ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
CÙ HUY QUẢNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
CHUYÊN HÙNG VƢƠNG, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
CÙ HUY QUẢNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
CHUYÊN HÙNG VƢƠNG, TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TỪ ĐỨC VĂN
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
LỜI CAM ĐOAN
.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2015
Tác giả luận văn
Cù Huy Quảng
i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và kính trọng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Các thầy giáo, cô giáo trƣờng đại học sƣ phạm - Đại học Thái nguyên và các
thầy, cô giáo ngoài trƣờng tham gia giảng dạy các chuyên đề cao học quản lý giáo
dục cho học viên cao học khóa 21.
Các đồng chí lãnh đạo sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ, các đồng chí cán bộ
quản lý, giáo viên và học sinh trƣờng THPT chuyên Hùng Vƣơng, Phú Thọ (nơi tôi
đang công tác); gia đình và bạn bè đã hỗ trợ các tƣ liệu, góp những ý kiến quý báu về
chuyên môn, những ý tƣởng mới cho tôi trong công tác quản lý và quá trình thực hiện
đề tài nghiên cứu khoa học này.
Cuối cùng tôi xin đƣợc dành trọn tình cảm kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc
nhất với PGS.TS. Từ Đức Văn ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, đã tận tình giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình định hƣớng, chuẩn bị đề cƣơng, viết, sửa chữa, hoàn chỉnh và bảo
vệ đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn và tiếp thu những ý kiến phê bình và đóng góp của
các nhà khoa học và bạn đọc để luận văn hoàn thiện hơn.
Phú Thọ, ngày 5 tháng 7 năm 2015
Tác giả
Cù Huy Quảng
ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do nghiên cứu ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 4
4. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 5
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 6
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
TRẢI NGHIỆM Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN ................... 8
1.1. Vài nét về lịch sử vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 8
1.1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài ................................................................................ 8
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ............................................................................... 11
1.2. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................... 13
1.2.1. Quản lý giáo dục ............................................................................................... 13
1.2.2. Quản lý nhà trƣờng phổ thông .......................................................................... 15
1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục trải nghiệm cho học sinh phổ thông ................... 21
1.3.1. Giáo dục, hoạt động giáo dục ........................................................................... 21
1.3.2. Hoạt động giáo dục trải nghiệm cho học sinh phổ thông ................................. 22
1.3.3. Hoạt động giáo dục trải nghiệm trƣờng THPT ................................................. 24
1.4. Các nội dung quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm trong trƣờng THPT chuyên ....... 27
1.4.1. Xây dựng kế hoạch từng năm, toàn khóa về hoạt động GDTrN do Bộ
GD&ĐT ban hành ....................................................................................... 27
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
1.4.2. Xác định rõ mục tiêu, nội dung, PP, HT hoạt động GDTrN phù hợp từng
khối, lớp của trƣờng ...................................................................................... 29
1.4.3. Xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên kĩ năng tổ chức hoạt động
GDTrN thƣờng xuyên hoặc theo định kỳ .................................................... 29
1.4.4. Triển khai kế hoạch phối hợp thống nhất của các lực lƣợng tham gia
hoạt động GDTrN (GVCN, cha mẹ học sinh, các tổ chức xã hội...)........... 30
1.4.5. Xây dựng, triển khai kế hoạch tổ chức thi đua các khối lớp, các trƣờng
THPT về hoạt động GDTrN (Câu lạc bộ, thể thao, văn nghệ…) ................ 31
1.4.6. Quản lý đầu tƣ cơ sở vật chất, kinh phí, mua sắm trang thiết bị phục vụ
hoạt động GDTrN ........................................................................................ 32
1.4.7. Thực hiện chế độ báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động GDTrN của
GVCN toàn năm và từng học kỳ ................................................................. 33
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm cho học
sinh THPT chuyên ....................................................................................... 33
1.5.1. Yếu tố khách quan ............................................................................................ 33
1.5.2. Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 34
Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................................... 36
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH Ớ TRƢỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƢƠNG,
TỈNH PHÚ THỌ ..................................................................................................37
2.1. Khái quát tình hình kinh tế, xã hội và giáo dục của tỉnh Phú Thọ ............................. 37
2.1.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội tỉnh Phú Thọ ........... 37
2.1.2. Khái quát về Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ .............................................. 38
2.2. Thực trạng công tác giáo dục cho học sinh ở trƣờng THPT Chuyên Hùng Vƣơng,
tỉnh Phú Thọ .................................................................................................. 44
2.2.1. Sự hình thành, phát triển trƣờng THPT chuyên Hùng Vƣơng ......................... 44
2.2.2. Kết quả giáo dục và đào tạo của trƣờng ........................................................... 45
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục trải nghiệm và quản lý hoạt động giáo dục
trải nghiệm cho học sinh trƣờng THPT chuyên Hùng Vƣơng, tỉnh
Phú Thọ ....................................................................................................... 48
2.3.1. Mục đích, nội dung, phƣơng pháp, đối tƣợng tiến hành khảo sát .................... 48
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
2.3.2. Kết quả khảo sát thực trạng và phân tích tích kết quả thực trạng hoạt
động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng THPT chuyên Hùng Vƣơng, tỉnh
Phú Thọ ....................................................................................................... 49
2.3.3. Kết quả và phân tích kết quả quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở
trƣờng THPT chuyên Hùng Vƣơng, tỉnh Phú Thọ ...................................... 59
2.4. Đánh giá chung về khảo sát thực trạng ................................................................ 62
2.4.1. Về chất lƣợng giáo dục ..................................................................................... 62
2.4.2. Về hoạt động giáo dục giáo dục trải nghiệm cho học sinh trong trƣờng
THPT chuyên Phú Thọ ................................................................................ 62
2.4.3. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động GDTrN cho học sinh của trƣờng
THPT chuyên Hùng Vƣơng, Phú Thọ ......................................................... 65
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................................... 66
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƢƠNG
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ...............................................................................67
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ....................................................................... 67
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................................... 67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, hệ thống .................................................. 67
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi ...................................................... 68
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng THPT
Chuyên Hùng Vƣơng, tỉnh Phú Thọ ............................................................ 69
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, cha mẹ học sinh, học sinh và các tổ
chức CT - XH về vai trò, vị trí, ý nghĩa, MT, ND, PP hoạt động GDTrN
cho học sinh .................................................................................................. 69
3.2.2. Chú trọng xây dựng kế hoạch hoạt động GDTrN (theo từng tuần, tháng,
học kỳ, năm, khóa học) theo ND,CT hoạt động giáo dục của Bộ
GD&ĐT ban hành và phù hợp với điều kiện của trƣờng ............................ 70
3.2.3. Tổ chức, chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm lớp, cán bộ Đoàn thực hiện hoạt
động GDTrN theo nội dung, chƣơng trình, kế hoạch đã thiết kế ................ 72
v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
3.2.4. Phát huy vai trò tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh tham
gia hoạt động GDTrN thông qua giảng dạy các bộ môn văn hóa, đặc
biệt các bộ môn có tính đặc thù về giáo dục giá trị sống cho học sinh ....... 74
3.2.5. Thƣờng xuyên quản lý phối hợp tạo điều kiện các lực lƣợng giáo dục
cùng tham gia hoạt động GDTrN (GV bộ môn, GVCN, Tổ chức
Đoàn, Cha mẹ học sinh, các tổ chức xã hội) ............................................... 79
3.2.6. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức hoạt động GDTrN trong và ngoài
nhà trƣờng; đồng thời chú trọng kết hợp nâng cao chất lƣợng đội ngũ
giáo viên trong toàn trƣờng ......................................................................... 83
3.2.7. Xây dựng tiêu chuẩn thi đua, đánh giá đối với GV (GVCN, GVBM) tham
gia hoạt động GDTrN trên cơ sở đánh giá kết quả GDTrN của học sinh ......... 88
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 89
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................ 90
3.4.1. Mục tiêu khảo sát .............................................................................................. 90
3.4.2. Nội dung, phƣơng pháp, đối tƣợng khảo sát .................................................... 90
3.4.3. Kết quả .............................................................................................................. 90
Tiểu kết chƣơng 3 ....................................................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 94
1. Kết luận chung ........................................................................................................ 94
2. Một số khuyến nghị ................................................................................................ 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 98
PHỤ LỤC
vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
NGUYÊN CHỮ
BGH
Ban giám hiệu
BVMT
Bảo vệ môi trƣờng
CBQL
Cán bộ quản lý
CT- XH
Chính trị xã hội
GD& ĐT
Giáo dục và đào tạo
GDH
Giáo dục học
GDNGLL
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
GDTrN
Giáo dục trải nghiệm
GVBM
Giáo viên bộ môn
GVCN
Giáo viên chủ nhiệm
HTGD
Hệ thống giáo dục
PPGD
Phƣơng pháp giáo dục
QLGD
Quản lý giáo dục
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
UBND
Ủy ban nhân dân
VĐCB
Vấn đề cơ bản
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê loại hình, số lƣợng trƣờng, lớp, HS phổ thông 2009-2014 ........ 39
Bảng 2.2. Số lƣợng đội ngũ, trình độ CM, LLCT của CBQL, GV phổ thông
trong biên chế .......................................................................................... 40
Bảng 2.3. Thống kê xếp loại học lực (đối với cấp tiểu học với những môn đánh
giá bằng điểm) ......................................................................................... 41
Bảng 2.4. Thống kê kết quả giáo dục đạo đức ............................................................ 42
Bảng 2.5. Thống kê CSVC- kỹ thuật phục vụ cho việc dạy và học ........................... 43
Bảng 2.6. Đánh giá khó khăn mà giáo viên, học sinh gặp phải khi tiến hành hoạt
động giáo dục trải nghiệm cho học sinh THPT ...................................... 49
Bảng 2.7a. Đánh giá mức độ thực hiện các nội dung giáo dục trải nghiệm cho
học sinh của giáo viên ............................................................................. 50
Bảng 2.7b. Mức độ thực hiện các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục trải
nghiệm của giáo viên, cán bộ Đoàn ........................................................ 51
Bảng 2.8a. Mức độ nhận thức của học sinh về vai trò của hoạt động GDTRN
trong nhà trƣờng ...................................................................................... 52
Bảng 2.8b. Động cơ của học sinh tham gia hoạt động GDTrN ở trƣờng THPT chuyên ...... 53
Bảng 2.8c. Học sinh tự đánh giá mức độ tham gia nội dung hoạt động trải nghiệm ............. 53
Bảng 2.8d. Học sinh đánh giá các hình thức tổ chức hoạt động GDTrN ở trƣờng
THPT chuyên Hùng Vƣơng .................................................................... 54
Bảng 2.8g. Mức độ thực hiện hoạt động giáo dục trải nghiệm của nhà trƣờng ......... 57
Bảng 2.8h. Mức độ ảnh hƣởng của PP, HT tổ chức hoạt động GDTrN của giáo
viên tới học sinh (Học sinh đánh giá) ..................................................... 58
Bảng 2.9. Đánh giá mức độ thực hiện lập kế hoạch hoạt động GDTrN của
trƣờng THPT chuyên Hùng Vƣơng ........................................................ 59
Bảng 2.10. Đánh giá mức độ triển khai, thực hiện các nội dung tổ chức triển
khai hoạt động giáo dục trải nghiệm ....................................................... 60
Bảng 2.11. Nguyên nhân kết quả thực hiện giáo dục trải nghiệm cho học sinh ........ 61
Bảng 3.1. Kết quả tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
trải nghiệm của trƣờng THPT chuyên Hùng Vƣơng, phú Thọ ............... 90
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục trải nghiệm trƣờng chuyên Hùng Vƣơng, Phú Thọ.................. 91
v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Trong xu thế phát triển và hội nhập của thế giới trong những năm đầu thế kỷ
XXI, nhân loại đang vừa đón nhận những những thời cơ về cuộc cách mạng khoa học
- công nghệ; xu thế hội nhập, toàn cầu hóa về kinh tế, văn hóa và nền kinh tế tri thức.
Những thời cơ đó tác động không nhỏ tới giáo dục và đào tạo của mỗi quốc gia, đồng
thời đòi hỏi mỗi quốc gia thƣờng xuyên đổi mới giáo dục đáp ứng yêu cầu của xã hội
hiện đại; đó là đào tạo nguồn nhân lực; đặc biệt nguồn nhân lực chất lƣợng cao.
Chính vì vậy, trong những năm đầu thế kỷ XXI, UNESCO đề xƣớng 4 trụ cột giáo
dục của thế giới: “Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định
mình”. Nhƣ vậy mục đích giáo dục phải đáp ứng 2 yêu cầu: Giúp cho ngƣời học tiếp
thu kiến thức và có kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức để từng bƣớc hoàn thiện,
phát triển nhân cách nhân cách. Mặt khác, nó không chỉ yêu cầu ngƣời học sinh nắm
vững và vận dụng kiến thức; mà còn đi xa hơn, giáo dục cho ngƣời học sinh biết
chuyển từ tri thức sách vở gắn với thực tiễn sinh động đang diễn ra hàng ngày, hàng
giờ xung quanh các em; trong cuộc sống, trong lao động sản xuất, trong ứng xử, giao
tiếp, định hƣớng giá trị với sứ mệnh trở thành chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc.
Một trong những quan điểm đổi mới GD& ĐT hiện nay là tăng cƣờng giáo
dục gắn với thực tiễn và phát huy vai trò tích cực, độc lập của học sinh; quan điểm
này đƣợc thể hiện trong các Nghị quyết của Đảng, Luật giáo dục và các Văn bản chỉ
đạo của Bộ GD&ĐT. Luật giáo dục (2005) đã xác định: "Mục tiêu của giáo dục phổ
thông là giúp cho học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ
và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con ngƣời Việt Nam Xã hội Chủ
nghĩa, xây dựng tƣ cách và trách nhiệm công dân... Với "nội dung giáo dục phổ thông
phải đảm bảo tính phổ thông, cơ bản, toàn diện, hƣớng nghiệp và có hệ thống; gắn
với thực tiễn cuộc sống, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh, đáp ứng mục
tiêu giáo dục ở mỗi cấp học và "Phƣơng pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính
tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp đặc điểm của từng lớp
học, môn học; bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm
vui hứng thú học tập cho học sinh".
Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông nƣớc ta cũng nhƣ một số nƣớc đều cấu
trúc 2 phần: Phần một là hoạt động dạy học thông qua các môn học; phần hai là các
hoạt động giáo dục thông qua một số hoạt động trong và ngoài trƣờng, chính khóa và
nội khóa. Tuy nhiên, trong thực tiễn các hoạt động dạy học và giáo dục đan xen với
nhau, nhiều khi khó tách bạch; vì thế ở nƣớc ta, trong Lý luận dạy học vẫn thƣờng
dùng thông qua "dạy chữ" để "dạy ngƣời"; hay dạy học mang tính giáo dục. Trong
nhà trƣờng phổ thông các hoạt động giáo dục này vẫn đƣợc tiến hành, phù hợp điều
kiện cụ thể của từng trƣờng; tuy nhiên vẫn chƣa phát huy vai trò tự chủ (tham gia tích
cực, chủ động, độc lập, sáng tạo) của ngƣời học sinh. Chính vì vậy, trong những năm
gần đây, Bộ GD&ĐT chỉ đạo, triển khai các hoạt động này ở trƣờng phổ thông phải
thông qua thực hành, thông qua làm, hành động với kinh nghiệm của cá nhân từng
học sinh; hơn thế nữa, hoạt động này đòi hỏi phát huy tính sáng tạo, nuôi dƣỡng tính
sáng tạo của từng em và đề cao tinh thần nhân văn - Tất cả hoạt động này gọi là hoạt
động trải nghiệm, sáng tạo và đƣợc tổ chức trong nhà trƣờng gọi là hoạt động giáo
dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh. Nhƣ vậy, Giáo dục trải nghiệm - con đƣờng
rút ngắn khoảng cách từ kiến thức trên sách vở đến với thực tế. Đích đến cuối cùng
của giáo dục là “Tự giáo dục”, nghĩa là phải tự mình nhận thức đƣợc các vấn đề học
tập kiến thức, kỹ năng xã hội và nhờ đó mà phát triển nhân cách phù hợp với cộng
đồng, đáp ứng yêu cầu xã hội và hội nhập quốc tế.
Về mặt thực tiễn:
Trong những năm gần đây dƣ luận xã hội rất bức xúc trƣớc tình trạng học sinh
vô lễ, vi phạm kỷ luật, tình trạng bạo lực học đƣờng,... ngày càng gia tăng. Một trong
những nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình trạng trên là do công tác giáo dục và quản lý
hoạt động giáo dục cho học sinh chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, thậm chí còn non
kém, bất cập và kém hiệu quả. Trong một số nhà trƣờng, kể cả gia đình và xã hội chỉ
mới quan tâm đến việc "học" và "thi". Chính vì vậy, trong Chiến lƣợc phát triển giáo
dục 2011-2020 (Theo Quyết định 711 ngày 13 tháng 6 năm 2012) của Thủ tƣớng
Chính phủ nêu rõ: Chất lƣợng giáo dục còn thấp so với yêu cầu phát triển của đất
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
nƣớc trong thời kỳ mới và so với trình độ của các nƣớc có nền giáo dục tiên tiến
trong khu vực và trên thế giới. Nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp dạy và học, công
tác thi, kiểm tra, đánh giá chậm đổi mới. Nội dung chương trình còn năng về lý
thuyết, phương pháp dạy học còn lạc hậu...; nhà trường chưa gắn chặt với đời sống
kinh tế, xã hội; chưa chuyển mạnh sang đào tạo theo nhu cầu xã hội; Chưa chú trọng
giáo dục kỹ năng sống, phát huy tính sáng tạo, năng lực thực hành của học sinh, sinh
viên [27; tr.4-5].
Trƣờng Trung học phổ thông (THPT) Chuyên Hùng Vƣơng, Phú Thọ đƣợc
thành lập từ năm 1982, đến nay đã có hơn 30 năm xây dựng, trƣởng thành và phát
triển. Nhà trƣờng thực sự là cái nôi bồi dƣỡng nhân tài cho tỉnh và cho đất nƣớc,
nhiều đồng chí lãnh đạo của tỉnh cũng nhƣ của Trung ƣơng đã từng học dƣới mái
trƣờng này. Hơn 30 năm qua, trƣờng đã bồi dƣỡng đƣợc 8.059 học sinh đạt giải học
sinh giỏi cấp tỉnh và 909 học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia và 12 học sinh
đạt huy chƣơng Olympic quốc tế các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học. Với
những thành tích trên, nhà trƣờng đã đƣợc các cấp trao tặng những phần thƣởng cao
quý và thực sự xứng đáng là niềm tự hào của quê hƣơng đất Tổ Vua Hùng.
Trong những năm gần đây, trƣờng trung học phổ thông chuyên Hùng Vƣơng,
Phú Thọ đã hƣớng hoạt động giáo dục cho học sinh trƣớc hết đƣợc làm quen với
những bài học đầu tiên “học để biết” về quốc tế và cộng đồng. Chính từ nền tảng cơ
bản nhất ấy đã dần hình thành hệ thống kiến thức toàn diện ở cấp THPT. Từ việc tiếp
nhận kiến thức đƣợc truyền thụ bởi các thầy, cô giáo đến việc tự làm giàu vốn kiến
thức cho mình, qua đó nắm đƣợc những quy luật vận động của tự nhiên, những quy
tắc chuẩn mực của xã hội và thời đại, cách sống và hiểu hơn về giá trị cuộc sống. Học
sinh song song với việc tiếp thu kiến thức, sẽ đƣợc tham gia vào các hoạt động mang
tính chất cộng đồng xã hội: “học để làm”, “học đi đôi với hành”. Trƣờng đã chính
thức đƣa các hoạt động này gắn với thực tiễn cuộc sống (đƣợc gọi là môn học Trải
nghiệm) vào chƣơng trình giáo dục của nhà trƣờng. Môn học này đem lại cho sinh
viên những trải nghiệm học tập thú vị để các em có thể đạt đƣợc những thành tích cao
hơn mong đợi của chính bản thân. Từ đó các em hiểu đƣợc giá trị của việc “học để
chung sống” và tiến tới “học để tự khẳng định mình". Có thể nói môn học Trải
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
nghiệm là một nét mới, độc đáo trong chƣơng trình đào tạo của trƣờng THPT chuyên
Hùng Vƣơng, Phú Thọ.
Tuy nhiên, trƣớc yêu cầu ngày càng cao của đất nƣớc về nhiệm vụ bồi dƣỡng
nhân tài cho đất nƣớc, công tác quản lý các hoạt động dạy học và giáo dục cho học
sinh đòi hỏi phải phải nâng cao chất lƣợng, hiệu quả hơn nữa trong mọi hoạt động
của nhà trƣờng. Để nâng cao chất lƣợng giáo dục cho học sinh của trƣờng lên một
bƣớc mới, góp phần tạo bƣớc đột phá trong Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn
2011 - 2020; đáp ứng yêu cầu giáo dục của trƣờng THPT Chuyên Hùng Vƣơng, tỉnh
Phú Thọ góp phần đào tạo ra những con ngƣời phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ,
thể chất, thẫm mỹ và lao động - nguồn nhân lực chất lƣợng cao; thúc đẩy sự phát triển
của địa phƣơng và đất nƣớc trong giai đoạn Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá đòi hỏi
phải đƣợc nghiên cứu lý luận, thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng
tạo. Trên cơ sở đó; trong công tác quản lý trƣờng THPT Chuyên Hùng Vƣơng, tỉnh
Phú Thọ nhận thấy phải định hƣớng tìm tòi, nghiên cứu, đề xuất các biện pháp quản lí
hoạt động giáo dục trải nghiệm cho học sinh có tính hệ thống và khả thi nhằm không
ngừng nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện của nhà trƣờng. Xuất phát từ những lí
do khách quan và chủ quan nhƣ đã nêu nên chúng tôi chọn đề tài: "Quản lý hoạt
động giáo dục trải nghiệm ở trường THPT Chuyên Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm của
trƣờng THPT Chuyên Hùng Vƣơng tỉnh Phú Thọ; đề xuất một số biện quản lý hoạt
động giáo dục giáo dục trải nghiệm cho học sinh nhằm nâng cao hiệu quả, chất lƣợng
giáo dục toàn diện cho học sinh chuyên của nhà trƣờng
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm cho học
sinh ở trƣờng THPT Chuyên Hùng Vƣơng, tỉnh Phú Thọ.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm
trƣờng THPT Chuyên Hùng Vƣơng, tỉnh Phú Thọ.
4. Giả thuyết nghiên cứu: Hiện nay, công tác quản lý hoạt động giáo dục cho học
sinh của trƣờng THPT Chuyên Hùng Vƣơng, tỉnh Phú Thọ đã đạt đƣợc những kết
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
quả đáng khích lệ; tuy nhiên, trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục nƣớc ta, cũng nhƣ trong
khu vực và thế giới vẫn còn chƣa thật hiệu quả, còn bất cập, chƣa đáp ứng đƣợc yêu
cầu nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện cho học sinh chuyên trong giai đoạn mới.
Nếu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục học sinh theo tiếp cận giáo dục
trải nghiệm có tính hệ thống, khả thi thì sẽ góp phần tạo chuyển biến về chất lƣợng
giáo dục toàn diện của nhà trƣờng
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm cho học
sinh ở trƣờng Trung học phổ thông chuyên
5.2. Khảo sát, đánh giá, phân tích thực trạng quản lý hoạt động giáo dục cho
học sinh ở Trƣờng THPT Chuyên Hùng Vƣơng, tỉnh Phú Thọ
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm cho học
sinh ở Trƣờng THPT Chuyên Hùng Vƣơng tỉnh Phú Thọ
5.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung nghiên cứu: Quản lý hoạt động giáo dục cho học sinh có thể
thông qua nhiều con đƣờng nhƣ qua các bộ môn văn hóa, qua hoạt động tập thể, qua
hoạt động chính trị xã hội, qua hoạt động văn hóa, thể thao... Tuy nhiên, do thời gian
hạn chế, đề tài tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lí hoạt động giáo dục trải
nghiệm sáng tạo cho học sinh (gọi tắt là hoạt động giáo dục trải nghiệm) ở trƣờng
THPT Chuyên Hùng Vƣơng, tỉnh Phú Thọ nhƣ: Hoạt động hƣớng nghiệp, hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ, văn hóa, văn nghệ, thể
dục thể thao, hoạt động chính trị - xã hội, hoạt động tình nguyện... Đề tài nghiên cứu
trong khoảng phạm vi thời gian từ năm 2009 - 2014, đƣợc tiến hành khảo sát thực
trạng kết quả giáo dục ở cả ba khối lớp: 10, 11 và 12.
6.2. Khách thể khảo sát: Giáo viên, giáo viên chủ nhiệm, học sinh, cha mẹ học
sinh, cán bộ quản lý Trƣờng THPT Chuyên Hùng Vƣơng, cán bộ quản lý sở, chuyên
viên sở...
- Cán bộ quản lý, Giáo viên và giáo viên chủ nhiệm: 37 ngƣời.
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
- Học sinh các khối: 150 em (lớp 10, 11,12) của trƣờng THPT chuyên Hùng
Vƣơng, Phú Thọ.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, của Bộ GD&ĐT bàn về giáo dục và đào
tạo, đặc biệt bàn về hoạt động giáo dục và quản lý hoạt động giáo dục.
- Nghiên cứu tài liệu kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lênin, tƣ tƣởng giáo dục
của các nhà lãnh đạo Đảng và Nhà nƣớc, của chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Nghiên cứu các giáo trình, sách báo, các công trình sản phẩm liên quan đến cơ
sở lý luận về giáo dục, hoạt động giáo dục, hoạt động giáo dục trải nghiệm, quản lý hoạt
động giáo dục trải nghiệm; Những kinh nghiệm của các quốc gia tiên tiến về tổ chức
hoạt động giáo dục trải nghiệm.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Quan sát: qua quan sát các hoạt động giáo dục tổ chức cho học sinh toàn
trƣờng, khối, lớp; đặc biệt quan sát tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh của giáo
viên chủ nhiệm lớp, giáo viên các bộ môn tổ chức các câu lạc bộ, các diễn đàn của
Đoàn thanh niên...;
- Tổng kết kinh nghiệm, lấy ý kiến chuyên gia, trao đổi, toạ đàm: Qua trao đổi với
các nhà khoa học, các giảng viên chuyên nghiên cứu về giáo dục, quản lý giáo dục. Trình
bày và tiếp thu ý kiến của hội đồng tƣ vấn đề cƣơng luận văn cao học, chỉnh sửa thông
qua giáo viên hƣớng dẫn...;
- Khảo sát thực tế, thống kê số liệu, phân tích thực trạng. Điều tra cơ bản bằng
phiếu hỏi. Xây dựng các phiếu khảo sát thực trạng về hoạt động giáo dục trải nghiệm,
quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm qua Cán bộ quản lý sở GD&ĐT, Ban giám
hiệu trƣờng, tổ trƣởng chuyên môn, cán bộ Đoàn, Công đoàn trƣờng; Qua đội ngũ
giáo viên, đặc biệt giáo viên chủ nhiệm về nhận thức, mức độ thực hiện, kết quả và
các biện pháp đề xuất về tính cần thiết và khả thi; khảo sát mức độ nhận thức; biểu
hiện hành vi, kỹ năng, thái độ của học sinh khi tham gia hoạt động giáo dục trải
nghiệm (Phiếu khảo sát ở phần phụ lục: Phiếu 1 và phiếu 2).
7.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu bổ trợ
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Thống kê toán học: Sử dụng công thức toán học để thống kê, xử lý số liệu đã
thu đƣợc từ các phƣơng pháp khác. Sử dụng bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị; biểu đồ, bảng biểu và tài liệu tham
khảo, phụ lục; nội dung cơ bản của luận văn đƣợc cấu trúc trong 3 chƣơng:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động giáo dục trải nghiệm cho học
sinh trƣờng Trung học phổ thông chuyên.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục cho học sinh ở trƣờng
THPT Chuyên Hùng Vƣơng, tỉnh Phú Thọ.
Chương 3. Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng
THPT Chuyên Hùng Vƣơng, tỉnh Phú Thọ.
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN
1.1. Vài nét về lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Ở mỗi giai đoạn lịch sử nhất định, đòi hỏi giáo dục luôn hƣớng đến phù hợp
đặc điểm đối tƣợng học sinh của giai đoạn đó và phù hợp với yêu cầu của mỗi giai
đoạn phát triển xã hội. Đặc biệt khi nhân loại bƣớc vào thế kỉ XXI, thế giới có những
sự chuyển biến và phát triển mạnh mẽ.
- Đó là thời kì phát triển của khoa học - công nghệ. Sự tăng tốc phát minh
khoa học và sự phát triển của công nghệ cao nhƣ công nghệ thông tin, công nghệ sinh
học...đã ảnh hƣởng đến từng cá nhân, tổ chức và các quốc gia; làm thay đổi phƣơng
thức học tập, làm việc, giải trí của mỗi ngƣời và của toàn xã hội... đòi hỏi GD - ĐT
cần nâng cao trình độ đào tạo sao cho phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế xã hội.
- Là thời kì toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế: các quốc gia trên thế giới
có sự thông thƣơng, ảnh hƣởng qua lại lẫn nhau. Để tham gia vào quá trình toàn cầu
hoá, các quốc gia phải tăng hàm lƣợng tri thức về khoa học và công nghệ trong các sản
phẩm, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực... Giáo dục đòi hỏi phải đào tạo đƣợc
những con ngƣời làm chủ công nghệ mới, nắm bắt nhanh chóng công nghệ hiện đại.
- Là thời kì phát triển nền kinh tế tri thức: Tri thức đã trở thành nhân tố
quan trọng quyết định sự phát triển, là nguồn lực hàng đầu tạo ra sự tăng trƣởng... Tri
thức đã trở thành hàng hoá, trí tuệ con ngƣời đƣợc đặt lên hàng đầu
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ nhƣ trên, thế giới hiện đại phải đối mặt với 4
vấn đề mang tính toàn cầu, đó là: nghèo đói, bệnh tật, ô nhiễm môi trƣờng và dân số.
Từ những đánh giá về đặc điểm của xã hội hiện đại, chúng ta nhận thấy nguồn
nhân lực Việt Nam còn có những hạn chế, đó là ngoại ngữ yếu; kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin còn hạn chế.
* Những thách thức đặt ra cho GD (7 thách thức)
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
- Con ngƣời dần trở thành ngƣời công dân toàn cầu mang tính quốc tế nhƣng
vẫn là 1 thành viên tích cực của cộng đồng dân tộc mình (Hoà nhập nhƣng không hoà
tan, con ngƣời vẫn phải giữ đƣợc bản sắc văn hoá của dân tộc mình nhƣng phải tiếp
thu tinh hoa văn hoá nhân loại).
- Giải quyết mối quan hệ văn hoá toàn cầu với văn hoá của từng quốc gia, dân
tộc và sự phát triển cá tính của từng con ngƣời.
- Mối quan hệ giữa các giá trị truyền thống và hiện đại, (Hiện nay các giá trị
truyền thống đang bị mai một...).
- Mối quan hệ giữa cách nhìn dài hạn và cách nhìn ngắn hạn.
- Mâu thuẫn giữa cạnh tranh cần thiết và sự hoà nhập bình đẳng có tính quốc tế
và quốc gia.
- Giữa sự bùng nổ tri thức và khả năng tiếp thu tri thức của con ngƣời, do đó
nhà trƣờng cần thƣờng xuyên đổi mới nội dung, chƣơng trình và PPDH.
- Mối quan hệ giữa đời sống vật chất và tinh thần; trong đó chú ý việc giáo dục
lý tƣởng và các giá trị đạo đức cho thế hệ trẻ trong nền kinh tế thị trƣờng [25, T.1;
tr.45]. Từ đặc điểm xã hội hiện đại và những thách thức trên; các nƣớc phát triển
quan tâm đổi mới giáo dục theo hƣớng phát huy vai trò của ngƣời học trong việc tiếp
thu tri thức, phát triển tƣ duy và giải quyết vấn đề thực tiễn cuộc sống.
Trong báo cáo Hội nghị khoa học Đỗ Ngọc Thống đã trình bày rõ nét những
kinh nghiệm quốc tế về tổ chức hoạt động trải nghiệm đối với học sinh phổ thông
nƣớc Anh nhƣ Trung tâm giáo dục trải nghiệm Widehorizon (Chân trời rộng mở) ở
thành phố London hƣớng đến cho mỗi đứa trẻ đều có cơ hội trải nghiệm những tri
thức về phiêu lƣu - mạo hiểm. Những khóa học và hoạt động về phiêu lƣu - mạo hiểm
sẽ làm cho các em học sinh hứng thú, kích thích, vui vẻ, cảm giác dễ chịu và các em
học tập tốt hơn. trung tâm này có khá đầy đủ các phƣơng tiện để tổ chức các hoạt
động ngoài trời, hoạt động trải nghiệm và phiêu lƣu - mạo hiểm. Ví dụ: về phƣơng
tiện: Phòng học, vƣờn/công viên; bếp; nơi đỗ xe; sân chơi; thiết bị đo thời tiết; khu
hoang dã nhân tạo. Các hoạt động trải nghiệm: Muông thú; nghệ thuật và thiết kế;
trƣờng học về rừng; môi trƣờng sống; các loài thú vật, cây cỏ; bản đồ và định hƣớng;
thu gom vật liệu, phế thải; đất và đá; các mùa; nghề xây dựng... Nhƣ vậy, giáo dục
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
trải nghiệm ở Anh: Cung cấp hàng loạt tình huống, bối cảnh đa dạng, phong phú cho
học sinh và đòi hỏi phát triển, ứng dụng nhiều tri thức, kĩ năng trong chƣơng trình,
cho phép học sinh sáng tạo và tƣ duy; giải quyết vấn đề làm theo nhiều cách thức
khác nhau nhằm đạt kết quả tốt hơn; cung cấp cho học sinh các cơ hội sáng tạo, đổi
mới, dám nghĩ, dám làm…
Ở Hàn Quốc chƣơng trình Giáo dục trải nghiệm là một hoạt động tiến hành
đồng thời với hoạt động dạy học các môn học. Hoạt động này đƣợc tiến hành xuyên
suốt từ tiểu học đến trung học phổ thông theo tỉ lệ từng cấp tiểu học, THCS, THPT là
13,4%, 9,1%, 11,8% so với thời lƣợng các môn học. Tuy nhiên, điểm quan trọng nhất
trong nhà trƣờng Hàn Quốc, hoạt động giáo dục trải nghiệm là hoạt động ngoại khóa
sau các giờ học trên lớp, có mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho hoạt động dạy học; đƣợc
thực hiện nhằm mục tiêu đào tạo ra các thế hệ nhân tài có định hƣớng tƣơng lai với sự
phát triển toàn diện nhân cách và có sức sáng tạo; biết vận dụng một cách tích cực
các kiến thức đã học vào thực tế; đồng thời biết chia sẻ và quan tâm tới mọi ngƣời
xung quanh. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo về cơ bản mang tính chất hoạt động tập
thể trên tinh thần tự chủ cá nhân, với sự nổ lực giáo dục nhằm phát triển khá năng
sáng tạo và cá tính riêng của mỗi cá nhân trong tập thể. Đặc biệt, ở Hàn Quốc, chú ý
tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo dựa theo đặc điểm hoạt động chủ đạo của
từng lứa tuổi tiểu học, THCS, THPT. Cấp Tiểu học và cấp Trung học cơ sở nhấn
mạnh cảm xúc và ý tƣởng sáng tạo, cấp Trung học phổ thông phát triển công dân toàn
cầu có suy nghĩ sáng tạo. Mục tiêu hoạt động trải nghiệm sáng tạo hƣớng đến con
ngƣời đƣợc giáo dục, có sức khỏe, độc lập và sáng tạo. Nội dung khái quát các hoạt
động trải nghiệm sáng tạo bao gồm: Hoạt động tự chủ; Hoạt động câu lạc bộ; Hoạt
động tình nguyện; Hoạt động định hƣớng và mỗi nhóm hoạt động này đều đƣợc cụ
thể hóa: Mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, kiểm tra- đánh giá. Hoạt động trải nghiệm
sáng tạo gồm 4 nhóm hoạt động chính: Hoạt động tự chủ (thích ứng, tự chủ, tổ chức
sự kiện, sáng tạo độc lập...); Hoạt động câu lạc bộ (hội thanh niên, văn hóa nghệ
thuật, thể thao, thực tập siêng năng...); Hoạt động tình nguyện (chia sẻ quan tâm tới
hàng xóm láng giềng và những ngƣời xung quanh, bảo vệ môi trƣờng); Hoạt động
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
định hƣớng (tìm hiểu thông tin về hƣớng phát triển tƣơng lai, tìm hiểu bản thân... Có
thể lựa chọn và tổ chức thực hiện một cách linh động sao cho phù hợp với đặc
điểm của học sinh, cấp học, khối lớp, nhà trƣờng và điều kiện xã hội của địa phƣơng.
Ở một số nƣớc phát triển khác, trong nhà trƣờng phổ thông ngƣời ta cũng chú ý
nghiên cứu, vận dụng tổ chức hoạt động trải nghiệm nhằm giáo dục toàn diện cho học
sinh ngay từ trong nhà trƣờng. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo đƣợc hầu hết các nƣớc
phát triển quan tâm, nhất là các nƣớc tiếp cận chƣơng trình giáo dục phổ thông theo
hƣớng phát triển năng lực; chú ý giáo dục nhân văn, giáo dục sáng tạo, giáo dục
phẩm chất và kĩ năng sống…
a) Singapore: Hội đồng nghệ thuật quốc gia có chƣơng trình giáo dục nghệ
thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trƣờng phổ thông toàn bộ chƣơng trình của các nhóm
nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật…
b) Netherlands: Thiết lập trang mạng nhằm trợ giúp những học sinh có những
sáng tạo làm quen với nghề nghiệp. Học sinh gửi hồ sơ sáng tạo (dự án) của mình vào
trang mạng này, thu thập thêm những hiểu biết từ đây; mỗi học sinh nhận đƣợc khoản
tiền nhỏ để thực hiện dự án của mình.
c) Đức: Từ cấp Tiểu học đã nhấn mạnh đến vị trí của các kĩ năng cá biệt, trong
đó có phát triển kĩ năng sáng tạo cho trẻ; phát triển khả năng học độc lập; tƣ duy phê
phán và học từ kinh nghiệm của chính mình.
d) Nhật: Nuôi dƣỡng cho trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã hội, hình
thành một cơ sở vững mạnh để khuyến khích trẻ sáng tạo.
Những kinh nghiệm thực tiễn về giáo dục trải nghiệm cho học sinh ở một số
nƣớc phát triển là cơ sở quan trọng trong nghiên cứu và vận dụng vào việc tổ chức
hoạt động giáo dục trải nghiệm cho học sinh phổ thông nƣớc ta; trong đó có học sinh
THPT chuyên Hùng Vƣơng, Phú Thọ.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở nƣớc ta nhiều đề tài nghiên cứu về tổ chức hoạt động giáo dục của các tác
giả nhƣ: Hà Thế Ngữ, Đặng vũ Hoạt bàn về các loại hình hoạt động giáo dục và hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh THCS; Đặng Danh Ánh bàn nhiều về tổ
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
chức giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông, Nguyễn Thanh Bình bàn về
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS và đã đƣa ra những nội dung giáo dục kỹ
năng sống cụ thể bao gồm 8 kĩ năng cốt lõi nhƣ:
- Kĩ năng tự nhận thức.
- Kĩ năng xác định giá trị.
- Kĩ năng xác định mục tiêu cho cuộc sống.
- Kĩ năng ra quyết định và kĩ năng giải quyết vấn đề.
- Kĩ năng giao tiếp.
- Kĩ năng kiên định.
- Kĩ năng ứng phó với căng thẳng.
- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, (Phạm Thanh Bình; Giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh THCS).
Và một số chủ đề giáo dục kĩ năng sống đƣợc tích hợp để giải quyết một số
vấn đề của lứa tuổi học sinh THCS và các biện pháp giáo dục kĩ năng sống, cũng nhƣ
kinh nghiệm một số nƣớc trong khối Asean về giáo dục kĩ năng sống nhƣ Lào,
Campu chia, Thái Lan, Malaixia, Inđonêxia. Tuy nhiên thực tiễn giáo dục kĩ năng
sống triển khai thiếu tính hệ thống từ mầm non, các cấp học ở phổ thông; thậm chí cả
giáo dục kĩ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng, đại học... và chƣa chú ý rèn
luyện cho cho họ những kĩ năng gắn với thực tiễn và đƣợc trải nghiệm trong thực
tiễn. một số tác giả đi sâu giáo dục đạo đức, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
nhƣ: Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang, Nguyễn Hữu Hợp... Gần đây trong chƣơng
trình tập huấn bồi dƣỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học (năm 2014) do Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục đề cập mô đun về
xây dựng môi trƣờng giáo dục, giáo dục tiềm năng sáng tạo, tƣ vấn sức khỏe và giới
tính, giáo dục giá trị cho học sinh trung học của tác giả Nguyễn Thúy Hồng và một số
cộng sự: Từ Đức Văn, Vũ Lệ Hoa, Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Thanh Hồng, Giáp
Bình Nga, Lê Minh Nguyệt, Trƣơng Thị Bích, Lê Vân Anh, Trịnh Anh Hoa, Đàm
Vân Anh…
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Trong những năm gần đây, một số đề tài luận văn cao học chủ yếu bàn về
quản lý giáo dục đạo đức nhƣ luận văn của học viên Nguyễn Anh Tuấn với đề tài:
Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh của Hiệu trƣởng
các trƣờng trung học phổ thông huyện Thanh Thuỷ - Phú Thọ (Đại học Sƣ phạm Hà
Nội, 2007); quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên cho học sinh ở các cấp
học: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của Hiệu trƣởng trƣờng
Trung học cơ sở quận Cầu Giấy - TP. Hà Nội của Lƣơng Thị Bích Hằng (Đại học Sƣ
phạm Hà Nội, 2007). Đề tài nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp
của Ngô Văn Sự với đề tài: Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hƣớng
nghiệp ở các Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp Hà Tây (Đại học Sƣ phạm
Hà Nội, 2007). Gần đây, trong luận văn của Nguyễn Văn Tuân đã đề cập: Quản lý
giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học huyện Kim Động tỉnh Hƣng Yên thông qua
các hoạt động trải nghiệm (Đại học Sƣ phạm Hà Nội, 2014). Luận văn của học viên
Bùi Thị Kim Anh nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động thực tế ở Trung tâm bồi
dƣỡng chính trị thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh (Đại học Thái Nguyên, ĐHSP2014); luận văn của Nguyễn Tiến Độ bàn về: Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
cho học sinh các trƣờng đại học, cao đẳng tỉnh Quảng Ninh trong thời kỳ hội nhập
quốc tế (Đại học Thái Nguyên, ĐHSP- 2014). Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu ở
trên mới chỉ đề cập và nghiên cứu từng vấn đề giáo dục, từng mặt giáo dục hoặc quản
lý hoạt động giáo dục đạo đức, quản lý hoạt động hƣớng nghiệp, quản lý các mặt giáo
dục ở các cấp học, trình độ đào tạo; mà chƣa đi sâu nghiên cứu quản lý hoạt động
giáo dục trải nghiệm cho học sinh THPT chuyên của một tỉnh.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý giáo dục
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Trong từ điển Giáo dục học (Bùi Hiền) NXB Từ điển bách khoa Hà Nội 2001
định nghĩa: "Quản lí, hoạt động hay tác động có định hướng, có chủ định của chủ thể
quản lí (người quản lí) đến khách thể quản lí (người bị quản lí) trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức. Các hình thức
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
chức năng chủ yếu của quản lí bao gồm chủ yếu: Kế hoạch hoá,tổ chức, chỉ đạo hoặc
lãnh đạo và kiểm tra" [17; tr. 326].
Khái niệm về quản lí là khái niệm rất chung, tổng quát. Có nhiều quan niệm
khác nhau về quản lí: "Quản lí là những tác động có định hướng, có kế hoạch của
chủ thể quản lí đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt
đến mục đích nhất định"; "Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người, sao cho
mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội"; "Quản lý là
những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, sử dụng, điều
chỉnh, điều phối các nguồn lực (Nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức
(Chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao
nhất "; "Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con người để tổ chức và
phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động" [17, tr. 8].
Từ các quan niệm trên chúng ta có thể khẳng định mặc dù có cách nói, cách
diễn đạt khác nhau song đều có điểm chung:
- Hoạt động quản lý đƣợc tiến hành trong tổ chức hay một nhóm xã hội;
- Hoạt động quản lý là những tác động có tính định hƣớng. Tính định hƣớng
thể hiện ở chỗ thực hiện mục đích của tổ chức đề ra;
- Hoạt động quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của các tổ chức, cá
nhân nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức và đáp ứng yêu cầu, mong đợi của xã hội
và cá nhân.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Có rất nhiều quan niệm về quản lý giáo dục. Từ điển Giáo dục học (Bùi Hiền)
NXB Từ điển bách khoa Hà Nội 2001 định nghĩa:
- Theo nghĩa rộng: Quản lí giáo dục là thực hiện việc quản lý trong lĩnh vực
giáo dục. Ngày nay các lĩnh vực giáo dục mở rộng hơn nhiều so với trước, do chỗ mở
rộng đối tượng giáo dục từ thế hệ trẻ sang người lớn và toàn bộ xã hội. Tuy nhiên giáo
dục thế hệ trẻ vẫn là bộ phận nòng cốt của lĩnh vực giáo dục cho toàn xã hội [18].
- Theo nghĩa hẹp: Quản lí giáo dục, chủ yếu là quản lý giáo dục thế hệ trẻ,
giáo dục nhà trường, giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân.
14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
- Quản lí giáo dục gồm 2 mặt lớn là quản lý nhà nước về giáo dục và quản lí
nhà trường và các cơ sở giáo dục khác. Quản lí giáo dục là việc thực hiện và giám
sát những chính sách giáo dục, đào tạo trên cấp độ quốc gia, vùng, địa phương và cơ
sở." [18, tr. 327].
Quản lý giáo dục đƣợc xem xét ở tầm vĩ mô và vi mô. Quản lý giáo dục ở tầm
vĩ mô là cho quản lý một hệ thống giáo dục. Quản lý giáo dục ở tầm vi mô là cho
quản lý một nhà trƣờng. Ở tầm vi mô, quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động
tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp qui luật) của chủ thể
quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục
và nhà trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo
dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục. Ở tầm vi mô, quản lý
giáo dục đƣợc hiểu là những hệ thống tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế
hoạch, có hệ thống, hợp qui luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân
viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà
trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng.
Bản chất của quản lý giáo dục là quá trình diễn ra những tác động quản lý khi
có chủ thể và đối tƣợng quản lý; có thông tin hai chiều từ chủ thể quản lý đến đối
tƣợng quản lý và từ đối tƣợng quản lý đến chủ thể quản lý; chủ thể quản lý và đối
tƣợng quản lý có khả năng thích nghi. Quản lý giáo dục nằm trong phạm trù quản lý
xã hội nói chung. Nó có đặc trƣng riêng:
- Quản lý giáo dục là một loại hình quản lý nhà nƣớc;
- Quản lý giáo dục thực chất là quản lý con ngƣời;
- Quản lý giáo dục có thuộc tính giống nhƣ quản lý xã hội ;
- Quản lý giáo dục đƣợc xem nhƣ là hệ tự quản lý;
- Quản lý giáo dục vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật. Nhƣ vậy chúng ta xem
xét quản lý giáo dục ở cả tầm vi mô và vĩ mô với các đặc điểm riêng của nó. Điều này
giúp có cái nhìn khoa học, khách quan khi xem xét quản lý hoạt động giáo dục trong
nhà trƣờng.
1.2.2. Quản lý nhà trường phổ thông
15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>