Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty tư vấn thiết kế xây dựng (CDC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.25 KB, 43 trang )

Báo cáo quản lý
Lời nói đầu
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế nớc ta có sự chuyển đổi lớn từ nền kinh tế
tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trờng. Do vậy để thích hợp với nề kinh tế
đó thì các doanh nghiệp cần phải thay đổi phơng thức sản xuất kinh doanh. Cùng với sự
đổi mới sâu sắc của chế độ quản lý kinh tế, trong yêu cầu của nề kinh tế thị tr ờng nhằm
thúc đẩy nền kinh tế phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải ý thức đợc tầm quan
trọng của công tác hạch toán kế toán. Khi nền sản xuất xã hội phát triển, hạch toán kế
toán càng trở nên cần thiết và trở thành công cụ quản lý kinh tế tài chính.
Hạch toán kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ đối với hoạt động tài
chính Nhà nớc mà còn vô cùng cần thiết đối với hoạt động tài chính của doanh nghiệp,
nó có vai trò tích cực trong quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế.
Dựa trên những cơ sở lý luận đã học và kết quả khảo sát nghiên cứu thực tế tình
hình hoạt độn kinh doanh của công ty t vấn xây dựng công trình thuỷ I em đã hoàn thành
bản báo cáo thực tập tổng hợp này.
Nội dung của báo cáo gồm:
I.Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý và
tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị .
II.Tình hình tổ chức thực hiện công tác tài chính của đơn vị .
III. Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán.
IV. Tình hình thực hiện công tác phân tích hoạt động kinh tế

SV:


Báo cáo thực tập tổng hợp
I. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản
lý và tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty t vấn thiết kế xây dựng
(CDC).
1. Đặc điểm, tình hình kinh doanh của công ty.
Công ty t vấn thiết kế xây dựng (CDC), tiền thân là xí nghiệp khảo sát thiết kế


trong liên hiệp quản lý giao thông đờng thuỷ,đợc thành lập theo Nghị định 388, quyết
định thành lập Doanh nghiệp Nhà nớc số 620/QĐ/TCCB/LĐ ngày 5/4/1993 của Bộ giao
thông vận tải. Trụ sở chính của công ty hiện đặt tại đờng cao tốc Thăng Long-Từ Liêm
Hà Nội và có một chi nhánh phía Nam tại C8-An Lộc-đờng Nguyễn Oanh-quận Gò
Vấp-thành phố Hồ Chí Minh.
Tuy ra đời trong những năm đầu của cuộc đổi mới đất nớc, chuyển đổi cơ cấu từ
nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nề kinh tế thị trờng có sự quản lý của Nhà
nớc, Công ty t vấn xây dựng công trình Thuỷ I đã gặp không ít khó khăn về cơ cấu tổ
chức thị trờng tiềm năng và khó khăn về vốn kinh doanh, tuy nhiên nhờ sự năng động
sáng tạo của đội ngũ lãnh đạo. cán bộ công nhân viên, công ty đã liên tiếp nhiều năm
liền sản xuất kinh doanh có lãi, không những trực tiếp cải thiện và nâng cao đợc đời sống
của ngời lao động trong công ty mà còn làm lãi cho Nhà nớc hàng trăm triệu đồng. Do
những thành tích đạt đợc đáng khích lệ liên tiếp từ mấy năm trớc đến nay doanh nghiệp
đã đợc các cấp quản lý Nhà nớc xếp hạng là doanh nghiệp hạng nhất và đợc tặng thởng
cờ luân lu của ngành, của bộ.
Với phơng thức sản xuất kinh doanh độc lập, tự chủ dám nghĩ ,dám làm đã giúp
công ty vợt qua những trở ngại ban đầu và hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ của
mình.Trớc năm 1995, hoạt động chủ yếu của công ty là ở lĩnh vực t vấn và khảo sát thiết
kế các công trình thuỷ vừa và nhỏ,quy mô của doanh nghiệp lúc này còn khiêm tốn, thị
trờng còn bó hẹp và thật sự cha có điều kiện để trỗi dậy do tài năng về tài chính và nhân
công còn hạn chế. Nhng bắt đầu từ năm 1996 trở lại đây, doanh nghiệp đã bắt đầu tham
gia vào lĩnh vực xây dựng móng cho các công trình lớn bằng thiết bị khoan cọc nhồi hiện
đại của Đức với tổng trị giá đầu t trên 12 tỷ đồng. Đây là một bớc ngoặt lớn đối với sự
phát triển của doanh nghiệp trong hiện tại cũng nh trong tơng lai. Khả năng cạnh tranh

2


Báo cáo thực tập tổng hợp
của doanh nghiệp trên thị trờng trong nớc đã tỏ ra có u thế do áp dụng các thành tựu

khoa học tiên tiến trong qúa trình thi công, đảm bảo chất lợng cho các công trình, hoàn
thành bán giao đúng kế hoạch theo sự thoả thuận giữa các bên. Tuy hiện tại doanh
nghiệp đã tìm đợc những thị trờng đáng tin cậy nhng do thiếu vốn cho công tác đầu t kỹ
thuật cho nên doanh nghiệp vẫn bị hạn chế trong việc mở rộng tìm kiếm thị trờng.
Với xu hớng tự lực cánh sinh, doanh nghiệp đã không ngần ngại huy động vốn
từ nhiều nguồn khác nhau để đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình nhng bên cạnh đó doanh nghiệp vẫn giải trình hợp lý các dự án đầu t, mở rộng sản
xuất kinh doanh để đợc Nhà nớc cấp vốn kịp thời, giúp doanh nghiệp phần nào tháo gỡ
khó khăn về vốn chủ sở hữu.
Mặc dù khó khăn có nhiều nhng doanh nghiệp vẫn phát huy thế mạnh của mình
trong công tác t vấn thiết kế và xây dựng, đảm bảo thực hiện mọi chức năng và nhiệm vụ
của mình một cách xuất sắc.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty t vấn xây dựng công trình Thuỷ I.
Công ty kinh doanh trong các lĩnh vực sau:
_T vấn đầu t xây dựng
_Lập dự án đầu t
_Thiết kế các công trình giao thông đờng thuỷ(cầu tàu, bến cảng,triền đà, ụ tàu, kè
chỉnh trị, đê chắn sóng...)
_Thiết kế các phơng tiện chuyên dùng đờng thuỷ
_Khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ hải văn
_Thi công nền móng công trình bằng phơng pháp khoan cọc nhồi và ép cọc
_Thi công công trình thực nghiệm tiến bộ kỹ thuật
Tính đến nay Công ty t vấn xây dựng công trình Thuỷ I đã tham gia xây dựng,
khảo sát thiết kế nhiều các công trình đờng thuỷ lớn nhỏ trong cả nớc bằng tổng giá trị
3


Báo cáo thực tập tổng hợp
sản lợng lên tới hàng chục tỷ đồng góp phần không nhỏ vào công cuộc hiện đại hoá,
công nghiệp hoá đất nớc.

Một số công trình công ty đã tham gia thiết kế xây lắp năm 2001:
1,T vấn thiết kế
-Khoan xăm địa chất cầu Non nớc
-Lập hồ sơ mời thầu cảng cá Trần Đề
-Khảo sát thiết kế kỹ thuật cảng cá Sông Đốc
-Hệ thống thoát nớc Kim Ngu
-Cảng nớc sâu Cái Lân-Quảng Ninh
2,Thi công xây lắp
-Thi công cảng Vũng áng Hà Tĩnh
-Thi công cầu Non nớc
-Khôi phục cảng sông Hàn- Đà Nẵng
-Thi công cảng Ninh Phúc
-Thi công cầu số7 Nam Hải Vân
3,Hoạt động khác
-Chế tạo vách 1500 cho công ty cầu 75
-Cho CHINFON thuê kho Đông Ngạc
-Công ty cầu 14 mua gầu, búa
-Chế tạo gầu cho công ty 492
-Cho công ty 479 thuê cẩu KH 180H
4


Báo cáo thực tập tổng hợp
3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty t vấn thiết kế xây dựng (CDC)
Để thực hiện tốt các chức năng và nhiệm vụ nêu trên, công ty đã tạo đợc một cơ
cấu tổ chức quản lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách khoa học,
nghiêm túc, phù hợp với yêu cầu thực tiễn trên cơ sở quán triệt các quy định và văn bản
hớng dẫn thực hiện của các Bộ , cơ quan ngành chức năng.
Với tổng số lao động ở trụ sở công ty cũng nh ở tất cả các công trình mà doanh
nghiệp tham gia xây dựng, khảo sát thiết kế là 660 ngời( trong đó nhân viên quản lý 260

ngời), phân bổ vào 17 phòng ban cùng các tổ đội sản xuất khác không phải là một con số
lớn. Điều đó nói lên rằng Công ty t vấn thiết kế xây dựng (CDC) đã chú ý điều chỉnh vấn
đề nhân sự một cách hợp lý,với một bộ máy cơ cấu tinh giản, gọn nhẹ quan tâm nhiều
đến trình độ kỹ thuật chuyên môn của đội ngũ cán bộ công nhân viên hơn là số lợng ngời
lao động nhiều hay ít.
Cơ cấu bộ máy tổ chức bao gồm:
_Bam giám đốc: Là đại diện pháp nhân của công ty chịu trách nhiệm về tất cả kết
quả hoạt động kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nớc theo quy định hiện hành.
+Giám đốc: là ngời điều hành hoạt động kinh doanh theo chế độ thủ trởng, có
quyền quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty theo nguyên tắc tinh giản gọn nhẹ,
đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
Giám đốc công ty có trách nhiệm:
.Đa ra phơng hớng, mục tiêu phát triển của công ty, qua đó định hớng hệ thống
chất lợng nhằm đáp ứng mục tiêu đề ra.
.Xem xét và phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện dự án ISO 9000
.Cung cấp nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án triển khai ISO 9000
.Tham gia các cuộc họp định kỳ của ban nhằm đa ra những quyết định kịp thời để
dự án triển khai có hiệu quả

5


Báo cáo thực tập tổng hợp
.Tham gia thiết lập các tài liệu liên quan đến mục 5 tiêu chuẩn ISO 9001-trách
nhiệm của lãnh đạo.
.Chủ trì và đa ra các quyết định cuối cùng trong các cuộc họp xem xét hàng năm.
Giám đốc có quyền hạn:
.Xây dựng và phê duyệt nội dung chính sách của công ty
.Phê duyệt sổ tay chất lợng của công ty
.Bổ nhiệm giám đốc chất luợng(Đại diện lãnh đạo về chất lợng)

.Ra quyết định bổ nhiệm và miễn nhiệm, thởng phạt các nhân viên thuộc hệ thống
chất lợng
.Phê duyệt hoặc uỷ quyền phê duyệt các tài liệu thuộc hệ thống chất lợng
Đại diện lãnh đạo về chất lợng( giám đốc chất lợng)
Ban giám đốc công ty bổ nhiệm giám đốc chất lợng(đại diện lãnh đạo về chất lợng) để:
.Đảm bảo các quá trình cần thiết của hệ thống quản lý chất lợng đợc thiết lập thực
hiện và duy trì.
. Báo cáo cho lãnh đạo cao nhất về kết quả hoạt động của hệ thống quản lý chất l ợng và về mọi nhu cầu cải tiến.
.Đảm bảo thúc đẩy toàn bộ tổ chức nhận thức đợc các yêu cầu của khách hàng.
.Quan hệ với bên ngoài về các vấn đề có liên quan đến hệ thống quản lý chất lợng.
Giám đốc chất lợng có trách nhiệm:
.Xem xét tất cả các tài liệu hệ thống trớc khi trình giám đốc phê duyệt
.Phối hợp cải tiến không ngừng hệ thống chất lợng

6


Báo cáo thực tập tổng hợp
.Thiết lập kế hoạch đánh giá chất lợng nội bộ
.Đào tạo các cán bộ quản lý và nhân viên phục vụ cho hoạt động quản lý
.Cập nhật các kỹ thuật mới nhất về quản lý chất lợng
.Cung cấp các báo cáo bằngd văn bản cho giám đốc về hoạt động cũng nh hiệu
quả của toàn bộ hệ thống quản lý
.Chỉ đạo kiểm soát hệ thống tài liệu và dữ liệu của tổ chức
.Cung cấp các thông tin t vấn cho các đơn vị trên cơ sở các số liệu thống kê về các
vấn đề liên quan đến đơn vị đó
Giám đốc chất lợng có quyền hạn:
.Điều động các nhân viên tham gia xây dựng hệ thống
.Giám đốc chất lợng có quyền đánh giá hoạt động hệ thống quản lý chất lợng và
thay đổi nếu thấy cần thiết

.Có quyền đề xuất việc thực hiện các hành động khắc phục và phòng ngừa
.Đề xuất cho ban lãnh đạo về thởng phạt, bãi nhiệm các nhân viên thuộc hệ thống
chất lợng.
+Phó giám đốc:là ngời dới quyền giám đốc, thay thế điều hành công ty khi giám
đốc vắng mặt và chịu trách nhiệm cá nhân trớc giám đốc.
_Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban và chi nhánh trong công ty
phòng tổ chức hành chính

+Chức năng:
Tham mu cho giám đốc về lĩnh vực tổ chức lao động, tiền lơng và hành chính quản
trị

7


Báo cáo thực tập tổng hợp
+Nhiệm vụ :
.Tham mu cho giám đốc về tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh và bố trí nhân sự
phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty
.Quản lý hồ sơ lý lịch CBCNV trong toàn công ty, giải quyết thủ tục và chế độ
tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi miễn, kỷ luật, khen thởng, nghỉ hu... là thành viên
thờng trực của hội đồng thi đua và hội đồng kỷ luật của công ty.
.Quy hoạch cán bộ, tham mu cho giám đốc, quyết định việc đề bạt và phân công
các cán bộ lãnh đạo và quản lý của công ty và các đơn vị trực thuộc.
.Xây dựng kế hoạch, chơng trình đào tạo, bồi dỡng nghiệp vụ thi tay nghề cho cán
bộ, nhân viên và cônh nhân toàn công ty.
.Quản lý lao động tiền lơng CBCNV, xây dựng kế hoạch lao động tiền lơng và đơn
giá tiền lơng hàng năm của công ty
.Nghiên cứu việc tổ chức lao động khoa học, xây dựng các định mức lao động, giá
thành của lao động trên đơn vị sản phẩm

.Quản lý xây dựng cơ bản trụ sở công ty và các đơn vị trực thuộc
.Quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chính và con dấu, thực hiện công tác lu
trữ các tài liệu thờng và các tài liệu quan trọng.
.Xây dựng lịch công tác, lịch giao ban, hội họp sinh hoạt định kỳ và bất thờng
.Thực hiện công tác bảo vệ nội bộ, bảo vệ Đảng, bảo vệ cơ quan và tham gia về an
ninh quốc phòng với chính quyền địa phơng
.Tham gia bảo vệ môi sinh, môi trờng phòng cháy chữa cháy của công ty và các
đơn vị trực thuộc
.Thực hiện công tác thanh tra toàn công ty
.Điều hành và quản lý toàn bộ xe con
8


Báo cáo thực tập tổng hợp
.Các công việc khác do giám đốc phân công
phòng tài chính kế toán

+Chức năng: Tham mu cho giám đốc về lĩnh vực tài chính, tổ chức công tác kế
toán và nghiệp vụ kế toán của công ty
+Nhiệm vụ:
.Giúp giám đốc công ty điều hành công tác tài chính kế toán ở công ty và các đơn
vị trực thuộc
.Phổ biến hớng dẫn các đơn vị trực thuộc và cá nhân trong công ty thực hiện chế
độ chính sách tài chính kế toán do Nhà nớc ban hành, hớng dẫn việc thu thập chứng từ
ban đầu(Chứng từ gốc, hoá đơn) theo đúng quy định của Nhà nớc.
.Tính toán, lập chứng từ kế toán, định khoản kế toán và hạch toán toàn bộ tài sản,
vật t, tiền vốn luân chuyển trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và các
đơn vị trực thuộc, vào sổ sách kế toán theo đúng quy định của Nhà nớc
.Chủ động tính toán, cân đối các khoản vay và huy động các nguồn vốn vào sản
xuất kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn.

.Lập kế hoạch tài chính hàng năm và kế hoạc thu nộp hàng quý
.Thực hiện việc nộp ngân sách, theo dõi báo cáo và thanh quyết toán các khoản
nộp ngân sách với cơ quan Thuế theo đúng quy định của Nhà nớc
.Thanh toán các khoản tiền lơng, tiền thởng, tiền ăn giữa ca, tiền chuyên gia, công
tác phí, chi phí văn phòng, mua sắm vật t tài sản, thiết bị máy móc chi phí thuê ngoài,
các khoản chi BHXH,BHYT,KPCĐ và các khoản chi khác theo quyết định của Nhà nớc
và của công ty
.Theo tiến độ công việc thực hiện việc tạm ứng và quyết toán từng công trình cho
các chủ hợp đồng thanh toán tiền tạm ứng và quyết toán từng công trình hoặc hợp đồng

9


Báo cáo thực tập tổng hợp
.Theo dõi và phản ánh kịp thời các khoản công nợ phải thu, phải trả theo từng đối
tợng thu nợ.
.Quản lý quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, quản lý về mặt giá trị toàn bộ tài sản,
vật t, tiền vốn và các tài sản khác thuộc quyền quản lý sử dụng của công ty
.Theo dõi việc thực hiện các hợp đồng kinh tế và tham gia vào việc nghiệm thu,
thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế với bên ngoài và hợp đồng nội bộ công ty
.Chủ trì và phối hợp với các phòng chức năng, các đơn vị liên quan thực hiện kiểm
kê tài sản định kỳ(6 tháng) năm và kiểm kê theo yêu cầu của Nhà nớc.
.Tính toán xác định giá thành toàn bộ sản phẩm hoặc từng công trình để xác định
lỗ, lãi từng công trình, từng hợp đồng và tổng hợp lỗ, lãi toàn công ty.
.Tham gia nghiên cứu xây dựng các quy chế quản lý của công ty quy chế phân
phối tiền lơng, tiền thởng.
.Phối hợp với các phòng chức năng tiến hành kiểm tra việc thực hiện các chế độ
chính sách, các quy định của công ty nhằm ngăn ngừa những vụ việc, hiện tợng tham ô,
lãng phí vi phạm chế độ chính sách
.Tổng hợp các số liệu, phân tích hoạt động tài chính để công ty có biện pháp điều

hành sản xuất kinh doanh hiệu quả
.Quản lý lu trữ chúng từ kế toán, tài liệu sổ sách kế toán, báo cáo tài chính hàng
năm của các đơn vị và toàn công ty
.Các công việc khác do giám đốc phân công
phòng kế hoạch

+Chức năng: Tham mu cho giám đốc về lĩnh vực kế hoạch thị trờng(chủ yếu là kế
hoạch thị trờng về t vấn)
+Nhiệm vụ:

10


Báo cáo thực tập tổng hợp
.Theo dõi, thu thập, hệ thống hoá và cập nhật các thông tin, chủ trơng đầu t cảu
Nhà nớc, các Sở, Ban ngành và các đơn vị kinh tế để lập kế hoạch tiếp thị.
.Nghiên cứu tình hình triển khai các dự án mới liên hệl thiết lập mối quan hệ với
các chủ đầu t để giới thiệu năng lực của công ty, mở rộng mạng lới khách hàng
.Đầu mới tổng hợp thông tin, lập hồ sơ dự thầu các công trình t vấn
.Soạn thảo các hợp đồng kinh tế và t vấn
.Tổng hợp đôn đốc và quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng kinh tế
.Soạn thảo các văn bản và tham gia nghiệm thu thanh lý các hợp đồng kinh tế với
khách hàng
.Soạn thảo các phiếu giao việc, các hợp đồng giao khoán nội bộ và hợp đông
chuyên gia của công ty
.Theo dõi, đôn đốc và tổng hợp tình hình thực hịn hợp đồng giao khoán nội bộ và
hợp đồng chuyên gia.Soạn thảo văn bản và tham gia nghiệm thu các hợp đồng giao
khoán nội bộ và hợp đồng chuyên gia
.Tham gia soạn thảo và đầu mối tổng hợp, theo dõi quản lý các kế hoạch triển khai
thực hiện các hợp đồng kinh tế

.Tổng hợp, lập báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công
ty hàng tháng, quý, năm.
.Phân tích việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch đợc giao và dự kiến các kế hoạch
sản xuất kinh doanh dài hạn, ngắn hạn của công ty
.Các công việc khác do giám đốc công ty giao
phòng quản lý kỹ thuật

+Chức năng: Tham mu cho giám đốc về lĩnh vực quản lý kỹ thuật và chất lợng đối
với công tác t vấn, bao gồm cả lĩnh vực t vấn giám sát, công tác thí nghiệm của công ty
11


Báo cáo thực tập tổng hợp
+Nhiệm vụ:
.Kiểm tra toàn bộ sản phẩm t vấn của công ty trớc khi trình duyệt
.Quản lý, lu trữ và bảo quản hồ sơ, quản lý th viện của công ty.
.Chủ trì công tác đánh giá chất lợng nội bộ
.Theo dõi, đôn đốc các cá nhân và đơn vị trong công ty áp dụng, duy trì và cải tiến
hệ thống đảm bảo chất lợng
.Xem xét các đề xuất, đề xuất các ứng dụng, tiến bộ khoa học kỹ thuật trình
HĐKHKT công ty quyết định.
.Quản lý công tác nghiên cứu khoa học của công ty
.Các công việc khác do giám đốc công ty giao.
Phòng quản lý thi công

+Chức năng: Tham mu cho giám đốc về lĩnh vực kế hoạch, kỹ thuật thi công xây
lắp
+Nhiệm vụ:
*Kế hoạch thi công xây lắp:
.Theo dõi, thu thập, hệ thống hoá và cập nhật các thông tin chủ trơng đầu t của

Nhà nớc, các Sở, Ban, ngành và các đơn vị kinh tế để lập kế hoạch tiếp thị
.Nghiên cứu tình hình triển khai các dự án mới, liên hệ thiết lập mối quan hệ với
các chủ đầu t để giới thiệu năng lực của công ty, mở rộng mạng lới khách hàng
.Lập hồ sơ dự thầu và chào giá
.Soạn thảo các hợp đồng kinh tế về thi công xây lắp với khách hàng trong và ngoài
nớc

12


Báo cáo thực tập tổng hợp
.Tổng hợp, đôn đốc và quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng kinh tế
.Soạn thảo các văn bản và tham gia nghiệm thu thanh lý các hợp đồng kinh tế với
khách hàng
.Soạn thảo các phiếu giao việc, các hợp đồng giao khoán nội bộ
.Theo dõi, đôn đốc và tổng hợp tình hình thực hiện giao khoán nội bộ
.Tổng hợp báo cáo định kỳ tình hình thực hiện các hợp đồng thi công xây lắp và
tình hình thực hiện kế hoạch nội bộ của các đơn vị trực thuộc
.Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm về thi công xây
lắp.
.Phân tích việc thực hiện các chỉ tiêu đợc giao và dự kiến các kế hoạch sản xuất
kinh doanh xây lắp dài, ngắn hạn của công ty.
.Các công việc khác do giám đốc phân công
*Kỹ thuật thi công xây lắp
.Quản lý và kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện theo đúng quy trình, quy
phạm, đồ án thiết kế và hợp đồng kinh tế đã ký với khách hàng
.Quản lý lu trữ và bảo quản hồ sơ các công trình xây lắp
.Xem xét các đề xuất, đề xuất các biện pháp thi công trình giám đốc công ty phê
duyệt.
.Chủ trì công tác đánh giá chất lợng nội bộ về thi công xây lắp

.Các công việc khác do giám đốc phân công

phòng vật t thiết bị

13


Báo cáo thực tập tổng hợp
+Chức năng: Tham mu cho giám đốc về lĩnh vực quản lý máy móc thiết bị, vật t
kỹ thuật.
+Nhiệm vụ :
.Xây dựng phơng án quản lý, khai thác máy móc thiết bị của công ty đạt hiệu quả
cao nhất
.Hớng dẫn kiểm tra các đơn vị trong việc quản lý và khai thác máy móc thiết bị
.Tham mu cho giám đốc trong việc đầu t thiết bị, cho thuê, thuê thiết bị, điều động
thiết bị phục vụ sản xuất
.Tổ chức chơng trình bảo dỡng, sửa chữa lớn các thiết bị của công ty và kiểm tra
việc bảo dỡng, sữa chữa lớn thiết bị của công ty
.Tổ chức xây dựng các định mức tiêu hao nhiên liệu, vật t cho các đơn vị .
.Trực tiếp lập và thực hiện kế hoạch kế hoạch cung ứng vật t cho các đơn vị
.Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý vật t để hạn chế lãng phí, thất thoát
nhằm kinh doanh có hiệu quả
.Các công việc khác do giám đốc phân công
chi nhánh công ty tại thành phố hcm

+Chức năng: Chi nhánh cônh ty tại thành phố HCM là đại diện của công ty tại khu
vực phía Nam trong việc quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh
+Nhiệm vụ :
.Thay mặt công ty giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh cảu công ty tại khu vực phía Nam

.Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh theo sự chỉ đạo của giám đốc công ty.

14


Báo cáo thực tập tổng hợp
.Thay mặt công ty quan hệ với các khách hàng, cơ quan quản lý Nhà nớc ở TW và
địa phơng tại khu vực phía Nam để giải quyết những yêu cầu, nhiệm vụ cho công ty giao
.Khai thác tiềm năng ở khu vực phía Nam để mở rộng sản xuất tại khu vực phía
Nam
.Quản lý nhân sự và giải quyết các vấn đề về hành chính và đời sống của cán bộ
công nhân viên trong chi nhánh
.Các công việc khác do giám đốc phân công
chi nhánh công ty tại miền trung

+Chức năng: Chi nhánh công ty tại Miền Trung là đại diện của công ty tại khu vực
Miền Trung trong việc quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của công ty
+Nhiệm vụ :
.Thay mặt công ty giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh cảu công ty taị khu vực Miền Trung
.Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh theo sự chỉ đạo của giám đốc công ty
.Thay mặt công ty quan hệ với các khách hàng, cơ quan quản lý Nhà nớc ở TW và
địa phơng tại khu vực Miền Trung để giải quyết những yêu cầu, nhiệm vụ do công ty
giao
.Khai thác tiềm năng ở khu vực miền Trung để mở rộng sản xuất t vấn và thi công
xây lắp
.Giải quyết các vấn đề về hành chính và đời sống của CBCNV trong chi nhánh
.Các công việc khác do giám đốc phân công

15



B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

16


Báo cáo thực tập tổng hợp
Giám đốc công ty
Khối chỉ đạo
Các phó giám đốc

Khối tham mu-thừa hành

Phòng
kế
hoạch

Phòng
quản lý
thi
công

Phòng
nhân
chính

Phòng
kỹ
thuật


Phòng
vật t
thiết bị

ChiChi
nhánh
nhánh
thành
Đà
phốNẵng
HCM

Phòng
tài
chính
kế toán

Khối thực hiện

Đội
khảo
sát địa
hình 1

Đội
khảo
sát địa
hình 2


Đội
khảo
sát địa
chất

Trung
tâm thí
nghiệm

Phòng
thiết kế
1

Phòng
thiết kế
2

Đội
khoan
ĐKL 1

17

Các
Đội
công
khoan
trờng
ĐKL
xây2

lắp


Báo cáo thực tập tổng hợp
II. Tình hình tổ chức thực hiện công tác tài chính của đơn vị.
1.Tình hình tổ chức và phân cấp quản lý tài chính.
Tổ chức tài chính doanh nghiệp là tổng hợp các hình thức và biện pháp
phù hợp, các giải pháp cần thiết nhằm thu hút tạo lập và sử dụng hợp lý các
nguồn tài chính, các quỹ tiền tệ trên cơ sở đó phục vụ cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp với hiệu quả cao nhất.
Nếu tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế phát sinh trong
quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp mang tính
khách quan thì công tác tổ chức tài chính doanh nghiệp là hoạt động chủ
quan của con ngời, là nhiệm vụ quan trọng của những ngời làm công tác
quản lý tài chính trong doanh nghiệp.Tổ chức tài chính trong công ty t vấn
thiết kế xây dựng (CDC) đợc thực hiện theo một mô hình riêng, mô hình này
có thể thay đổi tuỳ theo điều kiện hoàn cảnh cụ thể. Tuy nhiên mô hình tổ
chức tài chính của công ty cũng chịu ảnh hởng bởi các yếu tố nh sau:
a. Môi trờng kinh doanh của doanh nghiệp
Công ty t vấn thiết kế xây dựng (CDC) cũng nh các doanh nghiệp khác
đều hoạt động trong một môi trờng kinh doanh nhất định. Môi trờng kinh
doanh có tác động mạnh mẽ đến mọi hoạt động của doanh nghiệp trong đó
có hoạt động huy động và sử dụng vốn. Vì vậy khi môi trờng kinh doanh có
những thay đổi, biến động thì công tác tổ chức tài chính doanh nghiệp cũng
phải có sự biến đổi phù hợp, đó chính là việc đa ra những giải pháp mới
trong quá trình huy động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất.
Các yếu tố thuộc về môi trờng kinh doanh có ảnh hởng đến tổ chức tài
chính doanh nghiệp bao gồm:
_Thứ nhất: Cơ chế quản lý kinh tế của Nhà nớc.
Cơ chế quản lý kinh tế của Nhà nớc trong mỗi thời kỳ có ảnh hởng

trực tiếp đến quyền tự chủ tài chính trong mỗi doanh nghiệp từ đó quyết định
18


Báo cáo thực tập tổng hợp
công tác tổ chức tài chính doanh nghiệp. Trong thời kỳ kinh tế thị trờng tổ
chức tài chính doanh nghiệp rất đợc coi trọng, các giải pháp tài chính đa ra
mang tính chất quyết định đối với sự sống còn của doanh nghiệp nh: huy
động vốn từ nguồn nào để bổ sung cho nhu cầu vốn trong sản xuất kinh
doanh, sử dụng vốn ra sao để mang lại hiệu quả cao.
_Thứ hai: Hệ thống pháp luật về quản lý kinh tế.
Đây là nhóm yếu tố có ảnh hởng rất lớn đến công tác tổ chức tài chính
doanh nghiệp, nó bao gồm: hệ thống các văn bản pháp luật , các chính sách
quy định có liên quan đến hoạt động tài chính doanh nghiệp. Nhóm yếu tố
này ảnh hởng đến tổ chức tài chính trên 2 mặt:
+Tạo hành lang, sân chơi để doanh nghiệp tự do hoạt động.
+Ràng buộc trách nhiệm của doanh nghiệp với Nhà nớc, với cộng
đồng, đồng thời đây cũng là công cụ để Nhà nớc điều tiết, hớng dẫn, quản lý
các doanh nghiệp nói riêng và các chủ thể trong nền kinh tế nói chung. ảnh
hởng này thể hiện rõ nhất thông qua việc doanh nghiệp thực hiện các luật
thuế do Nhà nớc quy định.
_Thứ ba: Thị trờng và sự cạnh tranh
Sự biến động của thị trờng có ảnh hởng đến việc tìm kiếm các giải
pháp trong quá trình huy động và sử sụng vốn của doanh nghiệp. ảnh hởng
đó có thể là cơ hội hoặc rủi ro đối với doanh nghiệp. Là cơ hội khi sự biến
động đó tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển dễ dàng đa ra các quyết
định, áp dụng các giải pháp có lợi cho doanh nghiệp. Ngợc lại sự biến động
của thị trờng cũng có thể mang lại rủi ro cho doanh nghiệp, lúc này doanh
nghiệp phải có những giải pháp trong huy động và sử dụng vốn để duy trì sự
tồn tại của doanh nghiệp trên thị trờng.

Sự cạnh tranh trên thị trờng là một động lực thúc đẩy các nhà quản lý
doanh nghiệp nói chung, quản lý tài chính nói riêng phải tìm kiếm con đờng
đi riêng cho doanh nghiệp mình, tìm kiếm những giải pháp tối u trong việc
19


Báo cáo thực tập tổng hợp
huy động và sử dụng vốn để mang lại hiệu quả cao nhất mới có thể thắng lợi
trong cạnh tranh.
b.Đặc điểm sở hữu và hình thức pháp lý của doanh nghiệp.
Đây là một yếu tố ảnh hởng mang tính chất quyết định đối với tổ chức
tài chính doanh nghiệp. Đặc điểm sở hữu và hình thức pháp lý của công ty là
một doanh nghiệp Nhà nớc, vì thế nó quyết định cơ chế quản lý tài chính
trong doanh nghiệp, nh việc tổ chức huy động vốn, vốn do Nhà nớc cấp,
ngoài ra công ty còn huy động vay vốn từ các ngân hàng để mở rộng phát
triển kinh doanh, mở rộng quy mô, ngành nghề. Việc sử dụng vốn sao cho
phù hợp và việc phân phối kết quả kinh doanh một cách hợp lý.Công ty t vấn
thiết kế xây dựng (CDC) là một doanh nghiệp Nhà nớc, thuộc sở hữu của
Nhà nớc, đợc ngân sách Nhà nớc đầu t vốn điều lệ ban đầu, ngoài ra doanh
nghiệp còn huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhng không làm thay đổi hình
thức sở hữu của doanh nghiệp. Việc phân phối lợi nhuận sau thuế(sau khi
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp)đợc thực hiện theo quy định của chính phủ.
c. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành nghề lĩnh vực kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh: Đặc điểm này ảnh hởng đến thành
phần, cơ cấu vốn kinh doanh, ảnh hởng đến tốc độ luân chuyển vốn kinh
doanh của doanh nghiệp. Công ty t vấn thiết kế xây dựng (CDC) kinh doanh
các lĩnh vực sau:
+Khảo sát thiết kế công trình cảng đờng thuỷ, cầu đờng bộ.
+Lập hồ sơ mời thầu, t vấn đấu thầu, t vấn giám sát, kiểm định chất lợng công trình xây dựng.

+Xây dựng công trình giao thông không do công ty thiết kế trừ hợp
đồng theo hình thức chìa khoá trao tay.

20


Báo cáo thực tập tổng hợp
- Quy mô kinh doanh, hình thức kinh doanh: Yếu tố này cũng có tác
động không nhỏ đến tổ chức tài chính doanh nghiệp. Công ty t vấn thiết kế
xây dựng (CDC) có quy mô kinh doanh lớn trên mọi miền Tổ quốc, do đó nó
quyết định đến quy mô vốn kinh doanh, đến việc tìm kiếm nguồn tài trợ.
Hình thức kinh doanh là chuyên nhận t vấn, thiết kế và thi công các công
trình , do vậy phải luôn áp dụng khoa học kỹ thuật, cải tiến máy móc hiện
đại để tiến hành thi công có kết quả tốt hơn.
- Tính thời vụ và chu kỳ kinh doanh.
Doanh nghiệp nhận t vấn thiết kế và thi công các công trình cho các
đơn vị trong mọi thời gian, do đó có chu kỳ kinh doanh dài, nhu cầu vốn lu
động giữa các thời kỳ trong năm thờng có sự biến động lớn, doanh thu phát
sinh không đều tuỳ thuộc vào từng công trình, từng công việc lớn nhỏ khác
nhau.
2. Công tác kế hoạch hoá tài chính của doanh nghiệp.
Đây là nội dung trọng tâm của công tác tổ chức tài chính doanh
nghiệp. Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
-Kế hoạch vốn và nguồn vốn: Với hình thức sở hữu vốn là doanh
nghiệp Nhà nớc, do vậy công ty đợc Nhà nớc cung cấp vốn. Mọi hoạt động
của doanh nghiệp đòi hỏi phải có vốn, để bớc vào kinh doanh thì trớc hết
công tác tổ chức tài chính doanh nghiệp phải xác định đợc nhu cầu vốn cần
thiết cho các hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ. Do vậy công ty đã xác
định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng kịp thời cho
các hoạt động của doanh nghiệp, đem lại hiệu quả kinh tế cao mang lại nhiều

lợi nhuận. Hơn nữa công ty còn phải tổ chức sử dụng số vốn đã huy động đợc
một cách có hiệu quả, quản lý chặt chẽ các khoản thu chi, đảm bảo khả năng
thanh toán của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trờng sử dụng vốn có
hiệu quả là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp, đây là nhiệm vụ quan trọng
của công tác tổ chức tài chính doanh nghiệp. Khi kết thúc chu kỳ kinh
doanh, doanh nghiệp bảo toàn và phát triển đợc vốn, mang lại hiệu quả cao
21


Báo cáo thực tập tổng hợp
đó chính là công tác tổ chức tài chính doanh nghiệp đã thực hiện hoàn thành
nhiệm vụ của mình.
- Kế hoạch khấu hao tài sản cố định.
Việc xây dựng khấu hao tài sản cố định hàng năm của doanh nghiệp đợc coi là một nội dung nghiệp vụ tài chính quan trọng và cần thiết bởi vì các
lý do sau:
+Kế hoạch khấu hao cung cấp dữ liệu để lập kế hoạch chi phí giá
thành, kế hoạch vay và hoàn trả nợ vay trung, dài hạn.
+Thông qua kế hoạch khấu hao, doanh nghiệp có thể thấy đợc nhu cầu
tăng giảm vốn cố định trong năm kế hoạch và mức độ thu hồi vốn của doanh
nghiệp. Đồng thời đây cũng là một trong những căn cứ quan trọng để xem
xét lựa chọn các quyết định đầu t đổi mới tài sản cố định trong doanh nghiệp.
Để có thể xây dựng khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp cần phải nắm bắt
các yếu tố cơ bản sau:
. Tình hình TSCĐ của doanh nghiệp ở cuối năm báo cáo hay đầu năm
kế hoạch.
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
I.Nguyên giá TSCĐ
1.Nhà cửa, vật kiến trúc
2.Máy móc thiết bị

3.Phơng tiện vận tải truyền dẫn
4.Thiết bị dụng cụ quản lý
II.Giá trị hao mòn luỹ kế
1.Nhà cửa, vật kiến trúc
2.Máy móc thiết bị
3.Phơng tiện vận tải truyền dẫn
4.Thiết bị dụng cụ quản lý
III.Giá trị còn lại
1.Nhà cửa, vật kiến trúc
2.Máy móc thiết bị

Năm 2003
29.629.146.930
3.574.628.224
23.444.401.783
1.442.426.908
1.167.690.015
12.976.301.510
565.554.483
10.530.116.724
1.255.436.552
625.193.751
16.652.845.420
3.009.073.741
12.914.285.059

Năm 2004
41.730.458.268
6.256.840.135
31.395.094.099

2.679.834.308
1.398.689.726
16.781.156.442
708.531.135
13.829.246.389
1.449.662.936
793.715.982
24.949.301.826
5.548.309.000
17.565.847.710

22


Báo cáo thực tập tổng hợp
3.Phơng tiện vận tải truyền dẫn
4.Thiết bị dụng cụ quản lý

186.990.356
542.496.264

1.230.171.372
604.973.744

.Kế hoạch tăng(giảm) TSCĐ trong kỳ: Đây là những dự kiến tăng
(giảm) quy mô TSCĐ theo nguyên giá và những dự kiến tiến hành các nghiệp
vụ làm thay đổi nguyên giá TSCĐ nh nâng cấp, tháo dỡ bộ phận.
.Cơ chế hiện hành của Nhà nớc về quản lý, sử dụng và trích khấu hao
TSCĐ.
- Kế hoạch về chi phí kinh doanh, giá thành sản phẩm.

Yêu cầu cơ bản của việc quản lý và lập kế hoạch chi phí kinh doanh là
đảm bảo tốt nhất quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ sở
sử dụng hợp lý tiết kiệm mọi nguồn vật t , tiền vốn sức lao động của doanh
nghiệp để đạt đợc lợi nhuận tối đa trên cơ sở của lụât pháp, nâng cao năng
suất lao động và hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. Để quản lý tốt chi phí
kinh doanh, công ty phải lập kế hoạch chi phí kinh doanh, đó là những nục
tiêu phấn đấu của đơn vị, đồng thời cũng làm căn cứ để đơn vị cải tiến công
tác quản lý kinh doanh, thực hiện chế độ tiết kiệm trong sản xuất kinh doanh,
hạ giá thành sản phẩm hàng hoá, tăng lợi nhuận, tăng hiệu quả kinh tế cho
doanh nghiệp trong kỳ.
Nhiệm vụ chủ yếu của việc lập kế hoạch chi phí kinh doanh là phát
hiện và động viên mọi nguồn tiềm năng sẵn có của doanh nghiệp để không
ngừng mở rộng doanh thu kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, trên cơ sở
tiết kiệm mọi khoản chi phí kinh doanh ở tất cả các giai đoạn, các thời điểm
khác nhau của quá trình sản xuất kinh doanh trong doang nghiệp trong kỳ kế
hoạch, phấn đâú hạ thấp chi phí kinh doanh,giảm giá thành sản phẩm, tăng
sức cạnh tranh trên thị trờng, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do đó sẽ đáp
ứng đợc yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao thu nhập cho mọi
thành viên của doanh nghiệp.

23


Báo cáo thực tập tổng hợp
-Kế hoạch lợi nhuận và phân phối lợi nhuận.
Phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp là quá trình phân chia và sử
dụng các khoản lợi nhuận thu đợc sau một thời kỳ hoạt động sản xuất kinh
doanh. Phân phối lợi nhuận không phải là việc phân chia số tiền lãi một cách
đơn thuần mà là việc giải quyết tổng hợp các mối quan hệ kinh tế. Việc phân
phối đúng đắn sẽ trở thành động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển

và ngợc lại. Với ý nghĩa đó, quá trình phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
phải đảm bảo các yếu tố cơ bản sau:
+Quá trình phân phối lợi nhuận phải giải quyết hài hoà mối quan hệ về
lợi ích kinh tế giữa Nhà nớc -doanh nghiệp- ngời lao động.
+Quá trình phân phối lợi nhuận phải đảm bảo mối quan hệ cân đối
giữa tích luỹ và tiêu dùng, giữa tái sản xuất và kinh doanh giản đơn với tái
sản xuất kinh doanh mở rộng.Mối quan hệ này đợc thể hiện ở tỷ lệ trích lập
các quỹ của doanh nghiệp, quá trình phân phối lợi nhuận đợc tiến hành theo
nội dung cơ bản nh sau:
.Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
.Nộp tiền thu sử dụng vốn ngân sách
.Bù đắp những khoản chi phí cha đợc tính vào chi phí kinh doanh hợp
lệ khi tính thu nhập chịu thuế(nếu có)
.Trích lập quỹ doanh nghiệp
-Kế hoạch xây dựng và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp
+Quỹ đầu t phát triển sản xuất kinh doanh: tạo khả năng tài chính để
doanh nghiệp mở rộng quy mô kinh doanh, mức trích tối thiểu là 50% không
khống chế số d tối đa

24


Báo cáo thực tập tổng hợp
+Quỹ dự phòng tài chính nhằm đề phòng những rủi ro trong sản xuất
kinh doanh đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động bình thờng và liên tục.Mức
trích 10%,số d quỹ tối đa không vợt quá 25% vốn điều lệ doanh nghiệp
+Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm: mức trích 5%, mức trích tối đa
của quỹ không quá 6 tháng lơng thực hiện.
+Phần lợi nhuận còn lại sau khi trích đủ các quỹ trên doanh nghiệp đợc trích quỹ phúc lợi và quỹ khen thởng với mức trích:
Tối đa không quá 3 tháng lơng thực tế nếu tỷ suất lợi nhuận trên vốn

năm nay không thấp hơn năm trớc.
Tối đa không quá 2 tháng lơng thực tế nếu tỷ suất lợi nhuận trên vốn
năm nay thấp hơn năm trớc.
Nh vậy thực hiện tốt việc lập kế hoạch tài chính là công việc cần thiết
giúp cho doanh nghiệp có thể chủ động đa ra các giải pháp kịp thời khi có sự
biến động của thị trờng.
3.Tình hình vốn, nguồn vốn của doanh nghiệp
a.Cơ cấu vốn, nguồn vốn:
Trong các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp, vốn là điều kiện, là cơ
sở vật chất cần thiết, vốn đảm bảo cho việc thực thi các phơng án, các kế
hoạch kinh doanh, các dự án đầu t của doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp
có điều kiện đổi mới công nghệ, sản phẩm. Hơn thế nữa, trong điều kiện cơ
chế thị trờng, quy mô vốn của doanh nghiệp còn có ý nghĩa quyết định vị
thế, đảm bảo cho sự sống còn của doanh nghiệp. Vì vậy, khả năng tài chính
quy mô nguồn vốn của doanh nghiệp ảnh hởng trực tiếp đến sự tồn tại và
phát triển hoặc suy thoái của doanh nghiệp.
Cơ cấu vốn của doanh nghiệp bao gồm 2 phần:

25


×