Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng lao động của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.34 KB, 88 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................1
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NHÀ SỐ 7 HÀ NỘI.....2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đầu tư
Xây dựng Phát triển nhà số 7 Hà Nội........................................................2
1.1.1. Giới thiệu công ty............................................................................2
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty..................................3
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty CP đầu tư xây dựng phát
triển nhà số 7.............................................................................................5
1.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty CP đầu tư xây dựng phát triển nhá số 7
Hà Nội.......................................................................................................6
1.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty...............................6
1.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban chính.................8
1.1.5. Hệ thống thông tin kinh tế và thông tin thồng kê của Công ty.....19
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty CP Đầu tư Xây dựng
Phát triển nhà số 7 Hà Nội........................................................................20
1.2.1. Đặc điểm về sản phẩm..................................................................20
1.2.2. Đặc điểm và yêu cầu của sản xuất kinh doanh xây dựng..............21
1.2.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
xây lắp.....................................................................................................22
1.3. Một số kết quả đạt được của Công ty trong những năm gần đây
.....................................................................................................................23
1.3.1. Sản lượng đạt được của mấy năm gần đây và dự kiến sản lượng
của công ty đến 2010...............................................................................23
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
1.3.2. Một số chỉ tiêu kết quả đạt được của Công ty trong những năm
gần đây....................................................................................................23
CHƯƠNG 2
VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH


TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NHÀ SỐ 7 HÀ NỘI
GIAI ĐOẠN 2003 -2008.......................................................................25
2.1. Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động bình quân của Công
ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nội giai đoạn
2003 -2008...................................................................................................25
2.1.1. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng số lượng lao động của
Công ty giai đoạn 2003 – 2008...............................................................25
2.1.2. Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động bình quân của Công
ty giai đoạn 2003 -2008...........................................................................26
2.2. Phân tích cơ cấu lao động của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và
phát triển nhà số 7 Hà Nội giai đoạn 2003 -2008....................................29
2.2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính......................................................29
2.2.2. Cơ cấu lao động theo chức năng...................................................31
2.2.3. Cơ cấu lao động theo thâm niên và độ tuổi...................................32
2.2.4. Cơ cấu lao động trực tiếp theo bậc thợ.........................................35
2.2.5. Cơ cấu lao động gián tiếp theo trình độ chuyên môn ...................37
2.3. Phân tích biến động thời vụ lao động trực tiếp của Công ty cổ phần
đầu tư xây dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nội......................................39
2.4. Phân tích sử dụng thời gian lao động của Công ty cổ phần đầu tư
xây dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nội giai đoạn 2003- 2008..............41
2.4.1. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng thời gian lao động của
Công ty giai đoạn 2003 – 2008...............................................................41
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
2.4.2. Phân tích sử dụng thời gian lao động của Công ty........................42
2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động của Công ty cổ phân đầu tư
xây dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nội giai đoạn 2003 – 2008............45
2.5.1. Phân tích hiệu quả sử dungh lao động dạng thuận của công ty cổ
phần đầu tư xây dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nội giai đoạn 20003-
2008.........................................................................................................45

2.5.2. Phân tích biến động năng suất lao động của Công ty giai đoạn
2003 – 2008.............................................................................................50
2.6. Phân tích thu nhập của lao động trong Công ty giai đoạn 2003 -
2008.............................................................................................................53
2.6.1. Phân tích thu nhập bình quân của lao động trong Công ty...........53
2.6.2. Phân tích hiệu quả sử dụng quỹ phân phối lần đầu của lao động
trong Công ty giai đoạn 2003 - 2008......................................................55
2.6.3. Phân tích mối quan hệ giữa tốc độ tăng thu nhập bình quân và tốc
độ tăng NSLĐBQ....................................................................................57
2.7. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả sản xuất kinh
doanh của Công ty giai đoạn 2003 - 2008...............................................59
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
PHÁT TRIỂN NHÀ SỐ 7 HÀ NỘI.....................................................64
3.1. Đặc điểm tình hình chung của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và
phát triển nhà số 7 Hà Nội........................................................................64
3.1.1. Một số dự đã và đang đầu tư ........................................................64
3.1.2. công tác điều hành SXKD ............................................................65
3.1.3. Thuận lợi và khó khăn...................................................................67
3.1.3.1. Thuận lợi...............................................................................67
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
3.1.3.2. Khó khăn...............................................................................68
3.2. Mục tiêu phương hướng trong những năm tới................................69
3.3. Những mặt mạnh và mặt yếu của Công ty cổ phần đầu tư xây
dựng phát triển nhà số 7 trong việc sử dụng nguồn lao động...............70
3.3.1. Những mặt mạnh ..........................................................................70
3.3.2 Những mặt yếu...............................................................................72
3.4. Một số giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng lao
động trong Công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà Hà Nội

trong những năm tới.................................................................................73
3.4.1 Tăng quy mô đào tạo và nâng cao chất lượng đội ngũ lao động của
Công ty....................................................................................................73
3.4.2. Tạo động lực cho người lao động.................................................75
3.4.3 Nâng cao chất lượng, cải tiến, đổi mới máy móc thiết bị..............76
3.4.4 Nâng cao chất lượng điều kiện lao động........................................77
3.4.5. Quản lý chặt chẽ đội ngũ lao động trong Công ty.........................77
3.4.6 Cải tiến chế độ trả lương hợp lý để khuyến khích lao động...........78
KẾT LUẬN........................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................80
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
SS : So sánh
NSLĐBQ : Năng suất lao động bình quân
BĐS : Bất động sản
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
DK : Dự kiến
BQ : Bình quân
LĐBQ : Lao động bình quân
Tr.đ : Triệu đồng
Ng : Người
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Sản lượng của Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng phát triển
nhà số 7 Hà Nội ....................................................................................23
Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu kết quả đạt được của Công ty....................24
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng số lượng lao
động của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nhà số 7 Hà
Nội......................................................................................................... 25
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu về quy mô lao động bình quân và giá trị sản

xuất của Công ty giai đoạn 2003 - 2008...............................................27
Bảng 2.3: Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động của Công ty
giai đoạn 2003 -2008.............................................................................27
Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo giới tính của Công ty giai đoạn
2003 -2008.............................................................................................29
Bảng 2.5: Cơ cấu lao động theo chức năng của Công ty giai đoạn
2003 -2008.............................................................................................31
Bảng 2. 6: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty giai đoạn 2003
-2008......................................................................................................33
Bảng 2.7: Tuổi đời bình quân của lao động trong Công ty giai đoạn
2003 - 2008............................................................................................33
Bảng 2.8: Cơ cấu lao động theo thâm niên của Công ty giai đoạn
2003 -2008.............................................................................................34
Bảng 2.9 : Cơ cấu lao động trực tiếp theo bậc thợ của Công ty giai
đoạn 2003 – 2008...................................................................................35
Bảng 2.10 : Cơ cấu lao động trực tiếp theo bậc thợ của Công ty giai
đoạn 2003 - 2008...................................................................................36
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Bảng 2.11: Bậc thợ lao động trực tiếp bình quân của Công ty giai
đoạn 2003 - 2008...................................................................................36
Bảng 2.12: cơ cấu lao động gián tiếp theo trình độ chuyên môn của
Công ty giai đoạn 2003 -2008...............................................................37
Bảng 2.13: Số lao động trực tiếp bình quân hàng tháng và chỉ số thời
vụ của Công ty giai đoạn 2005 – 2008..................................................39
Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng thời gian lao
động của Công ty giai đoạn 2003 - 2008..............................................41
Bảng 2.15: Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng lao động của
Công ty giai đoạn 2003- 2008...............................................................43
Bảng 2.16 : Các chỉ tiêu kết quả và lao động của Công ty giai đoạn
2003 - 2008............................................................................................46

Bảng 2.17: Các chỉ tiêu đánh giá NSLĐ BQ dạng thuận của Công ty
giai đoạn 2003 - 2008............................................................................47
Bảng 2.18: Tốc độ phát triển của các chỉ tiêu NSLĐBQ dạng thuận
của Công ty giai đoạn 2003-2008.........................................................48
Bảng 2.19: Chỉ tiêu năng suất lao động tính theo GO của Công ty
giai đoạn 2003 - 2008............................................................................51
Bảng 2.20: Các chỉ tiêu phản ánh biến động năng suất lao động tính
theo GO của Công ty giai đoạn 2003 -2008:........................................51
Bảng 2.21: Thu nhập bình quân lao động của Công ty
giai đoạn 2003 - 2008............................................................................54
Bảng 2.22: Hiệu quả sử dụng quỹ phân phối lần đầu của lao động
trong Công ty giai đoạn 2003 - 2008....................................................55
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Bảng 2.23: Mối quan hệ giữa tốc độ tăng thu nhập bình quân và tốc
độ tăng NSLĐBQ của Công ty giai đoạn 2003 - 2008.........................58
Bảng 2.24: Biến động tương đối và tuyệt đối của các chỉ tiêu theo mô
hình 1 của Công ty giai đoạn 2003 – 2008...........................................60
Bảng 2.25: Biến động tương đối và tuyệt đối của các chỉ tiêu theo mô
hình 2 của Công ty giai đoạn 2003 – 2008...........................................61
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính.........................................30
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo chức năng.....................................32
Biểu đồ 2.3: Biến động tổng số ngày người làm việc thực tế của Công
ty............................................................................................................ 45
Biểu đồ 2.4: Biến động tổng số giờ người làm việc thực tế của công ty
............................................................................................................... 45
Biểu đồ 2.5: Biến động NSLĐBQ tính theo GO..................................52
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 1
LỜI MỞ ĐẦU

Trong xu thế toàn cầu hóa, nền kinh tế dựa chủ yếu vào tri thức sẽ tạo
ra nhiều cơ hội phát triển cho các quốc gia, như là duy trì tốc độ tăng trưởng
cao, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực, đặc biệt là nguồn nhân lực, tạo nhiều
công ăn việc làm, giải quyết tốt các vấn đề xã hội, cải thiện đời sống người
lao động. Nhận thức được điều đó, trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội,
Việt Nam coi trọng yếu tố con người, nguồn nhân lực, coi con người vừa là
mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển. Trong điều kiện kinh tế Thế giới
phải đối mặt Cuộc khủng khoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu đã có
những ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế của các nước, trong đó có Việt Nam.
Nó có ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng và tuyển dụng lao động của đơn vị
doanh nghiệp trong nước.
Với vai trò là sinh viên thực tập tại phòng tổ chức – lao động của Công
ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 Hà Nội, và rất quan tâm đến
tình hình biến động lao động của Công ty nên tôi đã chọn đề tài: “Vận dụng
một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng lao động của
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 Hà Nội giai đoạn
2003 - 2008” làm bài luận văn
Bài luận văn ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
 Chương 1: Tổng quan về tình hình phát triển của Công ty cổ phần
đầu tư xây dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nội.
 Chương 2: Vận dụng một số phương pháp thống kê để phân tích
tình hình sử dụng lao động tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà
số 7 Hà Nội giai đoạn 2003 – 2008
 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công
ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nội.
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 2
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NHÀ SỐ 7 HÀ NỘI

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đầu tư Xây
dựng Phát triển nhà số 7 Hà Nội
1.1.1. Giới thiệu công ty
Tên đầy đủ của công ty: công ty cổ phần Đầu tư xây dựng phát triển
nhà số 7 hà nội.
Tên giao dịch quốc tế: HANOI HOUSING DEVELOPMENT AND
INVESMENT CONSTRUCTION JOINT – STOCK COMPANY NO.7
Tên viết tắt: Handico 7.
Trụ sở chính: Số nhà 37 phố Nguyễn Đình Chiểu, Quận Hai Bà Trưng,
Thành phố Hà Nội.
Điện thoại giao dịch: 84.4.2125256
Fax: 84.4.9745010
Website: www.handico7.com.vn
Ngày ra mắt hoặt động: 1/02/1993.
Năm thành lập
• Quyết định thành lập công ty Cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà
số 7- Hà nội số 8985/QĐ - UB ngày 9 tháng 12 năm 2004.
• Đăng ký kinh doanh số 105926 ngày 2/4/1993 của Sở kế hoạch Đầu
tư Hà nội
• Vốn kinh doanh : 12.380.000.000 trong đó:
- Vốn cố định : 4.714.000.000
- Vốn lưu động : 7.666.000.000
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 Hà Nội
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 3
(Handico 7) thuộc Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà Hà Nội.
Công ty là doanh nghiệp hạng một trực thuộc Tổng công ty Đâu tư và
Phát triển nhà Hà nội hoạt động trong phạm vi cả nước và Quốc tế.
Với truyền thống hơn 20 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty đã
tham gia thực hiện nhiều dự án trọng điểm của Hà nội, đóng góp một phần

vào sự phát triển của Thủ đô và đất nước.
Công ty đã, đang và sẽ đầu tư sâu về con người, vốn trang thiết bị máy
móc phục vụ cho công tác quản lý dự án, thi công công trình và tư vấn đầu tư
xây dựng.
Bằng năng lực truyền thống, kinh nghiệm và uy tín của sản phẩm đã
thực hiện, Công ty hoàn toàn có thể đáp ứng được những yêu cầu khắt khe
nhất về đầu tư xây dựng các công trình, dự án nhà cao tầng và khu đô thị mới
trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh.
Công ty có đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật giàu kinh
nghiệm và trình độ chuyên môn, có ý thức trách nhiệm với công việc, luôn
đoàn kết cùng ban lãnh đạo xây dựng công ty ngày càng phát triển.
Với phương châm “Năng suất, chất lượng, hiệu quả, an toàn” Công ty
sẵn sàng hợp tác trong và ngoài nước trong các lĩnh vực đầu tư, xây dựng,
phát triển nhà và đô thị.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
Tiền thân của công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà số 7 Hà nội trước
đây năm 1962 là đối sửa chữa nhà cửa trực thuộc sở nhà đất Hà nội.
Năm 1978 chuyển đội về thành lập xí nghiệp sửa chữa nhà cửa Quận
Hai Bà Trưng.
Năm 1984 tách thành hai đơn vị: Xí nghiệp sửa chữa nhà cửa và công
ty xây dựng quận Hai Bà Trưng.
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 4
Năm 1990 thành lập và bổ sung chức năng nhiệm vụ dịch vụ và sản
xuất vật liệu xây dựng.
Năm 1993 Công ty Xây dựng và phát triển nhà Quận Hai Bà Trưng
được ra đời từ sự sát nhập của 3 đơn vị kinh tế manh mún, hoặt động không
có hiệu quả. Một thời gian sau khi thành lập, Năm 1999 Công ty được nhập
về làm thành viên của Tổng Công ty Đầu tư và Phát Triển nhà Hà Nội theo
quyết định số 1186 / QĐ – UB ngày 24/3/1999 đổi tên thành Công ty Đầu tư

Xây dựng Phát triển nhà số 7 Hà nội
Năm 2004 theo chủ trương của Thành phố công ty tiến hành cổ phần hóa
và trở thành Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng phát triển nhá số 7 Hà Nội theo
quyết định số 8985/QĐ – UB ngày 9 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân
Thành phố Hà nội. Công ty đã nhanh chóng ổn định tổ chức tự khẳng định
được vị thế của mình trong lĩnh vực xây dựng, đưa doanh nghiệp từ loại trung
bình lên Doanh nghiệp hạng I của Tổng công ty và được Nhà nước tặng thưởng
Huân chương Lao động hạng ba, Thủ tướng chính phủ tặng Bằng khen về
thành tích công tác giai đoạn xây dựng và phát triển (2001-2003), Bộ xây dựng
và Công đoàn xây dựng Việt Nam tặng cờ “Đơn vị có thành tích xuất sắc trong
cuộc vận động bảo đảm và nâng cao chất lượng công trình sản phẩm”. Năm
2006, UBND thành phố tặng cờ thi đua xuất sắc nhiều năm liền…
Với hơn 10 năm hoạt động phát triển, Công ty đã quản lý và đầu tư
thực hiện nhiều dự án lớn: Khu nhà ở Xuân la, khu nhà ở 37 Nguyễn Tam
Trinh, khu nhà ở ngõ 61 Lạc Trung, khu đô thị Hoàng Văn Thụ, Khu đô thị
Vĩnh Hoàng… Công ty đã hoàn thành xây dựng đồng bộ và bàn giao nhiều
công trình đảm bảo chất lượng kỹ thuật, tiến độ, công trình đạt chất lượng
cao: Chợ đầu mối phía Nam, Nhà 9 tầng Đền lừ, nhà A4 Đền Lừ (17 tầng),
nhà A1 Phú Thượng, Nhà B11B Nam Trung Yên, Trường trung học Cơ Sở
Đền Lừ, Trường Trung học Cơ Sở Thanh Lương, Trường tiểu học Lê Ngọc
Hân... góp phần không nhỏ trong việc thực hiện chiến lược phát triển nhà ở
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 5
Thủ đô giai đoạn 2000-2010, làm thay đổi bộ mặt Kiến trúc, cảnh quan đô thị
và tạo quỹ nhà di dân giải phóng mặt bằng, tái định cư của thành phố Hà Nội.
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty CP đầu tư xây dựng phát triển
nhà số 7.
Chức năng nhiệm vụ của Công ty được ghi trong quyết định thành lập
và giấy phép kinh doanh là:
- Lập, quản lý và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, phát triển nhà,

khu công nghiệp, khu đô thị và du lịch sinh thái;
- Thi công xây dựng, lắp đặt và hoàn thiện công trình: dân dụng, hạ
tầng kỹ thuật đô thị (cấp nước, thoát nước, chiếu sáng) công nghiệp, thủy lợi,
giao thông đường bộ; đường dây và trạm biến áp tới 35Kv.
- Kinh doanh bất động sản; sửa chữa; cải tạo nhà và trang trí nội ngoại
thất;
- Tư vấn đầu tư - xây dựng, nhà đất, giải phóng mặt bằng cho các chủ
đầu tư trong và ngoài nước (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình và tư
vấn pháp luật);
- Sản xuất, kinh doanh và cung ứng vật liệu xây dựng, thiết bị chuyên
ngành xây dựng; xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng và thiết bị chuyên ngành
xây dựng;
- Sản xuất lắp đặt kết cấu sàn thép cơ khí xây dựng, lắp đặt thang máy
và cung ứng vật tư thiết bị công trình cơ điện;
- Kinh doanh khách sạn, du lịch, văn phòng và nhà ở cho thuê, kho tàng
bến bãi, tài sản, thiết bị kỹ thuật và vui chới giải trí (không bao gồm kinh
doanh quán bar, phòng hát Karaoke, vũ trường);
- Kinh doanh thương mại và dịch vụ;
- Tư vấn giám sát chất lượng công trình xây dựng
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 6
- Liên doanh liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước để mở
rộng phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ../.
1.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty CP đầu tư xây dựng phát triển nhá số 7
Hà Nội.
1.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
Chú thích:
phòng KHTH: phòng kế hoạch thực hiện
Phòng TCKT: phòng tài chính kế toán
Phòng TCLĐTL: phòng tài chính lao động tiền lương

Phòng T.Định: phòng thẩm định
Phòng. ĐTDA: phòng đầu tư dự án
BQLDA: ban quản lý dự án
XNXL: xí nghiệp xây lắp
Phòng VTTB: phòng vật tư thiết bị
Xưởng BTCK: xưởng bê tông cấu kiện
BPMB: ban giải phóng mặt bằng
Phòng HCQT: phòng hành chính quản trị
Phòng KDTT: phòng kinh doanh thị trường
XNDVQL Nhà: xí nghiệp dịch vụ quản lý nhà
Sàn GSBĐS: sàn giao dịch bất động sản
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 7
Sơ đồ tổ chức điều hành của Công ty như sau:
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Hội đồng quản
trị
Giám đốc
Ban kiểm soát
công ty
Phòng
KHTH
Phòng
TCKTH
Phòng
TCLĐTL
H
Phòng
T Định
Phòng

ĐTDA
H
BQL
DA
XNX
L
Phòng
VTTBH
Xưởng
BTCK
B.
GPMB
Phòng
HCQT
H
Phòng
KDTT
H
XN DV
QL NHÀ
SÀN GD
BĐS
Phó giám đốc 1 Phó giám đốc 2 Phó giám đốc 3
Phó giám đốc
4
Luận văn tốt nghiệp 8
1.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban chính
Chủ tịch Hội đồng quản trị - Giám đốc Công ty:
Giữ vai trò lãnh đạo chung toàn công ty, là đại diện pháp nhân của công
ty, chịu trách nhiệm trước công ty, trước Hội đồng quản trị Tổng công ty và

trước pháp luật về việc điều hành hoạt động sản xuất theo chế độ một thủ
trưởng, quyết định và tự chịu trách nhiệm về kế hoạch sản xuất của công ty
cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định
của pháp luật.
Trực tiếp phụ trách công tác sau: Tổ chức cán bộ - lao động; Kế hoạch -
kỹ thuật; Tài chính - kế toán; Vật tư - thiết bị.
Phụ trách khối cơ quan văn phòng Công ty.
Các phó giám đốc công ty.
Giúp việc cho Giám đốc có 3 Phó giám đốc:
- Hait phó giám đốc phụ trách kỹ thuật - thi công : Trực tiếp chỉ đạo
các hoạt động kinh doanh và thay mặt Giám đốc khi được uỷ quyền ký kết
các hợp đồng kinh tế xây dựng.
- Hai phó giám đốc phụ trách nội chính : Trực tiếp chỉ đạo các sự việc
diễn ra thường xuyên tại công ty và có quyền ký các hợp đồng lao động với
cán bộ công nhân viên.
Phòng Tổ Chức Lao Động Tiền Lương
Chức năng:
Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty.
Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng bộ máy quản lý, điều hành sản xuất kinh
doanh, thực hiện công tác quy hoạch, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên
(CBNV) trong Công ty phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, định hướng phát triển
của Công ty.
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 9
Quản lý CBCNV, trực tiếp giải quyết các chế độ quyền lợi với CBCNV
theo chủ trương chính sách của Nhà nước, thỏa ước lao động tập thể và quy
chế quản lý nội bộ Công ty.
Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện công tác chăm sóc
và bảo vệ sức khỏe cho CBCNV toàn Công ty.
Nhiệm vụ:

Quản lý hồ sơ CBCNV theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.
Lập quy hoạch cán bộ kế cận, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề cho CBCNV
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước,
thỏa ước lao động tập thể, quy chế quản lý nội bộ của Công ty về tiền
lương…
Kiểm tra, làm thủ tục trình Giám đốc ký Hợp đồng lao động theo quy
chế, quy định của Công ty.
Quản lý, lưu trữ hồ sơ cá nhân, hồ sơ khen thưởng, kỷ luật CBCNV
trong Công ty.
Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các công tác theo chỉ đạo của
Hội đồng Quản trị và Giám đốc Công ty:
- Nâng bậc, nâng lương cho CBCNV Công ty.
- Chế độ hưu trí, thôi việc…
- Bổ nhiệm. miễn nhiệm, thuyên chuyển, tiếp nhân, điều động nội bộ,
ký hợp đồng lao động cho CBCNV.
Phối hợp với các phòng có liên quan tổ chức khám sức khỏe định kỳ
hàng năm, làm thủ tục gửi đi giám định y khoa cho CBCNV nghỉ chế độ hưu,
giải quyết chế độ công ốm, mua thẻ bảo hiểm y tế cho CBCNV Công ty.
Tổ chức kiểm tra và báo cáo hàng tháng việc sử dụng lao động tài các
công trình, Xí nghiệp về: Khám sức khỏe, hồ sơ cá nhân, hợp đồng lao động,
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 10
trình độ chuyên môn nghề nghiệp báo cáo Giám đốc về những vi phạm của
các đơn vị để giải quyết sử lý kịp thời đúng quy định.
Đôn đốc các bộ phận và lập biểu thanh toán lương và thu nhập của văn
phòng Công ty hàng tháng theo quy chế..
Theo dõi công tác quân sự - bảo vệ - tổ chức các phong trào – an ninh
chính trị nội bộ. Tham mưu giúp việc lãnh đạo giải quyết đơn thư khiếu nại.
Làm công tác Văn phòng Đảng ủy, Văn phòng Công đoàn, Đoàn thanh

niên theo chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo các đoàn thể.
Phòng Tài Chính - Kế Toán
Chức năng:
Tham mưu giúp việc cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty trong
việc quản lý kinh tế tài chính. Thực hiện theo Luật kế toán, Luật thống kê.
Thực hiện chức năng quản lý tài chính và tổng hợp hạch toán kinh
doanh theo đúng nghĩa vụ và pháp luật của Nhà Nước.
Thực hiện chức năng quản lý vốn và tài sản của Công ty.
Nhiệm vụ:
Tổ chức và theo dõi quản lý bộ máy kế toán trong phạm vi toàn Công ty.
Tổ chức tổng hợp ghi chép tính toán và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời
hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công ty và các đơn vị trực thuộc.
Tính toán trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản nộp Ngân sách, quỹ Xí
nghiệp và thanh toán các khoản tiền vay, các khoản công nợ phải thu, phải trả.
Xác định phản ánh chính xác, kịp thời đúng chế độ của Nhà nước về
kiểm kê tài sản định kỳ, đột xuất của Công ty.
Lập đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính kế toán của Công ty theo
quy định của Pháp luật và Điều lệ của Công ty.
Tổ chức kiểm tra, xét duyệt các báo cáo kế toán của các Xí nghiệp trực
thuộc.
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 11
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra giúp Ban Quản lý dự án, các Xí
nghiệp thực hiện hạch toán kinh doanh đúng chế độ Nhà nước và quy chế
quản lý của Công ty.
- Hướng dẫn Ban Quản lý dự án, các Xí nghiệp trong hạch toán kinh
doanh, chỉ tiêu nội bộ đúng quy định của Nhà nước và Công ty. Ngăn chặn kịp
thời các biểu hiện tiêu cực (nếu có); kịp thời báo cáo Giám đốc Công ty xử lý.
Tham mưu cho lãnh đạo trong công tác quản lý tài chính đúng Pháp
luật, Điều lệ Công ty để đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh và nâng

cao thu nhập của người lao động, lợi tức của các cổ đông.
Tổ chức quản lý tổng hợp chứng từ, tài liệu kế toán, giữ bí mật về tài
liệu và số liệu.
- Lưu trữ tài liệu theo quy định của Nhà nước và Công ty.
Phối hợp với phòng tổ chức lao động tiền lương xây dựng kế hoạch tiền
lương, thực hiện thanh toán lương, thu nhập và các khoản chi khác theo chế
độ chính sách cho người lao động.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Công ty trực tiếp giao.
Phòng Hành Chính Quản Trị
Chức năng: Tham mưu, giúp việc Hội động Quản trị và Giám đốc
Công ty.
Quản lý công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ tài liệu của Công ty.
Quản lý và sử dụng con dấu (Đảng ủy, Chính quyền, Công đoàn, Đoàn
thanh niên) đúng các quy định của Nhà nước, Tổng Công ty và Công ty.
Quản lý tài sản, trang thiết bị thuộc văn phòng Công ty.
Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ an ninh, bảo vệ tài sản văn phòng
Công ty.
Thực hiện công tác hậu cần, khánh tiết các buổi họp, tiếp khách, hội
nghị, sơ kết, tổng kết….của Công ty.
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 12
Nhiệm vụ
Tiếp nhận công văn đến và gửi công văn đi, quản lý công tác văn thư
lưu trữ hồ sơ tài liệu của toàn Công ty (Đảng ủy, Giám đốc, Công đoàn, Đoàn
thanh niên), phân loại báo cáo Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Giám đốc Công ty
xin ý kiến chỉ đạo.
- Vào sổ, chuyển và theo dõi việc thực hiện các văn bản có liên quan
đến các bộ phận.
- Thống kê, lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty.

Quản lý và sử dụng con dấu (Đảng ủy, Chính quyền, Công đoàn, Đoàn
thanh niên) và thực hiện chế độ bảo mật theo quy định của pháp luật.
Tổng hợp lịch làm việc hàng tuần của toàn Công ty. Đôn đốc thu báo
cáo tuần của các bộ phận.
- Thư ký ghi chép biên bản các Hội nghị.
- Ra thông báo nội bộ.
Cung cấp kịp thời các văn bản do Phòng lưu trữ để phục vụ sản xuất
kinh doanh và các hoạt động khác của Công ty theo chỉ đạo của Giám đốc
Công ty.
Quản lý toàn bộ cơ sở vật chất, phương tiện làm việc, trang thiết bị Văn
phòng, phối hợp với các Phòng thực hiện kiểm kê định kỳ tài sản Văn phòng.
- Lập kế hoạch, thực hiện thủ tục mua sắm trang thiết bị Văn phòng
và cấp văn phòng phẩm cho Văn phòng của Công ty.
- Quản lý và lập kế hoạch điều động xe ô tô con hàng ngày phục vụ
lãnh đạo và các Phòng, Ban, Xí nghiệp đi công tác.
- Lập kế hoạch, bố trí sắp xếp nơi làm việc của các Phòng, Ban tại
Văn phòng Công ty.
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 13
- Thực hiện công tác giữ gìn về sinh môi trường xanh – sạch – đẹp tại
Văn phòng Công ty và tại các đơn vị trực thuộc, các công trình dự án Công ty
thi công.
- Quản lý nhà làm việc, văn phòng, nhà xưởng, điện, nước, điện thoại
tại Văn phòng Công ty và các đơn vị trực thuộc. Tham gia đoàn kiểm tra,
kiểm kê tài sản định kỳ của Công ty.
Thực hiện việc tiếp khách đến làm việc và liên hệ công tác tại Công ty
bảo đảm nếp sống văn hóa công nghiệp:
- Mời khách vào phòng đón khách: “Đón khách”.
- Đối với khách của lãnh đạo, báo cáo trực tiếp để lãnh đạo Công ty tiếp
và xử lý.

- Đối với khách của cán bộ phận và cá nhân, báo cho các đồng chí
Trưởng, Phó các bộ phận tiếp, giải quyết.
- Trong trường hợp vì lý do khách quan chưa có người tiếp giải quyết, phải
vào sổ tên khách đến, nội dung công việc, liên lạc bằng điện thoại với lãnh đạo
Công và các bộ phận liên quan biết để có kế hoạch bố trí hẹn ngày giải quyết.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc công ty trực tiếp giao.
Ban Giải Phóng Mặt Bằng
Chức năng:
Tham mưu,giúp việc cho Giám đốc Công ty.
Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Nhà nước và Thành phố về
công tác bồi thường – hỗ trợ tái định cư tại các dự án của Công ty.
Nhiệm vụ:
Tiếp nhận hồ sơ, văn bản tài liệu của Phòng Dự án để chuẩn bị thực
hiện công tác giải phóng mặt bằng.
Lên kế hoạch tổ chức giải phóng mặt bằng trình Giám đốc cho tổ chức
thực hiện.
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 14
- Phân tích hiện trạng trong mốc giới dự án.
- Phân loại các đối tượng giải phóng mặt bằng để thống nhất kế hoạch
thực hiện với địa phương.
Liên hệ với Công ty khảo sát đo đạc Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà
đất để đo khôi phục, xác định mốc giới, giải phóng mặt bằng.
Làm việc với các tổ chức cơ quan, chính quyền địa phương thực hiện
các thủ tục theo quy trình giải phóng mặt bằng.
- Phối hợp với Tổ công tác giải phóng mặt bằng địa phương thực hiện
các công tác: Công khai tuyên truyền cơ sở pháp lý, chế độ chính sách bồi
thường – hỗ trợ tái định cư tại dự án; hướng dẫn kê khai tài sản, đất đai, thu
nộp các giấy tờ có liên quan của các hộ dân.
- Điều tra, khảo sát, thống kê diện tích đất, tài sản hoa màu trên đất và

các đặc điểm khác của hộ dân trong diện thu hồi đất tại dự án.
- Dự thảo phương án bồi thường – hỗ trợ tái định cư và các cơ chế
chính sách khác.
- Tổ chức công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại địa
phương.
- Thông báo cho phòng tài chính kế toán về kế hoạch, thời gian chi trả tiền.
- Phối hợp với các bộ phận liên quan chi trả tiền đền bù, hỗ trợ.
Tiếp và tổng hợp khiếu nại, kiến nghị của dân báo cáo lãnh đạo xem xét
xử lý.
Quyết toán chi phí đền bù hỗ trợ, kinh phí thực hiện công tác giải
phóng mặt bằng.
Đôn đốc giải tỏa, di chuyển và bàn giao mặt bằng cho ban quản lý dự
án Công ty.
Lưu trữ hồ sơ liên quan đến bồi thường – hỗ trợ - tái định cư các dự án
của Công ty.
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 15
Phòng Quản Lý Xây Lắp
Chức năng:
Phòng quản lý xây lắp có chức năng tham mưu cho lãnh đạo Công ty
trong các mặt công tác có liên quan đến việc quản lý xây lắp, quản lý chất
lượng công trình, kỹ thuật thi công, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng
chống cháy nổ, phòng chống thiên tai….
Phòng quản lý xây lắp có chức năng đề xuất việc đầu tư mua sắm, quản
lý và thanh lý trang thiết bị thi công, nhà xưởng, các phương tiện sản xuất
kinh doanh khác. Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong công tác sản xuất vật
liệu xây dựng của Công ty. Toàn bộ việc thực hiện chức năng trên trong
khuôn khổ do lãnh đạo Công ty giao.
Nhiệm vụ:
Về công tác dự thầu, nhận việc và tổ chức đấu thầu giao việc:

Phòng có nhiệm vụ chủ trì soạn thảo, quản lý sử dụng hồ sơ năng lực
để dự thầu.
Đề xuất ý kiến lên lãnh đạo Công ty để: Phân tích các Xí nghiệp trực
thuộc dự thầu, trực tiếp hướng dẫn các Xí nghiệp xây lắp lập hồ sơ dự thầu,
để lãnh đạo Công ty ra quyết định giao việc thực hiện gói thầu khi trúng thầu.
Tham gia hướng dẫn các Xí nghiệp trực thuộc lập kế hoạch, lập hồ sơ
đấu thầu và trực tiếp tham gia đấu thấu.
Chuẩn bị tài liệu có liên quan để trình lãnh đạo Công ty duyệt về kế
hoạch đấu giá, tổ chức thực hiện bán đấu giá khi có nhu cầu thanh lý tái sản,
bất động sản.
Công tác quản lý chất lượng kỹ thuật thi công xây lắp:
Nghiên cứu, đề xuất áp dụng những tiến bộ khoa học, công nghệ mới
thường xuyên giám sát việc thực hiện quy chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng trong
thi công xây lắp theo quy định cùa Việt Nam và Quốc tế.
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 16
Hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị trong công tác thực hiện quy chế quản
lý xây lắp của Công ty, quản lý chất lượng, nhất là công trình có yêu cầu kỹ
thuật cao, khi có sự cố xảy ra phòng chịu trách nhiệm về những nội dung có
liên quan (do Phòng hướng dẫn chỉ đạo).
Về công tác quản lý đầu tư, quản lý sử dụng thiết bị:
Trong phạm vi trách nhiệm của Phòng, lãnh đạo Công ty giao Phòng
làm nhiệm vụ viết văn bản trình Giám đốc ra văn bản hướng dẫn thủ tục đầu
tư trang thiết bị, dây truyền công nghệ mới.
Phòng còn làm nhiệm vụ quản lý hồ sơ, xem xét theo dõi số lượng, chất
lượng, duy trì bảo dưỡng xe máy để phục vụ sản xuất kinh doanh, làm báo
cáo lên lãnh đạo Công ty khi Công ty yêu cầu.
Công tác bảo hộ lao động và phòng chống thiên tai:
Trực tiếp quản lý và xây dựng phương án tổ chức thực hiện các phương
án, quy định về bảo hiểm lao động, phòng cháy chữa cháy, phòng chống thiên

tai trong Công ty.
Làm các công tác có liên quan đến an toàn lao động theo dõi kiểm tra
việc thực hiện quy chế bảo hiểm lao động của Công ty (trong xây lắp và trong
việc quản lý, sử dụng trang thiết bị).
Thực hiện công tác Báo cáo khi lãnh đạo Công ty yêu cầu.
Công tác xây dựng quy chế nội bộ và tập huấn nâng cao trình độ:
Với các nhiệm vụ như đã nêu trên, phòng quản lý xây dựng làm nhiệm
vụ viết dự thảo các văn bản chuyển lãnh đạo Côn ty ban hành các văn bản liên
quan đến công tác quản lý xây lắp, quản lý kỹ thuật, chất lượng công trình,
quản lý sử dụng thiết bị, chủ trì tổ chức hội thảo khoa học kỹ thuật, nắm bắt
công nghệ mới.
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 17
Sau khi lãnh đạo Công ty phân công, phối hợp với các đơn vị có liên
quan tập huấn về công tác bảo hiểm lao động cho đơn vị và người sử dụng lao
động (trong phạm vi các cán bộ và các đơn vị bộ phận có liên quan).
Phòng Đầu Tư Dự Án
Chức năng:
Nghiên cứu tìm hiểu dự án đầu tư và thực hiện triển khai công tác
chuẩn bị đầu tư.
Nhiệm vụ:
Thực hiện giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án gồm:
- Báo cáo các cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư của dự án.
- Khảo sát địa hình, đo đạc hiện trạng, xác đình chỉ giới đường đỏ và
thông số kỹ thuật, khảo sát địa chất công trình.
- Phân tích đánh giá tác động môi trường, hiện trạng, đặc thù khu đất
lập dự án.
- Căn cứ vào quy đình hiện hành, phân tích tình hình thị trường, đề xuất
giải pháp đầu tư lập dự án gồm: Giải pháp quy hoạch, giải pháp giải phóng
mặt bằng, giải pháp cơ chế đầu tư, giải pháp vốn, giải pháp hiệu quả dự án, kế

hoạch tiến độ thực hiện Dự án báo cáo Giám đốc Công ty, Hội đồng quản trị
thông qua.
- Thực hiện các quy trình lập dự án theo quy định:
+ Xin xác định chỉ giới đường đỏ, phạm vi nghiên cứu dự án.
+ Tổ chức thiết kế quy hoạch mặt bằng 1/500 trình cấp thẩm quyền phê
duyệt.
- Thỏa thuận kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật được duyệt, thỏa thuận cấp
thoát nước, điện, môi trường…
- Thiết kế cơ sở (hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc, môi trường) cà trình thẩm
định.
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A

×