Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài giảng vật lý 8 thực hành nghiệm lại lực đẩy acsimet (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.38 KB, 14 trang )

Mẫu báo cáo thực hành
Nghiệm lại lực đẩy ác-si-mét
Họ và tên …………………….…
Lớp ……..
1 – Trả lời câu hỏi
C4.Viết công thức tính lực đẩy ác-si-mét. Nêu tên đơn
C5. Muốn kiểm chứng độ lớn của lực đẩy
vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
ác-si-mét cần phải đo những đại lượng nào?
..............
a) ................................
..............
b) ...............................
2 – Kết quả đo lực đẩy ác-si-mét
Lần
Trọng lượng P
đo
của vật (N)

Lực F tác dụng lên lực kế khi vật
được nhúng chìm trong nước (N)

1
2
3

Kết quả trung bình

FA =

…+…+…



Lực đẩy ác-si-mét
FA = P – F (N)

= …..

3
3 – Kết quả đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật
Trọng lượng phần nước bị vật chiếm
Lần
Trọng lượng P1 (N)
Trọng lượng P2 (N)
chỗ: PN = P2 – P1 (N)
đo
1
2
3

PN1 + PN2 + PN3

P=
= ……….
3
4 – Nhận xét kết quả đo và rút ra kết luận.
............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


KIỂM TRA BÀI CŨ
C4: Viết công thức tính lực đẩy Ácsimét. Nêu tên và

đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
FA = d.V

d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3).
V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chổ (m3).
FA : lực đẩy Ácsimét (N).

C5: Muốn kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Ácsimét cần
phải đo những đại lượng nào?
a) Đo độ lớn lực đẩy Ácsimét (FA).
b) Đo trọng lượng phần chất lỏng (nước) có thể tích bằng thể tích vật
(P).


Tiết 14: Bài 11: THỰC HÀNH:
NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT


Tiết 14: Bài 11: THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm HS:
–Một lực kế 2- 5N
–Một vật nặng có thể tích khoảng 50cm3
–Một bình chia độ.
–Một giá đỡ.
–Một bình nước
–Một khăn lau.
- Một cây viết màu.
–Một ca có dây treo để đo trọng lượng nước
–Mỗi HS một bản mẫu báo cáo TN.
II. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM:

Nghiệm lại lực đẩy Ác si mét: Nghiệm lại xem độ lớn của lực đẩy Ácsi-mét có bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ hay
không?


Tiết 14: Bài 11: THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH
1- Đo lực đẩy Ac-si-met :
2- Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật:
3- So sánh kết quả đo: PN với FA
4- Nhận xét và rút ra kết luận :
IV. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
1- Đo lực đẩy Ac-si-met :
Những lưu ý :
:- Hiệu chỉnh lực kế trước khi đo trong mỗi lần đo.
-Đặt mắt đọc các giá trị đúng cách.
- Đổ nước vừa phải để tránh nước tràn ra ngoài đồng thời nước phải
đủ ngập vật nặng.


Đánh giá bài thực hành
1. Đánh giá kỹ năng thực hành. (4 điểm)
- Thành thạo trong công việc đo khối lượng:

2 điểm

(Còn lúng túng. Trừ 1 điểm)
- Thành thạo trong công việc đo trọng lượng:

2 điểm


(Còn lúng túng. Trừ 1 điểm)
2. Đánh giá kết quả thực hành. (4 điểm)
- Báo cáo đầy đủ, trả lời chính xác:

2 điểm
(Báo cáo không đầy đủ, có chỗ chưa chính xác. Trừ 1 điểm)

- Kết quả phù hợp:

2 điểm

(Còn thiếu xót. Trừ 1 điểm)
3. Đánh giá thái độ tác phong. (2 điểm)
- Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực:

2 điểm

(Thái độ, tác phong chưa được tốt. Trừ 1 điểm)


Tiết 14: Bài 11: THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
IV. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
1. Đo lực đẩy Ác-si-mét:
Bước 1: Đo trọng lượng P của vật khi vật đặt
trong không khí (Hình.1) Ghi giá trị P vào
bảng báo cáo.
Bước 2: Đo hợp lực F của các lực tác dụng
lên vật khi vật chìm trong nước (Hình.2)
Ghi giá trị F vào bảng báo cáo.


Hình 1

Bước 3:
C1: Xác định độ lớn lực đẩy Ác-si-mét
bằng công thức: FA = …………,
P - F ghi kết
quả vào báo cáo.
Hình 2

Thực hiện thí nghiệm này trong 3 lần với thể tích nước ban đầu khác
nhau, sau đó tính giá trị trung bình FA= ( FA1+FA2+FA3 ):3 = ?


Tiết 14: Bài 11: THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật:
a. Đo thể tích của vật nặng, cũng chính là thể tích của phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ
V2
V1

Bước 1:Đổ nước vào cốc và
dùng bút màu đánh dấu mực
chất lỏng ở mức V1

Bước 2: Nhúng vật nặng chìm
trong nước và đánh dấu mực chất
lỏng ở mức V2

C2: Thể tích (V) của vật được tính như thế nào ?
V = …………………

V2 - V1


b. Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật.
Bước 1: Dùng lực kế đo trọng
lượng của bình nước khi nước ở
mức V1
Ghi giá trị P1 vào báo cáo.

V1


b. Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật.
Bước 2: Đổ thêm nước vào bình tới
mức V2. Đo trọng lượng của bình nước
khi nước ở mức V2
Ghi giá trị P2 vào báo cáo.
Đo P1, P2 ba lần, ghi kết
quả vào báo cáo.

V2
V1


Tiết 14: Bài 11: THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật:
b. Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật.
Bước 3:
C3: Trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ được tính bằng
cách nào ?

PN = P2 - P1

Thực hiện thí nghiệm này trong 3 lần với thể tích V1 ban
đầu khác nhau, sau đó lấy giá trị trung bình:
PN = ( PN1+PN2+PN3 ):3 = ?


Tiết 14: Bài 11: THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH
IV. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
1- Đo lực đẩy Ac-si-met :
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật:
3- So sánh kết quả đo: PN với FA
4. Nhận xét kết quả đo và rút ra kết luận:
FA = P
Lực đẩy Ácsimét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng
bị vật chiếm chỗ (hay phần nước có thể tích bằng thể tích của vật).


Học lại nội dung định luật Ác-si-mét.
Đọc trước bài 12: Sự Nổi.




×