Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Phân tích tình hình xuất khẩu của công ty TNHH Bobi Craft năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 112 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

PHÙNG THẢO HIỀN
MSSV: 1112050027 - LỚP: 11DTM1

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU
CỦA CÔNG TY TNHH BOBI CRAFT
Chuyên ngành: Thương mại quốc tế

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

PHÙNG THẢO HIỀN
MSSV: 1112050027 - LỚP: 11DTM1

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU
CỦA CÔNG TY TNHH BOBI CRAFT
Chuyên ngành: Thương mại quốc tế

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
TS. NGUYỄN XUÂN HIỆP

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015




LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin được gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Thầy Nguyễn Xuân
Hiệp vì sự tận tình giảng dạy đối với em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp
này. Thời gian hướng dẫn vừa qua của thầy đã giúp em tích lũy thêm nhiều kiến thức về lý luận
xuất khẩu, khả năng lập luận và phân tích các số liệu để biết được hiệu quả kinh doanh xuất
khẩu của Công ty TNHH Bobi Craft. Bên cạnh đó, thầy còn hướng dẫn rất chi tiết trong hình
thức trình bày sao cho ngắn gọn, dễ hiểu và phù hợp với đề tài của em.
Em cũng xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến ban lãnh đạo Công ty TNHH Bobi Craft là Giám
đốc Nguyễn Ngọc Tuấn và Phó giám đốc Nguyễn Trần Vân Thủy vì anh và chị đã tận tình
hướng dẫn em từ lý thuyết đến thực tiễn trong quá trình thực tập. Qua đó giúp em tích lũy thêm
nhiều kinh nghiệm thực tế trong quy trình xuất nhập khẩu và nâng cao khả năng giao tiếp với
nhiều khách hàng quốc tế.
Em cũng xin gởi lời cảm ơn này đến Ban giám hiệu nhà trường và các thầy cô trong khoa
Thương mại đã giúp em có được những kiến thức hữu ích cho quá trình thực tập này và tạo
điều kiện cho em được đi thực tế để áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn.
Lời sau cùng em xin chúc thầy Hiệp cùng các thầy cô khác của Trường đại học Tài Chính
Marketing nhiều sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công trong sự nghiệp trồng người.
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Phùng Thảo Hiền


 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm


 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1. ROS

Suất sinh lợi doanh thu

2. ROC

Suất sinh lợi chi phí

3. ROA

Suất sinh lợi tài sản

4. ROE

Suất sinh lợi vốn chủ sở hữu

5. IMF


Quỹ Tiền tệ Quốc tế

6. OECD

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

7. WB

Ngân hàng Thế giới

8. TPP

Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương

9. MOQ

Số lượng đặt hàng tối thiểu

10. EN71

Tiêu chuẩn Châu Âu về an toàn đồ chơi của trẻ em

11. ASTM

Tiêu chuẩn của Hiệp hội Vật liệu và Thử nghiệm Hoa Kỳ

12. AEC

Cộng đồng kinh tế ASEAN


13. FED

Cục dự trữ Liên Bang

14. FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

15. EUROZONE Khu vực đồng tiền chung Châu Âu
16. VINASME

Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam

17. VIETTRADE Cục xúc tiến thương mại
18. VIETCRAFT Hiệp hội xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ Việt Nam
19. HAWA

Hiệp hội Mỹ nghệ và chế biến gỗ

20. SWOT

Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý công ty ........................................................40
Hình 2.2 Cửa hàng của Công ty Bobi Craft tại TP Hồ Chí Minh .............................44
Hình 2.3 Hội chợ Toy Fair 2014 tại Hoa Kỳ ............................................................63

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Doanh thu xuất khẩu theo mặt hàng của Công ty TNHH Bobi Craft giai
đoạn 2012 – 2014 ......................................................................................................37
Bảng 2.2 Doanh thu xuất khẩu theo thị trường của Công ty TNHH Bobi Caft giai
đoạn 2012 – 2014 ......................................................................................................38
Bảng 2.3 Ngành, nghề kinh doanh của Công ty TNHH Bobi Craft ........................40
Bảng 2.4 Tình hình sử dụng chi phí của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 ................45
Bảng 2.5 Tình hình sử dụng chi phí xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 47
Bảng 2.6 Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2012-2014 .................50
Bảng 2.7 Bảng phân tích chung về tình hình xuất khẩu của Công ty ......................52
Bảng 2.8 Tình hình xuất khẩu của Công ty theo mặt hàng trong giai đoạn 2012 –
2014 ...........................................................................................................................55
Bảng 2.9 Tình hình xuất khẩu của Công ty theo thị trường trong giai đoạn 2012 –
2014 ...........................................................................................................................58
Bảng 2.10 Tình hình xuất khẩu đồ chơi trẻ em sang thị trường Hoa Kỳ trong giai
đoạn 2012 – 2014 ......................................................................................................62
Bảng 2.11 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) của Công ty. .....................81
Bảng 2.12 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) của Công ty. ...................83
Bảng 3.1 Ma trận SWOT của Công ty TNHH BOBI CRAFT .................................87


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………….. .. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU
CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................................... 6
1.1

Khái quát chung về xuất khẩu ................................................................... 6

1.1.1


Khái niệm về xuất khẩu ..........................................................................6

1.1.2

Đặc điểm của xuất khẩu ..........................................................................7

1.1.3

Vai trò của hoạt động xuất khẩu .............................................................8

1.1.4

Các hình thức xuất khẩu .......................................................................10

1.2

Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu của doanh

nghiệp ................................................................................................................... 14
1.2.1

Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh .............................................14

1.2.2

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ...........................................20

1.3

Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp ... 25


1.3.1

Nhóm nhân tố môi trường vĩ mô ..........................................................25

1.3.2

Nhóm nhân tố môi trường vi mô ..........................................................27

1.3.3

Nhóm nhân tố môi trường bên trong doanh nghiệp..............................31

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY
TNHH BOBI CRAFT ............................................................................................. 35
2.1

Tổng quan về Công ty TNHH Bobi Craft ............................................... 35

2.1.1

Quá trình hình thành và phát triển Công ty ..........................................35

2.1.2

Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của Công ty .....................38

2.1.3

Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty .....................................................40


2.1.4

Tình hình sử dụng chi phí của Công ty.................................................45

2.1.5

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty..........................................49

2.1.6

Định hướng phát triển Công ty đến năm 2020 .....................................51

2.2

Phân tích thực trạng xuất khẩu của Công ty TNHH Bobi Craft .......... 52


2.2.1

Phân tích chung thực trạng xuất khẩu của Công ty ..............................52

2.2.2

Phân tích thực trạng xuất khẩu của Công ty theo mặt hàng .................54

2.2.3

Phân tích thực trạng xuất khẩu của Công ty theo thị trường ................58


2.2.4

Đánh giá tình hình xuất khẩu của Công ty ...........................................65

2.3

Phân tích dự báo các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến tình hình xuất

khẩu của Công ty giai đoạn 2015 - 2020............................................................ 70
2.3.1

Môi trường bên ngoài ...........................................................................70

2.3.2

Môi trường bên trong ............................................................................78

2.3.3

Đánh giá chung về ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình xuất

khẩu…………………………………………………………………………. ..80
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG
TY TNHH BOBI CRAFT TRONG GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 ........................... 85
3.1

Định hướng và mục tiêu đẩy mạnh xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2015

– 2020.. .................................................................................................................. 85
3.1.1


Định hướng của công ty giai đoạn 2015 – 2020 ...................................85

3.1.2

Mục tiêu đẩy mạnh xuất khẩu của công ty trong giai đoạn 2015 –

2020………………………………………………………………………….. 85
3.2

Kết hợp Swot hình thành các phương án đẩy mạnh xuất khẩu của Công

ty TNHH Bobi Craft giai đoạn 2015 – 2020...................................................... 86
3.3

Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu của công ty TNHH Bobi Craft

giai đoạn 2015 – 2020 .......................................................................................... 88
3.3.1 Duy trì thị trường đã có và mở rộng xuất khẩu vào thị trường mới .......88
3.3.2

Phát triển các chính sách Marketing .....................................................89

3.3.3

Nâng cao năng lực quản trị kinh doanh quốc tế cho nhân viên xuất

nhập khẩu ..........................................................................................................91
3.4


Kiến nghị .................................................................................................... 92

3.4.1

Kiến nghị đối với Nhà nước .................................................................92

3.4.2

Kiện nghị đối với Hiệp hội thủ công mỹ nghệ Việt Nam .....................93

KẾT LUẬN ............................................................................................................. 95



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mọi vấn đề đều có hai mặt của nó, cơ chế thị trường cũng không là một ngoại lệ.
Bên cạnh nhiều thuận lợi trong việc mở rộng giao thương, tăng cường xuất khẩu thì
các doanh nghiệp Việt Nam cũng sẽ phải đối diện với sự cạnh tranh khốc liệt hơn bao
giờ hết. Vậy điều gì có thể giúp cho các doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp tư
nhân đứng vững và khẳng định vị trí của mình trên thương trường quốc tế khốc liệt?
Một trong những yếu tố làm nên điều này đó là việc quan tâm đến nhu cầu thị trường
và tận dụng được lợi thế của mình so với các đối thủ lớn khác để tăng khả năng cạnh
tranh cho doanh nghiệp.
Thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã đem đến cho con người các hoạt động
sản xuất hàng loạt thông qua máy móc dây chuyền và thiết bị hiện đại. Các sản phẩm
công nghiệp trở nên phổ biến và không còn quá xa lạ với người tiêu dùng. Vì vậy,
những sản phẩm làm bằng tay trở thành tâm điểm được người tiêu dùng chú ý hơn,

đặc biệt là du khách nước ngoài. Nói đến ngành thủ công mỹ nghệ thì Việt Nam có
thể tự hào về lịch sử lâu đời của nó với nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng được cha
truyền con nối từ thế hệ này sang thế hệ khác. Tuy nhiên tiềm năng của ngành này
vẫn chưa được khai thác hết trong khi đây lại là nguồn thu ngoại tệ hấp dẫn và đã
được chứng minh bằng những số liệu cụ thể từ Tổng cục thống kê. Sự tăng trưởng ấn
tượng của ngành chỉ thực sự đạt được trong 5 năm gần đây. Cụ thể là trong năm 2014,
giá trị kim ngạch xuất khẩu của hàng thủ công mỹ nghệ Việt Nam đã tăng 8% so với
năm ngoái đạt 1,6 tỉ USD, chiếm 1/5 thị phần thị trường thế giới1.
Sự phát triển của ngành thủ công mỹ nghệ đã đóng góp đáng kể vào sự phát triển
chung về kinh tế - xã hội của đất nước. Đặc biệt đối với tình hình giảm đói nghèo và
phát triển các khu vực nông thôn. Ngành này đã giúp thu nhập ở các khu vực nông

1

/>

2

thôn tăng lên, thu hẹp khoảng cách về mức sống giữa thành thị và nông thôn. Ngành
thủ công mỹ nghệ cũng đã góp phần hình thành hàng ngàn các nhà sản xuất, các
thương gia, các nhà xuất khẩu và những công ty dịch vụ ở Việt Nam.
Thực tế cho thấy thì lượng sản phẩm thủ công mỹ nghệ xuất khẩu đi chưa tương
xứng với tiềm năng của ngành và nhu cầu của người tiêu dùng, đặc biệt là khu vực
nước ngoài như Châu Mỹ và Châu Âu. Trong những năm qua thì một trong số những
mặt hàng thủ công vẫn chưa được chú trọng xuất khẩu đó là các sản phẩm bằng len.
Nắm bắt cơ hội từ những lợi thế bên ngoài và bên trong, Công ty TNHH Bobi Craft
đã mạnh dạn đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm bằng len được lấy cảm hứng từ hình
ảnh của các con vật trong thiên nhiên cho đến những phụ kiện mũ và giày dép đi kèm
dành cho cả người lớn và trẻ nhỏ. Tuy nhiên, việc xuất khẩu cũng còn gặp nhiều khó
khăn do quy mô doanh nghiệp chưa lớn nên sản lượng xuất khẩu mặt hàng này còn

hạn chế. Mặt khác, nguồn cung ứng trong nước vẫn còn chưa ổn định và chất lượng
chưa đảm bảo vậy nên Công ty phải thưởng xuyên nhập nguyên liệu từ nước ngoài
dẫn đến việc tốn kém nhiều thời gian và chi phí cho việc vận chuyển. Xuất phát từ
vấn đề trên nên em đã chọn đề tài “Phân tích tình hình xuất khẩu của công ty
TNHH Bobi Craft.”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Một là, xác lập cơ sở khoa học của phân tích tình hình xuất khẩu trong doanh
nghiệp.
Hai là, phân tích thực trạng xuất khẩu của Công ty TNHH Bobi Craft, trên cơ sở
đó xác định những thành tựu Công ty đã đạt được, bên cạnh những tồn tại hạn chế
cần khắc phục và nguyên nhân của chúng.
Ba là, phân tích dự báo một số nhân tố có ảnh hưởng chủ yếu đến tình hình xuất
khẩu của Công ty TNHH Bobi Craft trong giai đoạn 2015 – 2020, trên cơ sở đó xác
định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với hoạt động xuất khẩu của công
ty TNHH Bobi Craft trong giai đoạn này.
Bốn là, đề xuất ra một giải giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của
Công ty TNHH Bobi Craft trong giai đoạn 2015 – 2020.


3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu bài nghiên cứu là tình hình xuất khẩu doanh
nghiệp - lý thuyết và nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH Bobi Craft. Trong đó
tập trung vào một số vấn đề sau:
Về lý thuyết, trọng tâm là các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xuất khẩu và các nhân tố

-

ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu.

-

Về thực tiễn, trọng tâm vào phân tích thực trạng xuất khẩu của Công ty TNHH
Bobi Craft trong giai đoạn 2012 – 2014, đồng thời dự báo các nhân tố có ảnh
hưởng chủ yếu đến tình hình xuất khẩu của Công ty TNHH Bobi Craft giai đoạn
2015- 2020.
Thời gian nghiên cứu từ tháng 1/2015 đến tháng 5/2015.

4. Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả với các kĩ thuật thống kê,
tổng hợp, tham chiếu, đối chứng, phân tích dự báo kết hợp với phương pháp chuyên
gia và tư duy hệ thống. Cụ thể là:
Chương 1: sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp thông tin để hệ

-

thống hóa và khái quát hóa lý luận xuất khẩu,.
Chương 2: sử dụng kỹ thuật thống kê, phân tích, tổng hợp, tham chiếu, đối chứng

-

và phương pháp chuyên gia nhằm phân tích thực trạng xuất khẩu của Công ty và
dự báo một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu của Công ty
TNHH Bobi Craft giai đoạn 2015- 2020.
Chương 3: sử dụng phương pháp tư duy hệ thống, phương pháp chuyên gia và

-

phân tích SWOT để hoạch định giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu
của Công ty TNHH Bobi Craft giai đoạn 2015 - 2020.

5. Kết cấu của báo cáo chuyên đề tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì bài báo cáo gồm có 3 chương:
-

Chương 1: Cơ sở lý luận phân tích tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp nhằm
khái quát hóa lý thuyết về hoạt động xuất khẩu, nêu ra vai trò, đặc điểm, các hình
thức và chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu của Công ty TNHH Bobi Craft.


4

-

Chương 2: Phân tích tình hình xuất khẩu của Công ty TNHH Bobi Craft nhằm
đánh giá những điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp. Đưa ra các nhân tố dự
báo nhằm phân tích những cơ hội và thách thức trong giai đoạn sắp tới.

-

Chương 3: Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu của Công ty TNHH Bobi Craft
giai đoạn 2015 – 2020 để từ đó đưa ra kiến nghị với Nhà nước và Hiệp hội thủ
công mỹ nghệ để có giải pháp hỗ trợ phù hợp cho tình hình hiện tại của Công ty.


5


6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT

KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát chung về xuất khẩu
1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu là một hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thương, là hình thức cơ
bản của hoạt động mua bán quốc tế. Xuất khẩu xuất hiện khá sớm trong lịch sử kể từ
khi nền sản xuất hàng hóa bắt đầu phát triển dẫn đến nhu cầu trao đổi hàng hóa vượt
bên giới quốc gia, vùng lãnh thổ. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn còn tồn tại khá nhiều
quan niệm về xuất khẩu.
Theo quan niệm truyền thống, xuất khẩu là việc đưa hàng hóa được sản xuất ở
quốc gia này sang tiêu thụ ở quốc gia khác. Nghĩa là, đối tượng của xuất khẩu là hàng
hóa và ranh giới để xác định xuất khẩu là biên giới quốc gia, vùng lãnh thổ.
Theo Luật Thương mại Việt Nam 2005 (Điều 27 và Điều 28): Xuất khẩu là một
hình thức mua bán quốc tế, bên cạnh các hình thức khác như: nhập khẩu, tạm xuất,
tái nhập, tạm nhập, tái xuất và chuyển khẩu. Đó là việc đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ
Việt Nam, hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là
khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. Nghĩa là, đối tượng của xuất
khẩu là hàng hóa; ranh giới để xác định xuất khẩu không chỉ là là biên giới lãnh thổ
quốc gia như quan niệm truyền thống, mà còn là ranh giới giữa khu vực đặc biệt nằm
trên lãnh thổ quốc gia được hưởng quy chế hải quan riêng theo quy định của pháp
luật và thị trường nội địa.
Tuy nhiên theo nhiều quan điểm hiện nay và phù hợp với thực tế đã và đang diễn
ra, thì đối tượng xuất khẩu bên cạnh hàng hóa còn là dịch vụ (dịch vụ khoa học, công
nghệ, Franchising…). Vì vậy, một cách đầy đủ, xuất khẩu nên được hiểu là việc đưa
hàng hóa, hoặc dịch vụ ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, hoặc vào khu vực đặc biệt nằm
trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp
luật.


7


1.1.2 Đặc điểm của xuất khẩu
Hoạt động xuất khẩu diễn ra giữa doanh nghiệp với các khách hàng bên ngoài
biên giới quốc gia, hoặc là khu vực riêng bên trong biên giới quốc gia như khu chế
xuất. Họ có nhiều điểm khác biệt về quốc tịch, ngôn ngữ, lối sống, mức sống, phong
tục tập quán, điều khoản thương mại quốc tế. Điều này sẽ dẫn đến những khác biệt
trong nhu cầu và cách thức thoả mãn nhu cầu. Vì vậy, nhà xuất khẩu cần phải có sự
nghiên cứu sâu hơn để tìm hiểu nhu cầu của khách hàng cũng như các quy định pháp
luật của nước đối tác để đưa ra chiến lược kinh doanh xuất khẩu phù hợp.
Thị trường trong kinh doanh xuất khẩu thường phức tạp và khó tiếp cận hơn thị
trường kinh doanh trong nước. Bởi vì thị trường xuất khẩu vượt ra ngoài phạm vi
biên giới quốc gia nên các doanh nghiệp thường gặp khó khăn trong việc vận chuyển
và phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng.
Hoạt động xuất khẩu đòi hỏi sự phối hợp của cả một hệ thống các quan hệ mua
bán trong thương mại có tổ chức từ bên trong ra bên ngoài của nhiều cấp ngành.
Đồng tiền thanh toán trong hoạt động xuất khẩu là đồng ngoại tệ và thường ưu
tiên sử dụng các loại ngoại tệ mạnh như USD, EUR, JPY…Vậy nên đòi hỏi các bên
phải nắm rõ cách sử dụng các phương thức thanh toán quốc tế như tín dụng chứng từ
(L/C), chuyển tiền (T/T), nhờ thu, ghi sổ... Tùy thuộc vào mối quan hệ giữa các
thương nhân để lựa chọn phương pháp thanh toán sao cho phù hợp nhằm tiết kiệm
chi phí và giảm rủi ro trong hoạt động xuất khẩu.
Lợi nhuận không phải là mục tiêu duy nhất của hoạt động xuất khẩu, vì chủ thể
xuất khẩu không đơn thuần chỉ là các cá thể thương nhân mà còn có thể là tổ chức
đại diện chính phủ, vậy nên hoạt động xuất khẩu còn có một số mục tiêu khác như
chính trị, ngoại giao, văn hóa.
Tóm lại, hoạt động xuất khẩu là việc đưa hàng hóa hoặc dịch vụ ra ngoài lãnh thổ
Việt Nam hoặc vào các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được xem là
khu vực hải quan riêng được quy định theo pháp luật trên cơ sở dùng tiền tệ làm
phương tiện thanh toán với mục tiêu là lợi nhuận.



8

1.1.3 Vai trò của hoạt động xuất khẩu
1.1.3.1 Vai trò đối với nền kinh tế quốc dân
Xuất khẩu tạo ra nguồn vốn quan trọng để thỏa mãn nhu cầu nhập khẩu và tích
lũy phát triển sản xuất. Theo Võ Thanh Thu (2012, tr. 387), nhập khẩu cũng như vốn
đầu tư của một đất nước thường dựa vào ba nguồn tiền chủ yếu: viện trợ, đi vay và
xuất khẩu. Trong đó, xuất khẩu là nguồn vốn quan trọng nhất để thỏa mãn nhu cầu
nhập khẩu những tư liệu sản xuất thiết yếu phục vụ cho công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
Xuất khẩu thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu kinh tế ngành theo hướng sử dụng có hiệu
quả nhất lợi thế so sánh tuyệt đối và tương đối của đất nước. Theo Võ Thanh Thu
(2012, trang 388) thì việc xuất khẩu ra thị trường thế giới khiến nền kinh tế phải trực
diện tiếp xúc với môi trường cạnh tranh lớn và muốn có chỗ đứng của sản phẩm xuất
khẩu trên thị trường khu vực và thế giới, thì các ngành kinh tế phục vụ xuất khẩu phải
được hoạch định dựa trên những lợi thế quốc gia như tài nguyên, lao động, vốn kỹ
thuật và công nghiệp. Có như vậy sản phẩm xuất khẩu mới rẻ, chất lượng cao nhằm
đảm bảo đủ khả năng để cạnh tranh với sản phẩm của các quốc gia khác.
Xuất khẩu có tác động tích cực đối với việc giải quyết công ăn việc làm, cải thiện
đời sống nhân dân, giúp tăng thu nhập cho các ngành và thu hút hàng triệu lao động
thông qua sản xuất hàng xuất khẩu, tạo thu nhập ổn định cho người lao động.
Xuất khẩu là phương tiện quan trọng để tạo vốn và thu hút kỹ thuật công nghệ từ
các nước phát triển nhằm hiện đại hoá nền kinh tế nội địa, tạo năng lực cho sản xuất
mới để từ đó thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của quốc gia.
Theo Võ Thanh Thu (2012, tr. 388) bởi để đáp ứng yêu cầu cao của thị trường quốc
tế về quy cách chất lượng sản phẩm thì một mặt sản xuất phải đổi mới trang thiết bị
công nghệ, mặt khác người lao động phải nâng cao tay nghề, học hỏi những kinh
nghiệm sản xuất tiên tiến ở các nước phát triển.
Theo Võ Thanh Thu (2012, tr.389) thì đẩy mạnh xuất khẩu làm cho sản phẩm sản
xuất của quốc gia sẽ tăng thông qua mở rộng với thị trường quốc tế cho phép các
quốc gia đang phát triển thực hiện quy mô lợi thế kinh tế mà có thể bị giới hạn trong



9

thị trường nội địa. Mở cửa kinh tế, phát triển hướng về xuất khẩu có thể nuôi dưỡng
sự tăng trưởng của xí nghiệp công nghiệp non trẻ trở thành công ty có khả năng cạnh
tranh trên thị trường thế giới bằng việc mở rộng thị trường và đưa ra được những sản
phẩm và quy trình sản xuất phù hợp với nhu cầu thị trường, nhu cầu về các loại sản
phẩm khác nhau ở các quốc gia.
1.1.3.2 Vai trò đối với doanh nghiệp
Hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp có vai trò to lớn đối với bản thân các
doanh nghiệp tham gia vào thương mại quốc tế.
-

Thứ nhất, xuất khẩu tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng thị trường, mở
rộng quan hệ kinh doanh với các bạn hàng cả trong và ngoài nước, trên cơ sở
cả hai bên đều có lợi. Vì vậy đã giúp doanh nghiệp tăng được doanh số và lợi
nhuận, đồng thời chia xẻ được rủi ro mất mát trong hoạt động kinh doanh, tăng
cường uy tín kinh doanh, đổi mới cơ sở vật chất và khoa học kỹ thuật của
doanh nghiệp.

-

Thứ hai, xuất khẩu là điều kiện để doanh nghiệp tái cấu trúc theo mô hình tối
ưu nhất sao cho phù hợp với bối cảnh kinh tế toàn cầu.

-

Thứ ba, thông qua xuất khẩu thì các doanh nghiệp trong nước có điều kiện
tham gia vào các cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng.

Những yếu tố này đòi hỏi các doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu sản
xuất phù hợp với thị trường.

-

Thứ tư, sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều lao
động, tạo ra thu nhập ổn định cho họ và tạo nguồn ngoại tệ để nhập khẩu hàng
tiêu dùng. Hoạt động sản xuất xuất khẩu không chỉ tạo ra công ăn việc làm
cho người lao động mà còn đem lại một nguồn lợi nhuận đáng kể cho ngân
sách của quốc gia. Bên cạnh đó, sản xuất hàng xuất khẩu đòi hỏi doanh nghiệp
phải luôn luôn đổi mới để hoàn thiện công tác quản lý kinh doanh, đồng thời
có vốn để tiếp tục đầu tư vào sản xuất không chỉ về chiều rộng mà cả về chiều
sâu.


10

-

Thứ năm, hàng loạt các hoạt động khác trong mạng lưới kinh doanh của doanh
nghiệp cũng được khuyến khích phát triển như hoạt động đầu tư, nghiên cứu
và phát triển, các hoạt động sản xuất, Marketing cũng như sự phân phối và mở
rộng kinh doanh.

Qua đó cho thấy, hoạt động xuất khẩu có vai trò quan trọng và có tác động tích
cực tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như sự phát triển kinh tế của
một quốc gia.
1.1.4 Các hình thức xuất khẩu
1.1.4.1 Căn cứ vào tính chất hoạt động xuất khẩu
a) Xuất khẩu trực tiếp

Đây là hình thức mà hàng hoá được mua hay bán trực tiếp cho nước ngoài không
qua trung gian. Theo hình thức này đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp ký kết
hợp đồng ngoại thương. Các doanh nghiệp ngoại thương tự bỏ vốn ra mua các sản
phẩm từ các đơn vị sản xuất trong nước sau đó bán các sản phẩm này cho các khách
hàng nước ngoài với danh nghĩa là hàng của đơn vị mình.
Ưu điểm: Doanh nghiệp chủ động trong hoạt động kinh doanh, bằng việc thâm
nhập thị trường để có thể tìm hiểu, gợi mở và đáp ứng nhu cầu thị trường cần. Giảm
thiểu các chi phí trung gian và gia tăng nguồn thu cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên, trong điều kiện đơn vị mới kinh doanh được mấy năm thì áp dụng
hình thức này rất khó do điều kiện vốn sản xuất hạn chế, am hiểu thương trường quốc
tế còn mờ nhạt, uy tín nhãn hiệu sản phẩm còn xa lạ với khách hàng. Không những
vậy, xuất khẩu trực tiếp còn đòi hỏi chi phí giao dịch trực tiếp cao và các cán bộ cần
phải am hiểu kỹ thuật nghiệp vụ tốt để có thể hạn chế rủi ro trong hoạt động xuất
khẩu. Vậy nên, hình thức này được áp dụng hiệu quả đối với những doanh nghiệp
kinh doanh lâu năm có uy tín và quy mô lớn.
b) Xuất khẩu gián tiếp
Xuất khẩu gián tiếp là việc cung ứng hàng hoá ra thị trường nước ngoài thông
qua các trung gian xuất khẩu như người đại lý hoặc người môi giới. Đó có thể là các
cơ quan, văn phòng đại diện, các công ty uỷ thác xuất nhập khẩu... Xuất khẩu gián


11

tiếp sẽ hạn chế mối liên hệ với bạn hàng của nhà xuất khẩu, đồng thời khiến nhà xuất
khẩu phải chia sẻ một phần lợi nhuận cho người trung gian. Tuy nhiên, trên thực tế
phương thức này được sử dụng rất nhiều, đặc biệt là ở các nước kém phát triển.
Ưu điểm: Người trung gian giúp cho người xuất khẩu tiết kiệm được thời gian,
chi phí, giảm bớt nhiều việc liên quan đến tiêu thụ hàng. Ngoài ra người trung gian
còn có thể giúp cho người xuất khẩu tín dụng trong ngắn hạn và trung hạn bởi vì trung
gian có quan hệ với công ty vận tải, ngân hàng.

Tuy nhiên, lợi nhuận bị chia xẻ do tổn phí, doanh nghiệp xuất khẩu mất mối
quan hệ trực tiếp với thị trường.Vậy nên, hình thức xuất khẩu này thường được áp
dụng đối với các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, chưa có thương hiệu nổi tiếng
và ít khách hàng.
1.1.4.2 Căn cứ vào mức độ tham gia của doanh nghiệp
a) Xuất khẩu tự doanh
Là hình thức doanh nghiệp tự tạo ra sản phẩm và tự tìm kiếm khách hàng để xuất
khẩu.
Ưu điểm: Công ty có khả năng nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao
chất lượng sản phẩm hoặc tinh chế sản phẩm để xuất khẩu với giá cao và tìm mọi
cách giảm chi phí kinh doanh hàng xuất khẩu để thu được nhiều lợi nhuận hơn. Đối
với những công ty lớn, sản phẩm có uy tín với hình thức xuất khẩu tự doanh bảo đảm
cho các công ty đẩy mạnh xâm nhập thị trường thế giới để trở thành công ty xuyên
quốc gia hoặc đa quốc gia và điều thu được không chỉ là lợi nhuận mà vốn vô hình
đó là nhãn hiệu và biểu tượng của công ty ngày càng được tăng cao.
Tuy nhiên, chi phí kinh doanh cho tiếp thị và tìm kiếm khách hàng của hình thức
xuất khẩu tự doanh khá cao vì doanh nghiệp khi tự mình sản xuất để xuất khẩu thì
thời gian đầu sẽ chưa có thương hiệu, hơn nữa khách hàng hiện tại có đặc điểm trung
thành với các thương hiệu uy tín nên nếu muốn họ thay đổi thói quen mua hàng đòi
hỏi doanh nghiệp xuất khẩu theo hình thức tự doanh tăng cường đầu tư cho công tác
marketing để có thể quảng bá sản phẩm. Khách hàng giai đoạn này vì chưa biết đến
tên tuổi của doanh nghiệp vậy nên đòi hỏi doanh nghiệp phải chủ động tìm đến khách


12

hàng để giới thiệu cho họ rõ hơn về đặc điểm sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất
ra. Đòi hỏi phải doanh nghiệp phải có vốn kinh doanh lớn, có thương hiệu, mẫu mã,
kiểu dáng công nghiệp riêng. Rủi ro trong xuất khẩu nhiều hơn so với phương thức
gia công xuất khẩu vì mọi giai đoạn của quá trình kinh doanh xuất khẩu đều do doanh

nghiệp tự lo. Vậy nên, hình thức xuất khẩu này chỉ phù hợp với những doanh nghiệp
có quy mô xuất khẩu lớn.
c) Gia công quốc tế
Gia công quốc tế là hình thức xuất khẩu trong đó một bên (gọi là bên nhận gia
công) nhập khẩu nguyên liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác (gọi là bên đặt
gia công) để chế biến ra thành phẩm giao lại cho bên đặt gia công và nhận được thù
lao theo hợp đồng gia công.
Ưu điểm: Đối với hình thức kinh doanh này doanh nghiệp không nhất thiết phải
am hiểu luật lệ và thị trường thế giới. Không phải bỏ ra nhiều chi phí, vốn đầu tư
thấp, và ít chịu rủi ro. Có điều kiện học hỏi kinh nghiệm quản lý, tiếp cận với công
nghệ kỹ thuật của nước khác và giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.
Tuy nhiên, hình thức xuất khẩu này có tính bị động cao do luôn phải phụ thuộc
vào bên thuê gia công về nhiều mặt như sản lượng sản xuất, thiết bị, phương thức
thanh toán, hình thức vận chuyển, thời gian thực hiện công việc… Một nguy cơ cao
có thể xảy ra là bên gia công sẽ bị biến thành bãi rác công nghệ do nhập máy móc
hay dây chuyền thiết bị cũ về để gia công nhưng sau đó khi đã hết thời gian sử dụng
thì không thể trả lại do bên kia không nhận lại và nếu xuất trả đi thì chi phí vận chuyển
khá cao. Chưa kể đến giá trị gia tăng của hàng gia công lại thấp khiến cho bên gia
công không có nhiều lợi nhuận. Bên cạnh đó nếu việc quản lý định mức gia công và
thanh lý hợp đồng không tốt sẽ tạo điều kiện đưa hàng trốn thuế vào Việt Nam. Vậy
nên, hình thức này sẽ có hiệu quả đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, vốn đầu tư
ít, chưa có thương hiệu nổi tiếng.


13

1.1.4.3 Căn cứ vào nơi chuyển giao hàng hóa xuất khẩu
a) Xuất khẩu tại chỗ
Đây là hình thức mà doanh nghiệp xuất khẩu ngay tại chính đất nước của mình
để thu ngoại tệ thông qua việc giao hàng cho các doanh nghiệp đang hoạt động ngay

tại chính lãnh thổ của quốc gia đó và theo sự chỉ định của phía nước ngoài hoặc cũng
có thể bán hàng qua khu chế xuất hoặc các xí nghiệp chế xuất đang hoạt động ngay
tại chính lãnh thổ nước đó.
Ưu điểm: Hình thức xuất khẩu này giúp tăng kim ngạch xuất khẩu và giảm rủi ro
trong kinh doanh xuất nhập khẩu như chi phí vận tải, chí phí bảo hiểm hàng hóa.
Tuy nhiên, thủ tục của việc xuất khẩu tại chỗ khá phức tạp, doanh nghiệp không
tiếp cận được với thị trường quốc tế điều đó đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp
thu được lợi nhuận ít hơn. Vậy nên, hình thức này thường phù hợp với những doanh
nghiệp mới, những doanh nghiệp còn yếu.
b) Xuất khẩu mậu biên
Thực chất đây là hình thức xuất khẩu tự doanh đặc biệt, doanh nghiệp tự tổ chức
đưa hàng hóa của mình đến các khu kinh tế cửa khẩu biên giới giữa Việt Nam với
Trung Quốc, Campuchia, Lào để xuất khẩu.
Khác với hình thức xuất khẩu tự doanh thông thường, kinh doanh xuất khẩu mậu
biên có đặc thù là doanh nghiệp ít khi kí kết hợp đồng xuất khẩu. Bên cạnh đó doanh
nghiệp cũng không nhất thiết phải thanh toán bằng ngoại tệ mạnh mà thanh toán hoặc
bằng hàng hóa hoặc bằng nội tệ của nước xuất khẩu hoặc nhập khẩu. Một đặc thù
khác của hình thức xuất khẩu mậu biên là ở thời điểm giao và nhận hàng hóa có đại
diện của người bán và người mua.
Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể mở rộng khả năng thâm nhập hàng hóa vào các
nước láng giềng và tăng doanh thu bán hàng.
Tuy nhiên, việc xuất khẩu mậu biên có rủi ro trong kinh doanh cao đặc biệt đối
với các doanh nghiệp phía Nam đưa hàng hóa lên biên giới Trung Quốc vì tính chất
tự phát của hình thức xuất khẩu này cao.Vậy nên, hình thức xuất khẩu này khá phù
hợp với những doanh nghiệp gần biên giới, am hiểu các đối tác.


14

1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp

1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh
1.2.1.1 Sản lượng hàng hóa
Sản lượng là một khái niệm trong kinh tế học quản trị phản ánh số lượng sản
phẩm sản xuất ra trong một thời gian nhất định. Tổng sản lượng là mức sản lượng
được sản xuất ra từ các mức khác nhau của một yếu tố đầu vào kết hợp với các mức
cố định của các yếu tố khác.
Sản lượng xuất khẩu là toàn bộ khối lượng sản phẩm được xuất khẩu trong kỳ
kinh doanh. Chỉ tiêu sản lượng là chỉ tiêu quan trọng, là khởi đầu để tính toán nhiều
chỉ tiêu kinh tế, kinh doanh khác. Khi xem xét các nhân tố tác động đến tổng sản
lượng, nhà quản lý có thể đi đến quyết định dịch chuyển nhân tố nào để tối ưu hóa
quá trình sản xuất. Công thức tính được thể hiện như sau

Q = ∑ 𝐪𝐢
Trong đó:
Q: Tổng sản lượng
qi: Sản lượng từng loại hàng hóa
Ưu điểm của chỉ tiêu sản lượng là đơn giản, dễ tính toán, phân tích. Tuy nhiên,
nhược điểm của chỉ tiêu này đó là không thể đánh giá kết quả kinh doanh qua các kỳ
kinh doanh, hoặc so sánh với các đối thủ cạnh tranh trong trường hợp cơ cấu mặt
hàng xuất khẩu đa dạng, hoặc thay đổi qua các kỳ kinh doanh. Vậy nên, chỉ tiêu này
chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh một mặt hàng hoặc cơ cấu mặt hàng
không thay đổi.
1.2.1.2 Doanh thu và lợi nhuận
a) Doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền doanh nghiệp được khách hàng chấp nhận thanh toán
trong kỳ kinh doanh sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu như: thuế thanh
toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại...
Về kết cấu doanh thu của doanh nghiệp bao gồm doanh thu từ hoạt động bán
hàng, cung ứng dịch vụ; doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác.



15

-

Doanh thu bán hàng, cung ứng dịch vụ là toàn bộ số tiền được khách hàng
chấp nhận thanh toán từ việc bán sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ
công ích, doanh thu bao gồm cả các khoản trợ cấp của Nhà nước cho doanh
nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo nhiệm vụ
Nhà nước giao mà thu không đủ bù đắp chi.

-

Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu phát sinh từ tiền bản
quyền, cho các bên khác sử dụng tài sản của doanh nghiệp, tiền lãi từ việc cho
vay vốn, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho thuê tài chính,
chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, chênh lệch lãi chuyển
nhượng vốn và lợi nhuận được chia từ việc đầu tư ra ngoài doanh nghiệp (bao
gồm cả phần lợi nhuận sau thuế sau khi để lại trích các Quỹ của doanh nghiệp
trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên, lợi nhuận sau thuế được chia
theo vốn nhà nước và lợi nhuận sau thuế trích lập Quỹ đầu tư phát triển của
doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập).

-

Thu nhập khác: Thu nhập khác gồm các khoản thu từ việc thanh lý, nhượng
bán tài sản cố định, thu tiền bảo hiểm được bồi thường các khoản nợ phải trả
nay mất chủ được ghi tăng thu nhập, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp
đồng và các khoản thu khác.


Ưu điểm: Dễ so sánh kết quả hoạt động sản xuất năm nay so với năm khác, kỳ
này so với kỳ trước.
Nhược điểm: Phụ thuộc vào giá cả, mà giá cả là yếu tố khách quan nên khó có
thể đánh giá một cách chính xác.
Doanh thu xuất khẩu là doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ xuất khẩu.
Doanh thu từ hoạt động xuất khẩu được tính theo công thức:
𝐑 = ∑ 𝐪𝐢 𝐱 𝐩𝐢 𝐱 𝐞 - ∑ 𝐜á𝐜 𝐤𝐡𝐨ả𝐧 𝐠𝐢ả𝐦 𝐭𝐫ừ 𝐝𝐨𝐚𝐧𝐡𝐭𝐡𝐮
Trong đó:
qi: sản lượng sản phẩm
pi: giá bán sản phẩm i


×