i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THU HẰNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN KHAI THÁC
VÀ CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN NÚI PHÁO TẠI XÃ HÀ THƯỢNG
HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
: Chính quy
: Địa chính môi trường
: Quản lý Tài nguyên
: 2011 - 2015
Thái Nguyên, năm 2015
ii
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THU HẰNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN KHAI THÁC
VÀ CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN NÚI PHÁO TẠI XÃ HÀ THƯỢNG
HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Lớp
Khóa học
Giáo viên hướng dẫn
: Chính quy
: Địa chính môi trường
: Quản lý Tài nguyên
: K43 - ĐCMT N02
: 2011 - 2015
: ThS. Nguyễn Ngọc Anh
Thái Nguyên, năm 2015
ii
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THU HẰNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN KHAI THÁC
VÀ CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN NÚI PHÁO TẠI XÃ HÀ THƯỢNG
HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Lớp
Khóa học
Giáo viên hướng dẫn
: Chính quy
: Địa chính môi trường
: Quản lý Tài nguyên
: K43 - ĐCMT N02
: 2011 - 2015
: ThS. Nguyễn Ngọc Anh
Thái Nguyên, năm 2015
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Cơ cấu kinh tế xã Hà Thượng......................................................... 28
Bảng 4.2: Kết quả điều tra về dân số, lao động việc làm xã Hà Thượng ....... 29
Bảng 4.3: Kết quả thống kê diện tích đất đai của dự án khai thác và chế biến khoáng
sản núi Pháo tại xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ............... 31
Bảng 4.4: Kết quả thực hiện về đối tượng và điều kiện bồi thường ............... 33
Bảng 4.5: Đơn giá bồi thường đối với đất nông nghiệp ................................. 35
Bảng 4.6: Giá đất ở tại xã Hà Thượng năm 2014 .......................................... 35
Bảng 4.7: Kết quả bồi thường đất phi nông nghiệp ........................................ 36
Bảng 4.8: Kết quả bồi thường đất nông nghiệp .............................................. 37
Bảng 4.9: Kết quả bồi thường về nhà cửa, công trình kiến trúc gắn liền với đất .. 40
Bảng 4.10: Kết quả bồi thường cây lâm nghiệp.............................................. 41
Bảng 4.11: Kết quả thống kê về cây cối hoa màu ........................................... 42
Bảng 4.12: Kết quả đền bù đất mồ mả ............................................................ 43
Bảng 4.13: Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ trong bồi thường, GPMB ... 45
Bảng 4.14: Kết quả tổng hợp kinh phí bồi thường GPMB ............................. 46
Bảng 4.15:Ý kiến nhận xét của người dân về công tác bồi thường GPMB tại
xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ................................... 48
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Viết đầy đủ
1
ADB
Ngân hàng Châu Á
2
GCNQSDĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3
GPMB
Giải phóng mặt bằng
4
KT – XH
Kinh tế- xã hội
5
NĐ-CP
Nghị định- Chính phủ
6
UBND
Ủy ban nhân dân
7
QĐ-UBND
Quyết định- Ủy ban nhân dân
8
TMDV
Thương mại dịch vụ
9
TT-BTC
Thông tư Bộ Tài chính
10
TT-BTNMT
Thông tư- Bộ Tài nguyên Môi trường
11
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
12
TTLT
Thông tư liên tịch
13
UBND
Ủy ban nhân dân
14
WB
Ngân hàng Thế giới
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... iii
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu, yêu cầu của đề tài ....................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu................................................................................................... 2
1.2.2. Yêu cầu của đề tài ................................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư .......................................... 4
2.1.2. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB ........................ 5
2.1.3. Đối tượng và điều kiện được đền bù ....................................................... 6
2.1.4. Trình tự, thủ tục tiến hành bồi thường thiệt hại ...................................... 8
2.1.5. Khái niệm giải phóng mặt bằng ............................................................ 10
2.1.6. Các văn bản pháp luật liên quan ........................................................... 11
2.2. Chính sách bồi thường GPMB của các tổ chức tài trợ, một số nước trên
thế giới và Việt Nam ....................................................................................... 13
2.2.1. Công tác bồi thường GPMB một số nước trên thế giới ........................ 13
2.2.2. Công tác bồi thường GPMB ở nước Việt Nam .................................... 17
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 24
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 24
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 24
v
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 24
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 24
3.2.1. Địa điểm ................................................................................................ 24
3.2.2. Thời gian ............................................................................................... 24
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 24
3.3.1. Đánh giá sơ lược tình hình cơ bản trên địa bàn nghiên cứu ................. 24
3.3.3.Ý kiến của người dân về ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng
đến đời sống của người dân trong khu vực giải phóng mặt bằng ................... 25
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng
và đề xuất phương án giải quyết ..................................................................... 25
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 25
3.4.1. Điều tra số liệu thứ cấp ......................................................................... 25
3.4.2. Điều tra số liệu sơ cấp ........................................................................... 25
3.4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu ................................................. 25
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 26
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại xã Hà Thượng............................... 26
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 26
4.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................ 28
4.2. Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng của dự án khai thác và chế biến
khoáng sản núi Pháo xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .............. 30
4.2.1. Đánh giá chung ..................................................................................... 30
4.2.2. Đánh giá công tác bồi thường đất phi nông nghiệp .............................. 35
4.2.3. Đánh giá công tác bồi thường đất nông nghiệp .................................... 37
4.2.5. Đánh giá công tác bồi thường về cây cối hoa màu ............................... 41
4.2.6. Đánh giá kết quả đền bù mồ mả ............................................................ 43
4.2.7. Chính sách hỗ trợ khi thu hồi ................................................................ 44
4.2.8.Tổng hợp kinh phí bồi thường và giải phóng mặt bằng......................... 46
vi
4.3. Nhận xét của người dân về thực hiện công tác bồi thường GPMB ......... 46
4.3.1. Kết quả điều tra, phỏng vấn các hộ về tình hình thu hồi đất, bồi thường
và hỗ trợ........................................................................................................... 46
4.3.2. Nhận xét của người dân về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
trong khu vực GPMB ...................................................................................... 47
4.3.3. Đánh giá công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng của hội đồng bồi
thường.............................................................................................................. 49
4.4 Đánh giá những thuận lợi khó khăn trong công tác GPMB của dự án xây
dựng và chế biến khoáng sản núi Pháo tại xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 50
4.5. Đề xuất các giải pháp và rút ra những bài học kinh nghiệm .................. 52
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 53
5.1. Kết luận .................................................................................................... 53
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng đối
với mỗi sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng
cố và vận dụng những kiến thức mà mình đã học được trong nhà trường.
Được sự nhất trí của Ban Giám hiệu nhà trường, Ban Chủ nhiệm khoa
Quản lý Tài Nguyên và sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Ths. Nguyễn
Ngọc Anh em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác giải phóng
mặt bằng dự án khai thác và chế biến khoáng sản Núi Pháo tại xã Hà
Thượng Huyện Đại Từ Tỉnh Thái Nguyên năm 2014”.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập, bản báo cáo tốt nghiệp của
em đã hoàn thành. Để có được kết quả này, ngoài sự cố gắng của bản thân em
đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều thầy cô giáo trong khoa. Qua đây em xin
được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong khoa và các bạn
bè. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Ths. Nguyễn Ngọc Anh
người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa
luận này.
Do trình độ và kinh nghiệm của bản thân có hạn nên đề tài sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự đóng góp bổ sung quý
báu của các thầy cô giáo để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên,ngày tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thu Hằng
2
Trên thực tế, công tác bồi thường GPMB đang gặp rất nhiều khó khăn,
tồn tại rất nhiều bất cập trong việc xác định giá đất bồi thường, tái định cư,
các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội, ổn định cuộc sống sau tái
định cư... Qua đó ta thấy, công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đang là vấn
đề nan giải của các ngành, các cấp và trở thành mối quan tâm của toàn xã hội.
Để giải quyết những vấn đề trên, cần phải xác định rõ những nguyên
nhân, thuận lợi, khó khăn, phức tạp và những hạn chế, rồi đưa ra những giải
pháp có tính khả thi để đạt được hiệu quả cao, tạo sự hoàn thiện trong công
tác bồi thường GPMB, đảm bảo cho sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thức được tầm quan trọng của
công tác giải phóng mặt bằng, được sự đồng ý của Ban Giám Hiệu nhà
trường, ban Chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên – Trường Đại Học Nông
Lâm Thái Nguyên, dưới sự chỉ đạo và hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo Ths.
Nguyễn Ngọc Anh em tiến hành nghiên cứu thực hiện đề tài: “Đánh giá công
tác giải phóng mặt bằng dự án khai thác và chế biến khoáng sản Núi pháo
tại xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên năm 2014”.
1.2. Mục tiêu, yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu
- Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án khai
thác và chế biến khoáng sản Núi pháo tại xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên.
- Ý kiến nhận xét của người dân về công tác bồi thường giải phóng mặt
bằng.
- Đánh giá những thuận lợi khó khăn còn tồn tại trong công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng của dự án.
3
- Trên cơ sở đánh giá những thuận lợi khó khăn còn tồn tại của công tác
bồi thường giải phóng mặt bằng rút ra những bài học kinh nghiệm cho công
tác bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các dự án tương tự trên địa bàn.
- Đề xuất phương án giải quyết có tính khả thi nhằm góp phần hoàn
thiện việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng và ổn định
nâng cao đời sống của các hộ dân bị thu hồi đất.
1.2.2. Yêu cầu của đề tài
- Nắm chắc Luật Đất đai, các Nghị định, Thông tư văn bản luật dưới
luật, các quyết định có liên quan đến bồi thường giải phóng mặt bằng.
- Điều tra, thu thập kết quả của việc giải phóng mặt bằng từ đó phân
tích và nhận xét.
- Tài liệu, số liệu đảm bảo tính chính xác trung thực, khách quan.
- Đề xuất các giải pháp trên cơ sở các văn bản pháp quy và những bài
học kinh nghiệm đã thu được.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Đề tài có ý nghĩa rất quan trọng trong việc học tập và nghiên cứu khoa
học. Nó giúp củng cố kiến thức đã học bằng việc áp dụng trực tiếp và gián
tiếp vào điều kiện thực tiễn của địa phương.
- Đối với thực tiễn đề tài góp phần đề xuất các giải pháp để thực hiện
công tác bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất ngày càng có hiệu quả.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Khái niệm về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
2.1.1.1. Bồi thường
Bồi thường là đền bù những tổn hại đã gây ra. Đền bù là trả lại tương
xứng với giá trị hoặc công lao. Như vậy bồi thường là trả lại tương xứng với
giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ
thể khác.
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất [7].
2.1.1.2. Hỗ trợ
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu
hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di
dời đến địa điểm mới…[7].
2.1.1.3. Tái định cư
Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đấy để
sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi
khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất để thực hiện các dự án phát triển.
Tái định cư được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài
sản, di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc
sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. Như vậy tái đinh cư là hoạt
động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về KT- XH đối với một bộ phận dân
cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Hiện nay ở nước ta khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì
người sử dụng đất được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức sau:
5
- Bồi thường bằng nhà ở.
- Bồi thường bằng giao đất ở mới.
- Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở.
Tái định cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan
trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng. Các dự án tái định cư cũng
được gọi là các dự án phát triển và được thực hiện như các dự án khác.
(Nghị định 197, 2004) [5].
2.1.1.4. Đặc điểm của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Khi tiến hành thực thiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư luôn
tồn tại 3 mối quan hệ: Nhà nước, người bị thu hồi, nhà đầu tư. Tuy nhiên, có
thể nhận thấy một điều là cùng một lúc, cùng địa điểm nhưng quyền lợi, nghĩa
vụ và trách nhiệm, lợi ích lại khác nhau, vì vậy chính sách bồi thường hỗ trợ
và tái định cư phải xây dựng sao cho phù hợp với mỗi quan hệ phức tạp này,
đó là chính sách liên quan đến lợi ích của mỗi bên.
2.1.2. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB
Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư là yếu tố quyết
định thực hiện đầu tư, góp phần quan trọng chuyển dịch cơ cấu và phát triển
kinh tế xã hội đất nước. Nhưng đây là vấn đề lớn, phức tạp, liên quan trực tiếp
đến đại bộ phận nhân dân, dễ gây mất ổn định trật tự xã hội. Tốc độ giải
phóng mặt bằng phụ thuộc vào các yếu tố:
- Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Nhà nước.
- Việc ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản Pháp luật về quản lý và
sử dụng đất, thống kê, kiểm kê cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đăng kí đất đai lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử
dụng đất, thống kê kiểm kê đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
6
- Công tác giao đất, cho thuê đất phải phù hợp với quy hoạch và kế
hoạch phát triển dự án thì khi tiến hành bồi thường giải phóng mặt bằng sẽ
giảm bớt thời gian.
- Thanh tra, kiểm kê công tác quản lý Nhà nước về đất đai vè tổ chức
thực hiện.
- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý
tiến độ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Nhận thức và trình độ của người dân, cán bộ GPMB
- Công tác tuyên truyền, vận động người dân thực hiện theo chính sách
pháp luật của nhà nước.
- Sự tích cực tham gia và kiểm tra tiến độ GPMB của các ban ngành
quản lý hành chính nhà nước.
- Tình hình kinh tế, trình độ dân trí của khu vực thực hiện dự án.
- Cơ chế chính sách và các hướng dẫn của nhà nước về GPMB.
2.1.3. Đối tượng và điều kiện được đền bù
Nội dung này được Nhà nước quy định rõ ràng tại khoản 1 Điều 42 Luật
đất đai 2003 như sau: “Nhà nước thu hồi đất của người sử dụng đất mà người bị
thu hồi có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người thu hồi đất được bồi thường” [7].
2.1.3.1. Đối tượng được đền bù theo quy định của pháp luật
Tổ chức, hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, cá nhân trong
nước, ngoài nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức đang sử
dụng đất bị Nhà nước thu hồi (gọi chung là người bị thu hồi đất) được đền bù
thiệt hại về đất khi bị thu hồi đất sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng,
lợi ích công cộng phải là người có đủ điều kiện được đền bù thiệt hại về đất.
Người được đền bù thiệt hại về tài sản trên đất phải là người sử dụng
hợp pháp tài sản đó, phù hợp với quy định của pháp luật.
7
2.1.3.2. Điều kiện được đền bù thiệt hại.
* Điều kiện được đền bù thiệt hại về đất.
Theo quy định của Luật đất đai 2003 người bị Nhà nước thu hồi được
đền bù phải có một trong các điều kiện sau:
- Có giấy CNQSDĐ theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Có quyết định giao đất của cơ quan Nhà nước có quyền theo quy định
của pháp luật đất đai.
- Hộ gia đình cá nhân đang sử dụng đất có hộ khẩu thường trú tại địa
phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản làm
muối, tại vùng có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn ở miền núi, hải đảo nay
được UBND xã, phường xác nhận là người sử dụng đất ổn định không có
tranh chấp.
- Hộ gia đình cá nhân sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định thi hành
án của tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền đã được thi hành.
- Hộ gia đình cá nhân sử dụng đất mà trước đây cơ quan Nhà nước đã
có quyết định quản lý trong quá trình thực hiện chính sách của đất đai của
Nhà nước, nhưng trong thực tế Nhà nước chưa quản lý mà hộ gia đình, cá
nhân vẫn chưa sử dụng [7].
* Điều kiện được đền bù tài sản trên đất.
Khi thu hồi đất, ngoài việc được đền bù trên đất thì người bị thu hồi sẽ
được đền bù về đất, đền bù về tài sản trên đất theo những nguyên tắc và điều
kiện sau:
- Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà bị
thiệt hại thì được bồi thường.
8
- Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà đất
đó thuộc đối tượng không được bồi thường thì tùy từng trường hợp cụ thể
được bồi thường hoặc hỗ trợ về tài sản.
- Nhà, công trình gắn liền với đất được xây dựng sau khi quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất công bố mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
cho phép xây dựng thì không được bồi thường.
- Tài sản gắn liền với đất được tạo lập sau khi có quyết định thu hồi đất
được công bố thì không được bồi thường.
- Chủ sử dụng tài sản là người có tài sản trên đất hợp pháp khi Nhà
nước thu hồi đất mà bị thiệt hại thì được đền bù thiệt hại theo giá hiện có của
tài sản [7].
2.1.4. Trình tự, thủ tục tiến hành bồi thường thiệt hại
Khi có quyết định thu hồi đất của UBND tỉnh Thái Nguyên, Trung Tâm
PTQĐ & GPMB đã đề nghị với UBND tỉnh thành lập hội đồng bồi thường
GPMB, và các tổ tư vấn. Tổ tư vấn có trách nhiệm giúp việc Hội đồng Bồi
thường GPMB kiểm tra hồ sơ đất đai, kiểm kê tài sản vật kiến trúc, cây cối,
hoa màu của các hộ phải thu hồi đất. Hội đồng bồi thường GPMB thực hiện
theo các bước sau:
Bước 1: Thành lập hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; tổ tư vấn
trong khu vực GPMB.
Bước 2: Công khai cho các hộ đại diện để các hộ biết phạm vi thu hồi
đất cho dự án để các hộ có phương án di chuyển tài sản, cây cối, hoa màu,
nhanh chóng ổn định đời sống.
Bước 3: Hướng dẫn các hộ tự kê khai tài sản, đất đai, xác định số khẩu,
số khẩu trong độ tuổi lao động, diện tích đất được giao ban đầu, phô tô các
loại giấy tờ có liên quan đến thửa đất.
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Cơ cấu kinh tế xã Hà Thượng......................................................... 28
Bảng 4.2: Kết quả điều tra về dân số, lao động việc làm xã Hà Thượng ....... 29
Bảng 4.3: Kết quả thống kê diện tích đất đai của dự án khai thác và chế biến khoáng
sản núi Pháo tại xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ............... 31
Bảng 4.4: Kết quả thực hiện về đối tượng và điều kiện bồi thường ............... 33
Bảng 4.5: Đơn giá bồi thường đối với đất nông nghiệp ................................. 35
Bảng 4.6: Giá đất ở tại xã Hà Thượng năm 2014 .......................................... 35
Bảng 4.7: Kết quả bồi thường đất phi nông nghiệp ........................................ 36
Bảng 4.8: Kết quả bồi thường đất nông nghiệp .............................................. 37
Bảng 4.9: Kết quả bồi thường về nhà cửa, công trình kiến trúc gắn liền với đất .. 40
Bảng 4.10: Kết quả bồi thường cây lâm nghiệp.............................................. 41
Bảng 4.11: Kết quả thống kê về cây cối hoa màu ........................................... 42
Bảng 4.12: Kết quả đền bù đất mồ mả ............................................................ 43
Bảng 4.13: Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ trong bồi thường, GPMB ... 45
Bảng 4.14: Kết quả tổng hợp kinh phí bồi thường GPMB ............................. 46
Bảng 4.15:Ý kiến nhận xét của người dân về công tác bồi thường GPMB tại
xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ................................... 48
10
- Sau khi có quyết định thu hồi đất và phương án bồi thường GPMB, tái
định cư đã được cơ quan Nhà nước xét duyệt. Được công bố công khai, có
hiệu lực thi hành, người có đất bị thu hồi đất không chấp hành quyết định thu
hồi đất.
- Trường hợp người bị thu hồi đất không chấp hành Quyết định thu hồi
đất thì UBND cấp có thẩm quyền Quyết định thu hồi đất, ra Quyết định cưỡng
chế. Người bị cưỡng chế thu hồi đất phải chấp hành Quyết định cưỡng chế.
2.1.5. Khái niệm giải phóng mặt bằng
Giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng phức tạp. Nó thể hiện khác
nhau đối với mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của bên tham gia và
lợi ích toàn xã hội. Giải phóng mặt bằng đúng tiến độ sẽ tiết kiệm được thời
gian, chi phí và sớm thực hiện dự án và đưa vào sử dụng mang lại hiệu quả
kinh tế xã hội. Ngược lại, làm chậm tiến độ thực hiện dự án, lãng phí thời
gian, tăng chi phí, giảm hiệu quả dự án.
Thực hiện giải phóng mặt bằng tốt sẽ giảm chi phí, có điều kiện tập chung
vốn cho mở rộng đầu tư. Ngược lại, chi phí bồi thường lớn, không kịp hoàn thành
tiến độ dự án đẫn đến quay vòng vốn chậm gây khó khăn cho các nhà đầu tư.
Đối với các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh nếu không đáp ứng được
tiến độ đầu tư thì mất cơ hội kinh doanh, hiệu quả kinh doanh thấp.
Đối với dự án đầu tư không kinh doanh, thời gian thi công kéo dài, tiến độ
thi công bị ngắt quãng gây ra lãng phí và ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
Bồi thường giải phóng mặt bằng là khâu quan trọng mang tính chất đột
phá trong quy hoạch sử dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút nguồn lực,
đầu tư phát triển và triển khai thực hiện công tác xây dựng cơ sở hạ tầng. Quá
trình thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng phải đảm bảo hài hòa
lợi ích của nhà nước, được thực hiện theo tiêu chí giữ vững ổn định và phát triển
đất nước.
11
2.1.6. Các văn bản pháp luật liên quan
- Luật đất đai 2003 hướng dẫn việc bồi thường GPMB đối với người có
đất bị thu hồi và việc hỗ trợ để thực hiện thu hồi đất. cùng với luật đất đai là
một số văn bản sau đi kèm: Các Nghị định, Thông tư có liên quan đến như:
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP của chính phủ về hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai
- Thông tư số: 28/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư 116/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực
hiện Nghị định số: 188/2004/NĐ- CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về bồi
thường hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư số: 16/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về bồi thường
thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ tài chính về
hướng dẫn thi hành nghị định 197/2004/NĐ - CP của chính phủ.
- Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của chính phủ về
phương pháp định giá đất và khung giá các loại đất.
- Thông tư 114/2004/TT-BTC về hướng dẫn thực hiện nghị định
188/2004/NĐ-CP.
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều nghị
định 197/2004/NĐ-CP.
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của chính phủ về quy định
bổi sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực
12
hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Thông tư 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/07/2007 của Bộ Tài Nguyên
và Môi Trường hướng dẫn thi hành Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 của chính phủ.
- Thông tư liên tịch số 17/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2007
của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một số điều của
Nghị định 84/2007/NĐ- CP của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình
tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định 69/2009/NĐ- CP ngày 13/8/2009 của chính phủ bổ sung về
quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất.
- Quyết định số 535/QĐ-UBND ngày 3/3/2011 của Ủy ban nhân dân
Tỉnh Thái Nguyên quy định về việc phê duyệt nội dung thỏa thuận kế hoạch
thực hiện thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ tái định cư Dự án khai thác, chế
biến khoáng sản Núi pháo , huyện Đại Từ.
- Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 11/4/2008 của UBND Tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối và hoa màu gắn
liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 24/4/2008 của UBND Tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bòi thường nhà và công trình kiến trúc
gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của UBND Tỉnh
Thái Nguyên về ban hành quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
13
- Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 05/07/2010 của UBND Tỉnh
Thái Nguyên về chuyển nhượng vốn đầu tư và chuyển đổi thành doanh
nghiệp 100% vốn Việt Nam.
- Công văn số 1139/UBND-GPMB ngày 21/7/2010 của UBND Tỉnh
Thái Nguyên về việc thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng dự án khai
thác chế biến khoáng sản Núi pháo huyện Đại Từ.
2.2. Chính sách bồi thường GPMB của các tổ chức tài trợ, một số nước
trên thế giới và Việt Nam
2.2.1. Công tác bồi thường GPMB một số nước trên thế giới
Đối với các nước trên thế giới chế độ quản lý đất đai là sở hữu tư nhân,
thị trường đất đai phát triển theo quy luật của thị trường hoàng hóa và mua
bán tự do. Việc chuyển nhượng và cho thuê ruộng đất được coi là một biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, bởi họ cho rằng đất đai khi thuộc
sử hữu của các chủ sử dụng tư nhân mới có khả năng sinh lợi cao hơn so với
chủ sử dụng cũ. Chính vì thế việc GPMB thực chất là việc mua và bán đất
theo thỏa thuận giữa người mua và người bán nên việc GPMB chỉ mang tính
chất thủ tục vì đất đai thuộc sở hữu tư nhân, do đó họ có quyền đem ra trao
đổi hay mua bán tùy ý.
2.2.1.1. Ôxtrâylia
Ôxtrâylia có lịch sử hình thành từ thuộc địa của Anh, nhờ vậy mà hệ
thống pháp luật quản lý xã hội nói chung, quản lý sở hữu và sử dụng đất đai
nói riêng được hình thành từ rất sớm. Theo chiều dài lịch sử, chính sách, pháp
luật đất đai Ôxtrâylia mang tính kế thừa và phát triển liên tục, không bị thay
đổi và gián đoạn bởi thay đổi của chế độ chính trị. Trên cơ sở tập hợp và vận
dụng hàng chục luật khác nhau của đất nước nên pháp luật và chính sách đất
đai phát triển một cách nhất quán ngày càng hoàn thiện thuộc nhóm đứng
hàng đầu trên thế giới. Luật đất đai của Ôxtrâylia quy định đất đai của quốc
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Viết đầy đủ
1
ADB
Ngân hàng Châu Á
2
GCNQSDĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3
GPMB
Giải phóng mặt bằng
4
KT – XH
Kinh tế- xã hội
5
NĐ-CP
Nghị định- Chính phủ
6
UBND
Ủy ban nhân dân
7
QĐ-UBND
Quyết định- Ủy ban nhân dân
8
TMDV
Thương mại dịch vụ
9
TT-BTC
Thông tư Bộ Tài chính
10
TT-BTNMT
Thông tư- Bộ Tài nguyên Môi trường
11
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
12
TTLT
Thông tư liên tịch
13
UBND
Ủy ban nhân dân
14
WB
Ngân hàng Thế giới
15
Công tác bồi thường và tái định cư ở Trung Quốc những năm gần đây,
đạt được những kết quả đáng kể, nguyên nhân là do việc xây dựng các chính
sách và các thủ tục rất chi tiết, ràng buộc các hoạt động tái định cư với nhiều
lĩnh vực khác, mục tiêu của các chính sách này là cung cấp cơ hội phát triển
cho tái định cư, thông qua cách tiếp cận và tạo nơi ở mới ổn định, tạo nguồn
lực sản xuất cho người thuộc diện bồi thường và tái định cư. Đối với các dự
án phải bồi thường để GPMB, kế hoạch tái định cư chi tiết được chuẩn bị
trước khi thông qua dự án, cùng với việc dàn xếp kinh tế khôi phục cho từng
địa phương, từng gia đình và người bị ảnh hưởng.
Thành công của Chính phủ Trung Quốc trong việc thực hiện bồi
thường và tái định cư là do hệ thống pháp luật đồng bộ, pháp luật đất đai và
chính sách pháp luật đất đai đầy đủ, phù hợp công tác quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất rất năng động cùng với một Nhà nước pháp quyền vững chắc. Năng
lực, thể chế của chính quyền địa phương theo thẩm quyền có hiệu lực cao,
người dân có ý thức pháp luật nghiêm minh nhân dân tin tưởng vào chế độ tốt
đẹp của chế độ xã hội chủ nghĩa. (Viện nghiên cứu địa chính 2002) [2]
2.2.1.3. Chính sách bồi thường và tái định cư của một số ngân hàng trên thế giới
Ngân hàng Thế giới là một trong những tổ chức tài trợ quốc tế đầu tiên
đưa ra chính sách về tái định cư bắt buộc. Khi Nhà nước thu hồi đất và tái
định cư thì những người bị ảnh hưởng, là những người mà do hậu quả của dự
án họ phải chịu thiệt hại toàn bộ hay một phần tài sản vật chất và phi vật chất,
bao gồm nhà cửa, cộng đồng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các
phương tiện sản xuất bao gồm đất đai, nguồn thu nhập, kế sinh nhai do đất đai
tạo ra, đặc trưng văn hóa và tiềm năng về sự hỗ trợ lẫn nhau để đảm bảo đời
sống, tài nguyên cho sự sinh tồn và hệ sinh thái… Kinh nghiệm của Ngân Hàng
Thế Giới cho thấy việc tái định cư không tự nguyện do các dự án phát triển gây
nên, trong trường hợp không thể giảm thiểu được thường dẫn đến những hiểm
16
họa nghiêm trọng về kinh tế, xã hội và môi trường do các hệ thống sản xuất bị
phá vỡ, con người phải đối mặt với sự bần cùng hóa khi những tài sản, công cụ
sản xuất hay nguồn thu nhập của họ bị mất đi. Tất cả những điều đó nếu giải
quyết không tốt sẽ dẫn đến những khó khăn, căng thẳng về xã hội và dễ dàng
dẫn tới sự bần cùng hóa đời sống dân cư.
- Từ tháng 02/1994, Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) đã bắt đầu áp
dụng bản hướng dẫn hoạt động của WB về tái định cư và từ tháng 11/1995
Ngân hàng này đã có chính sách riêng của Ngân hàng về tái định cư bắt buộc.
Theo chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư của
WB và ADB thì việc thiếu các quyền pháp lý chính thức về đất sẽ không cản
trở việc bồi thường cho một nhóm dân bị ảnh hưởng và những người ảnh
hưởng còn được mở rộng cả với đối tượng không bị thiệt hại về đất đai và tài
sản mà chỉ bị ảnh hưởng nhỏ về mặt tinh thần. Đối với đất đai và tài sản được
bồi thường, chính sách của WB và ADB là phải bồi thường theo giá xây dựng
mới đối với tất cả các công trình xây dựng và quy định thời hạn bồi thường tái
định cư hoàn thành trước một tháng khi dự án triển khai thực hiện.
Khôi phục thu nhập là một yếu tố quan trọng của tái định cư khi những
người bị ảnh hưởng bị mất cơ sở sản xuất, công việc kinh doanh, việc làm hay
những thu nhập khác, bất kể là họ có mất nơi ở hay không. Các bước cơ bản
trong chương trình khôi phục thu nhập của WB và ADB đó là:
- Phân tích các hoạt động kinh tế của tất cả những người bị ảnh hưởng
(theo giới, nhóm tuổi, trình độ văn hóa, kỹ năng, thu nhập, số người trong hộ
gia đình, nguyện vọng, các phương án) để đánh giá các nhu cầu của họ.
- Xác định các chương trình khôi phục thu nhập đa dạng (cho cả cá
nhân lẫn các nhóm đặc biệt) thông qua việc tư vấn về lợi ích và sự phân tích
khả thi về tài chính và thị trường.
17
- Kiểm tra các chương trình đào tạo và tạo thu nhập với người bị ảnh
hưởng được lựa chọn trên cơ sở thử nghiệm.
- Nhân rộng việc thử nghiệm.
- Đánh giá chương trình và hỗ trợ kỹ thuật bổ sung nếu cần thiết.
Việc lập kế hoạch cho công tác bồi thường tái định cư được các tổ chức
cho vay vốn quốc tế coi là điều kiện bắt buộc trong quá trình thẩm định dự án.
Mức độ chi tiết của kế hoạch phụ thuộc vào số lượng người bị ảnh hưởng và
mức độ tác động của dự án. Kế hoạch bồi thường tái định cư phải được coi là
một phần của chương trình phát triển cụ thể, cung cấp đầy đủ nguồn vốn và
cơ hội cho các hộ bị ảnh hưởng. Ngoài ra còn phải áp dụng các biện pháp sao
cho người bị di chuyển hòa nhập được với cộng đồng mới. (Hoàng Thị Nhất
Thương, 2012) [15]
2.2.2. Công tác bồi thường GPMB ở nước Việt Nam
2.2.2.1. Công tác GPMB ở Việt Nam
Trong những năm qua việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng
mặt bằng ở Việt Nam đã và đang đạt được những kết quả nhất định. Việc thu
hồi để thực hiện các dự án đã góp phần rất quan trọng để phát triển kinh tế xã hội. Nhưng gần đây cũng là vấn đề nổi cộm nhất trong công tác quản lý đất
đai hiện nay.hiện nay mức đền bù vào đất đai chiếm tỷ lệ lớn trong kinh phí
đầu tư song vẫn chưa thỏa mãn được nguyện vọng của người dân vì giá đất để
bồi thường vẫn thấp hơn giá thì trường. Tình hình đó dẫn đến việc một số dự án
tăng bao nhiêu thì lại kéo theo lượng đơn thư khiếu nại của người dân tăng lên.
Kế thừa và phát triển chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất được thể hiện trong luất đất đai 2003, các văn bản dưới
luật thể hiện tính đổi mới tương đối toàn diện góp phần tháo gỡ những vướng
mắc, đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng triển khai các dự án.