Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

ôn tập ước số và bội số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.24 KB, 3 trang )

IĐặng Thị Kim Phượng – 0121 636 2901

Tài liệu ôn tập môn Toán 6

CHUYÊN ĐỀ 1: ƯỚC SỐ VÀ BỘI SỐ
Bài 1: Cho các số tự nhiên :a=126,

b=1848

c=5733

a) Tìm tập hợp các ước chung của a và b bằng cách tìm tập hợp ước của Ư CLN(a,b)
b) Tìm Ư CLN(a,b,c) bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
c) Tìm Ư CLN(a,b,c) bằng cách tìm ước chung của c và Ư CLN(a,b). So sánh kết quả với câu b)
Bài 2: cho các số tự nhiên a=126

b=204

a) Tìm BCNN(a,b)bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
b) Tìm BCNN(a,b) biết Ư CLN(a,b)=6
Bài 3: Một nền nhà có chiều rộng 390cm và chiều dài 1350cm. Người ta dung các viên gạch hình vuông
để lát nền nhà. Hỏi phải chọn loại gạch vuông có cạnh bao nhiêu để lát kín nền nhà bằng các viên gạch
nguyên(không phải cắt gạch).
Bài 4: Một doàn sinh viên 80 người, gồm 48 sinh viên trường A, 32 sinh viên trường B, đi làm công tác
mùa hè xanh. Cần chia đoàn thành các tổ công tác có số người như nhau, đều có số sinh viên của hai
trường và sinh viên mỗi trường được chia đều cho các tổ sao cho mỗi tổ có không quá 10 người. Hỏi có
bao nhiêu cách chia tổ thỏa mãn yêu cầu trên.
Bài 5: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất mà số ấy chia cho 3 dư 2, chia cho 4 thì dư 3, chia cho 5 thì dư 4, chia
cho 6 thì dư 5, chia cho 10 thì dư 9.
Bài 6: Một buổi tập đồng diễn thể dục có khoảng 350 đến 500 người tham gia. Khi hướng dẫn viên cho
đoàn người xếp hang 5, hang 6 và hang 8 đều thấy lẻ 1 người. Khi cho đoàn người xếp hang 13 thì vừa


vặn không lẻ người nào. Hỏi đoàn người tập có bao nhiêu người.
Bài 7: Tìm số tự nhiên chia hết cho 8, cho 10 và cho 15. Biết rằng số đó trong khoảng 1000 đến 2000.
Bài 8: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho khi chia a cho 3, cho 5, cho 7 được số dư theo thứ tự 2,4,6.
Bài 9: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho chia a cho 5, cho 7, cho 11 thì được số dư theo thứ tự 3,4,6.
Bài 10: Tìm số tự nhiên b nhỏ nhất sao cho b chia cho 7 dư 4, chia cho 14 dư 11, chia cho 49 dư 46 và b
chia hết cho 19.
Bài 11: Tìm số tự nhiên nhỉ nhất mà khi chia số ấy lần lượt cho 2,3,4,5,6,7,8,9,10 sẽ có số dư tương ứng
là 1,2,3,4,5,6,7,8,9.
Bài 12: Viết số 10 dưới dạng tổng của 3 số tự nhiên khác nhau. Trong cách viết nào thì BCNN của các số
hạng là lớn nhất.
Bài 13: Tìm số tự nhiên x biết rằng: x chia hết cho 39, cho 65 , cho 91 và 4000Bài 14: Một số sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 15 quyển đều vừa đủ bó. Tính số
sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150 quyển.

1


IĐặng Thị Kim Phượng – 0121 636 2901

Tài liệu ôn tập môn Toán 6

Bài 15: Tìm số tự nhiên a lớn nhất thỏa mãn 543, 4539, 3567 đều chia cho a dư 3.
Bài 16: Lớp 6A có 40 học sinh, lớp 6B có 48 học sinh ,lớp 6C có 32 học sinh. Ba lớp cùng xếp thành các
hàng dọc như nhau mà không lớp nào có người lẻ hàng. Tính số hang dọc nhiều nhất có thể xếp được.
Bài 17: Tìm số tự nhiên n, biết rằng 288 chia cho n dư 38 và 414 chia cho n dư 14.
Bài 18: Tìm a , b
Bài 19: Tìm a, b





N*; biết rằng a+b=224, Ư CLN(a,b)=56.
N*;; biết rằng a.b=6144, Ư CLN(a,b)=32

Bài 20: Một trường THCS xếp hàng20, 25, 30 đều dư 13 hoc sinh nhưng xếp hang 45 còn thừa 28 học
sinh. Tính số học sinh của trường đó, biết rằng số học sinh của trường đó chưa đến 1000 học sinh.
Bài 21: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia cho 3 dư 1, chia cho 5 dư 3 và chia cho 7 dư 5.
Bài 22: Tìm số dư khi chia a cho 63 biết rằng khi chia a cho 7 dư 4, cho 9 dư 6.
Bài 23: Tìm a, b



N, biết a.b=2400 và BCNN(a,b)=120.

M

Bài 24: Cho a b, BCNN(a,b)= 630, Ư CLN(a,b) = 18. Tìm a và b.
Bài 25: Chia các số 4207 và 427 cho số tự nhiên a được số dư là 7. Tìm a biết rằng a là số có ba chữ số.
Bài 26: Ba lớp 6,7,8 có số học sinh lần lượt là 147 em, 189em và 168 em. Muốn cho ba khối lớp xếp
thành số hàng dọc bằng nhau. Hỏi mỗi khối có bao nhiêu hàng dọc, số em của mỗi hàng bằng bao nhiêu ?
Bài 27: Tìm các số có ba chữ số khi chia mỗi số đó cho 30, 40, 50 đều có số dư là 5.
Bài 28: Một đơn vị bộ đội có số quân chưa đến 1000 người, khi xếp hàn 20, 35, 30 đều dư 15 người
nhưng xếp hàng 41 thì vừa đủ. Tính số người của đơn vị đó.
Bài 29: Tìm các số tự nhiên a,b biết rằng:
a) a+b = 120 ; Ư CLN(a,b) = 12
b) a.b = 6936 ; Ư CLN(a,b) = 34
c) a.b = 6936 ; BCNN(a,b) = 204
Bài 30: Một lớp học có 28 nam và 24 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ cho số nam và số nữ bằng nhau ở
mỗi tổ.? Cách chia nào để mỗi tổ có số học sinh là ít nhất.
Bài 31: Tìm số tự nhiên a, biết rằng khi chia số 111 cho a thì dư 15, còn khi chia 180 cho a thì dư 20.

Bài 32: Linh và Loan mua một số hộp bút chì màu, số bút đựng trong mỗi hộp bằng nhau và lớn hơn 1.
Kết quả Linh có 15 bút chì màu, Loan có 18 bút chì màu. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc?

2


IĐặng Thị Kim Phượng – 0121 636 2901

Tài liệu ôn tập môn Toán 6

Bài 33: Trong cuộc thi học sinh giỏi cấp Tỉnh cho ba môn Văn, Toán, Ngoại ngữ có số học sinh tham gia
như sau: môn Văn có 96 học sinh dự thi, môn Toán có 120 học sinh dự thi, môn Ngoại ngữ có 72 học sinh
dự thi. Trong buổi tổng kết giải các bạn được phân công đứng thành hàng dọc, sao cho mỗi hàng có số
bạn thi mỗi môn bằng nhau. Hỏi có thể phân công học sinh đứng thành ít nhất bao nhiêu hàng?

3



×