Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Thiên Hải sang thị trƣờng Hàn Quốc theo định hƣớng hiệp định Asean - Hàn Quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 153 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MAKETING
KHOA THƢƠNG MẠI

---------NGUYỄN THỊ THU THOẠI
MSSV: 1112060106 - LỚP: 11DKQ1-KHÓA 8

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU
THỦY SẢN CỦA CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM
THIÊN HẢI SANG THỊ TRƢỜNG HÀN QUỐC
THEO ĐỊNH HƢỚNG HIỆP ĐỊNH
ASEAN – HÀN QUỐC
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN: ThS. HÀ MINH HIẾU
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MAKETING
KHOA THƢƠNG MẠI
----------

NGUYỄN THỊ THU THOẠI
LỚP: 11DKQ1 – KHÓA 8

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:



MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU
THỦY SẢN CỦA CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM
THIÊN HẢI SANG THỊ TRƢỜNG HÀN QUỐC
THEO ĐỊNH HƢỚNG HIỆP ĐỊNH
ASEAN – HÀN QUỐC
Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế

TP.HỒ CHÍ MINH 2015


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy, Cô
trường Đại học Tài Chính Marketing, những người Thầy, người Cô đã
trực tiếp giảng dạy và truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em trong
suốt 4 năm học và trang bị cho em thêm hành trang để vững bước vào
đời.

Đặc biệt trong lần hòan thành chuyên đề tốt nghiệp lần này, em xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Hà Minh Hiếu, người Thầy trực tiếp
hướng dẫn em. Cảm ơn Thầy đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt nhiều
kinh nghiệm cũng như cho em nhiều ý kiến, kiến thức quý báu trong
suốt quá trình chuẩn bị, thực hiện và hoàn thành bài chuyên đề.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tòan bộ các Anh/Chị
trong công ty TNHH Thực Phẩm Thiên Hải, đặc biệt là Giám đốc
Phạm Anh Loãn, người đã trực tiếp hướng dẫn và cho em nhiều kinh
nghiệm đáng giá trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
Với kiến thức còn hạn hẹp, thời gian còn hạn chế nên trong quá
trình xây dựng bài báo cáo sẽ không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy
em rất mong nhận được những đóng góp, ý kiến của Quý Thầy/Cô

cũng như từ phía Công ty để em được hoàn thiện thêm kiến thức ở lĩnh
vực này và rút ra những kinh nghiệm để áp dụng tốt hơn trong tương
lai.

Cuối cùng, em xin kính chúc Ban Giám Hiệu, Quý Thầy Cô và các
Anh/Chị trong công ty TNHH Thực Phẩm Thiên Hải dồi dào sức khỏe
và thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Thu Thoại


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên: .............................................................................................................
Mã số sinh viên: ...................................................................................................................
Khóa: ....................................................................................................................................
1 .Thời gian thực tập
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Kết quả thực tập theo đề tài
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
5. Nhận xét chung
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................


 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
…..……………………………………………………………
…..……………………………………………………………
…………………………………………………………………

…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…..……………………………………………………………
…..……………………………………………………………
….……………………………………………………………
…………………………………………………………………

.………………………………………………………………
DANH MỤC CÁC BẢNG

…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………

TP. Hồ Chí minh, ngày … tháng 05 năm 2015
Xác nhận của giảng viên hướng dẫn


MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... I
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................................II
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...................................................................................II
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... III
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1.

Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3

3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4

4.

Ý nghĩa và giới hạn của bài báo cáo ............................................................... 5

5.

Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 6

6.

Kết cấu của báo cáo .......................................................................................... 7

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU VÀ TỔNG QUAN VỀ HIỆP

ĐỊNH ASEAN-HÀN QUỐC ...................................................................................... 8
1.1. Cơ sở lý luận về xuất khẩu ............................................................................... 8
1.1.1.

Khái niệm, đặc điểm, vai trò của xuất khẩu ............................................... 8

1.1.2.

Các hình thức xuất khẩu ............................................................................ 11

1.1.3.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động của xuất khẩu ............................ 13

1.1.4.

Một số chỉ tiêu chủ yếu đánh giá tình hình xuất khẩu ............................ 21

1.2. Tổng quan về hiệp định thƣơng mại tự do Asean-Hàn Quốc ..................... 23
1.2.1.

Bối cảnh ra đời của hiệp định .................................................................... 23

1.2.2.

Mục tiêu của hiệp định ............................................................................... 23

1.2.3.

Nội dung chủ yếu của hiệp định ................................................................. 24


1.2.4. Những tác động tích cực và tiêu cực của Việt Nam khi tham gia hiệp
định thƣơng mại tự do Asean-Hàn Quốc. .............................................................. 32
1.3. Kết luận ........................................................................................................... 37
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THỰC PHẨM THIÊN HẢI VÀ THỊ TRƢỜNG THỦY SẢN HÀN QUỐC ...... 38
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Thực Phẩm Thiên Hải.................................. 38


2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 38

2.1.2.

Chức năng, nhiệm vụ của công ty .............................................................. 38

2.1.3.

Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý của công ty ................................. 39

2.1.4.

Tình hình sử dụng nguồn vốn của công ty giai đoạn 2010-2014 ............. 41

2.1.5.

Tình hình sử dụng chi phí của công ty giai đoạn 2010-2014 ................... 44

2.1.6.


Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2014 ........... 46

2.1.7.

Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới ............................ 50

2.2. Tổng quan về thị trƣờng Hàn Quốc .............................................................. 50
2.2.1.

Đặc điểm xã hội ........................................................................................... 50

2.2.2.

Đặc điểm kinh tế .......................................................................................... 51

2.2.3.

Thị trƣờng thủy sản Hàn Quốc .................................................................. 52

2.3. Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 64
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA
CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM THIÊN HẢI SANG THỊ TRƢỜNG HÀN
QUỐC TRONG BỐI CẢNH ASEAN-HÀN QUỐC .............................................. 65
3.1. Thực trạng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang Hàn Quốc ................. 65
3.1.1.

Thực trạng về ngành thủy sản Việt Nam .................................................. 65

3.1.2.


Thực trạng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang Hàn Quốc .............. 74

3.2. Tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty TNHH Thực Phẩm Thiên Hải
sang thị trƣờng Hàn Quốc ....................................................................................... 76
3.2.1

Tình hình chung về xuất khẩu thủy sản của công ty ............................... 76

3.2.2

Tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty sang thị trƣờng Hàn Quốc .. 81

3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến chuỗi hoạt động xuất khẩu thủy sản
của công ty sang thị trƣờng Hàn Quốc giai đoạn 2010-2014 ................................ 89
3.3.1

Sản phẩm xuất khẩu ................................................................................... 89

3.3.3

Chế biến thủy sản xuất khẩu ...................................................................... 93

3.3.4

Công tác marketing và các hoạt động xúc tiến xuất khẩu ...................... 93

3.3.5

Tính liên kết giữa các khâu trong chuỗi hoạt động xuất khẩu thủy sản 94


3.3.6

Cơ sở hạ tầng ............................................................................................... 94

3.3.7

Kênh phân phối ........................................................................................... 95


3.4. Đánh giá hoạt động xuất khẩu thủy sản tại công ty TNHH Thực Phẩm
Thiên Hải giai đoạn 2010-2014 ................................................................................ 95
3.4.1

Các khía cạnh bên trong ............................................................................. 95

3.4.2

Các khía cạnh bên ngoài ............................................................................. 98

3.5. Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 106
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THỰC PHẨM THIÊN HẢI
SANG THỊ TRƢỜNG HÀN QUỐC THEO ĐỊNH HƢỚNG HIỆP ĐỊNH ...... 107
ASEAN - HÀN QUỐC ........................................................................................... 107
4.1 Mục tiêu đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty TNHH Thực Phẩm
Thiên Hải sang thị trƣờng Hàn Quốc theo định hƣớng hiệp định ASEAN - Hàn
Quốc. ........................................................................................................................ 107
4.1.1


Mục tiêu chung .......................................................................................... 107

4.1.2

Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 107

4.2 Các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty TNHH Thực
Phẩm Thiên Hải sang thị trƣờng Hàn Quốc theo định hƣớng hiệp định ASEAN
- Hàn Quốc .............................................................................................................. 108
4.2.1 Nhóm giải pháp 1: Nâng cao chất lƣợng thủy sản xuất khẩu, đáp ứng
tiêu chuẩn thị trƣờng Hàn Quốc theo hiệp định ASEAN - Hàn Quốc. ............. 108
4.2.2 Nhóm giải pháp 2: Đẩymạnh xúc tiến thƣơng mại, xây dựng, quảng bá
thƣơng hiệu và nâng cao khả năng thâm nhập thị trƣờng nƣớc ngoài của sản
phẩm thủy sản xuất khẩu ...................................................................................... 113
4.2.3

Nhóm giải pháp 3: Xây dựng bền vững các liên kết dọc và liên kết ngang
..................................................................................................................... 118

4.2.4

Nhóm giải pháp 4: Các giải pháp về cơ sở hạ tầng, khoa học công nghệ. .
..................................................................................................................... 120

4.2.5 Nhóm giải pháp 5: Đảm bảo đƣợc nguồn gốc xuất xứ sản phẩm và nâng
cao hoạt động bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ theo nhƣ quy định trong hiệp định
ASEAN - Hàn Quốc ................................................................................................ 121
4.2.5.1

Đảm bảo truy xuất đƣợc nguồn gốc xuất khẩu sản phẩm ................. 121


4.2.5.2

Nâng cao hoạt động bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ............................... 122

4.3

Một số kiến nghị ............................................................................................ 124

4.4

Kết luận chƣơng 4 ......................................................................................... 125


KẾT LUẬN ............................................................................................................ 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 129
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 134
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................. 134
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................. 138


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Thời hạn bảo hộ tối thiểu đối với quyền tác giả và quyền liên quan .. 30
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng vốn của công ty TNHH Thực Phẩm Thiên Hải giai
đoạn 2010-2014 ......................................................................................................... 41
Bảng 2.2: Các chỉ số tài chính của công ty giai đoạn 2010-2014 .......................... 42
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng chi phí của công ty giai đoạn 2010-2014 ............... 45
Bảng 2.4: Biến động tổng chi phí giai đoạn 2010-2014 ......................................... 45
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2014 ....... 47
Bảng 2.6: Các chỉ số tài chính của công ty giai đoạn 2010-2014 .......................... 48

Bảng 2.7: Sản lƣợng thủy sản sản xuất của Hàn Quốc giai đoạn 2008-2013 ...... 57
Bảng 2.8: Số lƣợng thủy sản đƣợc tiêu thụ giai đoạn 2008-2013 phân loại theo
cách đóng gói ............................................................................................................. 60
Bảng 2.9: Dự báo mức tăng trƣởng về nhu cầu tiêu thụ các loại sản phẩm thủy
sản theo cách đóng gói cho giai đoạn 2014-2018.................................................... 60
Bảng 3.1: Thị trƣờng xuất khẩu của công ty giai đoạn 2010-2014 ...................... 79
Bảng 3.2: Doanh thu xuất khẩu thủy sản của công ty theo hình thức xuất khẩu
.................................................................................................................................... 81
Bảng 3.3: Cơ cấu hàng thủy sản xuất khẩu sang Hàn Quốc giai đoạn 2010-2014
.................................................................................................................................... 84
Bảng 3.4: Biến động tỷ suất chi phí từng mặt hàng của công ty sang thị trƣờng
Hàn Quốc Giai Đoạn 2010-2014 .............................................................................. 86

I


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ......................................................... 39
Sơ đồ 3.1: Hệ thống phân phối trực tiếp thủy sản của công ty trên thị trƣờng
Hàn Quốc ................................................................................................................... 88
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc giai đoạn
2000-2014 ................................................................................................................... 34
Biểu đồ 2.1: Tỷ số nợ trên vồn chủ sử hữu của công ty giai đoạn 2010-2014 ..... 43
Biểu đồ 2.2: Tỷ số nợ trên tổng tài sản của công ty giai đoạn 2010-2014 ............ 44
Biểu đồ 2.3: Tỷ suất tổng chi phí giai đoạn 2010-2014 .......................................... 46
Biểu đồ 3.1: Sản lƣợng thủy sản Việt Nam giai đoạn 2010-2014 ......................... 65
Biểu đồ 3.2: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2010-2014
.................................................................................................................................... 67
Biểu đồ 3.3: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản theo mặt hàng 2010-2014 .............. 76

Biểu đồ 3.4: Kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc giai đoạn 2010-2014 ........... 82
Biểu đồ 3.5: Sản lƣợng các mặt hàng xuất khẩu của công ty sang thị trƣờng
Hàn Quốc giai đoạn 2010-2014................................................................................ 84

II


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AKFTA

Khu Vực Thương Mại Tự Do ASEAN - Hàn Quốc

ASEAN

Hiệp Hội Các Nước Đông Nam Á

GDP

Tổng Sản Phẩm Quốc Nội

HSL

Danh Mục Nhạy Cảm Cao

NT

Lộ Trình Thông Thường

MFN


Quy Tắc Tối Huệ Quốc

ST

Danh Mục Nhạy Cảm Thường

SPS

Biện Pháp Vệ Sinh Và Kiểm Dịch

TBT

Hàng Rào Kỹ Thuật

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

TRIPS

Hiệp Định Về Các Khía Cạnh Liên Quan Tới Thương
Mại Của Quyền Sở Hữu Trí Tuệ

WTO

Tổ Chức Thương Mại Thế Giới

III



GVHD: TH.S HÀ MINH HIẾU

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kể từ năm 1981 thủy sản đã là ngành kinh tế đầu tiên được chính phủ cho phép vận
dụng cơ chế thị trường trong sản xuất, kinh doanh, tạo điều kiện để phát triển và cho
đến nay trên cả nước đã có hơn 600 doanh nghiệp thủy sản được thành lập trong đó có
hơn 70 dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài với số vốn đăng ký trên 310 triệu USD1. Như
vậy với tốc độ tăng trưởng cao trung bình 7,3%/năm giai đoạn 2004-20132 và tỷ trọng
đóng góp vào GDP ngày càng lớn trung bình dao động từ 3,1% đến 3,72%/năm tính
theo giá thực tế giai đoạn 2001-20133, ngành thủy sản đã trở thành một trong những
ngành kinh tế mũi nhọn, chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội của Việt Nam.
Tính đến cuối năm 2014, thủy sản Việt Nam đã xuất khẩu qua 166 thị trường với
kim ngạch xuất khẩu thủy sản năm 2014 đạt trên 7,8 tỷ USD, tăng 18% so với năm
2013 với các thị trường nhập khẩu thủy sản truyền thống là EU, Hoa kỳ, Nhật Bản,
Trung Quốc, Hồng Kông và nổi bật gần đây là thị trường Hàn Quốc. Kim ngạch thủy
sản của Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc đã liên tục tăng qua các năm đặc biệt là
sau khi hiệp định thương mại tự do Asean-Hàn Quốc được ký kết, cụ thể kim ngạch
xuất khẩu thủy sản trước khi hiệp định được ký kết năm 2006 đạt 210,9 triệu USD và
tới các năm 2010, 2011, 2012, 2013, 2014 lần lượt đạt 13.529; 21.232; 38.382; 34.266;

1

Huy Hải (2013), “Hơn 70 dự án FDI trong lĩnh vực thủy sản”, Dân Việt, truy cập lúc 18h30 ngày 1/2/2015 tại
địa chỉ />2

Báo Hải Quan(2014), “Xuất khẩu thủy sản đạt 11 tỷ USD vào năm 2020”, Báo Mới, truy cập lúc 15h ngày

1/2/2015 tại địa chỉ />3

Báo cáo tóm tắt quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,

SVTH: NGUYỄN THI THU THOẠI

Trang 1


GVHD: TH.S HÀ MINH HIẾU

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

39.435 triệu USD4 , tăng bình quân 19%/năm. Riêng năm 2014 Hàn Quốc vượt qua
EU và Trung Quốc-Hồng Kông xếp thứ 3 về kim ngạch xuất khẩu hàng thủy sản của
Việt Nam, chiếm 8,3% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 27,4% so với năm 20135. Bên
cạnh đó giai đoạn 2008 tới 2014 Việt Nam cũng đã trở thành nguồn cung thủy sản lớn
thứ ba ở thị trường Hàn Quốc sau Trung Quốc và Nga. Từ đây ta thấy được Hàn Quốc
đã trở thành một trong những đối tác quan trọng đối với Việt Nam.
Cùng với hiệp định ASEAN - Hàn Quốc thì hiệp định thương mại tự do Việt NamHàn Quốc vừa được ký kết vào ngày 5/5/2015 cũng sẽ mang lại những tác động tích
cực cho hoạt động xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường này. Vì theo hiệp
định Việt Nam-Hàn Quốc thì Hàn Quốc sẽ tự do hóa 97,2% giá trị nhập khẩu, 95,4%
số dòng thuế, trong đó có nhiều nhóm hàng nông, thủy sản xuất khẩu chủ lực của Việt
Nam , ví dụ như đối với mặt hàng tôm, Hàn Quốc sẽ miễn thuế cho Việt Nam với
lượng hạn ngạch 10.000 tấn/năm và tăng dần trong năm năm đến mức 15.000 tấn/năm
miễn thuế (hiện nay Việt Nam chỉ tận dụng được 2.500 tấn/năm miễn thuế)6. Bên cạnh
những tác động tích cực trên hiệp định cũng sẽ đặt ra nhiều thách thức đối với các
doanh nghiệp Việt Nam như việc cắt giảm thuế quan sẽ tạo ra sức ép cạnh tranh đối với
các doanh nghiệp trong nước, chi phí chứng nhận xuất xứ và hải quan sẽ gia tăng, yêu
cầu về chất lượng và tính đồng đều của mặt hàng thủy sản cũng sẽ cao hơn. Do đó đòi

hỏi doanh nghiệp khi tham gia kinh doanh trên thị trường này cần phải hết sức nổ lực
và có những bước đi đúng đắn để đứng vững.

4

Vietnam export (2015), Kim ngạch xuất khẩu thủy snả snag Hàn Quốc giai đoạn 2009-2014, truy cập lúc 9h24
ngày 10/5/2015 tại địa chỉ />5

Trung Tâm Xúc Tíên Thương Mại Và Đầu Tư Tp.HCM, Xuất Khẩu Thủy Sản Năm 2014 tăng trưởng ở hầu
hết
các
thị
trường
(2015),
truy
cập
16:27
ngày
19/4/2015
tại
địa
chỉ
/>6

Ngân hàng thương mại cổ phần Kiến Long (2015), Hàn Quốc Miễn Giảm Thuế Mạnh ChoNông, Thủy Sản Việt
Nam, truy capạ lúc 14h09 ngày 10.05.2015 tại địa chỉ />
SVTH: NGUYỄN THI THU THOẠI

Trang 2



GVHD: TH.S HÀ MINH HIẾU

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Vậy khi tham gia vào hoạt động xuất khẩu thủy sản trên thị trường Hàn Quốc công
ty Trách nhiệm hữu hạn Thiên Hải cũng là một trong những công ty chịu ảnh hưởng
của hiệp định Asean-Hàn Quốc. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty sang thị
trường này đã liên tục tăng qua các năm từ 248.233 USD năm 2010 lên đến 951.386
USD năm 2014, tăng 383% tức tăng 703.153 USD so với năm 2010 và chiếm gần 25%
trong tổng nguồn thu của công ty (phòng kế toán). Như vậy với mức tăng trưởng bình
quân 31%/năm, Hàn Quốc đã vượt Nga trở thành thị trường quan trọng thứ hai của
công ty trong giai đoạn 2012-2014. Bên cạnh đó trên cơ sở những thuận lợi mà hiệp
định ASEAN - Hàn Quốc mang lại cho xuất khẩu thủy sản của Việt Nam thì một đòn
bẩy nữa để công ty tiếp tục đặt mục tiêu tăng kim ngạch xuất khẩu thủy sản sang thị
trường này trong tương lai đó là cơ hội nhập khẩu thủy sản của Việt Nam thông qua
hiệp định khu vực thương mại tự do Việt Nam-Hàn Quốc. Đây là một trong những cơ
hội để tăng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty sang thị trường này nếu công ty
nhanh chóng đáp ứng được những yêu cầu mà hiệp định này đưa ra. Vì vậy việc tìm
hiểu và đưa ra các giải pháp để nâng cao kim ngạch xuất khẩu của công ty sang thị
trường Hàn Quốc trong giai đoạn này là điều vô cùng quan trọng, đây chính là lý do
em quyết định chọn đề tài: “Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của
công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Thiên Hải sang thị trƣờng Hàn Quốc
theo định hƣớng hiệp định Asean - Hàn Quốc” với hi vọng phần nào bổ sung được
vào các giải pháp phù hợp với tình hình thực tế của công ty nhằm giúp công ty đẩy
mạnh hơn nữa hoạt động xuất khẩu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu
Thứ nhất, học tập và bổ sung kinh nghiệm thực tế cũng như kiến thức liên quan
đến hoạt động xuất khẩu.

Thứ hai, tìm hiểu và xem xét ảnh hưởng của hiệp định Asean-Hàn Quốc đối với
hoạt động xuất khẩu thủy hải sản của Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc.
SVTH: NGUYỄN THI THU THOẠI

Trang 3


GVHD: TH.S HÀ MINH HIẾU

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Thứ ba, phân tích thị trường xuất khẩu thủy sản tại Hàn Quốc (thói quen tiêu dùng,
nhu cầu, xu hướng tiêu dùng, giá cả, các quy định pháp lý…). Từ đó nhận biết các cơ
hội cũng như thách thức để xuất khẩu thủy sản sang thị trường này theo hiệp định
ASEAN - Hàn Quốc.
Thứ tư, đánh giá thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất
khẩu thủy hải sản của công ty sang thị trường Hàn Quốc theo định hướng hiệp định
ASEAN - Hàn Quốc. Qua đó nhận biết những điểm mạnh, điểm yếu của công ty khi
thâm nhập thị trường này.
Thứ năm, trên cơ sở phân tích những nội dung trên ta đề xuất các giải pháp phù
hợp với tình hình thực tế của công ty sao cho có thể tận dụng được lợi thế từ hiệp
định ASEAN - Hàn Quốc và hơn nữa là hiệp định Việt Nam-Hàn Quốc, từ đó đưa ra
các giải pháp phù hợp với tình hình thực tế của công ty và một số kiến nghị đối với
công ty cũng như đối với các hiệp hội thủy sản Việt Nam và nhà nước.
Câu h i nghiên cứu
1. Hiệp định ASEAN-Hàn Quốc ảnh hưởng như thế nào tới hoạt động xuất khẩu
thủy sản của Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc
2. Tình hình xuất khẩu thủy hải sản của công ty sang thị trường Hàn Quốc từ năm
2010 đến năm 2014 đã diễn biến như thế nào
3. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty sang

thị trường Hàn Quốc
4. Những giải pháp nào phù hợp với tình hình thực tế của công ty để nâng cao kim
ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty sang thị trường Hàn Quốc theo định hướng hiệp
định ASEAN - Hàn Quốc?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu
Lý thuyết liên quan tới hoạt động xuất khẩu, những quy định và cam kết của Việt
Nam và Hàn Quốc đối với hoạt động xuất khẩu thủy hải sản theo hiệp định Asean-Hàn
SVTH: NGUYỄN THI THU THOẠI

Trang 4


GVHD: TH.S HÀ MINH HIẾU

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Quốcvà thêm vào đó là hiệp định Việt Nam-Hàn Quốc, thực trạng về hoạt động xuất
khẩu thủy hải sản của công ty TNHH Thực Phẩm Thiên Hải sang thị trường Hàn Quốc
và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty sang thị trường
này.
Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Xem xét sự ảnh hưởng của hiệp định Asean-Hàn Quốc đối với hoạt
động xuất khẩu thủy hải sản của Việt Nam sang Hàn Quốc, thực trạng xuất khẩu thủy
sản của công ty TNHH Thực Phẩm Thiên Hải sang Hàn Quốc và các yếu tố ảnh hưởng
đến hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty.
Không gian: Công ty TNHH Thực Phẩm Thiên Hải, số 105/781 Nguyễn Kiệm,
Phường 3, Quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh và thị trường thủy hải sản Hàn
Quốc.
Thời gian: Nghiên cứu tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty TNHH Thực

Phẩm Thiên Hải sang thị trường Hàn Quốc từ năm 2010 đến 2014, các giải pháp đề
xuất sẽ được áp dụng từ đây tới năm 2020-Đây là giai đoạn quan trọng để công ty cùng
hội nhập với quá trình mở cửa sâu rộng khi nước ta cơ bản trở thành một nước công
nghiệp.
4. Ý nghĩa và giới hạn của bài báo cáo
Ý nghĩa nghiên cứu: Bổ sung thêm những bằng chứng về các yếu tố ảnh hưởng
đến hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty và đưa ra các giải pháp đẩy mạnh hoạt
động xuất khẩu thủy sản sang thị trường Hàn Quốc phù hợp với tình hình hiện tại của
công ty.
Giới hạn nghiên cứu: Nghiên cứu chỉ tập trung vào môi trường sản xuất và kinh
doanh mặt hàng thủy hải sản của công ty TNHH Thực Phẩm Thiên Hải. Hơn nữa do
điều kiện về thời gian nên việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất
khẩu thủy sản chỉ xét theo doanh thu, sản lượng, chi phí… nên chưa đảm bảo đại diện
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ khác trong cùng ngành.
SVTH: NGUYỄN THI THU THOẠI

Trang 5


GVHD: TH.S HÀ MINH HIẾU

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: Đây là phương pháp chủ yếu khóa luận sử
dụng. Có đặc điểm như sau:
 Là phương pháp tiếp cận nhằm tìm cách mô tả và phân tích đặc điểm của nhóm
đối tượng từ quan điểm của nhà nghiên cứu.
 Dữ liệu trong nghiên cứu định tính thường phổ biến dưới dạng chữ (mô tả tính
chất, đặc điểm) hơn là dạng số (mô tả các giá trị đo lường hoặc thứ nguyên ).



Phương pháp này cho phép phát hiện những chủ đề quan trọng mà các nhà

nghiên cứu có thể chưa bao quát được trước đó. Trong nghiên cứu định tính, một số
câu hỏi nghiên cứu và phương pháp thu thập thông tin được chuẩn bị trước, nhưng
chúng có thể được điều chỉnh cho phù hợp khi những thông tin mới xuất hiện trong quá
trình thu thập.
Cụ thể với đề tài này phương pháp này được thực hiện bằng việc thu thập các
nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu thủy sản của một công ty
từ những thông tin thứ cấp của công ty TNHH Thực Phẩm Thiên Hải (phòng nhân sự,
phòng kế toán, phòng xuất nhập khẩu) cũng như từ các phương tiện như sách, báo
mạng, các ấn phẩm thống kê…kết hợp với tư duy logic để làm sáng tỏ nội dung đề tài
Phương pháp chuyên gia: Phương pháp chuyên gia là phương pháp thu thập và xử
lý những đánh giá dự báo bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia giỏi thuộc
một lĩnh vực hẹp của khoa học - kỹ thuật hoặc sản xuất.
Cụ thể trong quá trình hoàn thành đề tài này, tôi có tham khảo ý kiến từ ThS. Hà
Minh Hiếu và một số anh chị thực hiện hoạt động xuất khẩu thủy sản sang thị trường
Hàn Quốc tại Công ty Thực Phẩm Thiên Hải.

SVTH: NGUYỄN THI THU THOẠI

Trang 6


GVHD: TH.S HÀ MINH HIẾU

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Ngoài ra, nghiên cứu còn sử dụng các phương pháp hệ thống hóa, tổng quát hóa,

phân tích, tổng hợp, so sánh để tổng kết các lý thuyết và phân tích các kết quả đạt được
cũng như đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động xuất khẩu thủy sản của công
ty.
6. Kết cấu của báo cáo
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, báo cáo nghiên cứu
được kết cấu thành bốn chương bao gồm:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về xuất khẩu và tổng quan về hiệp định Asean+Hàn
Quốc
Chƣơng 2: Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn thực phẩm thiên hải và thị
trường Hàn Quốc
Chƣơng 3: Phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản của công ty TNHH Thực Phẩm
Thiên Hải sang thị trường Hàn Quốc trong bối cảnh Asean-Hàn Quốc
Chƣơng 4: Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty TNHH
Thực Phẩm Thiên Hải sang thị trường Hàn Quốc theo định hướng hiệp định Asean Hàn Quốc

SVTH: NGUYỄN THI THU THOẠI

Trang 7


GVHD: TH.S HÀ MINH HIẾU

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU VÀ TỔNG QUAN VỀ HIỆP
ĐỊNH ASEAN-HÀN QUỐC

1.1. Cơ sở lý luận về xuất khẩu
1.1.1.
1.1.1.1


Khái niệm, đặc điểm, vai trò của xuất khẩu
Khái niệm

Theo khoản 1, điều 28, luật thương mại 2005 thì xuất khẩu hàng hóa là việc đưa
hàng hóa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh
thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
Xuất khẩu là một chức năng của thương mại quốc tế trong đó hàng hóa được vận
chuyển từ nước này qua nước khác để tiêu thụ7.
Đứng trên góc độ doanh nghiệp thì xuất khẩu là tập hợp các cách thức, chiến lược
và nguồn lực của doanh nghiệp để đưa ngày càng nhiều các sản phẩm hoặc dịch vụ ra
thị trường nước ngoài tiêu thụ.
Nói tóm lại ta có thể thấy tuy mỗi khái niệm, nhận định được nêu ra đều xuất phát
từ những nguồn và những tác giả khác nhau nhưng đều có cùng một bản chất là: Xuất
khẩu hàng hóa là việc đưa hàng hóa hay dịch vụ của nước này đi tiêu thụ ở nước khác
tức là hàng hóa, dịch vụ đó phải được di chuyển ra khỏi biên giới của một quốc gia.
1.1.1.2

Đặc điểm

Thứ nhất: Về chủ thể tham gia
Chủ thể tham gia vào hoạt động này gồm các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp,
chính phủ trong nước và nước ngoài. Trong đó chính phủ, nhà nước hay các tổ chức có
liên quan có vai trò rất quan trọng trong việc đề ra các chiến lược xuất khẩu cũng như
định hướng thị trường cho từng ngành hàng và các doanh nghiệp trong việc tăng cường

7

Investpedia,
Export,

truy
cập
/>
SVTH: NGUYỄN THI THU THOẠI

lúc

14h20

ngày

10/5/2015

tại

địa

chỉ

Trang 8


GVHD: TH.S HÀ MINH HIẾU

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

hiệu quả xuất khẩu. Hơn nữa, trong quan hệ đối ngoại, việc nhà nước nỗ lực tăng
cường hợp tác kinh tế quốc tế thông qua ký kết các hiệp định thương mại song phương,
đa phương, đồng thời tham gia vào các tổ chức kinh tế quốc tế cũng rất quan trọng đối
với hoạt động xuất khẩu. Chúng giúp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, làm cho hoạt

động này được diễn ra dễ dàng và có hệ thống hơn.
Thứ hai: Về đối tƣợng xuất khẩu
Đối tượng xuất khẩu là hàng hóa, trong đó hàng hóa sẽ được dịch chuyển qua biên
giới của một quốc gia hoặc một khu vực hải quan riêng.
Thứ ba: Thời gian luân chuyển hàng hóa xuất khẩu
Hàng hóa được xuất khẩu qua một biên giới của quốc gia nên bao giờ cũng có thời
gian luân chuyển lâu hơn so với luân chuyển hàng hóa nội địa.
Thứ tƣ: Về phƣơng thức thanh toán
Theo quá trình hội nhập trên thế giới ngày càng có nhiều phương tiện thanh toán
hơn như tiền mặt, sec, hối phiếu… đem lại nhiều lựa chọn hơn cho người giao dịch
nhưng bên cạnh đó cũng có nhiều vấn đề phức tạp nảy sinh như vấn đề mạnh yếu của
đồng tiền từ đó ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái và ảnh hưởng đến lợi nhuận của nhà xuất
khẩu.
1.1.1.3

Vai trò8

Thứ nhất, vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế toàn cầu
Xuất khẩu là hoạt động đầu tiên của thương mại quốc tế, có vai trò đặc biệt quan
trọng trong quá trình phát triển của một quốc gia cũng như quá trình hội nhập hóa của
thế giới. Các quốc gia sẽ xuất khẩu các mặt hàng có lợi thế của nước mình sang nước
khác, do đó sẽ làm tăng mức độ cạnh tranh về chất lượng hàng hóa giữa các loại mặt
hàng được nhập khẩu và các mặt hàng ở thị trường nội địa. Khi đó đòi hỏi các quốc gia

8

Voer, Khái niệm và vai trò của xuất khẩu, truy cập lúc 11h13 ngày 3/03/2015 tại địa chỉ
/>
SVTH: NGUYỄN THI THU THOẠI


Trang 9


GVHD: TH.S HÀ MINH HIẾU

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

phải nâng cao năng lực sản xuất của mình, từ đó đẩy nhanh quá trình phát triển nền
kinh tế toàn cầu.
Thứ hai, vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia
i tr th nh t: Xuất khẩu là nguồn thu ngoại tệ quan trọng của mỗi quốc gia
đảm bảo cho nhu cầu nhập khẩu, phục vụ cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Sự tăng trưởng và phát triển của mỗi quốc gia phụ thuộc vào bốn nhân tố cơ bản là
nguồn tài nguyên, nhân lực, vốn và công nghệ. Đối với các nước đang phát triển hoặc
chậm phát triển thì họ còn yếu về vốn và công nghệ. Như vậy các nguồn thu ngoại tệ từ
viện trợ, vay nợ, nguồn vốn đầu tư nước ngoài hay thu từ các hoạt động dịch vụ đều là
các nguồn thu ngoại tệ mà các quốc gia đang phát triển hay chậm phát triển còn gặp
nhiều khó khăn, do đó xuất khẩu thường là nguồn thu chính của một quốc gia.
i tr th h i: Chuyển dịch cơ cấu sản xuất, định hướng sản xuất, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.
Có hai xu hướng xuất khẩu là xuất khẩu đa dạng và xuất khẩu mũi nhọn trong đó
xu hướng tập trung xuất khẩu mũi nhọn sẽ giúp nền kinh tế phát triển theo hướng tích
cực hơn so với xuất khẩu đa dạng vì khi một quốc gia áp dụng xuất khẩu đa dạng họ sẽ
tiến hành xuất khẩu những mặt hàng nào có thể xuất khẩu nhằm thu được ngoại tệ
nhiều nhất mà chưa tập trung vào sản xuất những sản phẩm có lợi thế. Trong khi nếu
quốc gia tập trung vào sản xuất những mặt hàng mũi nhọn thì khả năng chiếm lĩnh thị
trường của sản phẩm sẽ cao hơn và lợi nhuận thu được sẽ ngày càng lớn.
Thông thường các quốc gia sẽ tập trung xuất khẩu những mặt hàng mà họ có lợi
thế cạnh tranh. Khi lợi nhuận đem lại càng lớn thì số người tập trung vào sản xuất mặt
hàng này sẽ càng nhiều, dẫn đến cơ cấu sản xuất được dịch chuyển, hơn thế nữa những

ngành phụ trợ liên quan tới sản xuất mặt hàng này khi đó sẽ được phát triển theo. Ví dụ
như khi xuất khẩu thủy sản càng nhiều thì các ngành chế biến thức ăn chăn nuôi thủy
sản, vận tải cũng được phát triển theo.

SVTH: NGUYỄN THI THU THOẠI

Trang 10


GVHD: TH.S HÀ MINH HIẾU

i tr th

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

: Góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp, tạo điều kiện để nâng cao

thu nhập và ổn định đời sống cho người dân.Khi xuất khẩu gia tăng thì quy mô sản
xuất được mở rộng, từ đó góp phần giải quyết vấn đề việc làm, nâng cao thu nhập và
ổn định đời sống cho người dân.
i tr th tư: Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối
quan hệ ngoại giao
Xuất khẩu và các mối quan hệ kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia và các khu vực
có tác động qua lại và phụ thuộc lẫn nhau. Hoạt động xuất khẩu giúp nâng cao uy tín
của quốc gia trên trường quốc tế, đồng thời tạo điều kiện để các quốc gia khác biết về
mình. Để đánh giá uy tín của một quốc gia ta thường dựa vào 4 yếu tố là GDP, lạm
phát, thất nghiệp và cán cân thanh toán.
Thứ ba, đối với doanh nghiệp
Xuất khẩu là một trong số các phương thức chính giúp các doanh nghiệp phát triển,
mở rộng quy mô sản xuất, thị trường trong xu thế hội nhập. Đây cũng là phương thức

đầu tiên mà các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng khi bước đầu gia nhập thị trường toàn
cầu. Hơn nữa, xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, đảm bảo khả năng
nhập khẩu nguồn nguyên liệu, trang thiết bị… phục vụ cho quá trình phát triển. Bên
cạnh đó các doanh nghiệp có thể nâng cao trình độ chuyên môn của mình thông qua
hoạt động xuất khẩu như hoạt động nghiên cứu và phát triển, hoạt động marketing…
1.1.2. Các hình thức xuất khẩu
1.1.2.1

Xuất khẩu trực tiếp

Hình thức này đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự bán trực tiếp sản phẩm của mình ra
nước ngoài mà không qua bất kỳ trung gian nào.
Ƣu điểm: Thích hợp với doanh nghiệp thông thạo nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập
khẩu, có kinh nghiệm trên thương trường. Hình thức này đem lại lợi nhuận cao nếu các
doanh nghiệp hiểu r nhu cầu thị trường, thị hiếu của khách hàng.

SVTH: NGUYỄN THI THU THOẠI

Trang 11


GVHD: TH.S HÀ MINH HIẾU

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Nhƣợc điểm: Đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm bắt được các nhu cầu của khách
hàng, cần phải am biểu và nắm bắt kịp thời thông tin về thị trường thế giới và đối thủ
cạnh tranh để giảm các rủi ro. Xuất khẩu còn đòi hỏi các doanh nghiệp phải đảm trách
toàn bộ các hoạt động xuất khẩu như: chọn thị trường nước ngoài thích hợp, chọn sản
phẩm cho thị trường mục tiêu, thành lập một bộ phận xuất khẩu, hoàn chỉnh chứng từ

xuất khẩu….
1.1.2.2

Xuất khẩu gián tiếp

Hình thức xuất khẩu này không đòi hỏi có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người mua
nước ngoài và người sản xuất trong nước. Để bán được sản phẩm ra nước ngoài, người
sản xuất nhờ vào tổ chức trung gian có chức năng xuất khẩu trực tiếp.
Ƣu điểm: Người trung gian giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho nhà xuất khẩu,
giảm các công việc liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, giảm rủi ro.
Nhƣợc điểm: Lợi nhuận giảm do một phần phải chia cho trung gian, không chủ
động được các cơ hội từ người tiêu dùng và thị trường vì phải thông qua trung gian,
giảm cơ hội nâng cao các nghiệp vụ chuyên môn.
1.1.2.3

Xuất khẩu ủy thác

Xuất khẩu uỷ thác là các đơn vị nhận giao dịch, đàm phán, kí kết hợp đồng để xuất
khẩu cho một đơn vị (bên uỷ thác).
Ƣu điểm: Hình thức này có thể phát triển mạnh khi doanh nghiệp đại diện cho
người sản xuất có uy tín và trình độ nghiệp vụ cao trên thị trường quốc tế.
Nhƣợc điểm: Do không phải bỏ vốn vào kinh doanh nên hiệu quả kinh doanh
thấp, không bảo đảm tính chủ động trong kinh doanh. Thị trường và khách hàng bị thu
hẹp vì công ty không có liên quan tới việc nghiên cứu thị trường và tìm khách hàng.
1.1.2.4

Xuất khẩu tự doanh

Là hình thức kinh doanh trong đó doanh nghiệp tự tạo ra sản phẩm bằng cách tổ
chức thu mua hoặc tổ chức sản xuất và tự tìm kiếm khách hàng để xuất khẩu.


SVTH: NGUYỄN THI THU THOẠI

Trang 12


GVHD: TH.S HÀ MINH HIẾU

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Ƣu điểm: Giúp doanh nghiệp chủ động và tận dụng được các cơ hội của thị
trường. Tạo được hướng phát triển lâu dài và bền vững cho doanh nghiệp nếu có hướng
đi đúng đắn. Với hình thức này thì những sản phẩm có uy tín sẽ dễ dàng thâm nhập và
chiếm lĩnh thị trường.
Nhƣợc điểm: Vốn kinh doanh lớn, chi phí bỏ ra ban đầu lớn như chi phí tiếp thị,
chi phí tìm kiếm khách hàng, sản phẩm cần phải có uy tín và thương hiệu riêng, rủi ro
cao hơn vì mọi giai đoạn từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm đều do doanh nghiệp đảm
trách.
1.1.2.5

Gia công quốc tế

Theo Đoàn và cộng sự (2013) thì gia công xuất khẩu là một phương thức sản xuất
hàng hóa xuất khẩu, trong đó người đặt gia công ở một nước cung cấp đơn hàng mẫu,
máy móc thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm…theo định mức cho trước cho
người nhận gia công, ở nước khác. Người nhận gia công tổ chức quá trình sản xuất sản
phẩm theo yêu cầu của khách hàng. Toàn bộ sản phẩm làm ra sẽ giao lại cho người đặt
gia công để nhận tiền công.
Ƣu điểm: Giải quyết vấn đề thất nghiệp cho quốc gia nhận gia công, vốn đầu tư bỏ
ra ít và ít rủi ro. Bên cạnh đó các doanh nghiệp còn học hỏi và tích lũy được những

kinh nghiệm về tổ chức hàng xuất khẩu, kinh nghiệm làm thủ tục hải quan…và được
tiếp xúc và làm việc với các công nghệ tiên tiến trên thế giới, góp phần đẩy nhanh quá
trình công nghiệp hóa hiện đại hóa.
Nhƣợc điểm: Ngoại tệ thu được chủ yếu từ hoạt động gia công nhưng chi phí thu
được từ hoạt động này ngày càng thấp do sự cạnh tranh ngày càng lớn của các đơn vị
gia công. Bị phụ thuộc cao vào doanh nghiệp nước ngoài. Hơn nữa nếu áp dụng
phương thức này để xuất khẩu thì doanh nghiệp sẽ bị thụ động, khó nắm bắt được các
cơ hội kinh doanh cũng như các chiến lược phát triển ổn định và lâu dài cho doanh
nghiệp của mình.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động của xuất khẩu
SVTH: NGUYỄN THI THU THOẠI

Trang 13


×