Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

skkn TIỆN ÍCH QUẢN lý điểm học SINH THCS” cải TIẾN THEO THÔNG tư 582011TT BGDĐT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.92 MB, 29 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CAO LÃNH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ GÁO GIỒNG

Tác giả: HỒ ĐẮC KHANH
Gáo Giồng năm 2012
1


2


Sáng kiến cải tiến năm 2012

“TIỆN ÍCH QUẢN LÝ ĐIỂM HỌC SINH THCS”
CẢI TIẾN THEO THÔNG TƯ 58/2011/TT- BGDĐT
Việc đánh giá xếp loại học sinh, ghi vào sổ lớn, nhập vào học bạ chính xác là vấn
đề chun mơn có tính chất cốt tử, thu hút sự quan tâm, đầu tư trí não của CBQL THCS
mỗi đơn vị. Từ năm học 2008 – 2009 đến hết năm học 2010 – 2011 trường THCS Gáo
Giồng sử dụng tiện ích Quản lý điểm học sinh THCS dành cho GVBM, GVCN, CBQL do
chính Hiệu trưởng thực hiện và bảo trì. Tiện ích phát huy hiệu quả tốt, được từ đồng nghiệp
thầy cô tại đơn vị và các trường trong, ngoài huyện đánh giá cao vì tiết kiệm cơng sức, thực
hiện việc xếp loại vào điểm chính xác, dành quỹ thời gian cho đội ngũ giáo viên đầu tư
chuyên môn, chăm lo giáo dục toàn diện học sinh.
Song, đầu năm học 2011-2012, theo chỉ đạo của Sở Giáo Dục Đồng Tháp, các
trường THCS, THPT trong tỉnh tiếp tục thực hiện việc đánh giá, xếp loại HS theo Quyết
định 40 nhưng điều chỉnh đánh giá 3 môn năng khiếu (Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật) dưới
hình thức xếp loại theo Quyết định 51/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 15 tháng 09 năm 2008 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế đánh giá, xếp
loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông, trong trường THCS. Vì vậy,
tiện ích buộc phải thay đổi để phù hợp, người thực hiện phải bỏ nhiều công sức để chuyển
đổi và kịp cho giáo viên thực hiện ngay tháng điểm đầu tiên của năm học. Tuy nhiên, vừa


thực hiện được 1 học kỳ I, năm học 2011 – 2012, tiện ích một lần nữa phải làm lại hầu như
mới đến 70% do Thông tư 58/2011/TT – BGDĐT, của Bộ Giáo Dục và Đào tạo phát hành
ngày 12 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 01 năm 2012, thay
thế Quyết định số 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học
sinh trung học phổ thông và Quyết định số 51/2008/QĐ-BGDĐT ngày 15/9/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp
loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông. Để thực hiện tốt nhiệm vụ
năm học, tiếp tục giảm tải áp lực công việc cho giáo viên, tơi quyết tâm hồn thiện Tiện
ích Quản lý điểm học sinh THCS theo thông tư 58/2011/TT – BGDĐT. Sau hơn 2 tháng
mài mò vừa nghiên cứu thơng tư vừa chuyển hóa chúng thành những cơng thức đưa vào
Tiện ích đến cuối tháng 2 đầu tháng 3/2012 thì cơ bản hồn thành, kịp tiến độ để giáo viên
có thể vào điểm, lên điểm tổng kết tháng điểm thứ 4 của năm học (tháng đầu tiên của học
kỳ 2). Thực hiện nhu cầu công việc cụ thể của trường nên, tơi có 2 tiện ích Quản lý điểm
học sinh THCS theo thông tư 58/2011/TT – BGDĐT, như sau:
1. Tiện ích dùng cho năm học 2011 – 2012: Tiện ích này có 2 phần:

+ Phần thứ nhất - học kỳ 1 thực hiện theo Quyết định 40 nhưng điều chỉnh
đánh giá 3 môn năng khiếu (Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật) xếp loại theo Quyết định
51/2008/QĐ-BGDĐT.
+ Phần thứ hai – học kỳ 2 thực hiện theo thông tư 58/2011/TT – BGDĐT.
Điều đặc biệt là 2 phần này nằm cùng 1 tiện ích nhưng thống nhất nhau.
3


2. Tiện ích dùng cho năm học 2012 – 2013: Tiện ích này thực hiện hồn tồn theo
thơng tư 58/2011/TT-BGDĐT từ đầu năm đến cuối năm.
A – Tính mới, tính sáng tạo:
Trên trang nói riêng và các trang web giáo dục nói chung, hiện
có rất nhiều phần mềm tiện ích quản lý điểm học sinh THCS song khó sử dụng vì khơng

đầy đủ (chỉ tính trung bình hoặc hơn nữa là xếp loại học lực), khơng thân thiện vì thường
được khóa mã (khơng cho phép người khác chỉnh sửa). Hơn nưa, phần đông chỉ theo Quyết
định 40 và 51 cũ chưa theo kịp thông tư mới.
Hiện Bộ Giáo Dục và Đào tạo Việt Nam phối hợp với Ủy ban Châu Âu cũng đang
xúc tiến thực hiện phần mềm V.EMIS theo chương trình hỗ trợ quản lý giáo dục, trong đó
có phần mềm quản lý tổng thể học sinh, tuy vậy đến nay cũng chưa hồn thiện (chưa chạy
được vì còn quá nhiều lỗi), còn lâu mới sử dụng được.
Đồng thời, hiện có nhiều cơng ty viết phần mềm như Vietschool, VNPT school,
Escholl… khuyến khích sử dụng nhưng khơng phù hợp với cơ sở vật chất của trường hiện
có (máy cấu hình thấp, mạng ADSL khơng ổn định…) nên sử dụng khơng khả thi bằng tiện
ích hiện có của nhà trường tự làm.
Tiện ích cải tiến có nhiều cái mới, tiến bộ như có mặc định phương thức nhập điểm
tránh sai sót khi nhập số thập phân, khi nhập số nguyên, số thập phân lớn hơn hoặc nhỏ
hơn 10… vì vậy độ tin cậy cao hơn.
Tiện ích giúp GVCN làm việc nhanh trong 45’mỗi tháng, thay vì phải một ngày
hoặc hơn, GVBM kiểm sốt được sổ điểm của mình, cịn CBQL sẽ nắm được nhanh chất
lượng tháng từng giáo viên, kịp thời lên phương án điều chỉnh.
B – Mô tả tiện ích:
Tiện ích quản lý điểm được viết trên microsoft Excel dành cho giáo viên chủ nhiệm
làm sổ liên lạc các tháng điểm, đồng thời có liên kết các file để lập lại phiếu điểm cá nhân
trên máy tính tạo điều kiện cho máy tính sẵn điểm trung bình bộ mơn cho từng giáo viên,
tổng hợp điểm trung bình các môn, xếp loại học lực theo Thông tư 58 tạo điều kiện cho
giáo viên vào sổ lớn và học bạ chính xác. Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng chun mơn dễ
dàng quản lý cách cho điểm (thiếu, dư cột bài kiểm tra, bài kiểm tra viết có số liệu các mơn
học sinh dưới trung bình trong tháng, những lệch lạc khác) để kịp thời điều chỉnh, đề ra
biện pháp thích hợp nhất để đưa đơn vị sớm đạt các chỉ tiêu năm học.
Đây là tiện ích có tính mở:
+ Tiện ích dùng cho năm học sau: gồm có 3 file, 01 file đã khóa, 01 file đã
sử dụng thử, 01file mở cho phép giáo viên dễ sử dụng, chỉnh lý theo ý mình (dành cho giáo
viên có kiến thức tin học).

+ Tiện ích dùng cho năm học này: gồm có 2 file, 01 file đã khóa, 01file mở
đang sử dụng hết học kỳ 2.
I. Mơ tả cụ thể:
Tiện ích Quản lý điểm học sinh THCS dành cho giáo viên bộ môn, giáo viên chủ
nhiệm, cán bộ quản lý là 1file, 1file là 1 lớp.
4


Trong 1 file có đến 31 sheet liên kết với nhau:
1. Sheet 1: Trang chính: Trang này liên kết đến tất cả trang khác bằng các nút có nội
dung tóm tắt, người sử dụng muốn có thơng tin về tác dụng của các trang chỉ cần rê trỏ
(không clik) đến góc phải trên.

2. Sheet 2 đến sheet 15: là trang nhập các mơn học theo trình tự là Ngữ văn, Lịch
sử, Địa lý, Tiếng Anh, GDCD, Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Thể dục, Cơng
nghệ, Âm nhạc, Mỹ thuật. Mỗi sheet có 6 bảng, mỗi bảng là một tháng điểm, ở tháng điểm
cuối (tháng điểm 12 &01 và tháng điểm 04 & 05) ngoài các cột điểm hệ số 1 và 2 cịn có
điểm KT hệ số 3. Giáo viên chỉ nhập điểm hệ số 1 và hệ số 2 theo đúng cột, hệ số 3 (nếu
có), lưu ý đánh số thập phân dùng dấu chấm (.) thay dấu phẩy (,).

5


6


7


8



9


Các mơn năng khiếu được tính bằng xếp loại Đ, CĐ, Miễn có hàm để tính riêng

10


11


3. Sheet 16: là sheet tổng kết tháng điểm. Ở sheet này thơng thường là khóa, giáo
viên chỉ nhập cột hạnh kiểm nhập T (Tốt), K (Khá), TB (TB), Y (Yếu). Lưu ý: Giáo viên
phải nhập cột này thì trang này mới xếp được hạng, học sinh nghỉ không xếp hạnh kiểm.
Sheet này cũng gồm 6 bảng tương ứng với 6 tháng điểm trong năm. Dưới mỗi bảng là bảng
thống kê điểm trên và dưới TB các môn giúp Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng chun mơn
nắm và điều chỉnh lệch lạc nếu có. Bên phải hướng bàn tay chỉ là bảng thống kê 2 mặt giáo
dục của tháng điểm.

12


4. Sheet 17, 18, 19, 21, 22, 23: là bảng in phiếu liên lạc của 6 tháng điểm với đầy đủ
thông tin về học sinh. Tác giả phối màu để dễ nhận biết nếu khi in tiết kiệm mực thì Ctrl+A
chọn màu nền Non.

13



14


15


16


5. Sheet 20, 24: là bảng in phiếu liên lạc học kỳ I, học kỳ II và cả năm, xếp
loại, xếp hạng học kỳ và cả năm, đồng thời có tổng kết ngày nghỉ có phép, khơng phép, và
cả danh hiệu thi đua.

6. Sheet 25: là sheet danh sách lớp và lý lịch học sinh trang này giáo viên
phải nhập tồn bộ thơng tin, chỉ khơng nhập số thứ tự, trang này rất quan trọng, người sử
dụng buộc phải thực hiện trang này trước khi bắt tay vào làm tháng điểm thứ nhất.
17


7. Sheet 26: là sheet sổ điểm của giáo viên bộ mơn, thơng thường trang này
khóa, có sửa chữa nên sửa điểm ở trang điểm bộ môn.

8. Sheet 27, 28, 29: là trang tổng hợp điểm TB bộ môn của HKI, HKII, Cả
năm, có hàm tính sẵn các trường hợp khối lớp 6 và 7 khơng học mơn hóa học, hoặc khối
18


lớp 9 học kỳ 1 học mỹ thuật, mà không học môn âm nhạc và học kỳ 2 không học mỹ thuật
mà học âm nhạc. Có thống kê 2 mặt giáo dục, thống kê điểm trên TB, dưới TB các môn.


19


9. Sheet 30: Đây là sheet tổng hợp cả năm (HKI, HKII, Cả năm) sẽ được in ra
lưu trữ cùng hồ sơ học sinh của năm học đó.

20


10. Sheet 31: Đây là sheet hướng dẫn sử dụng tiện ích này.

II. Hướng dẫn sử dụng:
1. Việc cần làm trước khi sử dụng:
Tiện ích Quản lý điểm học sinh THCS dành cho giáo viên bộ môn, giáo viên chủ
nhiệm, cán bộ quản lý là 1file, 1file là 1 lớp.
Dĩa CD ROM có 3 file: 01 file đã khóa, 01file mở để giáo viên dễ sử dụng, 01 file
đã sử dụng thử.
Khi sử dụng ta nên sử dụng file đã khóa, clik lên tập tin dakhoa. exe để mở nó. Sau
đó vào File> Save As hộp thoại hiện ra đặt lại tên cho nó VD: L6A1>Save hoặc Enter. Nếu
sử dụng nhiều lớp thì cứ vậy mà nhân lên. Lưu ý cần giữ file gốc đề phòng bất trắc. Các
file như damo.exe hay dung thu.exe thì chỉ nên tham khảo.
Đọc hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng.
2. Thông tin về lớp chủ nhiệm:
Ở trang bìa GVCN chọn menu "Danh sách lớp", nhập các thơng tin ban đầu của
lớp mình chủ nhiệm: Tên trường ; tên lớp; năm học; danh sách học sinh; tên giáo viên chủ
nhiệm.... Sau khi nhập xong, các trang khác của file sẽ tự cập nhật sự thay đổi này. Vì vậy,
nếu muốn thay đổi thơng tin về lớp phải chỉnh ở trang "Danh sách lớp" (Lưu ý: số thứ tự
của danh sách không cần gõ)
3. Nhập điểm cho các mơn học :

Ở trang bìa có các menu, bạn kích chuột vào đó để đến phần cho điểm của từng môn
học theo 2 phần: Phần cột hệ số 1 là điểm kiểm tra miệng và kiểm tra viết 15 phút; Phần
cột hệ số 2 là điểm kiểm tra viết 1 tiết. Ngồi ra cịn có cột hệ số 3 là kiểm tra học kỳ
21


(thông thường phần này không hiển thị ở các tháng đầu chỉ xuất hiện ở tháng cuối học kỳ,
khi có điểm thi và khơng tham gia vào điểm trung bình tháng điểm đó). Khi nhập điểm cần
lưu ý cách gõ số thập phân: gõ chấm thay cho phẩy, ví dụ 6 phẩy 5 thì ta gõ: 6 chấm 5
(6.5) hoặc Đạt gõ “Đ”, chưa đạt gõ “CĐ”, nếu số và chữ gõ không đúng máy sẽ báo lỗi.
Máy sẽ cộng điểm trung bình và liên kết đến trang "Phiếu liên lạc", liên kết đến “Sổ
điểm”
4. Nhập dữ liệu về hạnh kiểm:
Ở trang tổng kết tháng điểm TB các môn đều được hiện lên, các con điểm có màu
khác nhau giúp bạn nhận biết vì con điểm nào đã khống chế làm hạ bậc xếp loại của học
sinh đó, mọi xét duyệt đều dựa vào Thông tư 58; bạn chỉ cần nhập xếp loại hạnh kiểm : T;
K; TB; Y (lưu ý: khơng có khoảng trắng sau các kí tự này) cho các mức Tốt; Khá; Trung
Bình; Yếu. Máy tự đưa ra danh hiệu cho học sinh (HS giỏi, HS tiên tiến). Cuối bảng tổng
hợp có xếp vị thứ hạng lớp của học sinh tuỳ theo điểm trung bình các mơn và loại học lực
của học sinh đó. Các tỉ lệ đều được tính sẵn phụ thuộc số lượng học sinh được xếp hạnh
kiểm của lớp.
5. Các tiện ích đặc biệt khác: GVCN chỉ cần nhập điểm từng mơn hằng tháng
chính xác (có thể tham khảo tính chính xác ở trang sổ điểm, điểm chia theo tháng rất dễ so
sánh) đến cuối học kỳ mặc nhiên ta có kết quả học lực, hạnh kiểm, xếp thứ hạng trên sĩ số
lớp của học sinh. Tương tự như vậy, ta làm xong đủ 3 tháng điểm HK2 ta sẽ có tất cả các
thơng tin về học sinh (HL,HK, số ngày nghỉ, xếp hạng) mà khơng cần làm gì nữa.
C – Khả năng áp dụng.
Trong các năm học vừa qua, tơi dùng tiện ích này cho tất cả các lớp của đơn vị, mỗi
tháng giáo viên chủ nhiệm sau khi gom đủ phiếu điểm cá nhân của lớp mình đến phịng
máy nhập khoảng 2 tiết học là xong mọi thứ. Học kỳ này mọi việc lại có thể nhanh hơn

nữa. Thời gian cịn lại giáo viên chủ nhiệm dồn hết cho việc đầu tư chuyên môn, và thực
thi các kế hoạch thu hút học sinh đến trường trong nỗ lực duy trì sĩ số học sinh, không để
học sinh bỏ học.
D. Giá trị sử dụng:
Tiện ích có thể sử dụng để hồn chỉnh hồ sơ và quản lý điểm cho học sinh khối
THCS một cách chính xác trong thời gian chờ đợi phần mềm hoàn chỉnh do Bộ Giáo dục
và Đào tạo biên soạn

Tác giả

Hồ Đắc Khanh
22


Sáng kiến cải tiến năm 2012

“TIỆN ÍCH QUẢN LÝ CÁC LOẠI QUỸ & PHÍ
NĂM HỌC 2011 - 2012”
Việc Quản lý các loại quỹ và phí do học sinh đóng góp là vấn đề đối nội và đối
ngoại, thu hút sự quan tâm, đầu tư trí não của CBQL THCS mỗi đơn vị. Từ năm học 2008
– 2009 đến hết học kỳ I năm học 2011 – 2012 trường THCS Gáo Giồng sử dụng tiện ích
Quản lý các loại quỹ và phí do học sinh đóng do chính Hiệu trưởng thực hiện và bảo trì.
Tiện ích phát huy hiệu quả tốt, được từ đồng nghiệp tại đơn vị đánh giá cao vì kiểm sốt,
cơng khai tốt việc thu các loại quỹ và bán các loại bảo hiểm cho học sinh của giáo viên chủ
nhiệm. Điều này giúp cho nhà trường, hằng năm luôn vượt chỉ tiêu mà Hội nghị CBVC đề
ra đầu năm, là điều kiện tin cậy để xét khen thưởng CBGVNV hợp lý, hợp tình.
A – Tính mới, tính sáng tạo:
Tiện ích chỉ là một file duy nhất gọn nhẹ có thể mang theo trên USB, trên mail, trên
1 trang web lưu trữ miễn phí.
CBQL kiểm tra nhanh đối chiếu với kế toán và thủ quỹ để biết ai đã nộp tiền đã thu

ai chưa, để kịp thời điều chỉnh tránh chiếm dụng.
Hằng tháng in sheet tổng hợp cho mỗi lớp dán ở bản thông tin lớp để các em tiện
theo dõi, tránh lạm thu.
Tiện ích dùng để quản lý thông tin học sinh như số điện thoại liên lạc gia đình,
thống kê số liệu lũy kế của từng lớp, thống kê tổng hợp tình hình thu quỹ học phí để CBQL
kịp thời có kế hoạch đơn đốc hoặc làm điều kiện xét thi đua khen thưởng cho anh em
B – Mơ tả tiện ích:
Tiện ích quản lý điểm được viết trên microsoft Excel dành cho CBQL và GVCN
Đây là tiện ích có tính mở: gồm có 3 file, 01 file đã khóa, 01 file đã và đang sử
dụng, 01file mở cho phép giáo viên dễ sử dụng, chỉnh lý theo ý mình (dành cho giáo viên
có kiến thức tin học).
Có thể mơ tả Tiện ích cụ thể như sau:
Tiện ích các loại quỹ và phí do học sinh đóng dành cho giáo viên chủ nhiệm, cán
bộ quản lý là 1file khoảng 1,5M.
Trong file có đến 9 sheet liên kết với nhau:
1. Sheet 1: Trang thông tin về học sinh

23


2. Trang thống kê:

24


3. Trang học phí:

4.

Trang quỹ BĐD CMHS:


25


×