Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Chương 5 Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.96 KB, 37 trang )

9/12/2012

Chương 5: Kế toán nghiệp vụ
kinh doanh ngoại tệ

Nội dung
1. Khái quát về hoạt động kinh doanh ngoại tệ
của ngân hàng thương mại
2. Các phương pháp kế toán ngoại tệ trong
NHTM
3. Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ giao
ngay
4. Kế toán các nghiệp vụ phái sinh về ngoại tệ

1


9/12/2012

1. Khái quát về hoạt động kinh doanh
ngoại tệ của ngân hàng thương mại
• Mục đích:

– Phục vụ nhu cầu giao dịch của khách hàng
– Tìm kiếm lợi nhuận
– Công cụ để giúp khách hàng và bản thân ngân hàng phòng ngừa rủi ro
ngoại hối

• Rủi ro ngoại hối

– Nguy cơ phát sinh thiệt hại do biến động tỷ giá


– Nguyên nhân: Do ngân hàng duy trì trạng thái mở về ngoại tệ

• Các loại giao dịch kinh doanh ngoại tệ






Giao ngay (Spot)
Kỳ hạn (Forward)
Tương lai (Future)
Hoán đổi (Swap)
Quyền chọn (Option)

2. Các phương pháp kế toán ngoại tệ
trong ngân hàng thương mại
• PHƯƠNG PHÁP 1: Hạch toán chi tiết bằng ngoại tệ và
VNĐ; hạch toán tổng hợp bằng VNĐ
ÄThích hợp với các NH có ít nghiệp vụ về ngoại tệ, tỉ giá
ít biến động
• PHƯƠNG PHÁP 2: Hạch toán trên cả tài khoản tổng
hợp và chi tiết bằng nguyên tệ
Cuối kỳ lập cân đối tài khoản bằng nguyên tệ sau đó
quy đổi về VND.
ÄThích hợp với các NH có phát sinh nhiều nghiệp vụ về
kinh doanh ngoại tệ, trong điều kiện tỉ giá biến động
Thực chất đây là hệ thống kế toán đa tiền tệ

2



9/12/2012

Hệ thống kế toán đa tiền tệ
• Các NH có các hệ thống sổ cái khác nhau để theo dõi về các
khoản tài sản và công nợ bằng các đồng tiền khác nhau.
(VD: các tài sản và công nợ bằng USD; các tài sản và công
nợ bằng EUR,…)
• Khi phát sinh các giao dịch liên quan đến 2 đồng tiền khác
nhau: Không thể hạch toán đối ứng trực tiếp giữa các sổ cái
(tài khoản) theo dõi các tài sản và công nợ có liên quan.
• Các tài khoản kinh doanh ngoại tệ. (nhóm TK 47)
– Sử dụng các tài khoản kinh doanh ngoại tệ để hạch toán đối ứng với các hệ thống sổ cái
của các đồng tiền khác nhau.
– Đồng thời các tài khoản kinh doanh ngoại tệ cũng theo dõi được về trạng thái mở ở các
đồng tiền khác nhau của NH.

3. Kế toán nghiệp vụ kinh doanh
ngoại tệ giao ngay
• Các nghiệp vụ chủ yếu:
– Mua ngoại tệ giao ngay
– Bán ngoại tệ giao ngay
– Chuyển đổi ngoại tệ giao ngay
– Cuối kỳ:
• Xác định kết quả kinh doanh ngoại tệ
• Đánh giá lại giá trị ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trường liên NH do NHNN công bố.

3



9/12/2012

3. Kế toán nghiệp vụ kinh doanh
ngoại tệ giao ngay
• Tài khoản sử dụng:
– Các tài khoản p/a tài sản và nguồn vốn bằng ngoại tệ có liên
quan.
– Các tài khoản phản ánh tài sản và nguồn vốn VND có liên quan.
– Tài khoản mua bán ngoại tệ kinh doanh (giao ngay) – 471: phản
ánh số ngoại tệ kinh doanh mua bán của TCTD, có 2 tiểu khoản:
• 4711 - Mua bán ngoại tệ kinh doanh
• 4712 - Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh

– TK Thu /chi về kinh doanh ngoại tệ (721, 821)
– TK 631 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái

TÀI KHOẢN 4711
MUA BÁN NGOẠI TỆ KINH DOANH


TK này dùng để hạch toán số ngoại tệ mua vào và số ngoại tệ bán ra trong
hoạt động kinh doanh của NHTM

TK 4711 – Mua bán ngoại tệ kinh doanh
Giá trị ngoại tệ bán ra

Giá trị ngoại tệ mua vào


Dư Nợ: Phản ánh giá trị
Dư có: Phản ánh giá
ngoại tệ từ các nguồn
trị ngoại tệ NH mua
khác bán ra mà chưa
vào chưa bán ra
mua vào được để bù
đắp
Hạch toán theo nguyên tệ và mở TK chi tiết theo từng loại ngoại
tệ.
8

4


9/12/2012

TK 4712 – THANH TOÁN MUA BÁN NGOẠI TỆ KINH DOANH
Hạch toán gtrị tiền VNĐ chi ra mua ngoại tệ và số tiền VND thu về do
bán ngoại tệ tương ứng với số ngoại tệ mua vào hay bán ra p/a trên TK
4711 “Mua bán ngoại tệ kinh doanh”
• Gtrị VND chi ra mua ngoại tệ trong kỳ • Gtrị VND thu về từ bán ngoại tệ trong
kỳ
Cuối kỳ:
• K/c Lãi về KD ngoại tệ trong kỳ

• K/c Lỗ về KD ngoại tệ trong kỳ

• Đánh giá lại g.trị ngoại tệ KD theo tỷ
giá cuối kỳ (ghi nhận lãi chưa thực hiện

phát sinh từ trạng thái mở về ngoại tệ
cuối kỳ)

• Đánh giá lại g.trị ngoại tệ KD theo tỷ
giá cuối kỳ (ghi nhận lỗ chưa thực hiện
phát sinh từ trạng thái mở về ngoại tệ
cuối kỳ)

Dư nợ: ST VND chi ra mua ngoại tệ
hiện có cuối kỳ

Dư có: ST VNĐ thu vào do bán ngoại tệ
từ nguồn khác trong kỳ chưa mua vào
để bù đắp

Hạch toán bằng VND và mở chi tiết cho từng loại ngoại tệ

9

TK 631 – CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
• Lỗ chưa thực hiện phát
sinh từ trạng thái mở về
ngoại tệ của ngân hàng do
thay đổi tỷ giá.

• Lãi chưa thực hiện phát
sinh từ trạng thái mở về
ngoại tệ của ngân hàng do
thay đổi tỷ giá.


• Dư nợ: Lỗ phát sinh trong • Dư có: Lãi phát sinh trong
năm chưa xử lý
năm chưa xử lý
Cuối năm số dư của TK này được hạch toán vào thu nhập hay chi phí.
- Hạch toán chi tiết: Mở tiểu khoản theo từng loại ngoại tệ.
10

5


9/12/2012

TK 923 – CAM KẾT GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI
• Phản ánh những khoản thanh toán mà TCTD sẽ thực hiện theo cam
kết hợp đồng giao dịch hối đoái đã thoả thuận. Các cam kết này sẽ
được hạch toán theo số tiền ghi trên HĐ.
• Nội dung hạch toán:
– Bên Nợ (nhập) ghi: Số tiền cam kết thanh toán
– Bên Có (xuất) ghi: ST cam kết đã T2 hoặc ST đã huỷ cam kết HĐ giao dịch
– Số còn lại: Phản ánh số tiền cam kết còn phải thanh toán

• Tài khoản này bao gồm các tài khoản cấp III sau:
– Tài khoản cam kết mua ngoại tệ giao ngay - 9231 (Spot)
– Tài khoản cam kết bán ngoại tệ giao ngay - 9232 (Spot)

• Hạch toán chi tiết: theo từng hợp đồng và KH cùng cam kết.
11

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TÓM TẮT
TK 9231

(1)

TK thích hợp

(2a)

(4b)

TK 9232
(3)

TK thích hợp

(4a)

VAT p.nộp

TK 4711

TK thích hợp
(4c)

TK 721

(6b)

Lưu ý: SD các tài
khoản 4711 và
4712 sẽ ko thể hiện
trên BCTC


(2b)
TK 4712

(2c)
Chi nộp thuế

TK thích hợp

TK 821
(6a)

(5)

TK 631
(7a)
(7b)

12

6


9/12/2012

Giải thích sơ đồ
(1)
(2)
(3)
(4)

(5)

Khi cam kết mua ngoại tệ giao ngay
Khi thực hiện mua ngoại tệ giao ngay theo cam kết
KHi cam kết bán ngoại tệ giao ngay
Khi thực hiện bán ngoại tệ giao ngay
K/c lỗ về kinh doanh ngoại tệ giao ngay phát sinh
trong kỳ
(6) K/c lãi về kinh doanh ngoại tệ giao ngay phát sinh
trong kỳ, và xác định VAT phải nộp từ kinh doanh
ngoại tệ.
(7) Đánh giá lại trạng thái ngoại tệ kinh doanh cuối kỳ.
13

Xác định lãi/lỗ về kinh doanh ngtệ
Lãi/lỗ từ
Doanh số bán ra
Doanh số mua vào
KD ngtệ = (tính theo tỷ giá tương ứng
(giao ngay)
bán thực tê)
(tỷ giá mua b.quân)
Doanh số
mua vào =
tương ứng
Tỷ giá
mua bình =
quân

Lượng ngoại tệ

bán ra

*

Tỷ giá mua bình
quân

Gtrị ngoại tệ
đầu kỳ

+

Giá trị ngoại tệ mua
vào trong kỳ

SL ngoại tệ tồn
đầu kỳ

+

SL ngoại tệ mua vào
trong kỳ
14

7


9/12/2012

ĐÁNH GIÁ LẠI NGOẠI TỆ CUỐI KỲ

• Phương pháp đánh giá:
– Gọi A là giá trị quy về VNĐ của trạng thái mở về ngoại tệ cuối kỳ (=SD
trên TK 4711 * tỷ giá cuối kỳ).
– Gọi B là số dư VND của ngoại tệ mua bán trong kỳ thể hiện trên 4712
– Tùy thuộc vào trạng thái ngoại tệ của NH (trường hay đoản); Lãi hoặ Lỗ
chưa thực hiện phát sinh từ trạng thái mở về ngoại tệ cuối kỳ được xác
định bằng chênh lệch giữa A và B.

• Nếu NH có trạng thái trường (4711 dư có – 4712 dư nợ)
– Lãi nếu tỷ giá tăng (A > B)
– Lỗ nếu tỷ giá giảm (A < B)

• Nếu NH có trạng thái đoản (4711 dư nợ - 4712 dư có)
– Lãi nếu tỷ giá giảm (A < B)
– Lỗ nếu tỷ giá tăng (A > B)
15

3. Kế toán nghiệp vụ kinh doanh
ngoại tệ giao ngay
• NGHIỆP VỤ CHUYỂN ĐỔI NGOẠI TỆ

VÍ DỤ: KHÁCH

HÀNG CÓ

1000 EUR

USD. TỶ
LOẠI NGOẠI TỆ NHƯ SAU:
CHUYỂN ĐỔI SANG


YÊU CẦU NGÂN HÀNG

GIÁ ÁP DỤNG TRONG NGÀY VỚI

Mua

Bán

VND/EUR

19.800

20.000

VND/USD

15.900

16.000

1.000 * 19.800
+ Đổi: 1.000 EUR = ------------------16.000

2

= 1237.5 USD

8



9/12/2012

3. Kế toán nghiệp vụ kinh doanh
ngoại tệ giao ngay
• NGHIỆP VỤ CHUYỂN ĐỔI NGOẠI TỆ
– Bút toán 1: Phản ánh EUR thu về (Số ngoại tệ ngân hàng nhận chuyển
đổi)

Nợ: TK Thích hợp (1031, 4221) 1.000 EUR
Có: TK 4711/ EUR
– Bút toán 2: Phản ánh USD xuất ra (Số USD NH bán ra)

Nợ: TK - 4711/USD

1237.5 USD

Có: TK 1031, 4221/USD
– Bút toán 3: Kết chuyển VND từ TK 4712 của 2 đồng tiền

Nợ TK 4712/ về EUR

1.000 * 19.800 VND

Có TK 4712/ về USD

3. Kế toán nghiệp vụ kinh doanh
ngoại tệ giao ngay
• CHÚ Ý
Các khoản thu nhập và chi phí phát sinh bằng

ngoại tệ, phải hạch toán qua tài khoản 471 –
Mua bán ngoại tệ kinh doanh để ghi vào các tài
khoản thu nhập và chi phí bằng VNĐ.

9


9/12/2012

Kế toán các giao dịch giao ngayngay- Chú ý
• Các khoản thu nhập và chi phí phát sinh bằng
ngoại tệ, phải hạch toán qua tài khoản 471 –
Mua bán ngoại tệ kinh doanh để ghi vào các
tài khoản thu nhập và chi phí bằng VNĐ.

19

4. Kế toán các nghiệp vụ phái sinh về
ngoại tệ
4.1 Một số khái niệm cơ bản
4.2 Hạch toán nghiệp vụ hối đoái kỳ hạn
4.3 Hạch toán nghiệp vụ quyền chọn
4.4 Hạch toán nghiệp vụ hoán đổi

10


9/12/2012

4.1 Một số khái niệm cơ bản

• Công cụ tài chính: Là một hợp đồng trong đó một doanh
nghiệp trong hợp đồng tạo ra một tài sản tài chính,
đồng thời một doanh nghiệp khác trong hợp đồng lại
tạo ra một khoản nợ tài chính hay một công cụ vốn tự
có.
• Công cụ phái sinh: Là công cụ tài chính mà giá trị của nó
thay đổi do có sự thay đổi của một biến số cơ sở như
giá giao ngay, giá kỳ hạn, lãi suất..., không đòi hỏi hay chỉ
đòi hỏi một khoản đầu tư ròng ban đầu rất nhỏ so với
các hợp đồng khác, và sẽ được thanh toán vào một thời
điểm trong tương lai.






4.2 Hạch toán nghiệp vụ hối đoái
kỳ hạn
Bản chất của nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn
Giá trị của hợp đồng kỳ hạn
Nguyên tắc hạch toán
Nội dung hạch toán

11


9/12/2012

4.2 Hạch toán nghiệp vụ hối đoái kỳ

hạn
BẢN CHẤT CỦA NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH KỲ HẠN

• NH cam kết mua hoặc bán một số lượng ngoại tệ nhất
định trong một ngày tương lai theo tỷ giá được xác định
tại ngày ký hợp đồng.
• Sự dịch chuyển của các luồng vốn chỉ xuất hiện khi hợp
đồng đến hạn thanh toán. Tuy nhiên trong thời hạn HĐ,
rủi ro và lợi nhuận của NH đã phát sinh.
• Sau khi ký hợp đồng:
– NH phải ghi nhận nghĩa vụ trả và quyền thu của mình
phát sinh từ HĐ
– Thường xuyên đánh giá giá trị của hợp đồng để ghi
nhận rủi ro hoặc lợi nhuận phát sinh.

4.2 Hạch toán nghiệp vụ hối đoái kỳ
hạn
GIÁ TRỊ CỦA HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
• Phương pháp chuẩn: Đánh giá trạng thái mở
kỳ hạn theo tỷ giá kỳ hạn tương ứng
• Phương pháp áp dụng tại VN:
– Phân bổ đều trong thời hạn hợp đồng Chênh lệch
giữa tỷ giá kỳ hạn theo hợp đồng và tỷ giá giao
ngay tại thời điểm ký hợp đồng.
– Định kỳ: Đánh giá lại giá trị số ngoại tệ mua bán
theo hợp đồng kỳ hạn theo tỷ giá giao ngay tại
thời điểm cuối kỳ.

12



9/12/2012

4.2 Hạch toán nghiệp vụ hối đoái kỳ hạn
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
• Khi thực hiện một Hợp đồng nghiệp vụ kỳ hạn ngoại tệ, Hợp
đồng này đã tạo ra trạng thái mở về ngoại tệ cho Tổ chức tín
dụng, do đó Tổ chức tín dụng sẽ đối diện với rủi ro tỷ giá. Để
ghi nhận kịp thời lãi/ lỗ do biến động tỷ giá vào Bảng cân đối
kế toán, vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Tổ chức
tín dụng cần phải ghi nhận ngay trạng thái mở về ngoại tệ
sau mỗi nghiệp vụ mua/ bán ngoại tệ kỳ hạn; và trong thời
gian hiệu lực của Hợp đồng, thường xuyên (định kỳ tháng
hoặc Quý- thời điểm lập Báo cáo tài chính) phải xác định lại
giá trị hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ theo giá trị hợp lý thị trường
để ghi nhận Lãi/ Lỗ phát sinh nhưng chưa thực hiện trên
Bảng cân đối kế toán đối ứng vào tài khoản 633 “chênh lệch
đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh”/ Tiểu khoản giao
dịch kỳ hạn tiền tệ. Cuối năm, số dư tài khoản 633 được kết
chuyển vào tài khoản thu/ tài khoản chi về các công cụ tài
chính phái sinh tiền tệ. Trường hợp có Lãi ( tài khoản 633 dư
có) Tổ chức tín dụng không được chia lợi nhuận, trả cổ tức
trên số lãi này ngay trong năm liền kề.

4.2 Hạch toán nghiệp vụ hối đoái kỳ hạn
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
• Phương pháp đánh giá lại giá trị Hợp đồng giao
dịch kỳ hạn như sau:
– Xác định và ghi nhận ngay chênh lệch giữa tỷ giá kỳ
hạn của Hợp đồng và tỷ giá thực tế giao ngay tại

ngày ký Hợp đồng để theo dõi và phân bổ tuyến tính
vào tài khoản thu từ các công cụ phái sinh tiền tệ/ tài
khoản chi từ các công cụ phái sinh tiền tệ - giao dịch
kỳ hạn (tài khoản 723 và tài khoản 823).
– Trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng, số lượng
ngoại tệ mua vào/ bán ra theo hợp đồng kỳ hạn sẽ
thường xuyên được đánh giá lại giá trị VND theo tỷ
giá thị trường giao ngay (tỷ giá chính thức NHNN
công bố hoặc tỷ giá được quy định theo chế độ hiện
hành).

13


9/12/2012

4.2 Hạch toán nghiệp vụ hối đoái kỳ hạn
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
• Tài khoản 486 “Thanh toán đối với các
công cụ phái sinh” (phái sinh tiền tệ) về
thực chất là theo dõi luồng tiền phải thanh
toán với đối tác khi đến hạn tất toán Hợp
đồng sẽ hạch toán theo tỷ giá kỳ hạn của
Hợp đồng.

4.2 Hạch toán nghiệp vụ hối đoái kỳ hạn
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
• Để phân định riêng biệt hiệu quả của các công cụ
tài chính phái sinh tiền tệ trong hoạt động kinh
doanh ngoại tệ của Tổ chức tín dụng, Thu nhập/

Chi phí về công cụ tài chính phái sinh tiền tệ được
hạch toán riêng tài khoản 723/ tài khoản 823; Đồng
thời đến hạn, thực hiện Hợp đồng:
• Đến ngày thực hiện Hợp đồng:
– Đánh giá lại giá trị VND theo tỷ giá thị trường giao ngay
ngày tất toán Hợp đồng để ghi nhận tác động của biến
động tỷ giá từ ngày đánh giá lần cuối đến ngày tất toán
vào tài khoản 633;
– Tất toán số dư tài khoản 4741, tài khoản 4742 về giao
dịch kỳ hạn tiền tệ, chuyển sang ghi nhận vào các tài
khoản 4711, 4712, khi đó giá trị VND phản ánh ở tài
khoản 4712 tương ứng với số lượng ngoại tệ phản ánh ở
tài khoản 4711 theo tỷ giá mua/ bán ngoại tệ giao ngay
của ngày tất toán HĐ.

14


9/12/2012

4.2 Hạch toán nghiệp vụ hối đoái kỳ hạn
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
• Tài khoản 486 “Thanh toán đối với các
công cụ phái sinh” (phái sinh tiền tệ) về
thực chất là theo dõi luồng tiền phải thanh
toán với đối tác khi đến hạn tất toán Hợp
đồng sẽ hạch toán theo tỷ giá kỳ hạn của
Hợp đồng.

4.2 Hạch toán nghiệp vụ hối đoái kỳ hạn

NỘI DUNG HẠCH TOÁN
• Giao dịch kỳ hạn mua ngoại tệ, thanh toán
VND
• Giao dịch kỳ hạn bán ngoại tệ, thanh toán
VND
• Giao dịch chuyển đổi kỳ hạn giữa hai đồng
ngoại tệ

15


9/12/2012

Giao dịch kỳ hạn mua ngoại tệ
tệ,,
thanh toán VND
1. Tại ngày bắt đầu hiệu lực hợp đồng mua
ngoại tệ có kỳ hạn
Căn cứ Hợp đồng mua kỳ hạn ngoại
tệ, bảng kê chi tiết hợp đồng mua ngoại tệ kỳ
hạn(theo mẫu 01-PL01PSTT) do bộ phận
mua bán ngoại tệ lập, hạch toán:
1.1- Đối với số ngoại tệ cam kết mua
vào:
Nợ TK 4862- Thanh toán đối với giao
dịch kỳ hạn tiền tệ/ ngoại tệ
Có TK 4741- Cam kết giao dịch kỳ hạn
tiền tệ

Giao dịch kỳ hạn mua ngoại tệ

tệ,,
thanh toán vnd
1.2- Đối với số VND cam kết chi trả tương ứng
Nợ TK 4742 - Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền
tệ
(Số tiền VND theo tỷ giá giao ngay
của ngày ký Hợp đồng)
Nợ TK 3962- Lãi phải thu / Có TK 4962Lãi phải trả từ giao dịch kỳ hạn (Số tiền VND
chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao
ngay tại ngày ký Hợp đồng của ngoại tệ mua
vào)
Có TK 4862 - Thanh toán đối với giao
dịch kỳ hạn (Số tiền VND theo tỷ giá kỳ hạn)

16


9/12/2012

Giao dịch kỳ hạn mua ngoại tệ
tệ,,
thanh toán vnd
2. Trong thời gian hiệu lực hợp đồng
2.1. Định kỳ (cuối tháng/ cuối quý) phân bổ
chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay
theo phương pháp đường thẳng
Kế toán lập Bảng kê phân bổ lãi phải thu
các Hợp đồng kỳ hạn tiền tệ (theo mẫu 04PL01PSTT)và (hoặc) Bảng kê phân bổ lãi phải trả
các Hợp đồng kỳ hạn tiền tệ (theo mẫu 05PL01PSTT).


Giao dịch kỳ hạn mua ngoại tệ
tệ,,
thanh toán vnd
Căn cứ Bảng kê (mẫu 04-PL01PSTT) hạch toán:
Nợ TK 823 - Chi về các công cụ tài chính phái sinh
tiền tệ
Có TK 3962- Lãi phải thu từ giao dịch kỳ hạn
Hoặc Căn cứ Bảng kê (mẫu 05-PL01PSTT) hạch toán:
Nợ TK 4962 - Lãi phải trả từ giao dịch kỳ hạn
Có TK 723 - Thu về công cụ tài chính phái sinh tiền
tệ
Ghi chú: Đến ngày tất toán hợp đồng số dư TK 3962/
TK 4962 liên quan đến Hợp đồng giao dịch kỳ hạn sẽ
bằng không (0).

17


9/12/2012

Giao dịch kỳ hạn mua ngoại tệ,
thanh toán vnd
2.2. Định kỳ (cuối ngày/ cuối tháng): Đánh giá lại giá trị
VND của số dư ngoại tệ mua/ bán kỳ hạn theo tỷ giá
giao ngay (tỷ giá chính thức NHNN công bố) tại ngày
đánh giá lại.
Phương pháp đánh giá lại giá trị VND của số dư
ngoại tệ Mua/ Bán kỳ hạn (TK 4741& TK 4742) tương
tự như đánh giá lại giá trị VND của số dư Mua/ Bán
ngoại tệ kinh doanh (TK 4711 & TK 4712). Căn cứ

vào kết quả đánh giá, điều chỉnh số dư TK 4742, hạch
toán:
Nợ TK 6332- Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài
chính phái sinh/ Giao dịch kỳ hạn
Có TK 4742- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ (Số
tiền VND chênh lệch: phát sinh lỗ
chưa thực
hiện)

Giao dịch kỳ hạn mua ngoại tệ
tệ,,
thanh toán vnd

Hoặc

Nợ TK 4742- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ
Có TK 6332- Chênh lệch đánh giá lại công
cụ tài
chính phái sinh/Giao
dịch kỳ hạn
(Số tiền VND điều chỉnh: phát
sinh lãi
chưa thực hiện)
Cuối năm số dư TK 633 được kết chuyển vào
TK 723/ TK 823- Thu hoặc chi về công cụ tài
chính phái sinh tiền tệ

18



9/12/2012

Giao dịch kỳ hạn mua ngoại tệ
tệ,,
thanh toán vnd
3. Đến ngày tất toán hợp đồng
3.1. Hạch toán mua ngoại tệ theo hợp đồng đã ký với
đối tác
Ghi nhận ngoại tệ mua vào
Nợ TK Ngoại tệ thích hợp/USD (1031, Tiền gửi
Ngoại tệ khách hàng...)
Có TK 4862 “thanh toán đối với giao
dịch kỳ hạn”/USD
Ghi nhận số VND thanh toán theo tỷ giá mua kỳ hạn
Nợ TK 4862 “Thanh toán đối với giao dịch kỳ
hạn”/VND
Có TK VND thích hợp (1011, Tiền gửi
VND khách hàng...)

Giao dịch kỳ hạn mua ngoại tệ
tệ,,
thanh toán vnd
3.2. Đánh giá lại giá trị VND/sốlượng ngoại tệ trong Hợp đồng mua
kỳ hạn theo tỷ giá mua giao ngay tại ngày đáo hạn:
Kế toán lập bảng kê đánh giá lại giá trị VND /số lượng ngoại tệ của
Hợp đồng mua kỳ hạn ngày đáo hạn. Căn cứ kết quả bảng kê
hạch toán:
Nợ TK 6332- Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài
chính phái sinh/Giao dịch kỳ hạn
Có TK 4742- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ

Hoặc:

Nợ TK 4742- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ
Có TK 6332- Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài
chính phái sinh/Giao dịch kỳ hạn
Ghi chú: TCTD có thể không thực hiện bước đánh giá này, khi đó việc
ghi nhận tác động của biến động tỷ giá từ ngày đánh giá lần cuối
đến ngày đáo hạn HĐ được thực hiện và ẩn ở kỳ đánh giá tiếp
theo.

19


9/12/2012

Giao dịch kỳ hạn mua ngoại tệ
tệ,,
thanh toán vnd
3.3 Tất toán số dư của HĐ trên các tài
khoản về giao dịch kỳ hạn tiền tệ, kết
chuyển sang ghi nhận giao dịch trên các
TK Mua/ Bán ngoại tệ giao ngay
Đối với Ngoại tệ mua vào:
Nợ TK 4741- Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ
Có TK 4711 – Mua, bán ngoại tệ kinh doanh
Đối với VND thanh toán:

Nợ TK 4712- Thanh toán Mua, bán ngoại tệ
kinh
doanh

Có TK 4742- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ
(Số
dư VND hiện có)

Giao dịch kỳ hạn bán ngoại tệ
tệ,, thanh toán
VND
TK 4862/Ng Tệ

TK thích hợp

(4a)

TK 4741

(1a)

TK4712

(6a)

TK 4742
(6b)

TK 4711

TK 4862/VND
(1b)

TK thích hợp

(4b)

TK 4962

TK 3962
TK 823

(1d)
(2b)

(1c)
(2a)
TK 633

TK 723

(3a)
(5b)
(3b)

(5a)

(5c)

20


9/12/2012

Giao dịch kỳ hạn bán ngoại tệ

tệ,,
thanh toán VND
CHÚ THÍCH
1. Tại ngày bắt đầu thực hiện hợp đồng bán ngoại tệ
2. Định kỳ phân bổ chênh lệch tỷ giá giao ngay và tỉ giá kỳ
hạn
3. Định kỳ (cuối ngày/cuối tháng) đánh giá lại giá trị theo
VND của số dư ngoại tệ bán kỳ hạn theo tỉ giá giao ngay
(tỉ giá chính thức do NHNN công bố) tại ngày đánh giá lại
4. Khi thực hiện hợp đồng
5. Khi thực hiện hợp đồng đánh giá lại giá trị theo tỉ giá giao
ngay tại ngày thực hiện hợp đồng
6. Tất toán số dư tài khoản về giao dịch kỳ hạn

Giao dịch chuyển đổi kỳ hạn giữa hai
đồng ngoại tệ
• Đối với nghiệp vụ chuyển đổi ngoại tệ kỳ hạn:
Số chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao
ngay phải xác định để phân bổ vào Thu nhập
hoặc Chi phí trong thời gian hiệu lực của Hợp
đồng được thực hiện cụ thể như sau:
• Xác định số tiền quy đổi VND của số lượng
ngoại tệ cần chuyển đổi(ngoại tệ mua vào) khi
đến hạn theo tỷ giá mua giao ngay tại ngày ký
Hợp đồng;
• Xác định số tiền quy đổi VND của số lượng
ngoại tệ dùng để thanh toán khi đến hạn (ngoại
tệ bán ra) theo tỷ giá bán giao ngay tại ngày ký
Hợp đồng.


21


9/12/2012

Giao dịch chuyển đổi kỳ hạn giữa hai
đồng ngoại tệ
Số chênh lệch của số tiền VND quy đổi ngoại tệ
mua vào kỳ hạn và số tiền VND quy đổi của ngoại
tệ bán ra kỳ hạn nói trên sẽ được hạch toán riêng
ở TK 3962/ TK 4962 để phân bổ đều, kết chuyển
dần vào Thu nhập/ Chi phí về các công cụ tài
chính phái sinh (TK 723/ TK 823) trong thời gian
hiệu lực của Hợp đồng.
• Đối với nghiệp vụ chuyển đổi ngoại tệ kỳ hạn: Chỉ
thay đổi nội dung hạch toán ở giai đoạn (1) và giai
đoạn (3), còn nội dung hạch toán ở giai đoạn (2)
tương tự như nghiệp vụ mua/ bán ngoại tệ kỳ hạn
nói trên. \


Giao dịch chuyển đổi kỳ hạn giữa hai
đồng ngoại tệ
1.Tại ngày bắt đầu hiệu lực hợp đồng chuyển đổi
ngoại tệ kỳ hạn
Căn cứ Hợp đồng chuyển đổi ngoại tệ kỳ hạn,
bảng kê chi tiết hợp đồng chuyển đổi ngoại tệ kỳ
hạn (theo mẫu 03-PL01PSTT) do bộ phận mua
bán ngoại tệ lập, hạch toán:
- Phản ánh số ngoại tệ cam kết mua vào kỳ hạn :

Nợ TK 4862 - Thanh toán đối với giao dịch kỳ
hạn
tiền tệ/ ngoại tệ mua vào
Có TK 4741 - Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền
tệ/ ngoại tệ mua vào

22


9/12/2012

Giao dịch chuyển đổi kỳ hạn giữa hai
đồng ngoại tệ

- Phản ánh số ngoại tệ cam kết dùng để thanh toán
Nợ TK 4741- Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ/ngoại tệ bán ra
Có TK 4862 - Ttoán đối với giao dịch kỳ hạn tiền tệ/ ngoại tệ bán ra
- Đồng thời, phản ánh giá trị VND giao dịch chuyển đổi ngoại tệ kỳ
hạn
Nợ TK 4742 - Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ / thanh toán VND cho
ngoại tệ mua vào
Tỷ giá mua giao ngay tại ngày ký kết HĐ của ngoại tệ sẽ mua
Có TK 4742- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ/ thanh toán VND cho
ngoại tệ bán ra
(Tỷ giá bán giao ngay tại ngày ký kết HĐ của ngoại tệ sẽ bán
Nợ TK 3962- Lãi phải thu/ Có TK 4962-Lãi phải trả
Chênh lệch số tiền VND hạch toán ở 2 TK trên

Giao dịch chuyển đổi kỳ hạn giữa hai
đồng ngoại tệ

2. Trong thời gian hiệu lực hợp đồng
Xử lý và hạch toán tương tự như nghiệp vụ Mua/Bán ngoại
tệ có kỳ hạn
3.Đến ngày tất toán hợp đồng
3.1 Ghi nhận giao dịch thanh toán cho đối tác số lượng
ngoại tệ đã thỏa thuận của hợp đồng kỳ hạn
- Ghi nhận ngoại tệ mua vào
Nợ TK Ngoại tệ thích hợp( TK 1031/ TG ngoại tệ của khách hàng)
Có TK 4862 “Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn” /
ngoại
tệ mua vào
- Ghi nhận ngoại tệ thanh toán (bán ra)
Nợ TK 4862 – Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn/ ngoại tệ
bán ra
Có TK Ngoại tệ thích hợp (TK1031, Tiền gửi ngoại tệ khách hàng...)

23


9/12/2012

Giao dịch chuyển đổi kỳ hạn giữa hai
đồng ngoại tệ

3.2 Đánh giá lại giá trị VND/ số dư ngoại tệ trong Hợp đồng
chuyển đổi ngoại tệ kỳ hạn theo tỷ giá giao ngay tại ngày
đáo hạn (Đánh giá riêng đối với ngoại tệ mua vào theo
mẫu 06-PL01PST, và đối với ngoại tệ thanh toán(ngoại tệ
bán ra) theo mẫu 07-PL01PSTT )
- Đánh giá lại đối với ngoại tệ mua vào

Nợ TK 6332-Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính
phái sinh/Giao dịch kỳ hạn
Có TK 4742 Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ / thanh toán
VND cho ngoại tệ mua vào
Hoặc Nợ TK 4742 Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ / thanh
toán VND cho ngoại tệ mua vào
Có TK 6332- Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài
chính phái sinh/Giao dịch kỳ hạn

Giao dịch chuyển đổi kỳ hạn giữa hai
đồng ngoại tệ
Đánh giá lại đối với ngoại tệ phải thanh toán (ngoại
tệ bán ra)
Nợ TK 6332- Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài
chính phái sinh/Giao dịch kỳ hạn
Có TK 4742- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ / thanh toán
VND cho ngoại tệ bán ra
Hoặc
Nợ TK 4742- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ /
thanh toán VND cho ngoại tệ bán ra
Có TK 6332- Chênh lệch đánh giá lại công
cụ tài
chính phái sinh/ Giao
dịch kỳ hạn
-

24


9/12/2012


Giao dịch chuyển đổi kỳ hạn giữa hai
đồng ngoại tệ
3.3 Tất toán số dư của HĐ trên các TK giao dịch kỳ
hạn, kết chuyển và ghi nhận giao dịch trên các TK
Mua Bán ngoại tệ kinh doanh
- Đối với ngoại tệ cam kết bán ra phải tất toán :
Nợ TK 4711 – Mua, bán ngoại tệ kinh doanh/ ngoại tệ
bán ra
Có TK 4741 - Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ/ ngoại
tệ bán ra
- Đối với ngoại tệ cam kết mua vào phải tất toán, :
Nợ TK 4741 - Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ/ ngoại
tệ mua vào
Có TK 4711 – Mua, bán ngoại tệ kinh doanh/ ngoại tệ
mua vào

Giao dịch chuyển đổi kỳ hạn giữa hai
đồng ngoại tệ
- Tất toán các TK 4742 về VND tương ứng, và ghi
nhận trên các TK 4712 về VND tương ứng:
+ Đối với số tiền VND tương ứng của Ngoại tệ mua
vào
Nợ TK 4712- Thanh toán Mua, Bán ngoại tệ kinh
doanh/ ngoại tệ mua vào
Có TK 4742- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ (Số
dư VND hiện có)
+ Về số tiền VND tương ứng của Ngoại tệ bán ra :
Nợ TK 4742- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ (Số
dư VND hiện có)

Có TK 4712 - Thanh toán Mua, Bán ngoại tệ kinh
doanh/ ngoại tệ bán ra

25


×