Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Vận dụng tích luỹ tư bản vào Việt Nam nhằm tăng nguồn vốn trong nước, phát huy nội lực, thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.94 KB, 14 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LI NểI U

OB
OO
KS
.CO
M

Tớch lu vn l ủiu kin cn thit ủi vi quỏ trỡnh phỏt trin kinh t
ca mi quc gia trờn th gii, nú nh quy lut ca s phỏt trin, Vit Nam cng
vy, cn phi tớch vn ủ m rng SX, phỏt trin kinh t v phc v cho quỏ
trỡnhCNH- HH ủt nc.Nghiờn cu tớch lu vn giai ủon nay nhm tỡm ra
cỏc gi phỏp hu hiu ủ huy ủng vn, phc v mc tiờu ln l ủa nc ta tr
thnh mt nc cụng nghip cho ủn nhng nm2020.

phm vi bi tiu lun ny, em tp trung nghiờn cu lý lun tớch lu t
bn, cỏc nhõn t quyt ủnh ủn quy mụ ca tớch lu t bn ủ t ủú ủa ra
nhng gii phỏp cú tớnh kh thi, nhm thỳc ủy quỏ trỡnh ln mnh ca ngun
vn trong nc, ngoi nc ủ phc v quỏ trỡnh m rng sn xut thỳc ủy
tng trng v phỏt trin kinh t Vit Nam trong giai ủon ti.
Bi vit gm 3 phn :

Phn 1: Lý lun chung v tớch lu t bn.

Phn 2: Vn dng tớch lu t bn vo Vit Nam nhm tng ngun vn
trong nc, phỏt huy ni lc, thỳc ủy nn kinh t phỏt trin bn vng.

KI L


Phn 3: Cỏc gii phỏp thỳc ủy quỏ trỡnh tớch lu vn Vit Nam.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
PHẦN 1 : LÝ LUẬN VỀ TÍCH LUỸ TƯ BẢN

OB
OO
KS
.CO
M

1. Thực chất và động cơ tích luỹ tư bản
a, Tái sản xuất giản đơn khơng phải là mục đích của CNTB . Hình thức tiến
hành của CNTB là TSXMR. TSXMR là lặp lại q trình SX với quy mơ lớn
hơn, khơng những XH có thể bù đắp lại tư liệu vật chất đã tiêu dùng mà đồng
thời còn SX thêm. Muốn vậy phải biến 1 bộ phận GTTD thành tư bản phụ thêm
hay chuyển hố GTTD tư bản gọi là tích luỹ tư bản.

“Thực chất của tích luỹ tư bản là tư bản hố GTTD”. Xét 1 cách cụ thể tích luỹ
TB là trạng thái SX TB với quy mơ ngày càng lớn . Sở dĩ GTTD có thể chuyển
thành TB bởi nó đã mang những yếu tố vật chất mới . Có thể minh hoạ tích luỹ
và TSXMR TBCN bằng ví dụ sau : Năm thứ 1: 80C +20V+20m : giả sử 20m
khơng bị tiêu dùng hết, mà phân thành (10m1+10m2) trong đó 10m2 được tiêu
dùng cho nhà TB còn lại 10m1 dùng đểtích luỹ và biến thànhTB phụ thêm và
phân thành:( 8C1+2V1). Với mơ của năm sau là: (80C+8C1)+(20V+2V1)+22m.
Như vậy ta thấy rằng vào năm thứ2 quy mơ của TBXH tăng lên.

Nguồn gốc duy nhất của tích luỹ TB là GTTD do chính cơng nhân tạo ra,

chính nó đã bị nhà TB cướp khơngđể biến thành cơng cụ bóc lột cơng nhân.
TBtích luỹ chiếm 1 tỷ trọng ngày càng lớn trong tồn bộ TB ứng trước, lúc
đầu nhà TBchỉ bỏ ra 1 lượng TB rất nhỏ chỉ bằng tài khéo léo của mình,chi tiêu
thắt lưng buộc bụngmà đã làm cho TB của họ khơng ngừng lớn mạnh.Trong q

KI L

trình SX lãi m cứ đập vào vốn,vốn càng lớn thì lãi xuất càng nhiều.
Đối với nền SX của Việt Nam thì tích luỹ vốn là để mở rộng SX,nâng caohiệu
quả SX và XHvì mụ tiêucủa giai cấp cơng nhânvà của tồn XH,mục tiêu dân
giàu nước mạnh và cơng bằng XH,tích luỹ vốn được chúng ta coi như là1 chiến
lược, là chìa khố của sự thành cơng trong q trình phát triển.
B, Động cơ thúc đẩy tích luỹTB và TSXMR TBCN là quy luật kinh tế TB của
CNTB. Mục đích của SXTB là sự lớn lên khơng ngừng của giá trị. Để thự hiện



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
mục tiêu ñó các nhà TB không ngừng tích luỹTBvà TSXMR, xem ñó là phương
tiện ñể bóc lột công nhân và làm giàu cho bản thân.
Như vậy tích luỹ giữ vai trò quyết ñịnh làm cho nền SXTB lớn nhanh, không có

OB
OO
KS
.CO
M

tích luỹ thì không có quy mô SX lớn hơn do ñó không có thêm lợi ích kinh tế,
ñiều nay không thể chấp nhận ñối với 1 nhà TBmuốn vậy thì phải tích luỹTB và

chiếm dụng vốn ñẻ phát triển. Mặt khác do cạnh tranh, các nhà TB buộc phải
tích luỹ không ngừng làm cho TBcủa mình lớn lên . Nếu không tích luỹ thì sẽ
không thể giữ vững trên thị trường, ñồng nghĩa với sự phá sản của TB.
2. Những nhân tố quyết ñịnh quy mô của tích luỹ tư bản

Với 1 khối lượng GTTD nhất ñịnh thì quy mô của tích luỹ phụ thuộc vào tỷ lệ
phân chia khối lượngGTTD ñó thành quỹ tiêu dùng của nhà TB. Nêu tỷ lệ phân
chia ñó ñã sẵn thì TBtích luỹ phị thuộc vào ñại lượng tuyệt ñối khối lượng
GTTD. Do ñó những nhân tố quyết ñịnh ñến quy mô tích luỹ chính là những
nhân tố quyết ñịnh quy mô khối lượng GTTD.
Các nhân tố là:

Một là: Mức ñộ bóc lột sức lao ñộng

Nâng cao mức ñộ bóc lột SLĐ bằng cách cắt xén vào tiền công. Trong nghiên
cứu sự SX ra GTTD, Mác ñã giả ñịnh sự trao ñổi giưã công nhân và nhà TB là
trao ñổi ngang giá. Nhưng trong thực tế thì nhà TB chiếm ñoạt 1 phần LĐ tất
yếu, 1 phần tiền công của công nhân.

Nâng cao mức ñộ LĐ bằng cách tăng cường ñộ LĐ và kéo dài thời gian

KI L

ngàyLĐ. Không những việc nhà TB tăng cường ñộ LĐ và thời gian LĐ tạo ra
nhiều sản phẩm, nhiều lợi nhuận có lợi cho nhà TB, mà họ còn phải ñầu tư thêm
nguyên, nhiên liệu.

Hai là: Nâng cao trình ñộ bóc lột.
Việc nâng cao NSLĐ làm tăng thêm GTTD, do ñó tăng thêm yếu tố vật chất của
quá trình tích luỹ. Khoa học kỹ thuật phát triển thì quy mô tích luỹ TB càng lớn

ảnh hưởng tới quy mô tích của TBXH.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
L sng s dng ủc nhiu L quỏ kh .L qua kh li tỏi hin qua hỡnh thc
cú ớch mi, chỳng thc hin chc nng TB ủ to ra nhiuTB lm cho quy mụ
tớch lu cng ln.

OB
OO
KS
.CO
M

Ba l: S chờnh lch gia TB s dng v TB tiờu dựng.

Trong quỏ trỡnh SX, cỏc mỏy múc tham gia vo quỏ trỡng SX nhng chỳng ch
hao mũn dn do ủú giỏ tr ủc chuyn dn vo tng sn phm, do ủú cú s
chờnh lch gia TB s dng v TB tiờu dựng. Nhng mỏy múc khi ủó khu hao
ht nhng vn cú th dựng cho SX, chng khỏc no1lc lng t nhiờn ban tng
cho cỏc nh TB.

Bn l: Quy mụ TB ng trc

Vi 1 trỡnh ủ búc lt khụng ủi thỡ khi lng GTTD ph thuc vo TB ng
trc, do vy TB ng trc cng ln thỡ khi lng GTTD cng nhiu, tớch lu
cng nhiu cng lm tng quy mụ TB. C nh vy nú quyt ủnh mc li nhun
v sc mnh trờn th trng ca TB.


3. Mi quan h gia tớch lu v tp trung t bn

Tớch t TB l s tng thờm quy mụ TB ủc thc hin bng cỏch chuyn hoỏ 1
phn GTTD thnh TB hay bng cỏch tớch lu TB.

Tp trung TB l s tng quy mụ ca TB cỏ bit ủc thc hin bng 2 cỏch:
*Liờn hp nhiu TB ca cac nh TB vi nhau di hỡnh thc cụng ty c phn.
*Lm phỏ sn ủ thụn tớnh TB cựng cỏc nh TB nh v va.

KI L

Tớch t TB tng lờn to ủiu kin nõng cao nng lc tp trung TB.n lt
nú,tp trung TB s to ủiu kin thun li nõng cao nng lc tớch t TB.
Quy lut chung tớch lu TB :
Tớch lu TB l nguyờn nhõn dn ủn phõn cc trong XH. XH s xut hin 2 giai
cp ủi lp nhau v quyn li. Mt gia cp gm 1 s ớt ngivi s lng ca
ci khng l . Mt giai cp nghốo ch bit lm cụng n lng. ú l biu hin s
mõu thun trong XHTB s ủi lp gia tớnh XH hoỏ vi tớnh cht chim h t



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nhânTBCN. Mâu thuẫn này sẽ ngày càng gay gắt nếu giai cấpTB khơng tự điều
chỉnh.Tức là khơng làm cho người LĐ có được cuộc sống đầy đủ .”

OB
OO
KS
.CO
M


PHẦN 2: VẬN DỤNG LÝ LUẬN TÍCH LUỸ VÀO VIỆT NAM
NHẰM TĂNG NGUỒN VỐN TRONG NƯỚC, PHÁT HUY NỘI LỰC,
THÚC ĐẨY NỀN KINH TẾ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

1. Vốn trong nước và vai trò của nó đối với phát triển kinh tế ở Việt Nam
Vốn có vai trò quyết định trong việc tao ra mọi của cải vật chất và những tiến
bộXH, vì thế nó là nhân tốvơ cùng quan trọng để thực hiện q trình ứng dụng
những tiến bộ khoa học kỹ thuật, phát triển cơ cở hạ tầng, chuyển dịch cơ cấu và
đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế nhờ đó mà đời sống nhân dân ngày càng
nâng cao, các nguồn lực tài ngun,con người và các mối bang giao cũngđược
khai thác hiệu quả hơn. Từ đó tác động mạnh đến cơ cấu kinh tế của đất nước
được chuyển dịch nhanh chóng sang hướng CNH- HĐH, làm cho nền kinh tế có
ngành cơng nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ trọng cao, xuất khẩu phát triển.Điều đó
dẫn đến nền kinh tế có tốc độ phát triển cao và ổn định.

“Mục tiêu của Việt Nam cho đến năm2020 phải trở thành nước cơng nghiệp” đã
được Đại hội Đảng VIII xác định.Mục tiêu này có được thực hiện hay khơng
phần lớn phụ thuộc vào nguồn vốn mà chúng ta có.

KI L

Kinh tế VN qua 15năm đổi mới đã đạt được nhiều thành tựu vơ cùng quan trọng,
chúng ta đã thốt khỏikhủng hoảng,vươn lên với nhịp độ tăng trưởng cao, ổn
định và đặc biệt về mặt XH đã có những chuyển biến tích cực, tạo được niềm tin
của nhân dân đối với Đảng trong sự nghiệp đổi mới, điều này hết sức có ý nghĩa
trong giai đoạn tới, giai đoạn phát huy nguồn lực, trí tuệ đưa nền kinh tếVN hội
nhập nền kinh tế thế giới .

Theo thống kê, tính chung tổng số vốn đầu tư tồn XH cả giai đoạn từ năm

1991-2000theo giá hiện hành thì được trên 700 tỷ đồng.Tốc độ phát triển của



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
các nguồn vốnđầu tư qua các năm nhìn chung theo hướng tích cực. Nguồn vốn
Nhà nước năm 2000 gấp 6,4 lần năm 1990.
Chúng ta có rất nhiều hướng đi để thúc đẩynền kinh tế phát triển một cách tồn

OB
OO
KS
.CO
M

diện, từ kinh tế hộ gia đình đến mội thành phần kinh tế khác.

Dân chúng có vốn,đó là GTTD của LĐ đã được chắt chiu dành dụm qua nhiều
thế hệ trong các hộ gia đình.Đó là nguồn lực rất lớn trong dân chúng .Vấn đề
quan trọng là phải cho họ phương thức làm ăn,cho họ thấy được sự lãng phí của
việc để dành của cải mà khơng đầu tư vào SX. Nhà nước hướng dẫn họ tự làm
giầu phát triển kinh tế hộ thơng qua nhiều mơ hình có tính khả thi, như vậy
nguồn vốn trong dân đã được huy động1 cách có hiệu quả trong q trình phát
triển chung của nền kinh tế.

Doanh nghiệp cần có vốn để phát triển SX, có chỗ đứng trong thị trường trong
nước cũng như nước ngồi. Tồn cầu hố đem lại những thuận lợi cho việc phát
triển nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức .Doanh nghiệp phải đổi mới cơng nghệ
tạo ra hàng hố có sức cạnh tranh để chiếm lĩnh thị trường,nó đặt ra u cầu lớn
về vốn, vốn đủ mạnh thì mới tồn tại trong mơi trường cạnh tranh.


Nền kinh tế trên cơ sở phát triển kinh tế- giáo dục cộng với giải quyết tốt các
chính sách XH là 1mơ hình lý tưởng và sẽ tồn tại bền vững từng bước phát triển
kinh tế, từng bước phát triển nhân lực1cách phù hợp làm cho người LĐ có trí
thức.Có thể thực hiện tốt vấn đề nguồn nhân lực thì mới hy vọng cho sự phát
triểnbền vững,lâu dài.

KI L

Thực tế đòi hỏi vốn để thực hiện những mục tiêu sau:

Vốn để đổi mới cơng nghệcủa các doanh nghiệp cơng nghiệp
Vốn để tăng cường khả năng mở rộng vốn để SX kinh doanh.
Vốn để đầu tư trong lĩnh vực mới, những cơng nghệ mũi nhọn.
Vốn đầu tư vào thị trường mới để mở rộng ảnh hưởng của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp muốn phát triển SX ngồi việc dựa vào nguồn tài chính nội lực,họ
còn cầnđến vốn của các tổ chức trung gian tài chính,doanh nghiệp khơng chỉ cần



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
quy mơ vốn vay mà còn thời hạn vay phải dài hạn.Điều có ý nghĩa quan trọng
trong việc đổi mới thiết bị,cơng nghệ mới,kỹ thuật cao để tạo ra năng suất cao
trong SX, như vậy kết quả là lợi nhuận thu ngày càng lớn,tích luỹ ngày càng

OB
OO
KS
.CO
M


nhiều kéo theo việc tạo ra nhiều cơng ăn việc làm tăng thu nhậpvà đời sống
người LĐ tăng lên đáng kể.

Đối với VNhệ thống doanh nghiệp Nhà nước vai trò trong việc định hướng và
điều tiết kinh tế, là cơng cụ để Nhà nước thực hiện mục tiêu lâu dài của mình.Vì
vậy doanh nghiệp Nhà nước hơn lúc nào hết ln cần có vốn lớn, làm sao ảnh
hưởng đến các thành phần kinh tế khácở mức độ điều tiết lại vừa có khả năng
cạnh tranh trên thị trường thế giới.Nhà nước khơng những chỉ quan tâm đến
doanh nghiệp quốc doanh mà còn phải thúc đẩy các thành phần khác bằng nhiều
hình thức như giảm thuế, mở rộng các mối quan hệ qc tế,tích cực tham gia
vàn các khối trong khu vực cũng như TG.

2. Tích tụ và tập trung vốn trong nước- nhân tố quyết định thành cơng của
sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước

Những kinh nghiệm trong nước và quốc tếđã chỉ ra rằng:Các nguồn vốn bên
ngồi là rất quan trọng, nhất là ở giai đoạn đầu q trình. Vì thế nhiều quốc gia
đã tìm cách mở cửa với TG bên ngồi, gọi TB nước ngồi đầu tư vào trong
nước, nhận các khoản viện trợ và vay vốn các nước để phát triển cơng nghiệp
nội địa.Có quốc gia thì khuyến khích bn bán với nước ngồi để thu về nguồn
ngoại tệ quan trọng cho phát triển cơng nghiệp.Những nguồn vốn trong nước
đóng vai trò quyết định,bởi nguồn vốn từ bên ngồi dù có lớn đến mấy nếu

KI L

khơng có các nguồn đầu tư do sự tích luỹ từ bên trong thì nguồn vốn bên ngồi
cũng khơng thể sử dụng có hiệu quả.Vì thế chúng ta phải đề cao tầm quan trọng
của tích tụ và tập trung vốn trong nước.
Về mặt chiến lược,chính sách huy động vốn như trên đúng đắn nhưng về mặt

sách lược trong giai đoạn trước kia khi thu nhập quốc dân theo bình qn đầu
người của VN vẫn q thấp, khả năng tích tụ và tập trung vốn trong nước có hạn



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thỡ chỳng ta cn coi trng c ngun vn trong v ngoi nc.Do ủú phi tn
dng kh nng ủ thu hỳt ti ủa cỏc ngun vn ủu t t nc ngoi.
Tỡnh hỡnh ủu t trc tip nc ngoi(FDI),tớnh ủn nm 1996,Chớnh ph VNủó

OB
OO
KS
.CO
M

cp giy phộp chn1633 d ỏn ủu t nc ngoi vi tng s vn ủng ký l
28,4t USD, trong ủú vn ủó thc hin trong 9nm quakhong 8t USD ( Bỏo
L 2/1/1997 tr1 )

3. Gii quyt ủỳng ủn mi quan h gia tớch tiờu dựng v tớch lu vn l
ngun lc cho phỏt trin kinh t

Giai ủon ủu ca SXTBCN nh t bn thng hn ch tiờu dựng ủ dnh 1
phn ln GTTD thu ủc ủ ủu t TSXMR vi quy mụ nm sau ln hn nm
trc l ủ k vngvo li nhun s thu ủc k sau do ủú trong giai ủon ủu
thỡ tip kim ủc coi nh nguyờn tc sng ca cỏc nh TB.

Tip kim trong mi cụng ủon ca quỏ trỡnh SX l rt cn thit bi nú trc tip
quyt ủnh ủn s phỏt trin ca SX, vn ủ l phi lm sao tip kim tr thnh

khu hiu, phng trõm trong mi ủn v SX, mi ủn v qun lý, tip kim ủ
m rng SX,phỏt huy truyn thng L cn cự sỏng to ca nhõn dõn ta cựng
vi phong tro ton dõn ủon kt tip kim s gúp phn lm tng quy mụ tớch
lu vn trong nc.

Tip kim phi nhm vo cỏc ủi tng phự hp, ủc bit tip kim trong chi
tiờu Chớnh ph trong vic mua sm dch v ủt tin, vi ý ngha phc v nhu cu
cụng tỏc m gõy lóng phớ cho cụng qu Nh nc.Vn ủ ny Nh nc cn cú

KI L

quy ủnh c th v chi tit ủn tng b mỏy hnh chớnh.

Trong doanh nghip cú th tip kim thi gian bng cỏch huy ủng lm ca kớp,
sỏng kin ci tin k thut, tip kim nguyờn nhiờn liu, tip kim chi phớ qun
lýdoanh nghip, hn chờ hi hố tic tựng Cú nh vy mi thỳc ủy tớch lu.
Gii quyt ủỳng ủn mi quan h gia tớch lu, tiờu dựng cũn ủt ra cho Nh
nc1 vai trũ quan trng trong vic hng dn th hiu tiờu dựng, trỏnh xa hoa



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
lãng phí khơng cần thiết, đồng thời Nhà nước quản lý chặt chẽ hàng hố xuất
khẩu, nhập khẩu đặc biệt là hàng lậu, hàng quốc cấm.
4. Tích luỹ để đổi mới cơng nghệ, thúc đẩy sản xuất phát triển.

OB
OO
KS
.CO

M

XH chỉ phát triển trên cơ sở của một nền SX có hiệu quả. NSLĐ cao chính là
nguồn gốc cho sự giàu có của các quốc gia. Lịch sử phát triển của hệ thống TB
chính là q trình trong đó SX khơng ngừng được nâng cao hiệu quả do sự tác
động của khoa học cơng nghệ, áp dụng kỹ thuật mới vào SX có thể có 2 con
đường.Thứ nhất là tự tìm tòi nghiên cứu đầu tư tài lực và trí lực để tạo ra những
tư liệu LĐkỹ thuật hiện đại có khả năng tạo ra năng suất cao.con đường thứ 2 là
thơng qua chuyển giao cơng nghệ từ giữa các quốc gia. Ngày nay xu hướng tồn
cầu hố làm ngày càng phổ biến và đây là 1 thuận lợi cho các quốc gia đang
phát triển. Vấn đề đặt ra là phải có vốn để nhập khẩu máy móc hiện đại,áp dụng
vào hồn cảnh nước ta hiện nay để tích luỹ vốn cần thiết cần các giảI pháp sau:
Đẩy mạnh phát triểnSX nơng nghiệp để xuất khẩu sản phẩm nơng nghiệp đặc
biệt là cây cơng nghiệp như chè, cà phê, hồ tiêu,cao su,… để thu nguồn ngoại tệ
lớn.

Đối với những ngành cơng nghiệp khai thác để thu được nhiều ngoại tệ trước
nhất phải đẩy mạnh liên doanh liên kết nâng cao khả năng khai thác khống sản
trong thời gian tới.Sao cho với NSLĐ cao, khơng ngừng học tập và làm chủ
cơng nghệ nắm bắt kỹ thuật khai thácvà từng bước tiến hành độc lập trong lĩnh
vực này.Đẩy mạnh xuất nhập khẩu thơ tuy cố bị thiệt thòi nhưng giai đoạn này

KI L

cần thiết đối với VN.Sự mất đi cái này để đổi lấy các khác có giá trị hơn trong
tình hình thực tế hiện nay.

Việc áp dụng khoa học cơng nghệ cũng đồng nghiã với q trình cắt giẳm từng
bước hàng nhập khẩu.Thực hiện được hai chiến lượcnày chúng ta sẽđược 2 cái
lợi.Thứ nhất là nâng cao khả năng,tiềm lực của ngànhcơng nghiệp trong nước

đồng thời đẩy mạnh cân bằng cán cân thương mại thơng qua cắt giảm lượng
nhập khẩu hàng hố.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
PHẦN 3: CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY Q TRÌNH TÍCH LUỸ VỐN Ở
VIỆT NAM

OB
OO
KS
.CO
M

1. Cần thiết thành lập một quỹ tín dụng nhân dân ở Việt Nam

Mục tiêu thành lập quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam: Huy động vốn và cho
vay tại chỗ nhằm tương trợ cộng đồng,tạo vốn cho sự phát triển nơng thơn,nền
tảng XH chủ quyền là mục tiêu chủ yếu của việc thành lập quỹ tín dụng nhân
dân .

Bằng việc thành lập quỹ tín dụng nhân dân thúc đẩy người dân thực hành tiếp
kiệm, mang tài sản của mình gửi vào hệ thống ngân hàng cũng như quỹ tín dụng
nhân dân vừa là để bảo vệ quyền lợi của người dân, vừa đảm bảo sự tương trợ
lẫn nhau trong việc huy động xố đói giảm nghèo,thúc đẩy kinh tế phát triển lại
vừa tăng sức mạnh của thị trường tài chính trong nước.
2. Tích tụ và tập trung vốn qua ngân sách đầu tư

Nguồn vốn được huy động qua kênh ngân sách nhà nước đóng vai trò quan

trọng trong việc giải quyết nhu cầu chi của Nhà nước về chi thường xun, chi
cho phát triển kinh tế đặc biệt là chi cho phát triển cơng nghiệp,vì thế nâng cao
hiệu quả q trình tích tụ, tập trung vốn qua ngân sách là việc hết sức cấp bách,
cần thiết có ý nghĩa thực tiễn thơng qua việc thu thuế, phí và lệ phí, từ vay nợ
trong nước và nước ngồi trong đó thuế và phí là quan trọng nhất.

KI L

Nhà nước cần có những chính sách thuế phù hợp đối với từng ngành nghề. Bên
cạnh đó cần chống xa hoa lãng phí trong chi tiêu ngân sách, chống tham ơ, tham
nhũng cơng quỹ Nhà nước.

3. Tích tụ và tập trung vốn qua Ngân hàng và thị trường chứng khốn.
Ngân hàng làm tốt mục tiêu,chức năng của mình trong việc phát hành tiền, quản
lý lưu thơng tiền tệ còn phải làm tốt việc huy động vốn và triển khai vốn tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp có vốn phát triển SX kinh doanh,đổi mới cơng
nghệ.Đẩy mạnh cho vay trung và dài hạn giúp doanh nghiệp có thời gian càn



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thiết để đổi mới cơng nghệ phát triển kinh doanh. Hệ thống ngân hàng đặc biệt
là Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển Nơng thơn nên đẩy nhanh dự án cho
nơng dân vay phát triển kinh tế hộ, làm giàu từ điều kiện vốn của mỗi vùng,từ

OB
OO
KS
.CO
M


tài ngun sẵn có.Năng suất của ngành này góp phần làm tăng của cải XH thúc
đẩy q trình tích luỹ và đầu tư vốn.

Hệ thống Ngân hàng phải thực hiện chiến lược “lấy ngắn ni dài”. Cụ thể cho
các hộ vay vốn giúp họ SX đến khi họ có lãi, thu hồi vốn thì họ chính là đối
tượng tích tụ trong việc giúp Ngân hàng huy động vốn để phục vụ cho việc huy
động vốn tiếp theo.

Huy động vốn qua kênh thị trường chứng khốn giai đoạn hiện nay có vai trò
tích cực trong việctập trung nguồn lực phát triển. Dù sở giao dịch chứng khốn
nước ta mới hoạt động năm 2000 nhưng nó đã chứng tỏ là một mơ hình hiệu quả
trong việc huy động vốn.Ai cũng có thể tham gia thị trường chứng khốn dù với
số vốn ban đầu khơng lớn.Khi mua cổ phiếu họ đã trở thành 1 cổ đơng có cổ
phần và có trách nhiệm trong cơng ty của họ.Tuy nhiên việc cổ phần hố cơng ty
còn chậm chưa đáp ứng nhu cầu của ngươì mua do đó cấn đẩy nhanh việc cổ
phần hố,cần phải coi đây là 1 thị trường có hiệu quả.

4. Tích tụ và tập trung vốn để hình thành nên những tập đồn kinh tế lớn
có khả năng cạnh tranh trên thị trường

Xu hướng quốc tế hố diễn ra ngày càng mạnh mẽ và tác động đến kinh tế mỗi
quốc gia.Những tập đồn kinh tế lớn có khả năng cạnh tranh khi gia nhập thị

KI L

trường,bên cạnh đó có những lợi thế về nhân lực, kỹ thuật, sự phong phú về u
tố SX,và mạnh về nguồn vốn. Ơ nước ta phần lơn các doanh nghiệp thc các
doanh nghiệp quốc doanh vốn do Nhà nước cấp. Bên cạnh đó là các doanh
nghiệp liên doanh với nước ngồi, những doanh nghiệp này thường có lợi thế về

vốn,kỹ thuật và cả mặt hàng.Đối với các doanh nghiệp Nhà nước thì phải khơng
ngừng làm tăng quy mơ vốn, phải đổi mới kỹ thuật, cơng nghệ ngang tầm thế
giới để có khả năng cạnh tranh.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Doanh nghiệp quốc doanh có thể huy động vốn bên ngồi với tỷ lệ khống
chế.Điều này càng làm tăng quy mơ các doanh nghiệp quốc doanh tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp trong nước vừa điều tiết vừa cạnh tranh được với nước

OB
OO
KS
.CO
M

ngồi.
5. Tích tụ và tập trung vốn trong các hộ gia đình

“Theo số liệu thống kê, hiện nay nước ta có khoảng hơn 800.000 hộ cá thể, tiềm
năng vốn trong các hộ này là khá lớn. Trong vài năm gần đây, phần vốn nhàn rỗi
của các hộ cá thể đa phần vẫn đầu tư để mua vàng, ngoại tệ, mua nhà cửa,đất đai
và cải thiện vật dụng gia đình, hay phương tiện đi lại…”

Chúng ta có thể khuyến khích người dân mở tàiI khoản, gửi tiền ở một số nơi
nhưng có thể rút tiền ở bất cứ nơi nào để ln chuyển đồng vốn dễ dàng,đặc biệt
là phải phát triển các hình thức sử dụng thẻ thanh tốn. mở rộng thị trường nộingoại tệ liên ngân hàng, mở rộng hình thức thanh tốn khơng sử dụng tiền mặt
.Như vậy sẽ thu hút được nguồn vốn nhàn rỗi trong dân vào hệ thống ngân hàng
để quay vòng nguồn vốn đầu tư.


Do vậy chúng ta cần mở rộng hệ thống tổ chức tiền tệ : các ngân hàng thương
mại,các quỹ tín dụng, hợp tác xã tín dụng đặc biệt ở nơng thơn tạo điều kiện cho

KI L

các hộ nơng dân có thể vay vốn qua các tổ chức trung gian…



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KT LUN

y mnh tớch lu vn trong nc phc v cho quỏ trỡnh CNH-HH l

OB
OO
KS
.CO
M

cnthit. Do ủú cn s n lc ca ton dõn, ton b cỏc doanh nghip. H phI ý
thc ủc vai trũ ca h, h phi khụng ngng tớch lu, bin ngun vn ca
mỡnh thnh ngun vn ủ t ủu t SX kinh doanh hoc qua cỏc t chc ti
chớnh ủ kinh doanh. V phn cỏc doanh nghip, h phi khụng ngng ủi mi
cụng ngh, nõng cao NSL, nõng cao kh nng tớch lu vn ủ ủu t m rng
SX kinh doanh .Chớnh ph cn phi tip kim, cõn ủi chi tiờu v phi chỳ trng
phỏt trin cỏc ngnh cụng nghip, cỏc ngnh mi nhnPhi cú s phi hp
gia cỏc h gia ủỡnh, doanh nghp v Chớnh ph sao cho cú hiu qu, to ngun
vn ln, mnh ủ phc v cho quỏ trỡnh CNH-HH ủt nc, ủ ủt ủc mc

tiờu dn giu, nc mnh, xó hi cụng bng vn minh, ủa Vit Nam tr thnh
quc gia cú v th trờn th trng quc t.

TI LIU THAM KHO

Trn Xuõn Kiờn : Tớch t v tp trung vn trong nc ( Nh xut bn
thng kờ H ni 1997)

Tỡnh hỡnh Kinh t- Xó hi Vit Nam 10 nm 1991- 2000 ( Tng cc

KI L

thng kờ .Thỏng 2-2001)

Lý lun v tớch ly t bn v vn ủ vn dng vo phỏt trin kinh t nc
ta (TL; 3)

LI NểI U

PHN 1: Lí LUN V TCH LU T BN
1. Thc cht v ủng c tớch lu t bn
2. Nhng nhõn t quyt ủnh quy mụ ca tớch lu t bn



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3. Mối quan hệ giữa tích luỹ và tập trung tư bản
PHẦN 2: VẬN DỤNG LÝ LUẬN TÍCH LUỸ VÀO VIỆT NAM
NHẰM TĂNG NGUỒN VỐN TRONG NƯỚC, PHÁT HUY NỘI LỰC,


OB
OO
KS
.CO
M

THÚC ĐẨY NỀN KINH TẾ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
1. Vốn trong nước và vai trò của nó đối với phát triển kinh tế ở Việt Nam
2. Tích tụ và tập trung vốn trong nước- nhân tố quyết định thành cơng của
sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước

3. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa tích tiêu dùng và tích luỹ vốn là
nguồn lực cho phát triển kinh tế

4. Tích luỹ để đổi mới cơng nghệ, thúc đẩy sản xuất phát triển.
PHẦN 3: CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY Q TRÌNH TÍCH LUỸ VỐN Ở
VIỆT NAM

1. Cần thiết thành lập một quỹ tín dụng nhân dân ở Việt Nam
2. Tích tụ và tập trung vốn qua ngân sách đầu tư

3. Tích tụ và tập trung vốn qua Ngân hàng và thị trường chứng khốn.
4. Tích tụ và tập trung vốn để hình thành nên những tập đồn kinh tế lớn
có khả năng cạnh tranh trên thị trường

5. Tích tụ và tập trung vốn trong các hộ gia đình
KẾT LUẬN

KI L


TÀI LIỆU THAM KHẢO



×