯỢNG VÀ THƯƠNG >HÂF NGHIÊN cứlr ĩl’2é
2.1Đối tượng nghiên cứu..........................................................................26
22 Phương pháp nghiên cứu:......................................................26
2.2.1 Thiết kếinghiêh cứu: . . . . . . . . . . . 2 6
22.2 Chọn mầu:.....................................................................................26]
2.2.3 Cách thửc thu thập số Uệu............ ...............................................26]
22.4 Các nội dùng và chỉ tiêu nghiên cứu.........-.......—........-....—...... 27’
2.2.5 Xử lýkồt quả nghiên cửu:...............................................................28.
CHƯƠNG 3; KÉT
3.1Đặc điễm bệnh lý của bệnh nhi trong mẫu nghiên cừu.....................,... 29
3.1.1 Phân loại bệnh rửíâh theo tuổi và giới tính.....................................29
33.2 Một số bệnh' Tái Mũi Họng đã gặp trong mằu nghiên cửù,L........30


Amiđan
DANH MỤC CẤC BẢNG

Đường dùng

nzae

rhaỉis

nọsạ

S1ĨT

3.2.2 Haemophũus
Clcirủiỏm thuốc
ikhángsinH được :sử dúngưrongTighiêh
ìnflueỴizae,
cứữ, DANH MỤC CÁC KỶ HIỆU, CHỮ VIẾT TẤT
3.2.4 Đưòmgrdùhgxủàkhángsirih
Khuyến cáo

1
4
Ì639
411

3.2.5

Liều
Kết dùng
quả khảng sinh.......................................

3.2.6


sốMoraxeỉỉa
ngàỵ sử dụng
kháng sinh'...........................
catarrhaỉis

3.2.7

Nồng độ ức chế tối thiểu
Sự an toàn của các kháng sinh được sử dụng..
Pseuđomonas
aeniginosa
:
33 Tỉnh. Hình sử dựng' mọt sở.nMnftìiuỒc'khấc't|ạ
khôâa........44

3' .4 Két
phẫu
thuậtquấ đỉềư trị; bệnh tài khoa............................................44
Staphyỉocỡccus
aureus
CHƯƠNG 4: BÀN LUẨN....................................................................
...46
4.1Bàn luận
về một số đặc đỉềm hệnh lv của bệnh nhi trong mẫu nghiên
Sử dụng
cứu ......................................... . .................................................. 46
pneiỉmoniae
Streptococcus quan đến tuôỉ
pneumonìae

4.1.1 Đặcđiểmbệnhilìên
-và-giới tính..............................46
Số điểín
thứ tưmột sorbệnlí Tãi Mũi Hộng đậĩgặp trong mầu nghiên
4.1.2 Đặc
Tĩnh ma ch
cứu ................,................................,y.......
v...............................................47.4.1.3 ỈXặe-điếffi-bệĩửì
Tai Mũi Họng 1-ifìhânihêô-tiếfl triển bệnÃV,...........................47
4.1.4 Đặcxtiểm bệnh' nhân theo hình' thức can thiệp Tigoại khoa.........47
Trung ương
4.2 Việc sử dụng thuốc kháng sinh tại:khoa........................................
:
48Uống
4.2.1 Liên
Tình hình
dụng khảng
sinh của các bệnh nhân trước khi đên
4.2.5
dùngsửKliáĩig
sinh..................................................
Viêm mũi xoang
4.2.6 SoViêm
ngáytai
sừgiữa
dụng kháng sinh......................................................... 5Ỉ
Viêm tai xương chũm
4.2.7..............................................................................
Sự an toàn cúả
kháhg sinh được

dụng.........................................................................53
Nộisừ
dụng
4.3...................................................................................................................
M
Tình
trạng kháng thuốc củaiphể cầuịtrong 10 năm tại Hà
1.2
ột số nhóm thuốc khác được sử đụng trong diều trị tại khoa..........................53
Nộì
4.4 Kêt quả điều trị bệnh tại khoa...............................................................54
Tình trạng kháng: của H. intluenzae ở trẻ <5 tuòi (2005)
34
KÊT LUẬN........... ................................................................................55
Mưc~đệ:khấng kMhgrsỉnh của vi kHuầh gầỹ bệnh ỉốthường gặp tại bệnh viện Tai Mũi Họng trung ươne
trong 6 tháng đầu năm 2006
Một số:víidụ về định hưóhgTnầin.bệíủi theo vị trí nhiễm 17khuẩn
Các kháng-sinh được sử dụng chủ yêu tại viện
Tai Mui Họng trung ương
Phân loại bệnh'nhâm theo tuổi vàrgi.ớí tíhh
Môt sô'bệnh vưtài mỉìi họng-dã gặp trong mẫu nghiên

24,
29
30'


tựụ
Phân loại bệnhnhân theo tiên triển bệnh
Phân loai bênh nhân theo hình thức can thiêp ngọaii

khoa
Ty ỉệ bệnh nhầhsử dụng khảng sinh trươc ìchi vầb viện

31
3-1
31

Các nhóm thuốc kháng sinh dược sử dụng trong mẫu
nghiên cứu
Gác khảng sinh đớn trị liệu

34

S ư phối hợp khẳng: sinh trong điều trị

37

Sự thay đổi kháng sinh trong điều trị;

38

Tỷ lệ kháng sinh sử dung theo đương dùng

39

í.icu dùng của các:kháng sinh được sử dụng trong mầui
nghiên cứu
Số ngày sử dung kháng sinh

41


Các-nhóm thuôc-khác-được sử dụng tại khọa.

44

Eyết quạ đjều trị: của bệnh nhân trong mẫu nghiến cứu

45:

36,

42,


Cùng với tốc độ phát triển công nghiệp hỏa, hiện đạỉ hóạ ưện thế giợiì
cũng như ở Việt Nain lả sự gia tăng về mức độ 0 nhiễm môi trường, điề.u mả
thơi giãn gần đây được nhắc đến rất nhiều đó là “biến đổi khí hậu”. Chúng ta
đang phải sống trong môi trường khí hậu khắc nghiệt, ĩàm ảnh hưởng nghiêm
trọng đến sức khỏe eon người và dẫn đển nhiều thiên tai, bệnh dịch, Sự ô
nhiễm môi trường do khói, bụi, thuốc lá và đặc bỉệt là chất thải công nghiệp
đã làm gia tăng các bệnh nhiễm trùng, đặc biệt các bệnh về. Taỉ Mũí Hong hỉ

ầnh hưởng Fất nhiều đo điều kiện Thời tiết, khí hậu, môì trường §ồng.
một

Với

đất nước có điều kiện khí hậu nỏng am như nưởc ta, các bệnh về Tai Mũi
Họng rất phổ bỉén, đặc biệt là đốỉ với trẻ em, nếu không được điều trị kịp thời
và triệt đố, sẽ dẫn đền nhiều hậu quả đảng tiếc.

Nhỏm thuốc rất quan trọng trọng điều trị các, bệnh về Tai Mũi Họng lả
nhốm thuốc khấne §|nh [3Ị. Thực tể hiện nâVj tịnh trang lạm dung kháng sinh
xuất hiện ngày càng nhiều, gây ra những hậu quã hết sức to lớn, làm gia tăng
ngày càng nhiều, chủng vi khuẩn kháng kháng sinh, gây khó khần rất lớn cho
việc điều tri các bệnh nhiễm khuẩn, đe doạ trực tiếp đến sức khoe và tính
mạng con người. Thực tế việc kê đơn, mua bán và sử dụng kháng sinh ở nước
ta hiên nay dà làm cho tỉnh trang vỉ khuấn kháng lai kháng sinh đang ngậy
một gía tăng. Do đó, sử dụng kháng sinh một cách hợp lý được xem như một
trong những giải pháp tốt nhất để chống lạỉ việc khảng thuốc cua vỉ khuẩn.
Kết quả báo cáo của chương trinh giám sát kháng kháng sinh do Bộ Y tế
tổ chức trong những năm gần đây đã cho thấy tình trạng kháng kháng sình
đang ngày môĩ gĩa tâng [9]. Mot thực tề nhận thấy hiện nay là hầu hết việc sử

1


nghiệm phân lập vi khuẩn gây bệnh và làm kháng sinh đồ, ngay cả ở những
cơ sở điều trị như những bệnh viện tuyến trung ương.
Bệnh viện Taì Mũi Họng trung ương Là một trọng những bệnh viện lớn
tuyến trung ương, có tỷ lệ thuốc kháng sỉnh được sử dụng 30 với cắc nhốm
thuốc khác khá ĩớn. Đẻ góp phần hiễu rõ hơn về tình hình sử dụng thuốc
kháng sinh trong điều trị các bệnh về Tai Mũi Họng trẻ em tại bệnh viện,
chúng tôi tiến hành thực hiện đề tàỉ:
“Đánh gìá việc sử dung kháng sinh trong điềụ trị tại khoa Taì Mũi Họng
tre em bệnh viện Tai Mữi Họng trung ương”
với những mục tiêu sau:
1. Kháo sứt một số đặc điểm bệnh của bệnh nhĩ điều tri tại khoa,
2. Phân tích tình hĩnh sừ dụng thuọc kháng sinh tại khoa Tai Mũi
Họng trẽ em bệnh viên Tai Mũi Họng trung ương từ tháng 5/2008
đến thảng 5/2009.


TÙ đó eó thề đưa ra một số đề suất giúp cho việc sử dụng


1.1 Một số bệnh yề tai mũi họng thường gập ở trẻ em
LU Viêm VA:
Bệnh hây gặp ỡ trẻ nhỏ 2-4 tuổi, hay bị tái phát nhiều lần. thễ hiện thành
đợt viêm VA cấp [2], [3].
ỉ. Ị. ĩ. ỉ Nguyên nhân:

Do nhiễm lạnh, cảc vi khuẩn, yirus eó sẵn ờ; mũì họng trở nên gây bệnh
hoậc nhilm virus (cúm, sởỉ).
Lĩ.ĩ.2 Triệu chứng:

Đợt viêm cấp thường kéo dài 5' - 7 ngày; trè thường; sôt, mệt mỏij bội ăn,
quấy khóc, sốt vừa hoặc sốt cao.
■ Ngạt tấc mũi là triêụ chứng chính co, sớm, ngạt mữỉ ngày càng tăng, cả
2 bển iảm trể phảỉ hả mềm dể thơ, thở cố tỉếng khụt khịt, dl b|í sặc khỉ an
uống, tré ngủ không được,
■ I Chảy mũi nhày; màu trang, đục, chảy nhiều cả mũi trước vả mui sau dề
gây cơn bo, sậe.
ỉ. ỉ. 3 Tiến triển và biến chứng:

u Sau 5-7 ngằy cỗ thế tự khỗỉ nhưng rẩt hay bị tái phảt.


■ Kháng sinh khi có viêm lan xuống đường hô hấp dưới: hoặc có bội
nhiễm,
■ Nếu tái phát nhiều lần và gây biến chứng; nạo VA sau khi điều trị đợt
YÌêm cẫp,

Lĩt2 Viêm Âmỉđan:
Rất thường gặp ở nước ta, hay gập ờ ưẻ em > 7 tuổi và người lởn. Có 2
thể viêm amiđan chính: cấp tính và mãn tính
Nguyên nhân:

Do nhiễm lạnh, các vỉ khuân, yịrụs có sẵn ở tnui họng trở nên gây bênh
hoặc nhiễm virus (cúm, sởi) có bội nhìềm một số VL khuắn như hên cầu
(Streptococcus), đặc biệt là liên cầu nhóm  tan huyễt § (Streptococcus
pyogenes) thường đưa tới các biển chứng tim, khớp, thận hoặc do phế cầu
(Sírepiococcus pneumonỉae), ỉiaemophỉỊm ịnfluenzae.
■j Yếu tố thuận lợi; thời tiết thay dồi dột ngột, ỏ nhiễm mồi trường do bụi,
1.1.2.,2 Triệu chứng:

Thường xảy ra từng đợt cẩp với câc triệu chứng:
“J Dm Yầ eầm giẩe rát họng
■ Nuốt khó
■ Nhức đầu
■j Sốt và ớn lạnh (> 39°C)


1

Dung thuốc gỉầm đâu hậ sốt.
■J Cứng cổ và câm thấy mật mỏi
■ I Amỉđani sưng, đỏ vẳ xưng huyết, có những giẳ mac trên amiđan
■ I Hạch to và đau khỉ sờ vùng dưởỉ hàm và cổ.

Ỉ . Ị . Ĩ . 3 Khảm vả chẩn đoán:
■1 cẩy vi khuẩn: quẹt họng
■ I Xét nghiệm công thức mảu: số lượng bạeh cầu tẫng cao

■ Tổc độ máu lắng tầng
ỉ.1:2. 4 Tiến triển vồ biển chứng:

' Tiến triền; thường tỵ khỏi diễn biền khoang 1 tuần* gau 3 - 4 ngày thi
bệnh nhân hết sốt, các triệu chứng giẫm dần. Nhưng bệnh hay táĩ phắt và
cổ thề gây ra các biển chủng.
■ Biến chứng;
0 Áp xe amiđan; tụ mủ ợ giữa amiđani và mô mềm xung quanh

s

Nhiễm

trùne

huyết

0 vỉêm amiđan khe
c Tắc nghẽn đường thở khỉ ngủ do phì đại amiđan.
Q Sốt thẩp, thấp tim hoặc viêm tiều cầu thận: những biến chứng nạy
rầt hiếm khi xảy ra nhưng rất nghiêm trọng ỵà có thể ânh hựợng tói
tìm,

khgp5

ú Yiẽm mũi xoang
1,1.2.5 Diều trị:

■ Nghi ngợi, giữ ấm


hệ

thần

kỉnh



da,


■ Dùng thuốc kháng sình khỉ cố bằng chứng nhiễm khuẩn, YL khuẫn
thường gặp tà các cầu khuẩn Gram( ỉ).
■ Phẫu thuật là chon lựa sau cùng.
■ Chỉ định cẳt amiđan trong các trưởng hợp sau:
õ Viêm tá í phát nhiều làn: 7 lần/năm, 5 lần/nâm trong khoảng 2 nãm,
hoặc ít nhất 3 lần nhiễm trùng nặnghãm trong khoảng 3 năm,
õ Amiđan quá phát: khố thở khí ngủ, nuểt khổ hoặc biển chứng; tĩm
phổi.
o Áp xe quanh amỉáan

ó Thớ hôi: viêm amiđan mạn tính không đáp ứng với điều trị nội
khoa.
1.1.3

Viêm mũi xoang:

Viêm môt hay nhiều xoang cạnh mũi, do nhiều nguỵẽn nhân khác nhau:
vỉrus, vi khuân, dị ứng,...
■ Phân loại viêm mũi xoang:

õ Viêm mũi xoang cấp tính: triệu chửng xuất hỉện rầm rộ dựới 4
tuần.
o Viêm mũi xoang bản cấp: triệu chựng xuất hiện từ 4 --12 tuần,

3 Viêm mũi xoang mạn tính: triện chửng Ịcéọ dàỉ trên 12 tuần và ọ ó
biểu

hiện

bất

thườn

2

niêm

mạc

õ Viêm mũì xoang táì phát: > 4 đạt viêm câp/nãm,
ỉ, 3. ỉ Nguyên nhân:

■ Dị ưng: thẹo mùa hoăc quanh nàm.

■ Mlỉlm hùng


trên

CT


Scan.


■ Cấc yếu tố khác: bệnh ráng, xơ hóa dạng nang, cảc chất kích thích và di
nguyên mang tính chất nghề nghiệp, viêm mũi do thuốc, viêm mui do sử
dụng chất kích thích,
i. ỉ.3.2 Triệu chứng:
r Ngạt mũi

■ Đau nhức vùng xoang
■ Giảm hoặc mât mùi
■ Ngoài ra có thể có: đau đầu, hơì thở hôi, mệt mỏi, đau răng, ho, đau
tai,..
■1 Với trẻ em, triệu chứng đặc trưng là:

Sổ mũi
Ho

(đêm

Sốt
>

cao

ngày)

>


39ac

Sổ mũi nhầy mủ

Hơi thở cỏ mủi hôi

Nhức

Sốt nhẹ

Sưng vùng mắt

1.3.3 Biến chứng: có thể gặp;

■ Ụ nhầy xoang trán haỵ gặp nhất

■ I Phủ nê mí măỉ
■ I Viêm mô tế bào nhãn
cầu
1 Áp xe nhãn cầu

đẩu


13.3.4 Điều trị;

■ Đỉều trị j nội khoa
0 Dĩệt vì khuẩn mũi xoang, có thể sử dụng một hoặc môt yàĩ loạỉ
khảng sinh như sau: amoxĩcìlĩn + clavụlanic acid liêu dung 40
mg/kg/ngày, chỉa nhỉều lấn; ceíiiroxỉm aeetíỉ 30 mg/ìcg/ngày, chia 2

lần; clindamycin 30 mg/kg/ngày, chia 4 lần; clàrĩthromycĩttl 5
mg/kg/ngày, chỉa2 lần
o Điều trị hiện tựợng trào ngược (hay gập ở tre em)
ổ Ngằn cản tỉến trỉển đến viêm xoang mạn
■ Điều ữrngọại khoa:
o

Chọc

rửa

xoang

hàm

0 Nạo VA (viêm xoang trệ em)
ọ Phẫu thuật nội soi mũi-xoang
1.1.4

Viêm tai giữa:

Bệnh thường gặp nhất là ở trẻ em dưới 3 tuồi, bệnh di dan tớỉ cảc. biển
chứng nặng.
L4J Nguyên:nhận;

Bệnh haỵ xẳỵ ra sau viêm nhiễm à vùng mũi họng, nhât là viêm V/Ạ họặe
sau Mù mắc vìrus cúm, sởi,... Neu có bộì nhiễm thì vì khuân thường gặp là
Streptococcus pneumoniae, Sireptococcus pỵogenes hoặc H. inịỉuemae. Tộn

8



Ị. ĩ.4.2 Triệu chúng:

sổt cao, mệt mỏi, kém ăn, có thể kèm theo ịa chẳỵ, buồn nôn. Ngứa trong
tai. Đau tai: lúc đầu đau nhộỉ trọng tai, sau đau tai ngậy càng tăng, đau sâu
trong tai. Nghe kém kèm theo ù tai. Chảv mủ taỉ khị có yỡ mủ, Sau khi vờ mủ
cấc triệu chửng gĩảm đi.
■1 Khám thấy: màng nhĩ dày, đục, phồng lên, nểu đã vỡ mủ sè thấy lỗ
thùng ở giữa màng nhĩ và chây mủ qua lỗ thủng.
ỉ, h4.3 Tiến triển Vớ biển chứng;

Nểu không được điều tri bệnh khố Tự khôi, cố thể. dẫn tối những biến
chứng nặng nề như: viêm tai giữa mủ mạn tính, viêm xưcmg chũm cấp tính,
liệt mặt do vỉểm dây thần kinh VII, viêm màng não, áp xe nhu mô não hoặc
ngoài màng cứng.
.Ị.4.4 Điểu tri:

L Nêu chựa vở mủ; chích rạch màng nhĩ đề dẫn lựu mủ.
■ Nếu đã tự vỡ mủ: chích rạch rộng thêm và kĩểm tra, lau mủ. nhở thuốc
sál khuẩn. Nêu màng nhĩ đã thủng không được nhỏ tai: bằng các Loại
kháng sinh có đôc tính trên tai như nhỏm aminosid. Dùng hạ sổt, giảm
đau. Nếu. co nhỉễm khuẩn, kháng sinh lựa chọn nên tập trung vào tảc nhân

ũ


ỉ.5. ì Nguyền nhân'

Do viêm tai giữa chưa được điều tr| tốt, cồ thể; xảy ra cảc bien chứng viêm

xương chũm. Viêm taỉ giữa có thể gầy viêm xựơng chũm cấp dó những yếu tể
thuân lợi sau:
1 Sai lầrn về điều trị:
õ Không chích rạch màng nhĩ kịp thời
õ Lỗ thủng không được dẫn lưu mủ
- Bệnh nhiễm trùng làm mẩt sức đề kháng như mằc bênh: sởi,
cúm,.,
- Vi khuẩn gây bệnh có độc lực cao
- Cấu tạo xương chũm: xương chum nhiều thông bào dỗ bĩ viêm
cấp hơn
- Cơ thể suy yểu: trẻ em ôm yếu, suy dinh dưởng
/. ỉ.5.2 Chấn đoản
■ Lầm sảng:

ữ Giai đoạn đầu: thân nhiệt tăng, đặc bLệt về chiều, ở trẻ em thường
cổ triệu chứng màng não như nôn, co giật,, cứng gáy,...đau vùng
xương chũm lan xuống cổ, đau lạn rạ nửa bện dầu.
Khám màng nhĩ: trên nền màng nhĩ eủa vỉẻm tai giữa thấy mảng nhĩ
xliRg huyết ÍFỠ lậL

10


Năm

Pẹn

Ciora

N


Eryth

Co-tri

Cepha

%R
N
%R
N' % R N % R N
Giai
đoạn
xuất
ngoại:
góc sau
bị dầy,
xương
nề đóđái:

thuốcó lá,
tâm
thần,
động
kinh...và
cáctaibệnh
mạndatính
như chũm
tim mạch,
2,0

239 59,8 241 ụ
254
28,7
247 3,2
đau.
Khối
sưnghôsau
đường,
bệnh
đường
hâp,tai
... lợn dần, đẩy dồn vành tai về phía trước, ồ
12,7 299 34,4 288 26,4 293
46,1
291 16,8
biến
thảnh
áps.xepneụmonìae
dưới da và đốỉ
cuốivới
cùng
vờ sính
mủ. Khám
taỉ thấy sập
■ Cơviêm
chể đề
kháng
của
kháng
[Tlactam:


1991

240

1992

299

1993

thành sau trên ống tai.
ơ
Kết quả.
proteìn
ỵợi 6 genes
137
134
34,2của bĩển
133 đổi
25,6
13)gẩn kết;
31,3penícỉllỉn
125 (PBPs)
0,0
9,7
■1 Cận
ĩẫm
sảng:
Ĩiêíĩ

quan.
Proteín
kết penicillin
(PBPs) 152
là enzym
172 9,9
170 48,2
151gắn39,7
173
64,7
0,0 tham gia trong
õ Toàn bộ xương chũm đều mờ
giai đoạn tổng hợp thành tễ bầo của vỉ khuẩn.
L56 9,0
340 45,0 249 30,5 388
66,0
151 U3
ổ Vách ngân cùa các tể bào bị mòn, một sổ tế bào nhô àrii thống; với
1113 13,3 õ Kháng
88: 42,7
39,8 gẩnLL1
73,0 vả 44
2,3 quẩ trình tổng
sinh họL08:
(3-lactani
vào PBPs
ngãn chạn
nhau hoặc biển thành những đảm mờ.
153 13,7 hợp
148thành

27.7
100 2,4
tể bào152
của vỉ32,3
khuân. 5.8 64,5
%
trị:'. i'r
137 ỉ..1.5.3
8,0 Điểu
133làm47.4
100 sinh2,4
o 137
Sự biển1:6,8
đổi PBPs
giảm áỉ130
lực với55,4
các kháng
họ h-lactam,
■ Điều trị ngoại khoa
■ Tinh trạng kháng:
G Khoét chũm tiệt cẩn
Bảng
Tinh
trạng
khảng
cỷatrong
phế cầụ
tpongtạirọHầ
năm
Hà NọL

TỉnhU:
hình
kháng
thuốc
củathuổc
phi cầu
10: năm
Nộitại[10].
o Mờ sào bàạ thượng nhĩ

1995
1996
1997
1998
1999
2000

■ Dùng thuốc kháng sinh sau mổ, một sổ thuốc như: amoxicilin ■+■
clavulanic acid hoăc ccĩaxolin kết hợp metronidaxọỊ,,..
1.2Các vi khuẩn gây bệnh TMH và tình trạng kháng
2,ỉ Streptơcoccus pneumoniae:
Phế cầu là vi khuẩn hàng đầu gày nhiễm trùng hô hập, là môt trong ba yi
khuẩn gây bệnh hạy gặp trọng nhiễm khụẩn hộ hấp trên [9].
■ Phế eầu là một sọng cầu khuẩn £Ịram(+), có YQ bọc, như hình ngọn nén,
không có lông, không di động. Phế eầu khuẩn có ít nhất 84 typ huvết
thanh, độc tính khác nhau, Phế: cầu gãy bệnh theo đường mấu (từ các chồ
nhiễm khuẩn ngoài da) vầ đường thở do lây truyền từ người này sang
người khác qua các giọt chất tiết của đường hô hấp hoặc do bội nhiễm sau
nhiễm vìrus [16].
■ Các yếu tố thuận lợi eho sự phát triển cua phể cầu là: tuổi: cao, hứt





Kháng sinh

p------------1----*- - - Nhav
Tân
suẫt
,
Giảm
• ũ1
Á Kháng
Ampĩcilin
357 28,3 8,8
62,9
Co-trimoxazol;
Erỵth:
Erythromycin;
CLora:Quốc
Clorainphenicol;
quốc gia có tỷCo-tri:
lệ vi
khuẩn kháng
thuốc
cao là: Hàn
65%, ViệtPen:
Nam
Ceíuroxim acetil
356 12,7

22,5
64,8
Penicillin; Cepha;
Cephalexỉn
49%, Hồng
Kong 18 - 25%,...
Ceftazidim
317 17,4kháng sình củạ 77
4,3
78,3
Tình
ở trệ. 5 tuồiqua
nhự cấc
sau năm
[11]; la
Qua trạng
bâng kháng
1.1 trên ta thấy mức. độmfỉụenzạe
gia tàng kháng
C1 or amp henỉ coi
356 27,0
12,3
60,7
đáng bảo động.
Co-trimoxazol
300 53,7
5,6 ị 40.7
F-quinolon


Theo nghiên
356 cứu
2,0 của Vũ Vãn Thành và
1,1Đặng
96,9 Đức Anh (2003-2004) [ 20],
s. pneumoniae là nguyên nhân chủ yếu nhẩt gây nhiễm khuẩn hô hấp ớ trẻ
em. Kết quả tính nhạy cảm kháng sinh theo phương pháp khoanh giấy khuếch
tán trên thạch thẩy s.pneumonìae khẳng co-trimoxazol lả 82,2%. kháng đa
kháng sinh là. 69,8%.
Như vậy, tĩnh ữạng kháng thuốc của phế cầu lả tương đối cao, có sự tăng
lên qua các năm.
1.2.2

Haemophiỉus infiucnzaư:

Là tác nhân chính gây nhiễm trùng hô hấp, nguyên nhàn phồ hiến nhầt
gây các bệnh nhiễm khuẩn ở trẻ em [13].
f Đặc

điểm vi khuẩn:

o Là vi khuẩn Gram(-) hiểu khí, bản chất hóa học của nội độc tố H.
infỉnenzae là lipopolysaceharit. H. injìuerizae có các typ huyết thanh
từ a-f, tuy nhiên typ b là cân nguyên gậy bênh chú ỵếu (Hib). Từ khi
có yaccỉn tiệm phòng, tỷ lệ nhỉềm trùng dọ Hỉb đã giậm nhỉềụ [9].
õ H. inịĩuemae gây bệnh cả khì có vỏ và không vỏ, bệnh thường thú
phát sau nhiễm virus.
trạng kháng:

f Tình


Trước đây, ampĩcĩlĩn là thuốc đỉều trỉ hừu hỉêu nhưng hiện nay do H.
ìnfluenzae tỉềt men p- lactamase nên tỳ lệ đề kháng thuốc, là khá. cao. Một sô

13


a

_i

Đặc

điểm

vi

khuẩn:

Pseudomonas

aerugìnosa

l_à

trưc

khuần

Grarn


(-)

hiểu khỉ,
- Làm
cáctỷxét
ỉâm sàng thường quỵ gồm: cồng thức mâu, là
khảng
lệ nghiệm
cao,
số lượng rất lớn,
tuysinh
vậy,khảc
chỉở một
số ít trong đố có khả, năng gây bệnh. ĐỌ: đó,
một
X quang và các chỉ số sinh hoá.
việc xác
khí trong
một bệnh
nhiễm
lả rất viên
quan TMH
trọng
1.2.7
Mộtđịnh
số vi
kếtkhuẩn
quả ky
nghiên

cứu đUÕC
thưc
hiệntrùng
tại Bệnh
trong
góp phần
điều
ưị bệnh
hiệukháng
quả,
- ương
Tìm

gây bệnh:
đây
là,một
biệnsố
pháp
chính: thường
xâc: nhắtgập
đệ. tìm
trung
vềkhuẩn
tính
thuốc
của
vi khuẩn
những
tác
f

Tình
trang
kháng
thuốc:
ra
tác
nhân
gây
bệnh.
Tuy
nhiên,
dO'
việc
phân
lập
vi
khuẩn
gâỵ
Bâng 1.3: Mức độ kháng khảng sình của vi khuẩn, gây bệnh thường gặp tại
nhân
õ Hiệnbệnh
nay,khồíig
mọí viphẳỉ
khuần
ky khí
eó iầm
đề kháng tựiạinhiên
với
ơtrung
đầu

cung
mầỉ nẳm
thơỉamĩnosid.
gian và ton
bệnh viện
Tai Mũi ĩĩọng
ương
trongđược,
ố thẳng đấu
2006
quan
nên rất
Thường
chỉ lầm
trong vơì
ưưcrng
õ Cáckém
vi khuẩn
kỵkhó
khí thực
khánghiện.
nhóm
Ị3- lactam
rất nhiều
tỷ lệhợp
khả
trọng gây
khuẩn (80%),
rất nặng cefoperazon
như nhiễm khuẩn

huyết,ceftazidim
viêm màng(65%),
nào,
lởn, nhiễm
amoxĩcilin
(48%),
nhiêm
thượng
hàn... khi mà thăm khám lâm sảng không; tìm thấy dấu
cefotaxìm
(34%).
khuân
hiệu đặc trưng
nhỉễm
mắc vỉ
phảii
ở bệnh
viện,
Oi Metronidazol
yẫn hoặc
còn tảc
dụngkhuần
với nhiều
khuân
kỵ khí
[9],ở bênh
bênh
nhân suỵ gỉàm miễn d|ch không có: sột hay chỉ có sốt nhẹ,
viện,
í. 2.5 Pseudomonas

aerugĩnosa:
Mức
nhạy
câm
Phải kháng
lựa
chọn
khảng
sinh
hợp
lỷ:đề
đểkháng
lựa chọn
khẳngvớỉ
sinh

thuốc:
các
vỉđộkhuẩn
rất mạnh
cáchợp
khảng
Tên thuốc* hàm Tìnhổ trạng
Đề kháng Trung gian Nhạy cẩm
lượng
cầnthường
đựa
vào:
Tân
suât

sinh Là
thông
như:
gentamicin,
ceíbtaxỉm,
loại

khuẩn
ngày
cảng gặp nhỉều
trongceĩtriaxon,...
nhiễm trùng hôi hấp.

khuân
gây
bệnh
%R
%I
%s,
sửliệu
dụng
Qua
số

bảng
1.2
trên
ta
thấy
tỷ

lệ
nhạy
cầm
1.2.6
Staphylococcus
aureus:
lin i-- acĩd
1118
76,3
12,7
11 cao với F-quỉnol_on và
ceftazidỉm.
mc
9

■ I Đặc điểm vì khuẩn; tụ cầu vàng s aureus là cầu khuẩn Gram(+) không
138
18,8
68,8
1.3 Điều trị
các bệnh Tai
Mùi Họng 12,4
dị
độngị
không

nha
bào.
Tu
cầu

vảng
sinh
ra
nhiều Ịọa| áôc tố vii mẹn
1.2.3 li37
Moraxeiỉa catarrhaỉìs:
13,6
20,0
66,4
phá
hủy
tổ
chức,
tạo
điều
kiện
chơ
vi
khuần
lan
tràn gây nên tổn thương
Hiện đang
đượcsinh
COL lả một trong những tác nhân chính trong nhiễm khuần
1.3.1
139Kháng
10,8
84
5- ■?
rộng,

tổ mũi
chứchọng.
bị hoại tử và loét, tạo thành nhiều ồ áp xe nhô, Tuy hiện nay
hò hẩp
và tai
azon
90
23
20,0 77,7
tụ cầu vàng không chiếm tỷ lệ lớn nhưng vẫn là một tác nhân rẩt hay gập
Vài nét về. khảng sinh
4: Một. sọ vệdỵ
■ Đăc điềm vì khuẩn: M.cạtarrhaiịs là cầụ khuẩn Gram (-), hay gặp trong
trong nhiễm trùng hô hấp.
về
định
các bệnh viêm tai giữa, viêm xoang và nhiễm trụng phế quản - phổi. Hiên
hướỉĩg ỵnầm
iễm kluiẳii
Loại vỉ kltiĩấn gây bệ&h ĩhường gập
■ì Tình
trạng khángkháng
thuốc:100%
tụ cầuvớivàng
sinh raG,men
penicilinase
làm mẩt
hây,
M.sãtarrhãỉìs
khấng

2õ-trimõxâzõl
lằ
ng đồ
Streptocỡccus
■ Nguyên
tẳcpyogenes
sử dụng kháng
sinh trongpẽnĩỡỉlm
đièu trị [4]
tác dụng
của penĩcilin
Mộtcông
soky
chủng
còn
kháng lạidomethỉcilm
vảtiết
cácmen ịh
myđal
StaphyỈQCQccus,
Streptococcus,
khí
52,2
Khỏ
trĩ ơ.
thành
bằng
amplcilừL
năng
ọ%.

Chỉ
sử, điều!
dụng
kháng
sinh khi
cớ
nhiễm
khuân: cáckha
kháng
sinh

với tỷ lệ cao.
còn nhạy cảm vớis.các cephalosporin
thể hệ 2
giữa cập H,lactamase
cố chây
uýỉuemae,
s, vẫn pneumoniaẹ,
au.re.us,
mủ ở trè em
; .
và 3 và vớiEnterobacteries
acid clavulanic [9]
huấn rặng miệng StreptococcuÁ\ Actomyces, ky. khỉ
ỉ.2.4 Vi khuẩn
kị khí.
thường
chỉ có tác dụng vởĩ vi khuẩn. Do đỏ phải xác định xem Cữ thể
huẩn hô hâp dưới
pneumoniae (50%), //. ỉnjỉuenzae, s. ạurẹụSị

;%
Kỉebsieữa
pneumoniae,
Mycoplasma,
mãc phải ớ cộng
đông
có nhiễm
khuẩn hay
không
thì mới
kháng
sinh.
xác
địnhlý
Cấe
loại
Bâetẽroidẽg
và Clo§ĩfỉđìum
lầ đùng
hây gập
nhất
trongĐeeấe
bệnh
Legỉoneỉỉab
pneumophyla,
Cỉamydìa'
nhiễm trùng ở người. Các vì khuẩn kỵ khỉ sống bình thường trong cơ thể: VỚL
pneumonỉae, Moxareỉla cataraỉỉs
tại


16
15

L4


khuẩn

hấp khuẩn
dưới Gram
(-):
6Ọ
mắc phàỉ ở bệnh viên
Kỉebsieỉỉa, Sẹrratia...
Nêu

ng quang chưa

-

80%,

Cói
đặt
nội
khí
quần:
Acinetohaeter, Staphvỉococcus
(80%), Proteus mừabỉỉis, Kĩebsieỉỉa


chủ

yểu:

Pseudomonas,

1 TRl'ỌN<5 ĐH DVỌCTIẨ NỘI
THI./ VIỆN

hứng

----------------------------------------ị

khuẩn
tiết Khbsìeỉỉa,
niệu

Enterobacter,
biến chửng mắc phảỉ ởPseudomonasProteus
ĩndol,
bênh vỉên
Provỉdencia
Staphyĩocợccụs,
Sựeptococcưs pyọgenes
cả,
chốc
lở,
mụn
mủ


n

Serratỉa,
Cỉtrobacter,


nhiều trong pha nước nên khuyếch tán rất rộng ở các; lứa
tuổi này.
4 Những thay đổi bệnh lý như suy giẳm miễn dịch, bệnh gan
hoặc thận nậng làm giầm rỗ rệt chuyển hoá và bài xuất
thuốc gây tăng bất thương nằng đồ khang sinh cố thể đẫn ĩớỉ
-

ngộ độc và tăng tác dụng phụ. Các trạng thái bệnh lý khác;
Vị trí nhiễm khuẩn:
như bệnh nhân bị bệnh nhược cơ, thiếu men G6PD.1ỒO thề
làm nặng thêm các tai bỉển và tác dụng phụ cua thuốc,
4♦ Kháng
mọng
nhổm
có ngụy
gậyổ
Muốn sinh
điều là
trị một
thành
công,những
kháng;
sinh thuộc
phải thấm

vào cơ
đươc

nhiễm
do vậy
vững
dị ứng rẫt
cao,khuẩn,
do đố
các phải
bệnhnẳm
nhân
cốcác
cơđặc
địatính
di dược
ứng động
cần
được

hoc
thể chọn
kháng sinh
thích hợp.
đặccủa thuốc
biệt mới có
lưu
ý dược khi
đung
thuốc,


c Sừ dụng
kháng đạt
sìnhđược
đủng hiệu
liều, đủng
cáchtrị
vã thi
đủ thời
gian
quỵ'phải
địnhcổ 2
♦ Muốn
quã điều
kháng
sinh
đặc tính:
Nguyên tắc cHung
ỉầ: sử dụng kháng sinh đến hết vi khuán trong cơ thể và
thêm từ 2-3 ngày 4-ở Cỏ
người
thường
vákhuân
từ 5 gây
- '7 bệnh
ngày ở bệnh nhân suy
hoạtbình
Lực cao
vơi vi
giảm miễn dịch. 4 Thầm tốt vào tơ chức nhiễm bệnh

- Liềukhông
lượngphải
thuốc
dùng hợp
cho nào
trẻ em:
tính
tớiì kháng
tuồi, cân
Tụy nhiên,
trường
cũngphảr
chọn
dược
sínhnặng
dạt
và diện tích bề mạt cơ thể, cãn cứ vảo khả nang hoàn thiện của
được cả 2 đặc tỉnh trển.
chức năng gan, thận, Thường tính liều cho trệ thẹo mg/kg.
- Cơ địa bệnh nhân: cần Lưui ý tới:
Cách tốt nhất là tra cựu trọng tải liệu có ghỉ liều cụai trệ em dã
được
kiểm khác
đỉnh bằng
thựcsinh
tể lâm
4 Những
biệt về
lý ởsàng,
trê nhỏ, người cao tuổi hoặc

phụ nử cố thai... đều cỏ ảnh hưởng đến dược động học của
4 Liều dùng; của một số kháng sinh cephalosporin đổi với trẻ
kháng sinh. Các: khảng sinh phải chống chi định cho trệ em
em;
khổng nhiều nhưng hầu hết đều phầi hiệu ỡhinh hỀtt thẽô
Celuroxim (Zinnat, Zinacef); 30 - 100 mg/kg, chia 3 lần

lứa

tuổi. Voi
trẻ em,
kháng
Ceftazidim (Lortum,
Ceftum);
73 -các
Ị 50nhóm
mg/kg,
chia 3sinh
lần. an toản nhất là P'

19
18


-

Tăng tác đụng lên cảc chủng đề kháng mạnh

-


Giảm khả năng kháng chuốc hoặc tránh tạo những chủng vi
khuẩn đề kháng

-

Nới rộng phổ tác đụng của kháng sinh

Lưu ý những phối hợp cần tránh.
■ Nguyên, tắc sử dung khảng sinh trong dự phòng phẫu thuật [4]
õ Thời điểm đưa thuốc: nhất thiết phải đưa kháng sinh trước lúc rạch
dao nhưng không tiêm sớm hơn 2 gìỡ sọ với thời điếm mổ,
o Chọn khảng sinh phải đúng: nên chọn loai phọ đủ rộng, eó tác,
dụng được lên hầu hết tác nhân gây bệnh hay gặp trong loại phẫu
thuật đó.
õ Độ đài của đợt điều trị phải đúng: không kéo dài quá 24 giờ sau
mổ, trong đa số trường hợp chỉ cần 1 đến 2 liều là đủ.
1.3. b 2 Mội sậ rthóĩk khủng sinh sử-đụng trong địềụ tfị cạc ặệnh Ị>ể tăỉ-mũì- họng trẻ em.

■ Nhỏm ịỉ-lactam [7]

ơ Ccr chề tác dụng: Các kháng sinh p-lactam tạo phửc ỵỡì các enỵym
tratispeptiđase và carboxỵpeptidase là cấc enzym xúc lác cho quá
trình tạo vách của cảc Vỉ khuẩn Gram (+) yà một SQ vi khuân
'

t

í

Gram (-). Kêt quả ĩà vi khuân không tạo được vách tê bảo và bị tiêu

diệt [5].
20


thời gian, nhịp đưa thuốc phụ thuộc thời gian bắn thải (t|/ 2) vả MlCị
thường khoảng 3 - 6 lần tịh. Với các thuốc có tỉ* quá ngẩn ịpenicilin
G: ti* ~ 45 phút) cần truyền tĩnh mach kéo dài đề duy} trì nồng độ
thuốc trong máu.
Các p-lãctãm khống có tác dụng với vi khuẩn không có' vỏ như M.
pneumonỉae và cỗ thể bị mẩt hoạt tính bởi các vi khuẩn tiết men B- lactamase.
o: Cảcpenicỉỉỉn

- Ampỉciìin và amọxịcịỉịn [7]

4 Phổ tác dụng; có tác dựng vớĩ cả vỉ khuần Gram (+) yà
Gram (-). Với vi khuẩn Gram (+) tác dụng kém penìcilin vầ
cũng bị mất hoạt tính bởi p - lactamase, nên hầu như không
có tác dụng vớì cảc vỉ khuẩn tỉết pcnỉcilirmse. Với vì khuẩn
Gram (“), các thuốc nảy có tác dụng trên cảc chủng hỉếư khi
và kỵ khí Gram (-) như Eschẹríghiạ, cotì, Entẹrọgọcẹị
Sãỉmõnêỉỉã, ShỉgẽHa,
Hiện nay để nới rộng phổ tác dụng của. khảng sinh nhổm này, người ta
thường phổi hợp các (ĩ- 1'aetam. với các chất ửc chế (3- lactamasẹ. Việc; kết hợp
cảc chất có tảc dụng kháng sinh yếu nhưng tác dụng ựạ chế mạnh p>lactamase với các pẹnicilin có hoạt pho rộng tao ra các thuốc cọ tác dụng
mậnh vầ bền vững VƠI ĩhẽh ịẳ- Ỉẫctãmãsẽ. Các cập phối hợp hãỵ được sử dụng
là: amoxicilìn kễt hợp vớĩ clavulanat (Augmentin), ampicilini kết hợp, vởi
sulbactam (Ampisưcillin), cefoperazon kết hợp với sulbactam (potasuh). Liều
đùng cùa cấc chế phẩm phối hợp với các; chất ức chế b - lạctạmạsẹ được tính



+ Ampicilin: dùng đường tiêm, đường uổng, liều 25 - 50
mg/kg/24h chia 3 -4 lần.
+ Amoxỉcìỉin: đùng đường uống, liều 125 - 250 mg/ỉần X 3
lần/ngày; đường tiêm liều 50 - 100 mg/kg/24h chia 3 - 4
lần.
Các Cephaỉosporin: được phần loạỉ thẹo thế hệ dựa trên hoạt
tính kháng khuẩn[5], [6]:
■ Các cephalosporin thể hê ỉ: gồm eác thuổc cephalexìn,
cefazoỉin, cephalothỉn, cefadroxĩl,....Thuốc cổ phồ tẩc

dụng trung hình lên eẩe vỉ khuân Gram (4) như tụ
cầu, liên
cầu (trừ liên cầu kháng methicilin), phể cầu, thuốc cũng cố
tấc dụng lên một sỗ yi: khuẩn Gram (-).
■ Các cevhalosDorừi thế; hê, 2: gồm các thuốc cetầclor,
cefìĩroxim....Thuốc có phổ tác dụng tượng tư như các
cephalosporin thệ hệ 1;. Tuỵ nhỉện tác dụng trên vi khụần
Gramcephaỉosporin
(+) yểu hơn còn
vi khuẩn
Gram
(-) mạnh
hơn,
■ Các
thể, trên
hê 3:
gồm các
thuốc
ceíoĩaxìm
cẹfĩxim, cẹfọpẹrazọn, ceítazidim,.. .Thuôc tác dụng tốt trên

vỉ khuẩn Gram bền vung vợi 3-lactamase, trận vỉ
khuẩn

Gram

(+)

thì

tác

dụng

kẻm

pemcilĩn

vả

cephalosporin

thể

hệ L. Thuỗc tác dụng câ với

Pseudomonas aeruginosa trong đó tôt nhất là oeftazĩdim
và cẹfopẹrazon, Thuốc diều trị các nhiễm khuẩn nặng do
các vỉ khuẩn đã kháng cephalosporìn thê hê 1 và 2.
f Cephaìosporin thê hễ 4: ví dụ như cefepim.



TT Tễh thiiẫc, hằm ỉĩrộTõg

l ên thường Dĩạỉ

lọ
+Các nay,
acid các
Amogentine
clavulanỉc
cephalosporin
được
phổ Họng
biển,
■Hiện
kháng
sihh
đữợc sừ dụng thế
chù hệ
yếu 2,tại 3Bệnh
việndụng
Tai Mũii
Viamomentin
cephalosporin
rất ít,
trung ương:thế hệ 4 được sử dụng
Augmentĩnlni
1g
2 Amoxicỉlin 1 g + Bâng
sulbactam

0,5
Ampi&ulcilĩn
gkhảng sình 11,s
g sử dung chủ yêulọtại Bệnh viện
ỉ. 5: Các
được
Tảc dụng không
mong muôn
của nhóm f5-250
ịactam:
lọ shock phàn vệ:
lin
500
mg
-t osulbactam
' Tai
Unasyn
Mũi HọngPos
trung Sus
ương
250 mg mg
là một trong những; phân ứng dì ứng nguy hiểm nhất có thể xảy/ ra.
lọ
Ampỉcilĩn 1 g r sulbactam 0,5 g SuỊamicin Ụnasỵn Inj
Ngoài ra biểu hiện thường oặp là ngứa, ban đỏ, mày đay, phù
4
1500 mg
Quincke, giảm bạch cầu„Vicimadol
..cỏ thể gặp dị ứng lo
chéo giữa các penicỉlin.

5 1 g Shindoceí lnj
sfamandoỉ
Một số tai biến khác cỗ Tarcelandol
thể gặp nhưng rất hiểm là: suy tủy, độc YỚii
cíbperayon 500 mg 't- sulbaetam
—Ỹ—^---------------------------------------lọ
thận, bênh
não cấp,...
6
■ Nhóm 5-niưoìmidazol
Vitaíxim
lọ
Metronidazol
thường
được
lựa
chọn
phối
hợp
với
các kháng sinh khác
^. - , Ttaforan l g
7
eíbtaxĩm lg 5, 7T—
> -------------------------------------------------------------trong
trường hợp nghi ngờ hoặc có nhiễm khuẩn kỵ khí, đặc biệt là kỵ khí
&
Ceíotaxim ACS
Gram < -)
ẽhriâKon

10 i Powcrecf ỉọ
Oữarnax
lg chứa các prọtein khử đươc nhóm
o Cơ chế, tác dung: vi ikhuân
kỵ khỉ
eíìiroxim
11 125mg (siro)
Zĩnnat Sus 125 mỉ ìọ
nitro
của
thuốc,
tạo ra chất (Indĩa)
chuyển hỏa trung
ehiroxìm 750mg
Zinacef
Inj gian không
750bền, độc voi
12
lọ những chất
AND và vởi tế bào vĩ mg
khuẩn, làm chết vi khuẫn, Saư đố
2yroxim !
chuyển
hóa
này
chuyển
rét nhanh thành các sân phẩm không độc.
prolloxacin
13
200mg/'100ml

Ciprobid Chai
indamycỉn
Dalacin
c cả các
ln.jmô và300
mghọc: cóX nồng dộ cao
14 300mg/2ml
Thuốc được
phân
phối vào tất
dịch
sinh
8 Celradin
Ig__________________________Viciradin_____________'
lọ
onê
Clindamycỉn
:
ạ Ceftazidim lg
Fọrtụm (India) Inị Ig
trong nước bọt, dĩchMetronidazoI
nâo tủy, mủiọáp xe,..,Metronidazol chuyển hỏa > 70% ờ
etronĩdazol
15 50mg/100ml
Geítram
gạn, không tích lùy khi suy thân. T1/2 là 6 - 1,0
giời ợ người lợn, bỉ kéo dài khi
Wontiaxonc

lin


1.
200 mg

g

suy gan nặng, ơ những bệnh niiần nảy, metronỉdazoỉ bỉ chuyễn hỏa chậm. Do
đó, metronidazol và các chẩt chuyển hóa của nỏ bị tích lũy trong huvềt thanh
vì vậy cần lưu ỷ khi điều trị bằng nhưng thuốc này.
o Tác đung khôÝig mong muén: có thể gây tai biển trẽn đường tiêu
hóa: đau bụng, nôn, ĩa chay,... yà taĩ biển về thần kinh: nhức đầu,

ehống; mật, mất ngư, ầở giấc. Ngỡầi m, eỏ thề có dị ứng;
vầ giầm bậeh
cầu trong máu.
23


1.3.2

Các nhóm thuốc khác sử dụng trong điều trị bệnh taỉ mũi họng

Giảm đau chổng viêm corticoid: methyl prednisolon succinat,
hỵdrocortiozon,..,
Thuốc nâng cao thể trạng cơ thế: đích truyền chửa glucose (glucose
5%, glucose 10%,..), cảc vitamin ....
Kháng

viêm,


chống

phù

nề:

seưatìopeptidase (amitase)
Kháng hỉstamìn: loratadin,..,
Giảm đau, hạ sết; paracetamol
Thuốc tan đờm
Thuốc cầm máu; tranexamỉc acid,...

24
25

a

-

chỵmotripsin

(a

choay),


3

Lập phiếu nghiên cứu
■ Nghiên cứu bệnh nhi theo phiếu nghiên cứu bao gồm:

CHƯƠNG 2: ĐÓI TƯỢNG VẪ PHƯƠNG PHÁP NGHỊÊN CẢU
0 Xác định các triệu chứng lâm sàng
2.1Đỗio tượng nghiên
cứu
Chẩn

đoán

■ Hô sơ bệnh án lưu của cảc bệnh nhân năm điê.u trị tạĩ khoa Taỉ Mũi
õ Chỉ đĩnh đĩều trị
Họng trẻ em Bệnh viện Taỉ Mũi Họng trung ương từ tháng 5/2008 đến
tháng 5/2009.
õ Tiêu chuẩn lựa chon:

- Bệnh nhi đưới ĩ 6 tuổỉ.

- Được điều trịi bàng eác thuốc kháng sinh.
o Tiêu chuẩn loại trừ:
Bệnh nhi xin chuyển viện trong thời gian điều trị.
- Bệnh nhi bở điều trị,
2.2Phương pháp nghiên cứu:
2,2. ỉ Thiết kể nghiên cửu:
■ Nghiền cứu hồỉ cứu đựâ trên hâ sỡ bệnh ẩn cua bệnh nhân tại khỡẫ Taỉ
Mũi Họng trẻ em bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương.
2.2.2

Chọn mẫu:

—- * - " - - ---


T Chọn bệnh án ngẫu nhiên theo tỷ lệ 5 bệnh án lấy 1; được, mẫu 305
bênh án.
2.2.3

Cách thức thu thập số liệu

26


×