Ngày soạn: .....................
Ngày giảng:...................
Tiết 13- Bài 12:
NƯỚC VĂN LANG
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.- HS biết được những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn
Lang.
- Nhà nước Văn Lang tuy còn sơ khai nhưng đó là tổ chức quản lý đất nước bền vững,
đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kỳ dựng nước của dân tộc ta..
2. Kĩ năng. - Rèn cho HS kĩ năng vẽ sơ đồ, cách sử dụng sơ đồ, phân tích.
3. Thái độ. - Bồi dưỡng lòng tự hào, ý thức đoàn kết dân tộc. Đề cao phẩm chất và tài
năng của con người trong việc xây dựng bảo vệ đất nước.
II. Chuẩn bị
- GV: Máy chiếu, Tranh ảnh, lược đồ, sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, tranh ảnh.
III. Phương pháp.
- PP: Đàm thoại, phân tích, nhận xét...
- Kĩ thuật động não
IV.Tiến trình giờ dạy – giáo dục.
1. Ổn định tổ chức: KTSS:.........
2. Kiểm tra bài cũ: ? Những chuyển biến trong đời sống xã hội của cư dân Lạc Việt là
gì? (Slide 1)
Trả lời: Thuật luyện kim được phát minh và nghề nông trồng lúa nước ra đời -> cuộc
sống ổn định hơn.
- Sự phân công lao động xã hội được hình thành.
- Hình thành các làng bản (chiềng, chạ)
- Chế độ phụ hệ thay thế cho chế độ mẫu hệ.
- nCác trung tâm văn hóa lớn ra đời.
- Đồ đồng gần như thay thế đồ đá.
->HS trả lời, GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: (Slide 2,3)
GV hướng dẫn HS quan sát tranh-> Nhận xét-> Bài mới
Câu truyện trên nói lên vấn đề gì? Nói về truyền thuyết sự ra đời của Nhà nướcVăn
Lang.
GV: Vậy Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? Được thành lập ra sao? Tổ
chức nhà nước như thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay
Hoạt động của thầy và trò
Chiếu lược đồ Bắc và Bắc Trung Bộ Việt Nam
(Slide 4)
Nội dung cần đạt
1. Hoàn cảnh ra đời của Nhà nước
Văn Lang
GV: cho HS quan sát lược đồ, kết hợp kiến
thức địa lí để phân tích
? Dựa vào kiến thức Địa lí, nêu những hiểu biết
về vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ về thổ
nhưỡng, địa hình, khí hậu...?
? Vào khoảng thế kỷ VIII- đầu thế kỷ VII, ở
đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã có thay
đổi gì lớn?
GV miêu tả hoạt động kinh tế của nhân dân,
nêu bật tầm quan tọng của nghề nông trồng lúa
nước. Minh họa rõ hoạt động kinh tế nông
nghiệp.
Tranh “Sơn Tinh – Thủy Tinh” (Slide 5)
? Theo em truyện Sơn Tinh Thủy Tinh nói lên
hành động gì của nhân dân ta thời đó. (Tích
hợp với ngữ văn 6)
- Sự cố gắng nỗ lực của nhân dân ta chống lũ
lụt, bảo vệ mùa màng, cuộc sống thanh bình…
? Chi tiết nào trong chuyện nói lên hoạt động
chống lũ lụt? (Khi Thủy Tinh dâng nước lên thì
Sơn Tinh bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi,
dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước)
? Ngày nay nhân dân ta có gặp phải khó khăn
do thiên tai lũ lụt không? Ta đã có những biện
pháp gì để phòng chống lũ lụt?
Chiếu hình ảnh lũ lụt và cách phòng chống.
(Slide 6)
GV giảng giải: Địa bàn sinh sống của cư dân
Lạc Việt nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa,
lắm nắng mưa nhiều, lụt lội và hạn hán xảy ra
thường xuyên. Những bộ lạc thời đó chủ yếu
sinh sống bằng nghề nông. Do đó trị thủy và
làm thủy lợi có ý nghĩa sống còn với mọi người
dân.
? Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên,
người Việt cổ lúc đó đã làm gì ?
- Các bộ lạc, chiềng, chạ đã liên kết với nhau
và bầu ra người có uy tín để tập hợp nhân dân
các bộ lạc chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng và
cuộc sống.
? Muốn làm được công tác thủy lợi từng chiềng
- Vào khoảng các thế kỉ VIII- VII
TCN, ở vùng đồng bằng ven các
con sông lớn thuộc Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ ngày nay, hình thành
những bộ lạc lớn.
- Sản xuất phát triển, mâu thuẫn
giữa người giàu với người nghèo
nảy sinh và ngày càng tăng thêm.
- Nghề nông trồng lúa nước gặp khó
khăn vì hạn hán, lũ lụt => cần có
người chỉ huy làm công tác thuỷ lợi.
- Các làng, bản khi giao lưu với
nhau cũng có xung đột. Để có cuộc
sống yên ổn cần phải chấm dứt các
cuộc xung đột đó.
chạ riêng có làm được không? Vì sao?
- Không vì chiềng chạ là đơn vị dân cư nhỏ
không đủ sức trị thủy... phải liên kết nhau lại
mới làm được
Chiếu hình 31, 32 : Mũi giáo đồng và dao găm
đồng Đông Sơn. (Slide 7)
? Em có suy nghĩ gì về vũ khí trong các hình ở
bài 31, 32 ?
- Là những vũ khí đồng của nền văn hoá Đông
Sơn, mũi giáo, dao găm có hình dáng và trang
trí hoa văn giống nhau, Nói lên sự phát triển
của săn bắt nhưng chủ yếu chứng tỏ trong xã
hội đã có sự tranh chấp xung đột giữa vùng
này với vùng khác.
? Vũ khí của các hình trên nói lên điều gì? Hãy
liên hệ các loại vũ khí trên với truyện Thánh
Gióng? (Tích hợp với ngữ văn 6)
- Dùng vũ khí để tự vệ khi có xung đột
- Vũ khí bằng đồng. Đời Hùng Vương thứ 16 –
truyện Thánh Gióng vũ khí bằng sắt, roi sắt,
ngựa sắt.
GVKL: Như vậy nhà nước Văn Lang ra đời
trong hoàn cảnh khá phức tạp: kinh tế phát
triển, cuộc sống ổn định, xã hội nảy sinh mâu
thuẫn giàu, nghèo, dân cư luôn phải đấu tranh
chống lũ lụt, ngoại xâm, bảo vệ cuộc sống
thanh bình…Trong hoàn cảnh đó, các bộ lạc có
nhu cầu thống nhất với nhau, muốn vậy cần có
một người chỉ huy có uy tín và tài năng => Nhà
nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh đó.
2. Nhà nước Văn Lang thành lập.
HS: - Đọc 2 SGK – 36
Máy chiếu: Quan sát trên bản đồ khu vực đồng
bằng Bắc Bộ. ( Kết hợp với kiến thức địa lí)
(Slide 8)
? Địa bàn cư trú của bộ lạc Văn Lang ở đâu ?
- Địa bàn cư trú của bộ lạc Văn Lang ở ven
sông Hồng, từ Ba Vì (Hà Tây) đến Việt Trì
(Phú Thọ).
? Trình độ phát triển của bộ lạc Văn Lang như - Bộ lạc Văn Lang là một trong
thế nào? Vì sao?
những bộ lạc hùng mạnh nhất thời
- Văn Lang là bộ lạc hùng mạnh và giàu có bấy giờ có nghề đúc đồng phát triển
nhất thời đó.
sớm, dân cư đông đúc.
Chiếu di chỉ làng Cả (Slide 9)
GV: Di chỉ làng Cả (Việt Trì) cho ta biết, ở địa
bàn cư trú của người Văn Lang có nghề đúc
đồng phát triển sớm, cư dân đông đúc => tù
trưởng bộ lạc Văn Lang được các tù trưởng các
vùng khác tôn trọng và ủng hộ.
? Dựa vào thế mạnh của mình, thủ lĩnh của bộ
lạc Văn Lang đã tiến hành hợp nhất các bộ lạc
hình thành nhà nước như thế nào?
? Nhà nước VL ra đời vào thời gian nào? Do ai
đứng đầu ? Đóng đô ở đâu?
- Vào khoảng thế kỷ VII TCN, ở
vùng Gia Ninh (Phú Thọ), có vị thủ
lĩnh dùng tài năng khuất phục được
các bộ lạc và tự xưng là Hùng
Vương, đóng đô ở Bạch Hạc (Phú
Thọ) đặt tên nước là Văn Lang.
GV giải thích thuật ngữ " Hùng vương" là
hùng mạnh, vương là vua (Slide 10)
GV cung cấp nguồn sử liệu nói về nước Văn
Lang.
? Em có biết câu chuyện cổ tích nào kể về sự
hình thành nhà nước Văn Lang?
- Con rồng cháu tiên.
? Sự tích Âu Cơ và Lạc Long Quân nói lên
điều gì? ? (Tích hợp ngữ văn 6)
- Cộng đồng các dân tộc Việt Nam đều là anh
em chung một bọc trăm trứng -> Nguồn gốc
của con người Việt Nam, sự ủng hộ của mọi
người và vị trí của nước Văn Lang ở vùng cao.
GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận:
3. Tổ chức bộ máy nhà nước Văn
(Slide 11)
Lang.
Nhóm 1:
- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước.
? Sau khi ra đời, Vua Hùng đã tổ chức nhà (SGK)
nước của mình như thế nào?
Nhóm 2:
HÙNG VƯƠNG
Nêu nhận xét về tổ chức nhà nước này?
Lạc hầu - lạc tướng
Nhóm 3:
( Trung ương)
Em có suy nghĩ gì về tinh thần đoàn kết của
nhân dân ta từ xưa đến nay?
Lạc tướng
Lạc tướng
HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
( bộ)
( bộ)
Các nhóm nhận xét chéo.
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Nhóm 1:
GV chuẩn bị sơ đồ trống cho HS điền vào…
Bồ chính
Bồ chính
Bồ chính
(chiềng,
(chiềng ,
(chiềng,
(Slide 12,13,14)
chạ)
chạ)
chạ)
? Gọi HS trình bày theo sơ đồ:
GV: Hùng Vương chia nước ra làm 15 bộ, vua
có quyền quyết định tối cao trong nước. Các bộ
đều chịu sự cai quản của vua, Hùng Vương đặt
ra các chức quan: Lạc hầu, Lạc tướng. Đứng
đầu các bộ là Lạc tướng, đứng đầu chiềng chạ
là bồ chính
Nhóm 2: Nhận xét về tổ chức bộ máy nhà
nước
=> Nhà nước Văn Lang tuy còn đơn
- Nhà nước Văn Lang chưa có quân đội, chưa giản nhưng là tổ chức chính quyền cai
có pháp luật nhưng đã là một tổ chức chính quản cả nước
quyền cai quản cả nước.
? Nhà nước Văn Lang chưa có pháp luật, vậy ai
giải quyết mọi việc?
- Tuỳ theo việc lớn hay việc nhỏ đều có người
giải quyết khác nhau, người có quyền cao nhất
là Hùng Vương.
? Quân đội cũng chưa có, khi có giặc ngoại
xâm thì làm thế nào?
- Tất cả mọi người đều đánh giặc…hợp nhất
chiến đấu
Nhóm 3: tinh thần đoàn kết được thể hiện qua
các văn bản “Con Rồng cháu Tiên”, “Thánh
Gióng”
HS tự liên hệ.
GV liên hệ: Truyện Thánh Gióng có giặc Ân ,
vua sai sứ giả đi tìm người tài giỏi cứu nước ->
Nhân dân khắp nơi quyên góp gạo….đánh giặc.
(Slide 15) GV cho HS quan sát H 35 và mô tả
thêm di tích đền Hùng -> thời các vua Hùng
dựng nước Văn Lang là thời kỳ có thật trong
lịch sử.
GVKL: Nhà nước Văn Lang tuy còn đơn giản
nhưng là tổ chức chính quyền cai quản cả nước.
GVCC toàn bài: ở thế kỷ II TCN trên vùng đất
Bắc Bộ và Bắc trung Bộ đã hình thành các
quốc gia của người Việt. Nước Văn Lang nhà
nước do vua Hùng – Hùng Vương đứng đầu có
tổ chức từ trên xuống dưới, lấy làng chạ làm cơ
sở. Như vậy vua Hùng có công dựng nước, nhà
nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên đặt nền
mong cho nhà nước XHCN Việt Nam bây giờ.
Chính vì thế mà Bác Hồ đến thăm đền Hùng
vào ngày 11/9/1954 Bác đã căn dặn:
“ Các vua Hùng đã có công dựng nước
Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”.
(Slide 16)
? Giải thích câu nói của Bác Hồ.
- Câu nói này có nghĩa là Bác muốn nhắc nhở
thế hệ trẻ biết ơn các vua Hùng có công dựng
nước, mà ra sức học tâp, phấn đấu để sau này
có trách nhiệm xây dựng và bảo vệ đất nước.
-> Đây là trách nhiệm của thế hệ sau, đặc biệt
là thế hệ trẻ…
? Là học sinh – thế hệ tương lai của đất nước,
em thấy mình đã và chưa làm được những gì để
góp phần bảo vệ và xây dựng đất nước?
- Học sinh tự liên hệ...
? Để tướng nhớ đến vua Hùng nhân dân ta đã
làm gì? – HS tự liên hệ.
(Slide 17,18)
GV: UNESCO đã công nhận tín ngưỡng thờ
cúng Hùng Vương là di sản văn hóa phi vật thể
của nhân loại với những yếu tố thuộc đời sống
tâm linh hàng ngàn năm nay, thể hiện nền tảng
đại đoàn kết dân tộc bằng nền tảng tư tưởng Hồ
Chí Minh và gắn kết cộng đồng. Thờ Quốc tổ nền văn hóa Việt Nam. Ngày 10 tháng 3 (Âm
lich) hàng năm được Nhà nước ta công nhận là
ngày Quốc giỗ từ 6/1/2011. Vào ngày nay có
rất nhiều các hoạt động để tưởng nhớ tổ tiên,
tăng thêm tinh thần đoàn kết dân tộc...
GV giới thiệu vài nét về tín ngưỡng thờ cúng
Hùng Vương.
(Cho HS xem Video lễ giỗ tổ đền Hùng.)
4. Củng cố: - Những lí do ra đời của nhà nước Văn Lang thời Hùng Vương ?
- Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này ?
- Làm bài tập
- GV củng cố bài học bằng sơ đồ (Slide 19)
Máy chiếu: Trò chơi ô chữ (Slide 20)
GV nêu câu hỏi, HS phát biểu trả lời. Bạn nào tìm ra từ hàng dọc trước thì giành chiến
thắng. 1) Người đứng đầu nhà nước Văn Lang (9 chữ)
2) Nơi yên nghỉ của các vua Hùng được gọi là (4 chữ)
3) Đây là tên một nhân vật trong truyền thuyết đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi để
ngăn dòng nước lũ (7 chữ)
4) Đây là chức quan đứng đầu các bộ (8 chữ)
5) Con trai vua được gọi là (8 chữ)
6) Con gái vua được gọi là (7 chữ)
7) Đây là tên của một truyền thuyết nói về công cuộc chống ngoại xâm của nhân dân ta
(10 chữ)
H
Ù
N
S
G
L
Ơ
Q
M
U
Ị
V
Ă
N
L
A
N
Ư
N
T
Ạ
N
Ư
Ơ
G
I
C
L
Ơ
N
N
T
A
N
G
H
Ư
N
G
Ớ
G
N
G
T
H
Á
N
H
G
I
Ó
N
G
Từ khóa hàng dọc là VĂN LANG.
GV: Cho học sinh nghe bài hát “Nổi trống lên các bạn ơi” để khắc sâu lòng tự hào dân
tộc và củng cố tình yêu quê hương, đất nước, lịch sử dân tộc. (Tích hợp môn Âm nhạc)
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (Slide 21)
- Học thuộc bài cũ, nắm chắc nội dung bài. Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và giải
thích
- Đọc trước bài 13 và trả lời câu hỏi SGK.
+ Tìm hiểu ý nghĩa của trống đồng.
+ Tìm hiểu những nét nổi bật trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.
V. Rút kinh nghiệm:.
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................